MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
́
DANH MỤC CAC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN
̉
MƠ ĐẦU ....................................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
́
DỤNG XUẤT KHẨU CỦ A NHÀ NƢƠC TẠI NHPTError! Bookmark not defined.
1.1 Khái niệm và hoạt động cơ bản của ngân hàng phát triểnError! Bookmark not defined.
1.1.1 Khái niệm .......................................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2 Hoạt đô ̣ng cơ bản của Ngân hàng Phát triể n ..... Error! Bookmark not defined.
1.2 Tín dụng xuất khẩu của Nhà nƣớc tại NHPT và rủi ro tín dụng xuất
khẩu ............................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.1 Tín dụng xuất khẩu của Nhà nước tại NHPT .... Error! Bookmark not defined.
1.2.2 Rủi ro tín dụng xuất khẩu .................................. Error! Bookmark not defined.
1.3 Quản lý rủi ro tín dụng xuất khẩu của Nhà nƣớc tại NHPTError! Bookmark not defined
1.3.1 Khái niệm về quản lý rủi ro tín dụng xuất khẩu Error! Bookmark not defined.
1.3.3 Nội dung quản lý rủi ro TDXK ......................... Error! Bookmark not defined.
1.3.3 Nhân tố ảnh hưởng đến quản lý rủi ro TDXK .. Error! Bookmark not defined.
1.4 Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng xuất khẩu tại một số ngân hàngError! Bookmark n
1.4.1 Quản lý rủi ro tín du ̣ng của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam Error! Bookmark not def
1.4.2 Quản lý rủi ro tín dụng xuất khẩu của Ngân hàng Xuất nhập khẩu Hàn
Quốc ........................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.4.3 Quản lý rủi ro tín dụng xuất khẩu của Ngân hàng xuất nhập khẩu Trung
Quốc ........................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.4.4 Bài học kinh nghiệm đối với NHPT Việt Nam . Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG XUẤT
KHẨU TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAMError! Bookmark not defined.
2.1 Giới thiệu ngân hàng Phát triển Việt Nam .......... Error! Bookmark not defined.
2.1.1 Sự ra đời của Ngân hàng Phát triể n Việt Nam .. Error! Bookmark not defined.
2.1.2 Mô hình tổ chức và một số hoạt động chính của NHPTVNError! Bookmark not defined
2.1.3 Đặc điểm của Ngân hàng Phát triển Việt Nam . Error! Bookmark not defined.
2.2 Kết quả thực hiện hoạt động TDXK tại NHPTVN giai đoạn 2006 – tháng
6/2010 ............................................................................. Error! Bookmark not defined.
1
2.2.1 Kết quả thực hiện .............................................. Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Tình hình nợ quá hạn TDXK ........................... Error! Bookmark not defined.
2.3. Thực trạng quản lý rủi ro TDXK tại NHPT Việt NamError! Bookmark not defined.
2.3.1. Thiết lập cơ cấu tổ chức quản lý rủi ro TDXK Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Chính sách và quy trình TDXK tại NHPTVN . Error! Bookmark not defined.
2.3.3 Chấm điểm, xếp hạng nội bộ khách hàng vay vốn TDXKError! Bookmark not defined.
2.3.4 Phân loại nợ và trích lập rủi ro ......................... Error! Bookmark not defined.
2.3.5. Kiểm tra, kiểm soát TDXK .............................. Error! Bookmark not defined.
2.3.6 Xử lý rủi ro ........................................................ Error! Bookmark not defined.
2.4. Đánh giá quản lý rủi ro TDXK tại NHPT Việt NamError! Bookmark not defined.
2.4.1. Những kết quả đạt được trong quản lý rủi ro TDXK tại NHPTVNError! Bookmark not
2.4.2. Hạn chế trong quản lý rủi ro tín dụng xuất khẩu và nguyên nhânError! Bookmark not d
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG XUẤT KHẨU TẠI NHPTVN ......................... Error! Bookmark not defined.
3.1. Định hƣớng hoạt động TDXK của NHPT Việt NamError! Bookmark not defined.
3.1.1. Định hướng hoạt động NHPTVN đến năm 2015Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Định hướng hoạt động TDXK tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam đến
năm 2015 .................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2. Giải pháp tăng cƣờng quản lý rủi ro TDXK tại NHPT Việt NamError! Bookmark not d
3.2.1 Xây dựng chiến lược quản lý rủi ro tín dụng .... Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Hoàn thiện bộ máy quản lý rủi ro .................... Error! Bookmark not defined.
3.2.3 Xây dựng, hoàn thiện chính sách, quy trinh tin du ̣ngError! Bookmark not defined.
̀
́
3.2.4 Các giải pháp phòng ngừa rủi ro TDXK ........... Error! Bookmark not defined.
3.2.5 Xây dựng hệ thống xếp hạng nội bộ ................. Error! Bookmark not defined.
3.2.6 Phân loại nợ vay , trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro phù hợp với quy
định Nhà nước ............................................................ Error! Bookmark not defined.
3.2.7. Xây dựng hê ̣ thố ng quản tri thông tin khách hàng và hiện đại hoá công
̣
nghệ thông tin ............................................................. Error! Bookmark not defined.
3.2.8 Nâng cao trình độ cán bộ tín dụng về năng lực chuyên môn và đạo đức
nghề nghiệp ................................................................ Error! Bookmark not defined.
3.3. Kiến nghị với Chính phủ và các cơ quan có liên quanError! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ................................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
2
TÓM TÁT LUẬN VĂN
Tín dụng xuất khẩu của Nhà nước là một loại hình tín dụng trong hệ
thống tín dụng của nền kinh tế quốc dân, giữa một bên là Ngân hàng Phát
triể n Viê ̣t Nam - đại diện cho Chính phủ và một bên là các tổ chức kinh tế.
Ngân hàng phát triển Việt Nam là tổ chức tín dụng được thành lập để thực
hiện chính sách tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng xuất khẩu của Nhà
nước. Trong những năm qua, hoạt động TDXK của Nhà nước tại NHPTVN
đã đóng góp đáng kể trong việc thúc đẩy tăng trưởng xuất khẩu, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, phát triển kinh tế – xã hội theo định hướng của Nhà
nước. Bên cạnh những kết quả đó , NHPTVN đang gặp nhiều rủi ro trong
hoạt động TDXK như một số khoản cho vay không có hiệu quả
, khách
hàng không hoàn trả hoặc không có khả năng hoàn trả gốc, lãi đúng hạn mà
biểu hiện rõ rệt nhất là tình trạng nợ quá hạn có xu hướng gia tăng… cho
thấ y công tác quản lý rủi ro TDXK của Nhà nước ta ̣i NHPTVN còn
nhiề u
mă ̣t tồ n ta ̣i.
Vì vậy, đề tài nghiên cứu: “Quản lý rủi ro tín dụng xuất khẩu tại
Ngân hàng Phát triển Việt Nam” được lựa chọn là hết sức cần thiết.
Mục đích nghiên cứu:
- Hê ̣ thố ng hóa những vấ n đề lý luận về quản lý rủi ro TDXK của
Nhà nước tại Ngân hàng phát triển.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý rủi ro Tín dụng xuất khẩu
của Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
- Đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường quản lý rủi
ro Tín dụng xuất khẩu của Nhà nước tại Ngân hàng phát triển Việt Nam
thời gian tới.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quản lý
rủi ro TDXK của Nhà nước tại NHPTVN.
- Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động tín dụng xuất khẩu và q uản lý rủi
ro tín dụng xuất khẩu tại NHPTVN trong thời gian 2006 – tháng 6/2010.
3
CHƢƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG XUẤT KHẨU CỦA NHÀ NƢỚC TẠI NHPT
1.1 Khái niệm và hoạt động cơ bản của Ngân hàng phát triển
Ngân hàng Phát triể n (NHPT) thực chấ t là mô ̣t tổ chức tín du ̣ng mà
hoạt động chủ yếu là tài trợ có hiệu quả cho các chương trình phát triển
kinh tế do Chính phủ hoa ̣ch đinh , nói cách khác NHPT là một kênh hỗ trợ
̣
của Nhà nước thông qua chính sách tài trợ ưu đai.
̃
Hoạt động chủ yếu của Ngân hàng Phát triển bao gồm:
a) Huy động và quản lý vốn: thông qua các hình thức như huy đồ ng
tiề n gửi , phát hành trái phiếu Chính phủ , huy đô ̣ng từ các quỹ của Nhà
nước, các khoản tài trợ cuả các tổ chức khác...
b) Sử dụng vốn: NHPT sử dụng nguồn vốn để thực hiện các hoạt động
tài trợ cho các dự án đầu tư phát triển, dự án xuất khẩu hoặc hợp đồng xuất
khẩu theo đối tượng mục tiêu mà Chính phủ đặt ra trong từng thời kỳ.
c) Các hoạt động khác: NHPT cung cấ p các dich vu ̣ bảo lanh , tư vấ n
̣
̃
đầ u tư, thanh toán...
1.2 Tín dụng xuất khẩu của Nhà nƣớc tại NHPT và rủi ro Tín dụng xuất
khẩ u
1.2.1 Tín dụng xuất khẩu của Nhà nước tại NHPT
Tín dụng Nhà nước là quan hệ tín dụng, mà trong đó Nhà nước là
người đi vay để đảm bảo các khoản chi tiêu của Ngân sách Nhà nước, đồng
thời là người cho vay để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình trong
quản lý kinh tế - xã hội và phát triển quan hệ đối ngoại.
Tín dụng xuất khẩu của Nhà nước là hình thức tài trợ trực tiế p về
mặt tài chính để Chính phủ đáp ứng vốn cho ngành hàng xuất khẩu then
chốt, thị trường xuất khẩu chiến lược hay tiềm năng có khả năng đem lại
kim ngạch xuất khẩu lớn góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nhằ m thực
4
hiê ̣n mục tiêu kinh tế – xã hội của Nhà nước.
Tùy từng quốc gia , thời điể m và thực lực của nề n kinh tế
, Chính
phủ các nước đưa ra các chính sách tín dụng xuất khẩu khác nhau. Mục tiêu
chủ yếu của chính sách tín dụng xuất khẩu của Nhà nước là thúc đẩy tăng
trưởng xuất khẩu theo định hướng mà Chính phủ đề ra như tập trung xuất
khẩu mô ̣t số mă ̣t hàng có ý nghia quan tro ̣ng trong viê ̣c khai thác tiề m
̃
năng, thế ma ̣nh của quốc gia , tìm kiếm, mở rô ̣ng thi ̣trường , sử du ̣ng phầ n
lớn nguyên vâ ̣t liê ̣u trong nước thuô ̣c diê ̣n đ ược khuyến khích xuất khẩu ;
Qua đó thúc đẩ y tăng trưởng kim nga ̣ch xuấ t khẩ u cả nước
, cải thiện cán
cân thương ma ̣i, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Sở dĩ Chính phủ sử
dụng tín dụng xuất khẩu của Nhà nước như một công cu ̣ đắc lực quan tro ̣ng
trong khuyến khích xuất khẩu bởi những ưu điểm sau: Tính đa dạng linh
hoạt các hình thức tài trợ, tránh xung đột lợi ích giữa các quốc gia, tạo sân
chơi bình đẳng trong cạnh tranh dẫn đến phát huy tối đa các nguồn lực của
xã hội cho xuất khẩu; Khuyến khích các mặt hàng xuất khẩu chiến lược,
then chốt; Chia sẻ và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động thương mại quốc tế.
Do tín dụng ưu đãi của Nhà nước được thực hiện qua một cơ quan của
Chính phủ phục vụ những mục tiêu nhất định nên gặp phải những hạn chế
về đối tượng, mức độ cũng như các hình thức ưu đãi do phải chịu sự ràng
buộc điều tiết của các quy tắc quốc tế.
- Tín dụng xuất khẩu của Nhà nước có các đặc trưng như không vì
mục đích lợi nhuận; đối tượng được chọn lọc và hạn chế; cơ chế cho vay
vốn ưu đãi hơn hình thức cho vay thông thường: ưu đãi về lãi suất; ưu đãi
về thời hạn vay vốn, ưu đãi về đảm bảo tiền vay.
1.2.2 Rủi ro tín dụng xuất khẩu
Với phạm vi nghiên cứu là hoạt động TDXK của Nhà nước ta ̣i
NHPT, thì khái niệm rủi ro là khả năng xảy ra tổn thất do người vay (nhà
xuất khẩu) không thực hiện, hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ
của mình theo điều khoản đã cam kết với NHPT. Rủi ro xảy ra khi người
5
vay không trả được đầy đủ các khoản vay (gốc, lãi), hoặc việc thanh toán
nợ gốc và lãi vay không được thực hiện đúng hạn theo các điều khoản đã
cam kết. Rủi ro TDXK của Nhà nước tại NHPT không chỉ đơn thuần là khả
năng xảy ra những thiệt hại về kinh tế mà còn xảy ra những thiệt hại về xã
hội và ảnh hưởng đến sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước trong từng thời kỳ.
Sự phát sinh rủi ro TDXK có thể bắt nguồn từ những nguyên nhân
khách quan và những nguyên nhân chủ quan:
- Nguyên nhân về phía khách hàng : Rủi ro TDXK xảy ra khi những
nguyên nhân khách quan (thay đổ i chính sách, pháp luật, thiên tai…) khiế n
viê ̣c hơ ̣p đồ ng xuấ t khẩ u không đươ ̣c thực hiê ̣n
, gây thiê ̣t ha ̣i cho khách
hàng dẫn việc không có tiề n để trả nơ ̣ (gố c, lãi) cho ngân hàng . Nguyên
nhân chủ quan thuô ̣c về khách hàng do trình đô ̣ quản lý yế u kém , sử du ̣ng
vố n vay không hiê ̣u quả, hoă ̣c chây ỳ không trả nơ ̣ ngân hàng.
- Nguyên nhân từ phia NHPT : đó là s ự thiếu chặt chẽ, hợp lý trong
́
quy chế hoạt động hoặc quy trình nghiệp vụ tin du ̣ng xuấ t khẩ u của NHPT ,
́
trình độ quản lý của ngân hàng không đảm bảo và chất lượng của đội ngũ
cán bộ bao gồm trình độ và đạo đức nghề nghiệp không đảm bảo.
- Rủi ro có thể phát sinh trong quá trình thanh toán quốc tế: nhà nhập
khẩu thiếu kinh nghiệm về thanh toán quốc tế dẫn tới không mở được thư
tín dụng (L/C) hoặc mở L/C với nội dung không đáp ứng theo hợp đồng;
hoặc nhà xuất khẩu lập chứng từ không phù hợp với L/C; hoặc rủi ro các
ngân hàng phục vụ vi phạm quy định, quy trình thanh toán.
1.3 Quản lý rủi ro tín dụng xuất khẩu của Nhà nƣớc tại NHPT
1.3.1 Khái niệm về quản lý rủi ro tín dụng xuất khẩu
Quản lý rủi ro TDXK của Nhà nước là quá trình xây dựng và thực thi
các chiến lược , chính sách quản lý tín dụng và các biện pháp nhằm giảm
thiểu đến mức chấp nhận được những tổn thất về tài sản, thu nhập do người
vay vốn TDXK không thực hiện, hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ
của mình theo điều khoản đã cam kết với ngân hàng.
6
1.3.2 Nội dung quản lý rủi ro TDXK
1.3.2.1 Xây dựng cơ cấu tổ chức quản lý
Cơ cấu tổ chức quản lý rủi ro tín dụng tốt phải phân định rõ chức
năng, nhiệm vụ của từng bộ phận; phân cấp, uỷ quyền rõ ràng trong hoạt
động của hệ thống; xác định rõ quyền hạn và trách nhiệm của từng bộ
phận; phát huy hiệu quả công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ.
1.3.2.2 Xây dựng chính sách tín dụng và quy trình tín dụng
Nội dung cơ bản của chính sách tín dụng thường bao gồm: Xác định
rõ các định hướng tài trợ của NHPT; các tiêu chuẩn đối với danh mục cho
vay của ngân hàng; xác định quyền hạn, trách nhiệm của cán bộ; những thủ
tục, hoạt động cần thiết ; hướng dẫn xác đinh các điề u kiê ̣n tín du ̣ng , giới
̣
hạn cho vay…; xử lý nơ ̣ có vấ n đề . Quy trinh tin dụng được xây dựng trên
̀
́
cơ sở chinh sách tin du ̣ng và thể hiê ̣n những nô ̣i dung mà cán bô ̣ phải thực
́
́
hiê ̣n.
1.3.2.3 Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
Kế t quả xế p ha ̣ng tin du ̣ng nô ̣i bô ̣ đươ ̣c sử du ̣ng để xác đinh giới hạn
̣
́
tín dụng đối với khách hàng ; quyế t đinh cấ p tín du ̣ng ; các điều kiện tín
̣
dụng; là cơ sở phân loại nợ và trích DPRR . Hê ̣ thố ng xế p ha ̣ng t in du ̣ng
́
nô ̣i bô ̣ thường đươ ̣c xây dựng theo nguyên tắ c chấ m điể m trên cơ sở các
chỉ tiêu tài chính kết hợp với các yếu tố phi tài chính của khách hàng.
1.3.2.4 Phân loại tín dụng và lâ ̣p quỹ dự phòng rủi ro tin du ̣ng
́
NHPT cần phải phát hiện sớm những khoản vay có dấu hiệu rủi ro để
từ đó có các biện pháp xử lý kịp thời nhằm hạn chế tối đa tổn thất cho ngân
hàng. Để làm đươ ̣c điề u đó ngân hàng cần tiến hành phân loại tin du ̣ng. Các
́
ngân hàng thường phân loại tín dụng thành các loại sau: Khoản tín dụng đạt
tiêu chuẩn, khoản tín dụng cần được theo dõi, khoản tín dụng không đủ tiêu
chuẩn, khoản tín dụng khó thu hồi, khoản tín dụng thua lỗ, mất mát. Việc
phân loại tín dụng ở trên là cơ sở cho việc đưa ra quyết định mức độ giám
sát và mức trích lập quỹ dự phòng đối với từng khoản cho vay
1.3.2.5 Kiểm tra, kiểm soát TDXK
7
Ngân hàng cần phải thường xuyên kiểm tra, nắm bắt tình hình của
các khoản vay TDXK để có biện pháp đối phó kịp thời, giảm thiểu rủi ro
tín dụng.
1.3.2.6 Xử lý nợ có vấn đề
Những khoản tín dụng có vấn đề là khi người vay không thể trả nợ
đúng hạn một hay nhiều kỳ hoặc khi tài sản bảo đảm tiền vay giảm giá
đáng kể. Trong những trường hợp này, ngân hàng cần phải tìm ra các giải
pháp nhằm thu hồi những khoản nợ có vấn đề này.
1.3.2.7 Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng xuất khẩu
Bao gồ m các chỉ tiêu : Tỷ số giá trị khoản nợ quá hạn/Tổng dư nợ
cho vay, tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng, tỷ lệ nợ xoá trong năm, các khoản
tín dụng có vấn đề.
1.3.3 Nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý rủi ro TDXK
- Các quy tắc quốc tế phải tuân thủ trong hoạt động TDXK: Gồm có
Hiệp định về tín dụng xuất khẩu của OECD; Hiệp định của WTO về trợ
cấp và các biện pháp đối kháng (ASCM); Liên minh Berne (Liên minh
quốc tế của các nhà bảo hiểm tín dụng và đầu tư).
- Nhân tố thuộc về NHPT gồ m: Tổ chức bô ̣ máy và quy trinh nghiê ̣p
̀
vụ, năng lực thẩm định và giám sát tín dụng, công nghệ ngân hang, số lượng
và chất lượng nguồn nhân lực thực hiện các nghiệp vụ.
- Cơ chế, chính sách, pháp luật của Nhà nước:Việc ban hành hệ
thống các văn bản, chính sách pháp luật của Nhà nước về quản lý rủi ro tín
dụng, cùng với các chính sách khuyến khích hoạt động xuất khẩu trong
từng thời kỳ là cơ sở pháp lý để các NHPT xây dựng chính sách quản lý rủi
ro thích hợp
CHƢƠNG II
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG XUẤT KHẨU TẠI
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
2.1 Giới thiêu Ngân hàng phát triể n Viêṭ Nam
̣
8
NHPTVN đươ ̣c thành lâ ̣p theo Quyế t đinh số
̣
108/2006/QĐ-TTg
ngày 19/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở tổ chức lại Quỹ
HTPT, nhằ m thực hiê ̣n chinh sách Tin du ̣ng ĐTPT và TD
́
́
XK của Nhà
nước.
NHPTVN thuô ̣c sở hữu Nhà nước , có vốn điều lệ là 10.000 tỷ đồng.
Hoạt động của NHPT không vì mục đích lợi nhuận , nhưng phải đảm bảo
hoàn vốn và bù đắp chi phí , tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng
0%, không phả i
tham gia bảo hiể m tiề n gửi ; đươ ̣c Chính phủ đảm bảo khả năng thanh toán ,
đươ ̣c miễn nô ̣p thuế và các khoản nô ̣p ngân sách nhà nước đố i với hoa ̣t
đô ̣ng tín du ̣ng ĐTPT, TDXK của Nhà nước . Trong trường hơ ̣p lai suấ t cho
̃
vay thấ p hơn lai suấ t huy đô ̣ng, NHPTVN đươ ̣c ngân sách nhà nước cấ p bù
̃
chênh lê ̣ch lai suấ t . NHPTCN cũng được ngân sách cấp phí quản lý đối với
̃
hoạt động tín dụng ĐTPT và TDXK.
2.2 Kết quả thực hiện hoạt động TDXK tại NHPTVN giai đoạn
2006 – tháng 6/2010
Trong giai đoạn 2007 – 2009, NHPTVN luôn hoàn thành vượt chỉ
tiêu Thủ tướng Chinh Phủ giao. Đến nay, NHPT đã thực hiện cho vay xuất
́
khẩu sang gần 100 thị trường ở đầy đủ các mặt hàng thuộc đối tượng vay
vốn TDXK với mọi loại hình doanh nghiệp.
Trong giai đoạn 2007 – 2009, tỷ lệ NQH TDXK luôn duy trì ở mức
dưới 2%. Tuy nhiên, bước sang năm 2010, tỷ lệ nợ quá hạn đã tăng vọt lên
9%. Nguyên nhân chủ yếu là do NHPT nói riêng và hệ thống ngân hàng nói
chung thực hiện chính sách thắt chặt tín dụng, nhiều doanh nghiệp đã
chiếm dụng, chây ỳ không trả nợ.
2.3. Thƣ̣c tra ̣ng quản lý rủi ro TDXK ta ̣i NHPTVN
* Thiết lập cơ cấu tổ chức quản lý rủi ro TDXK: Viê ̣c quản lý rủi ro
TDXK đươ ̣c thực hiê ̣n ta ̣i nhiề u khâu , do nhiề u đơn vi ̣khách nhau cùng
đảm trách.
* Chính sách TDXK và quy trình TDXK tại NHPTVN: Chính sách tín
9
dụng gồm các nội dung như chính sách khách hàng, giới ha ̣n tin du ̣ng, đảm
́
bảo tiền vay , lãi suất vốn vay , cơ chế phân cấ p , ủy quyền… NHPTVN
hướng dẫn quy trình TDXK cụ thể, trình tự các công việc phải thực hiện.
* Chấm điểm, xếp hạng nội bộ khách hàng vay vốn TDXK: Thang
điểm tối đa là 100 điểm, khách hàng được xế p vào 5 loại: A, B, C, D, E.
* Phân loại nợ và trích lập rủi ro: Viê ̣c phân loa ̣i nơ ̣ vay đươ ̣c thực
hiê ̣n theo quy đinh riêng của NHPTVN; viê ̣c trich lâ ̣p dự phòng rủi ro đươ ̣c
̣
́
thực hiê ̣n theo quy đinh, mức trich lâ ̣p bằ ng 0,5% dư nơ ̣ binh quân TDXK.
̣
́
̀
* Kiểm tra, kiểm soát TDXK: NHPTVN đã quy định khá chi tiết các
nội dung cán bộ tín dụng phải tiến hành kiểm tra giám sát. Công tác kiể m
tra nô ̣i bô ̣ đươ ̣c thực hiê ̣n thông qua Ban KTNB ta ̣i Hô ̣i sở chính và Phòng
KTNB ta ̣i Chi nhánh .
* Xử lý rủi ro: bao gồ m biện pháp XLRR: gia hạn nợ; khoanh nợ;
xoá nợ, bán nợ.
2.4. Đánh giá quản lý rủi ro TDXK ta ̣i NHPTVN
2.4.1. Những kết quả đạt được trong quản lý rủi ro TDXK tại
NHPTVN
* Về chính sách, quy trình TDXK: quy đinh về phân cấ p , ủy quyền,
̣
bước đầ u thực hiê ̣n xế p ha ̣ng tin du ̣ng nô ̣i bô ̣ khách hàng TDXK ; xây dựng
́
quy trinh nghiê ̣p vu ̣ thẩ m đinh, cho vay, XLRR…
̣
̀
* Về bảo đảm tiền vay: Quy định về bảo đảm tiền vay của NHPT
mang tính chất linh hoạt, doanh nghiệp vay vốn có thể áp dụng nhiều hình
thức đảm bảo tiền vay.
* Về phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro: tiế n hành phân loa ̣i
nơ ̣ theo quy đinh của NHNN, trích lập DPRR theo quy định.
̣
* Công tác kiểm tra nội bộ đã được chú trọng và tăng cường: thông
qua việc thành lập và hoàn thiện chức năng nhiệm vụ của Ban Kiểm tra nội
bộ tại Hội sở chính, Phòng (hoặcTổ) kiểm tra nội bộ tại Chi nhánh, Sở Giao
10
dịch.
2.4.2. Hạn chế trong quản lý rủi ro tín dụng xuất khẩu và nguyên
nhân
2.4.2.1. Hạn chế
* Mô hình tổ chức chưa đáp ứng được yêu cầu về quản lý rủi ro: Mô
hình hiện nay của NHPTVN vẫn thiếu sự phân tách chức năng nhiệm vụ
giữa các Ban, chưa có bô ̣ phâ ̣n chuyên biê ̣t về quản lý rủi ro.
* Về chính sách và quy trình TDXK: phân cấ p duyê ̣t vay chưa căn cứ
vào phân loại, xế p ha ̣ng Chi nhánh; Công tác thẩm định năng lực của khách
hàng chưa được coi trọng đúng mức; Lãi suất cho vay không có sự phân
biệt với từng khách hàng cụ thể, tỷ lệ tài sản bảo đảm tiền vay thấp…
* Hệ thống giới hạn tín dụng gần như chưa được áp dụng : NHPTVN
chưa xây dựng được hệ thống giới hạn tín dụng đối với một khách hàng,
nhóm khách hàng liên quan, một ngành nghề, lĩnh vực nhằm đảm bảo an
toàn cho hoạt động tín dụng.
* Ngoài ra, công tác quản lý rủi ro TDXK tại NHPTVN còn những hạn
chế khác như: Công tác kiểm tra, kiểm soát sau giải ngân chưa thường xuyên
và còn mang tính hình thức; Không kiểm soát đươ ̣c luồng tiền thanh toán cho
các hợp đồng xuất khẩu; Viê ̣c phân loại nợ và mức trích lập dự phòng rủi ro
chưa căn cứ trên mức đô ̣ rủi ro ; Viê ̣c xử lý rủi ro phức ta ̣p , NHPTVN chưa
đươ ̣c giao quyề n chủ đô ̣ng khi xử lý rủi ro; Hệ thống xếp hạng nội bộ khách
hang chưa đầ y đủ và chưa đươ ̣c dùng làm căncứ phu ̣c vu ̣ quyế t đinh cho vay
,
̣
phân loa ̣i nơ;̣ Công tác KTNB chưa đươ ̣c quan tâm đúng mức chấ t lươ ̣ng còn
,
thấ p.
2.4.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế trong quản lý rủi ro tín
dụng xuất khẩu
* Nguyên nhân từ bên ngoài: Các văn bản pháp quy ban hành hướng
dẫn hoạt động TDXK thiếu nhất quán và không đồng bộ; NHPTVN chưa
được phép kinh doanh ngoại hối.
11
* Nguyên nhân từ phía NHPTVN:
- Công tác xây dựng, hoàn thiện cơ chế chính sách, quy trình nghiệp
vụ thiếu tính nhất quán và còn châ ̣m ; Hệ thống thu thập thông tin còn yếu
kém; Công tác thanh toán quốc tế chưa được triển khai tại NHPT; Công tác
đào tạo, nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ tín dụng chưa thật sự hiệu quả.
12
CHƢƠNG III
GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG XUẤT KHẨU TẠI NHPTVN
3.1. Giải pháp tăng cƣờng quản lý rủi ro TDXK tại NHPTVN
3.2.1 Xây dựng chiến lược quản lý rủi ro tín dụng
NHPTVN cần xây dựng chiến lược quản lý rủi ro nói chung và rủi ro
tín dụng nói riêng phù hợp với chiến lược hoạt động lâu dài và chức năng,
nhiệm vụ của NHPTVN. Chiế n lươ ̣c quản lý rủi ro tín du ̣ng của NHPTVN phải
xây dựng đươ ̣c chính sách chấ p nhâ ̣n mô ̣t tỷ lê ̣ nơ ̣ . Chính sách này thể hiện
xấ u
tuyên bố của NHPTVN trong việc sẵn sàng cấp tín dụng dựa trên loại hình
rủi ro tiềm năng, ngành kinh tế, vị trí địa lý, đồng tiền, kỳ hạn và mức thu
nhập dự kiến.
3.2.2. Thiết kế lại tổ chức bộ máy tín dụng
Để nâng cao chất lượng quản lý rủi ro, NHPTVN phải bắt đầu từ việc
tổ chức, sắp xếp lại bộ máy quản lý rủi ro:
- Thành lập Ủy ban quản lý rủi ro : Ủy ban quản lý rủi ro chịu trách
nhiê ̣m nhiệm giám sát và thực hiện chiến lược quản lý rủi ro tổng thể,
chính sách và sự tuân thủ với những luật định tác động tới NHPTVN cả từ
nội bộ và bên ngoài của ngân hàng.
Tại Hội sở chính và Chi nhánh phải xây dựng được bộ phận quản lý
rủi ro trên nguyên tắc bộ phận này không tham gia vào quá trình tạo rủi ro ,
tách biệt với các Ban nghiệp vụ có lien quan đế n giám sát rủi ro.
- Thành lập và tổ chức hoạt động thường xuyên Hội đồng tín dụng có
chức năng tham mưu cho Tổng Giám đốc trong việc ra quyết định cho vay
đối với những dự án, khoản vay có quy mô lớn hoặc mức độ rủi ro cao.
- Thành lập Hội đồng quản lý tài sản nợ có (ALCO) với chức năng
quản lý nguồn vốn và cân đối sử dụng nguồn vốn theo kỳ hạn.
3.2.3 Xây dựng, hoàn thiện chính sách, quy trình tín dụng
13
- Hoàn thiện cơ chế phân cấp, ủy quyền: NHPTVN cầ n đinh kỳ hàng
̣
năm đánh giá la ̣i quy đinh việc phân cấp duyê ̣t vay cho Chi nhánh, đảm bảo
̣
thẩ m quyề n phân cấ p cho Chi nhánh đươ ̣c xem xét gắ n với
với năng lực
thực hiện cũng như chất lượng tín dụng của các Chi nhánh, gắn với việc
chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng, xếp hạng Chi nhánh và quy
mô mức vốn cho vay.
- Xây dựng và áp du ̣ng hê ̣ thố ng hạn mức tin du ̣ng
́
mức vố n vay chung , hạn mức vốn vay đối với khách hàng
khách hàng và hạn mức vốn vay theo ngành.
bao gồ m : Hạn
, mô ̣t nhóm
- Mở rô ng cho vay có đảm bảo theo hướng: không đồng nhất tất cả
̣
các khoản vay TDXK cùng chung một điều kiện bảo đảm tiền vay vì khả
năng và mức độ rủi ro của các khoản vay là khác nhau ; yêu cầu khách hàng
bổ sung tài sản bảo đảm ngoài tài sản hình thành từ vốn vay nếu thấy cần
thiết; giảm dần dư nợ của khách hàng nếu không đáp ứng được điều kiện
bảo đảm tiền vay.
3.2.4 Các giải pháp phòng ngừa rủi ro TDXK
- Nâng cao chất lượng thẩm định năng lực khách hàng, thẩ m đinh
̣
khoản vay TDXK : Cầ n thay đổ i trên cơ sở coi tro ̣ng viê ̣c thẩ m đinh khách
̣
hàng, nâng cao trình đô ̣ cán bô ̣ thẩ m đinh, tham khảo nhiề u nguồ n thông tin
̣
và nâng cao chấ t lươ ̣ng thẩ m đinh tài sản bảo đảm tiề n vay.
̣
- Xây dựng Hệ thống cảnh báo sớm: là công cụ cảnh báo các khoản
vay có thể rơi vào tình trạng nợ quá hạn dựa trên phân tích báo cáo tài
chính của khách hàng. Hệ thống cảnh báo sớm sẽ hiển thị các khoản vay
sắp có vấn đề cho các Chi nhánh và NHPTVN.
- Hoàn thiện tổ chức và hoạt động kiểm tra nội bộ: tăng cường cán
bô ̣ có kinh nghiê ̣m cho công tác KTNB , không giao nhiê ̣m vu ̣ chồ ng chéo
nhiề u công tác cho cán bô ̣ KTNB.
- Triển khai hoạt động thanh toán quốc tế: Hiện nay NHPTVN đã
thành lập Phòng Thanh toán quốc tế (thuộc Trung tâm thanh toán) và đã ký
thoả thuận hợp tác với Ngân hàng Công thương Việt Nam để triển khai
thanht oán quốc tế qua ngân hàng này. Sau một thời gian triển khai thanh
14
toán quốc tế qua Ngân hàng Công thương, NHPTVN cần trực tiếp thực
hiện thanh toán quốc tế.
- Thành lập Văn phòng đại diện của Ngân hàng Phát triển Việt Nam
tại một số thị trường xuất khẩu chủ yếu
3.2.5 Xây dựng hệ thống xếp hạng nội bộ
Trong thời gian tới NHPTVN cần xây dựng hệ thống xếp hạng nội
bộ khách hàng trong toàn hệ thống, dùng chung cho các loại hình cho vay
của NHPTVN, trong đó có TDXK , xây dựng cơ cấ u điể m số giữa các tiêu
chỉ hợp lý, sử du ̣ng kế t quả xế p ha ̣ng nô ̣i bô ̣ để xác đinh giới ha ̣n tin du ̣ng ,
̣
́
điề u kiê ̣n tin du ̣ng với khách hàng , tiế n hành phân loa ̣i nơ ̣ , trích lập DPRR
́
và có chính sách quản lý thích hợp.
3.2.6 Phân loại nợ vay, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro phù
hợp với quy định Nhà nước
- Việc phân loại nợ tại NHPTVN cần có quy định về cách thức đánh
giá khả năng trả nợ của khách hàng thống nhất trong toàn hệ thống : không
chỉ dựa trên tuổ i nơ ̣ quá ha ̣n , Ngân hàng còn phải căn cứ tình hình sản xuất
kinh doanh, tình hình thực hiện nghĩa vụ trả nợ của khách hàng , giá trị tài
sản BĐTV so với giá trị của khoản vay
, kế t quả xế p h ạng tín dụng nội
bô ̣,…
- Trích lập DPRR gồm dự phòng chung và dự phòng cụ thể
hướng dẫn tại Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005
3.2.7. Xây dựng hê ̣ thố ng quản tri ̣thông tin khách hàng và h
theo
iện
đại hoá công nghệ thông tin
Hệ thống quản trị thông tin khách hàng bao gồm việc thu thập, xử lý,
tổng hợp, phân tích, xếp loại, dự báo, trao đổi, cung cấp, lưu trữ, khai thác
và sử dụng toàn bộ các thông tin về khách hàng (gồm thông tin tài chính và
dữ liệu phi tài chính) nhằm góp phần bảo đảm an toàn hoạt động tín dụng.
Để xây dựng hê ̣ thố ng quản tri ̣thông tin khách hàng cầ n có công
nghê ̣ thông tin hiê ̣n đa ̣i.
3.2.8 Nâng cao trình độ cán bộ tín dụng về năng lực chuyên môn
và đạo đức nghề nghiệp
15
Cầ n giải quyế t mô ̣t số nhiê ̣m vu ̣ tro ̣ng tâm như chuẩ n hóa đô ̣i ngũ
cán bộ tín dụng , có chính sách đào tạo hợp lý và khoa học , có chính sách
đai ngô ̣ thỏa đáng.
̃
3.3. Kiế n nghi với Chính phủ và các cơ quan có lien quan
̣
- Thay đổi cơ bản cơ chế điều hành lãi suất tăng tính chủ động của
NHPTVN cho phép được quyền quyết định lãi suất cho vay trong khung lãi
suất do Bộ Tài chính quy định.
- Về đồng tiền cho vay và trả nợ: nên xem xét thay đổi điều kiện
cho vay bằng ngoại tệ (nhà xuất khẩu có nguồn thu ngoại tệ để trả nợ). Có
thể điều chỉnh theo hướng cho phép NHPT hoạt động ngoại hối để kết hợp
hoán đổi ngoại tệ, từ đó đưa ra các sản phẩm cho vay bằng ngoại tệ và nội
tệ linh hoạt hơn.
- Về cơ chế xử lý rủi ro, nên được điều chỉnh thông hoáng hơn, cho
phép Tổng Giám đốc NHPT được chủ động trích dự phòng rủi ro để bù đắp
cho một số tổn thất ở một mức nhất định.
- cần sớm cấp giấy phép hoạt động ngoại hổi cho NHPT để thực
hiện các dịch vụ hỗ trợ và nâng cao hiệu quả của hoạt động TDXK.
Trên cơ sở nghiên
cứu thực tra ̣ng quản lý rủi ro TDXK ta ̣i
NHPTVN giai đoa ̣n 2006 - 6 tháng đầu năm 2010, từ đó chỉ rõ những kế t
quả đạt được , những tồ n ta ̣i , hạn chế và nguyên nhân dẫn đến tồn tại
trong quản lý rủi ro TDXK , luâ ̣n văn đã đề xu ất một số giải pháp tăng
cường quản lý rủi ro TDXK đố i với NHPTVN và cũng đưa ra mô ̣t số
kiế n nghi ̣với các Bô ̣ , ngành liên quan .
- Xem thêm -