BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM
SINH VIÊN THỰC HIỆN : HÀ THỊ BÍCH HẠNH
MÃ SINH VIÊN
: A16494
CHUYÊN NGÀNH
: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
HÀ NỘI - 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM
Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành
: TS. Nguyễn Thị Thúy
: Hà Thị Bích Hạnh
: A16494
: Tài chính - Ngân hàng
HÀ NỘI – 2013
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
T
n
ủ
V
ế
:
ệ
ộ
ế tr
Đ
T
ệ
n.
Tế
ễn Th T
ê
khóa lu n
X
ê
ng d
ế
ộ
ệ
ệ
ụng Sở giao d ch NHNN & PTNT Việt Nam s 2 Láng H
ấp s liệ
em hoàn thành khóa lu n.
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................i
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................. iii
I. Tính cấp thiết củ
tài ......................................................................................... iii
II. Mụ
ê
ứu ............................................................................................ iii
III. Đ
ng và ph m vi nghiên cứu củ
tài ........................................................iv
IV
ê ứu ......................................................................................iv
V. Kết cấu khóa lu n ..................................................................................................iv
CHƢƠNG 1. RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ....................................................................................1
1.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại .....................................................1
1.1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại .......................................1
1.1.2. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ..............................................1
1.1.2.1. Khái niệm ...............................................................................................1
1.1.2.2. Phân lo i rủi ro tín dụng .........................................................................2
1.1.2.3. Các chỉ tiêu ph n ánh rủi ro tín dụng .....................................................3
1124 C
ê
ộng của rủi ro tín dụng .................................6
1.1.2.5. Những dấu hiệu của rủi ro tín dụng ........................................................9
1.2. Quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ...................................11
1.2.1. Khái niệm và sự cần thiết quản lý rủi ro tín dụng .................................11
1.2.1.1. Khái niệm .............................................................................................11
1.2.1.2. S c n thiết qu n lý rủi ro tín dụng ......................................................11
1.2.2. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng .............................................................12
1.2.3. Nhận biết rủi ro .........................................................................................12
1.2.4. Đo lƣờng rủi ro tín dụng ...........................................................................17
1241 Đ
ng rủi ro kho n vay ...................................................................17
1242 M
ểm s Z ...............................................................................18
1243 Đ
ng rủi ro danh mục ....................................................................19
1244 Đ
ng rủi ro tín dụng tổng thể của ngân hàng.................................21
1.2.5. Ứng phó rủi ro tín dụng ............................................................................21
1.2.5.1. Các công cụ qu n lý rủi ro tín dụng .....................................................21
1.2.5.2. Tổ chức qu n lý rủi ro ..........................................................................23
1.2.6. Kiểm soát rủi ro tín dụng..........................................................................23
1.3. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng và các nhân tố ảnh hƣởng ........................24
1.3.1. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng ..............................................................24
1.3.1.1. Mô hình qu n lý rủi ro tín dụng t p trung ............................................25
1.3.1.2. Mô hình qu n lý rủi ro tín dụng phân tán .............................................25
Thang Long University Library
1.3.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến mô hình quản lý rủi ro tín dụng ..............26
CHƢƠNG 2. QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ GIAO DỊCH NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM .............29
2.1. Giới thiệu về Sở Giao dịch Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam ..........................................................................................................29
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Sở Giao dịch Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ........................................................29
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ các phòng ban của Sở Giao dịch
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ................................30
2.1.2.1. C
ấu tổ chức Sở Giao d ch Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam .........................................................................................30
2.1.2.2. Chứ
ệm vụ các phòng ban ....................................................31
2.2. Hoạt động kinh doanh của Sở Giao dịch Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam .......................................................................................33
2.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Sở Giao dịch Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ..........................................................33
2.2.1.1. Ho ộ
ộng v n ......................................................................35
2.2.1.2. Ho t ộng cho vay ................................................................................39
2.2.1.3. Các ho ộng khác ..............................................................................40
2.3. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam .......................................................................................42
2.3.1. Hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam ..........................................................................42
2 3 1 1 C ấu tín dụng của Sở Giao d ch Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam .................................................................................42
2.3.1.2. Rủi ro tín dụng của Sở Giao d ch Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam .........................................................................................44
2.3.2. Nội dung và thực trạng quản lý RRTD tại Sở Giao dịch Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ..............................................48
2.3.2.1. Nh n biết rủi ro tín dụng ......................................................................48
2322 Đ
ởng rủi ro tín dụng .......................................................................50
2.3.2.3. Ứng phó rủi ro tín dụng ........................................................................55
2.3.2.4. Kiểm soát rủi ro tín dụng ......................................................................56
2.4. Đánh giá về quản lý rủi ro tín dụng tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ............................................................59
2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ...........................................................................59
2.4.2. Những hạn chế ...........................................................................................60
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế .............................................................61
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ..........................63
3.1. Bối cảnh trong nƣớc và quốc tế tác động tới hoạt động tín dụng và quản lý
RRTD của Sở Giao dịch Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam………………………………………………………………………………...63
3.1.1. Tình hình trong nước .................................................................................63
3.1.2. Tình hình quốc tế .......................................................................................64
3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng của Sở Giao dịch
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ..............................64
3.2.1. Giải pháp về công tác nhận diện rủi ro tín dụng ......................................65
3.2.2. Giải pháp về công tác đo lường rủi ro tín dụng ........................................65
3.2.3. Giải pháp về công tác ứng phó rủi ro tín dụng .........................................66
3.2.4. Giải pháp về công tác kiểm soát rủi ro tín dụng .......................................67
3.2.5. Giải pháp về yếu tố con người: ..................................................................67
3.3. Kiến nghị ...........................................................................................................68
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước .............................................................................68
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .........................................................69
3.3.3. Kiến nghị với ủy ban giám sát tài chính quốc gia.....................................70
KẾT LUẬN ...................................................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................72
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
CP
Viết đầy đủ
Chính phủ
D ĐT
Doanh nghiệ
DNNN
Doanh nghiệp Nhà
DNNQD
Doanh nghiệp ngoài qu c doanh
HĐ D
Ho
L/C
Letter of Credit
c ngoài
c
ộng kinh doanh \
NHNN
c
T
NHTM
i
NN&PTNT
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NQH
N quá h n
QĐ
Quyế
RRTD
Rủi ro tín dụng
SGD
Sở Giao d ch
TCTD
Tổ chức tín dụng
TNHH
Trách nhiệm hữu h n
TSCĐ
Tài s n c
i
nh
nh
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
11
12
S
ệ
ế
ồ 21 C ấ
Vệ
21 ế
ê
ủ
ủ M
ổ ứ ủ Sở G
ệ
ể
………………………… ..........................................................31
ộ
2010 – 2012 ủ Sở G
ệ
22 T
ể
ộ
ế
Vệ
2010 ế
3
ệ
23
ụ
ứ ..................16
’ .........................................................................18
ộ
ệ
........................................33
2012 ủ Sở G
ể
ụ
Vệ
........................................35
2010 – 2012 ủ Sở G
ể
Vệ
........................................39
24 C ấ
& T TVệ
ụ
2010 - 2012 ủ SGD
....................................................................................................43
25
ấ
ủ SGD
26 S ệ
27 S ệ
2012 ủ SGD
ỷ ệ
ấ
ổ
2010 - 2012
& T TVệ
.................................................................45
ấ
ỷ ệ
ấ
2010 - 2012 ...................................46
ỷ ệ
ê ổ
2010 –
& T TVệ
........................................................47
28
ụ
ấ
ỷ ệ
ấ
ê
ổ
2010 – 2012 ủ SGD
& T TVệ
.............................47
2 9 Hệ
ệ ế
ụ
ủ SGD
& T TVệ
...........................................................................................51
29 Để
ỉ ê
ấ
ể
ế
ệ .................................................................................51
2 10 Xế
ụ
ệ
ứ ộ ủ
ủ SGD
& T TVệ
.................................................................................51
2 11 Hệ
ù
RRTD
2010 - 2012 ................................57
ii
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
I.
Tính cấp thiết của đề tài
Trong kinh tế h
nghiệ
ặc biệ ”
i (NHTM)
cg
“
“ ệ th n kinh, là trái tim của n n kinh tế” C
thế m i ho
ộng củ
HTM u
ởng rất l n t i n n kinh tế. Khi hệ th ng
NHTM phát triển, n n kinh tế sẽ ổ
nh, b n vững.
Trong b i c nh hội nh p kinh tế qu c tế, l i b
ởng bởi cuộc khủng ho ng
tài chính ti n tệ toàn c u, n n kinh tế Việt Nam nói chung và ngành Ngân hàng nói
ê
i mặt v i nhi
ử
Để tồn t i và phát triể
ng hóa s n phẩm d ch vụ ũ
h i ngành Ngân hàng ph i t nâng cao chấ
n lý rủi ro, qu n lý n h p lý.
Đ i v i các NHTM Việt Nam, ho
ộng tín dụng là ho
ộng mang l i ph n l n
doanh thu, l i nhu n, quyế nh s tồn t i và phát triển của mỗi ngân hàng. Tuy nhiên,
do những yếu t khách quan và chủ quan, ho
ộng tín dụng t i các NHTM còn ti m
ẩn rất nhi u rủi ro. Rủi ro tín dụ
ặc biệt chú tr ng bởi lẽ tín dụng không chỉ
ởng t i ho
ộng s n xuất kinh doanh của ngân hàng mà còn
ởng t i s
ổ
nh và phát triển của c n n kinh tế. Vì v
ể h n chế t i thiểu những rủi ro có
thể x y ra thì NHTM c n quan tâm rất nhi
ến việc kiểm soát các kho n tín dụ
ể
qu n lý rủi ro một cách hoàn thiện, an toàn nhất, k p th
ữ
u chỉnh khi
xuất hiện tình hình n i xấu, n quá h n, n
có kh
ất v n,…C
ym
mb
c s phát triển b n vững cho toàn bộ ho ộng của hệ th ng
ngân hàng.
Nh n thứ
c t m quan tr ng của việc qu n lý rủi ro trong ho
ộng tín dụng
củ HTM
o Sở Giao d ch Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam trong nhữ
u biệ
ể qu n lý rủi ro, nâng cao
chấ
ng tín dụng. V i những kiến thứ
c và qua quá trình th c t p t i SGD
NHNN&PTNT, em xin ch
tài “Quản lý rủi ro tín dụng tại Sở Giao dịch Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam”
tài khóa lu n t t
nghiệp.
II. Mục đích nghiên cứu
Khóa lu n nhằ
c những mụ
:
Hệ th ng hóa, làm sáng t lý lu n v rủi ro tín dụng và qu n lý rủi ro tín dụng
u kiện hội nh p kinh tế qu c tế
c c nh tranh trong ho
ộng
kinh doanh của NHTM.
Tê
ở phân tích th c tr ng qu n lý rủi ro tín dụng t i SGD Ngân hàng
NN&PTNT Việt Nam, khóa lu n chỉ ra nhữ
ể
p lý c n sử ổ
ng
sử ổi cụ thể trong qu n lý rủi ro tín dụng t i SGD Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam.
iii
Q
xuất các biện pháp thích h
ể
ng qu n lý rủi ro tín dụng t i SGD
Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam.
III. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Công tác qu n lý rủi ro tín dụng của SGD Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam
trong th i gian từ
2010 ế
IV. Phƣơng pháp nghiên cứu
Sử dụ
2012.
t biện chứng, phân tích diễn gi i, phân tích tổng h p
và các biể ồ minh h
ể tổng h p th c tiễn nhằ
i pháp phù h p cho
ho ộng qu n lý rủi ro tín dụng t i SGD Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam.
V. Kết cấu khóa luận
Ngoài l i mở u và kết lu n, nội dung khóa lu n gồ
3
:
- Chƣơng 1: Rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng
Thƣơng mại.
- Chƣơng 2: Quản lý rủi ro tín dụng tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
- Chƣơng 3: Giải pháp tăng cƣờng quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động
kinh doanh của Sở Giao dịch Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam.
iv
Thang Long University Library
CHƢƠNG 1. RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụ
ê
ổ chức tín
dụ
ê
ủ thể trong n n kinh tế xã hội. Quan hệ tín dụ
ừ
rất lâu trong l ch sử phát triển của xã hội. Cùng v i s phát triển của n n kinh tế xã
hội, hình thức biểu hiện của tín dụng ngày càng trở ê
ng và phức t p, do v y,
trên th c tế, các nhà kinh tế ũ
v tín dụ
T
ê
ểm khác nhau kh
ũ
i hình thức nào, quan hệ
ệm
ộc lộ chung một b n
:
chất và có thể hiểu tín dụng một cách tổ
Tín dụng là hệ th ng quan hệ kinh tế ê
bên cho vay và bên
ê
ến các giao d ch v tài s n giữa
ển giao tài s
ê
ử
dụng trong một th i h n nhấ nh theo th a thu
ê
ệm hoàn tr
u kiện v n g
ê
ến h n thanh toán.
Xét v b n chất, tín dụng là một giao d ch v tài s
ê
ở hoàn tr v i các
ặ
:
- Tài s n giao d ch trong quan hệ tín dụng bao gồm hai hình thức là ti n và hiện
v t;
- Tín dụng ph i tuân thủ theo nguyên t c hoàn tr , vì v
i cho vay khi
chuyển giao tài s
y sử dụng ph
ở ể tin rằ
ữ
tr
n;
- Giá tr
c hoàn tr
ng ph i l
lúc cho vay hay nói cách
i tr thêm ph n lãi ngoài v n g c;
- Ti
c cấ ê
ở cam kết hoàn tr
u kiệ
ê
cam kết hoàn tr
u kiện cho bên ch
ến h n thanh toán.
1.1.2. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm
Danh từ “ ủ ”
c nhi u nhà kinh tế h
u cách thức
khác nhau. Frank Knight - một h c gi
i Mỹ
“Rủi ro là s bất tr c có
thể
” A
W
ằ “Rủi ro là s bất tr c cụ thể ê
ến
một biến c
” I
f
i cho rằ “Rủi ro là tổng h p của
những s ng u nhiên có thể
ng bằng xác suấ ” Một h c gi
i Anh là
Marilic Hurt Mr Carty quan niệ “Rủi ro là một tình tr
ến c x y ra
ể
”
1
RRTD là kh
y ra những tổn thất mà ngân hàng ph i gánh ch u do khách
hàng vay không tr
ồng tín dụng.
u kiện và cam kết trong h
Theo kho
1
ủ ti n lãi hoặc ti n g c
n, không tr hoặc không tr
u 2 quyế
493/QĐ-NHNN của Th
H
V
c p khái niệ “RRTD
ộng ngân hàng của TCTD là kh
y ra tổn
thất trong ho ộng ngân hàng của TCTD do khách hàng không th c hiện hoặc không
có kh
c hiệ
ụ của mình theo cam kế ”
T
ểm của tác gi , RRTD
thể x y ra do khách hàng không có kh
ủ hoặ
vụ của h mộ
c hiểu là những tổn thất ti
ặ
ủ
c th c hiệ
n theo cam kết. RRTD chính là kh
y
ra s khác biệt không mong mu n giữa thu nh p th c tế và thu nh p kỳ v
ủ g c và lãi. RRTD sẽ d
h n, nh
thu nh p ròng và gi m giá tr th
1.1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
ến tổn thất tài chính tức là làm gi m
ng của v n.
Có nhi u cách phân lo i RRTD, việc phân lo i RRTD tùy thuộc vào mụ
nghiên cứ
Đ i v i hệ th ng NHTM thì việc phân lo RRTD
cùng quan tr ng trong việc thiết l p chính sách, quy trình, thủ tục và c mô hình tổ
chức qu n tr
u hành nhằm b
m nh n biế
ủ các yếu t gây ra rủi ro và
phân biệt trách nhiệm rõ ràng giữa các bộ ph n, giữa các khâu trong toàn bộ quá trình
tác nghiệp thẩ
nh, cấp tín dụng, giám sát thu hồi n và xử lý kho n n nếu nó có
dấu hiệ
ng. Th c tế cho thấy s phân chia trách nhiệm càng rõ ràng,
càng cụ thể, sẽ giúp cho quá trình qu n lý RRTD có hiệu qu
Căn cứ vào nguyên nhân phát RRTD của NHTM có thể chia thành hai nhóm:
- Rủ
ức là rủi ro do thông tin không cân xứng t o ra sau khi cuộc giao
d ch diễn ra.
- Rủi ro do s l a ch
i ngh ch là do thông tin không cân xứng t
c
khi cuộc giao d ch diễn ra.
Căn cứ vào mức độ tổn thất, RRTD được chia làm hai nhóm:
- Rủ
v
ở
ng v n là rủi ro x
ng h
ồi v n vay, d
ến các kho n v n b
ến ngân hàng trên h
ện:
Ả
ở
ến th i h n mà ngân hàng
ứng, kém l ng và nh
ến kế ho ch sử dụng v n của ngân hàng,
Gặ
ệc thanh toán cho khách hàng.
- Rủi ro mất v n là rủ
i vay không có kh
c n theo h p
ồng, bao gồm v n g c hoặc lãi vay, ngân hàng chỉ trông ch vào giá tr thanh lý tài
s n của doanh nghiệp. Rủi ro mất v n sẽ làm:
T
ũ
2
Thang Long University Library
Gi m l i nhu n do các kho n d
ững kho n v n mấ
Căn cứ theo đối tượng sử dụng, RRTD có thể chia làm ba nhóm:
- Rủi ro khách hàng cá thể: RRTD x
iv
ng khách hàng là cá
nhân,
- Rủi ro công ty, tổ chức kinh tế
nh chế tài chính: RRTD x
hàng là công ty, tổ chức kinh tế nh chế tài chính,
- Rủi ro qu c gia hay khu v
a lý: RRTD x
ho ộng vay n , viện tr .
i v i khách
i v i từng qu
iv i
Căn cứ vào tính tổng thể của rủi ro, RRTD được chia thành rủi ro giao dịch và
rủi ro danh mục:
- Rủi ro giao d ch là một rủi ro mà nguyên nhân phát sinh là do h n chế trong quá
trình giao d ch và xét duyệ
Rủi ro giao d ch bao gồm:
rủi ro l a ch n, rủi ro b
m và rủi ro nghiệp vụ.
- Rủi ro danh mục là rủi ro mà phát sinh là do những h n chế trong qu n lý danh
mục cho vay củ
c phân chia thành rủi ro nội t i và rủi ro t p trung.
Căn cứ vào giai đoạn phát sinh rủi ro, RRTD được chia làm ba nhóm:
- Rủ
khách hàng d
n
c khi cho vay: rủi ro x
ế
ủ
u kiệ
m b o kh
- Rủi ro trong khi cho vay: Rủi ro này x y ra trong quy trình cấp tín dụng. Các
nguyên nhân d
ến rủi ro này bao gồm:
Việc gi
ế
ộ;
Không c p nh
ng xuyên;
Không d
c rủi ro ti
- Rủi ro sau khi cho vay: rủi ro này x y ra khi mà cán bộ tín dụng không n m
c tình hình sử dụng v n vay, kh
ủa khách hàng.
Căn cứ vào phạm vi của RRTD, chia làm hai nhóm:
- Rủi ro tín dụng cá biệt;
- Rủi ro tín dụng hệ th ng.
1.1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng
a. Quy mô tín dụng:
Quy mô tín dụng không ph i là chỉ tiêu ph n ánh tr c tiế RRTD
ếu quy
mô tín dụ
ứng v i kh
ểm soát của ngân hàng
quy mô tín dụng sẽ ph n ánh RRTD. S thể hiện này ở các khía c nh:
- Thứ nhất, nếu quy mô tín dụng quá l n (xét trên tổ
của ngân hàng),
t quá kh
n lý của ngân hàng thể hiện qua s
ỉ ê :
trên tổng tài s
trên s
ng cán bộ tín dụng so v i mức trung bình của các
3
ngân hàng, s
ng khách hàng trên s
ng cán bộ tín dụ
…
ứ
ộ rủi ro
ê
- Thứ hai, nếu ngân hàng mở rộng quy mô tín dụ
cho từng khách hàng: cho vay v
ng n i l ng tín dụng
t quá nhu c u của khách hàng thì sẽ d
khách hàng sử dụng v n sai mụ
… u này sẽ gây rủi ro cho ngân hàng.
ể
c mụ
ến rủi ro là
ử dụng v n
b. Cơ cấu tín dụng:
C ấu tín dụng ph n ánh mứ ộ t p trung tín dụng trong một ngành ngh
v c, lo i ti
mb D
n ánh tr c tiếp mứ
ế
rủ
ấu tín dụng quá thiên lệch vào nhữ
ph n ánh rủi ro ti
-C
C
c m o hiểm, sẽ
ấu tín dụng chia thành các nhóm sau:
ấu tín dụng theo ngành: nếu t p trung cho vay vào nhữ
ro cao thì rủi ro không tr
trung quá nhi u vào mộ
ộ
cn
ũ
c thì có thể mứ
H ặ
ộ rủ
ộ rủi
ấu tín dụng t p
suy thoái hay b các
ởng khác.
- C ấu tín dụng theo th i h n cho vay: yếu t này ph i d
ê
ấu v n của
ngân hàng. Nế
ấu v n ng n h n l
ấu tín dụng
trong dài h n l
ử dụng quá nhi u v n ng n h n
sang cho vay trung và dài h
Đ
ấy kh
uv i
rủi ro thanh kho n cao.
- C ấu tín dụng theo tài s
m b o: nếu tỷ lệ các kho n cho vay có tài s n
m b o thấ
i mặt v i rủi ro ti m ẩn khi khách hàng không tr
c
n .
c. Nợ quá hạn:
N quá h n là chỉ ê
n ph n ánh RRTD. NQH là kết qu của m i quan hệ
tín dụng không hoàn h
c hết nó vi ph
ặ
n của tín dụng là tính
th i h n, sau nữa là nó có thể d
ến s vi ph
ặ
ứ hai của tín dụng là tính
hoàn tr
ủ, gây nên s ổ v lòng tin củ
i cấp tín dụ
iv
i nh n
tín dụng. Một kho n tín dụ
c cấ
nh bởi hai yếu t : th i h n
hoàn tr
c hoàn tr . NQH sẽ
ến th i h n tr n theo
cam kế
i vay không có kh
n
c một ph n hay toàn bộ kho n vay
y, NQH chỉ
n là các kho n n mà khách hàng
không th c hiệ
ụ tr n , cụ thể ở
mặt th i gian và không
ấu l i các kho n n
ộs
g c sẽ b chuyển sang NQH.
NQH có thể
nh t i m i th
ểm qua hệ th ng s sách chứng từ và hồ
tín dụng t i ngân hàng.
N quá h n
c ph n ánh qua hai chỉ tiêu sau:
4
Thang Long University Library
Tỷ lệ n quá h n
=
N quá h n trong kỳ
Tổ
trong kỳ
Tỷ lệ khách hàng có NQH trên
=
tổ
* 100%
S khách hàng có NQH
Tổng s
* 100%
Nếu ngân hàng có chỉ tiêu n quá h n và s khách hàng có NQH l n thì ngân
ức rủ
c l i.
d. Nợ xấu:
N xấu chính là các kho n ti n cho khách hàng vay mà không thể thu hồ
do doanh nghiệ
ỗ hoặc phá s n, n ph i tr
T
nghiệp mất kh
2-3
mộ
Đ
ặ
“
xấ ”
i gian n tồ
c
ng khá lâu, có thể kéo dài trên
nữa và rất khó gi i quyết.
ế
nh s 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005
củ
H
: “
xấ
c phân vào n nhóm 3 (n
i tiêu chuẩn), n
nhóm 4 (n nghi ng ) và n nhóm 5 (n có kh
ất v )” T
ê
ể
c l i n xấu là các kho n n quá h n có th i h n cam kế
mất kh
ặc ngân hàng có những bằng chứng xác th c chứng minh
c mức rủ
n tín dụng hoặc các kho
n
i 90 ngà
c ch
ể nghi ng v kh
c
ủ. N xấ
c ph n ánh rõ nhất qua chỉ tiêu:
Tổng n xấu
Tỷ lệ n xấu =
*100%
Tổ
e. Dự phòng rủi ro tín dụng:
D phòng rủ
của ngân hàng khi rủi ro x y ra. Khi
ngân hàng ph i sử dụng quỹ d
ứng t
ặp ph i tình
tr ng rủi ro mất v
D
phòng rủi ro là một chỉ tiêu ph n ánh tình tr ng rủi ro
mất v n. D phòng của một ngân hàng bao gồm d phòng cụ thể ể b o hiểm các rủi
ro cụ thể cho từng kho n vay và d
ể b o hiểm các rủi ro chung không
nh v n có trong danh mục tín dụng.
Các chỉ s thể hiện d phòng rủi ro tín dụng:
D
Tỷ lệ d phòng rủi ro tín dụng =
Tổ
Hệ s kh
ù p các kho n
D
=
cho vay b mất
D
Hệ s ù p rủi ro tín dụng
=
5
RRTD
c trích l p
cho kỳ báo cáo
RRTD
c trích l p
D
b xóa
RRTD
c trích l p
N quá h
1.1.2.4. Các nguyên nhân và tác động của rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng
ng b t nguồn từ những nguyên nhân chủ quan và nguyên
nhân khách quan.
a. Nguyên nhân khách quan
Nguyên nhân từ môi trƣờng chính trị và pháp lý:
M
ng chính tr ũ
ởng nhi
ến ho
ộng tín dụng của ngân
hàng. Tình hình chính tr xã hội không ổ
nh thì không chỉ riêng các khách hàng s n
xuất mà c
ũ
ặc biệt là mở rộng tín dụ
ũ
s mất lòng tin của d
ở
ến ho
ể yên tâm t
ở rộng kinh
H
ữa, s bất ổn v chính tr xã hội sẽ d
ến
c, nh
ộng tín dụng của ngân hàng.
M
ũ
ởng quan tr
tín dụng của ngân hàng. Xác l p một khuôn khổ pháp lu
chỉnh các ho
ộng kinh tế trong n n kinh tế th
tiên quyế
m b o th
ng ho
ến quá trình qu n lý rủi ro
ồng bộ, nhất quán
u
u kiện
ộng có hiệu qu .
Nguyên nhân từ môi trƣờng kinh tế:
M
ng kinh tế
c ph n ánh qua chu kỳ kinh tế, các chính sách kinh tế
mô từng th i kỳ
ộng của xu thế toàn c u hóa, cụ thể:
Chu kỳ phát triển kinh tế
ộ
ến ho ộng ngân hàng nói chung và ho t
ộng tín dụng nói riêng. Khi n n kinh tế
ởng và ổ
nh thì ho ộng tín dụng
sẽ
ởng và ít rủ
c l i, khi n n kinh tế suy thoái và khủng ho ng thì
ho ộng tín dụng gặ
ủi ro cao. Trong th i kỳ kinh tế phát triển v i t c
ộ thấp, biểu hiện tính suy thoái, SXKD của các khách hàng b thu hẹp, không hiệu
qu và gặp nhi
nhi u khách hàng b thua lỗ và b phá s n. Nếu ngân hàng
lúc này v n tiếp tụ
ởng tín dụng ở mức cao thì kh
ủi ro, không thu
c n sẽ
ê
Chính sách kinh tế của Chính phủ thông qua nhữ
thuế, chính
sách xuất nh p khẩ … ẽ gián tiếp gây
ở
ến ho
ộng tín dụng bởi các
ộng tr c tiế ến ho
ộng kinh doanh của các khách hàng của
ngân hàng. Khi chính phủ
m thuế, b o hộ hàng s n xuất
c của một ngành nào
ằ
ra h n ng ch xuất khẩu, hoặc cấm
nh
ế nh p khẩ
cl
ữ
ồng
nội tệ
ũ
ếp gây
ở
ến ho ộng tín dụng.
Năng lực quản lý, điều hành của khách hàng:
T
ộ củ
i vay trong d
ấ
c qu n lý,
u hành củ
o có tính chất quyế
ến hiệu qu sử dụng v n vay, nh
ởng tr c tiế ến kh
c hiện cam kết v
D
ở
ến
6
Thang Long University Library
hiệu qu công tác qu n lý rủi ro tín dụng. Nhi
v
c l i nhu
ể
n ứng phó v
c mụ
ủa mình, h sẵn sàng tìm m i thủ
ấp thông tin sai s th t, mua chuộ …
khách hàng vay v n không tính toán kỹ
có kh
kh c phục nhữ
v
i vay sẵn sàng m o hiểm v i kỳ
ng, mở rộ
u
ức, hoặc không
ỹ những bất tr c có thể x y ra, không có kh
ứng và
T ng h p còn l i là khách hàng vay
n không tr n
n, h chây ỳ v i hy v ng có thể
c xóa n , sử dụng v n vay càng lâu càng t t.
Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch:
c tài chính là nhân t quan tr ng
ở
ến ho
ộng tín dụng ngân
hàng bởi nếu khách hàng có ti m l c tài chính m nh, ho
uy tín thì khi có biến c x y ra, khách hàng có kh
ộng kinh doanh ổ
nh, có
rủi ro bằng v n chủ
sở hữu và h n chế
ở
ến qu trình th c hiệ
ụ v i ngân hàng.
Quy mô tài s n, nguồn v n nh bé tỷ lệ n so v i v n t
ặ
ểm
chung của h u hết các doanh nghiệp Việ
é
ủ,
chính xác, rõ ràng các sổ sách kế toán v
c các doanh nghiệp tuân thủ
nghiêm chỉnh và trung th c. Do v y, s sách kế toán mà các doanh nghiệp cung cấp
cho ngân hàng nhi u khi chỉ mang tính chất hình thứ
c chất. Khi cán bộ
ngân hàng l p các b n phân tích tài chính của doanh nghiệp d a trên s liệu do các
doanh nghiệp cung cấ
ng thiếu tính th c tế và xác th
Đ
ũ
ê
nhân vì sao ngân hàng v n luôn xem nặng ph n tài s n thế chấ
ỗ d a cu i
ù
ể phòng ch ng RRTD.
Sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí trong việc trả nợ vay
Đ
các doanh nghiệp khi vay v
kinh doanh
cụ thể, kh thi. S
ng các doanh nghiệp sử dụng v n sai mụ
ý lừ
o
ể chiế
t tài s n không nhi u. Tuy nhiên những vụ việc phát sinh l i
hết sức nặng n
ê
ến uy tín của các cán bộ, làm
ởng xấ ến các
doanh nghiệp khác.
b. Các nguyên nhân chủ quan
Do chính sách tín dụng của ngân hàng:
Rủi ro do chính sách cho vay: chính sách tín dụng không minh b ch làm cho ho t
ộng tín dụng lệch l c, d
ến việc cấp tín dụ
ng, t o ra khe hở
cho n
i sử dụng v n có những hành vi vi ph m h
ồng và pháp lu t của nhà
c.
Do những yếu kém của cán bộ tín dụng:
Rủi ro do cán bộ tín dụng tính toán không chính xác hiệu qu
án xin
vay. Cán bộ tín dụng không n
õ ặ
ểm củ
ang cho vay, hoặc
7
do chính cán bộ tín dụng c
hiệu qu , tính kh thi thấ
ù
u này sẽ gây ra rủi ro l n cho ngân hàng.
ức v kho n vay, v
Rủ
qua
c d án xin vay không có
ủ
ởng vào khách hàng thân thiết, coi nhẹ khâu kiểm tra tình hình tài chính,
ện t
ồn tr n .
Đ
ức của cán bộ là một trong các yếu t t i quan tr
h n chế rủi ro tín dụng. Một cán bộ kém v
c có thể bồ
kh
ể gi i quyết vấ
ê
ột
cán bộ tha hóa v
ức mà l i gi i v mặt nghiệp vụ thì th t vô cùng nguy hiểm khi
c b trí trong công tác tín dụng.
Thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay:
C
ng có thói quen t p trung nhi u công sức cho việc thẩ
c khi cho vay mà n i l ng quá trình kiểm tra, kiể
nh
ồng v n sau khi cho vay.
Khi ngân hàng cho vay thì kho n cho vay c n ph
c qu n lý một cách chủ ộ
ể
m b o sẽ
c hoàn tr . Theo dõi n là một trong những trách nhiệm quan tr ng
nhất của cán bộ tín dụng nói riêng và của ngân hàng nói chung. Việc theo dõi ho t
ộng của khách hàng vay nhằm tuân thủ
u kho
ra trong h
ồng tín dụng
giữa khách hàng và ngân hàng nhằm tìm ra nhữ
ội kinh doanh m i và mở rộng
ội kinh doanh. Tuy nhiên trong th
HTM
c hiện t t công
Đ u này một ph n do yếu t tâm lý ng i gây phi n hà cho khách hàng của cán
bộ ngân hàng,, một ph n do hệ th ng thông tin qu n lý phục vụ kinh doanh t i các
doanh nghiệp quá l c h u, không cung cấ
c k p th
ủ các thông tin mà
NHTM yêu c u.
Lỏng lẻo trong công tác kiểm tra nội bộ các ngân hàng:
Kiểm tra nội bộ
ểm m
H
ở tính th i gian vì nó nhanh
chóng, k p th i ngay khi vừa phát sinh vấ
và tính sâu sát củ
i kiểm tra viên,
do việc kiể
c th c hiệ
ng xuyên cùng v i công việ
th
ệc kiểm tra nội bộ của các ngân hàng h
ỉ tồn t i
trên hình thức. Kiểm tra nội bộ c n ph
ệ th
“
” ủa cỗ xe tín
dụng. Cỗ
i v n t c l n thì hệ th ng này càng ph i an toàn, hiệu qu
thì m i tránh cho cỗ xe kh
ững ngã rẽ rủi ro v n luôn luôn tồn t
ng
tr
ê
i.
Tóm lại:
Rủi ro tín dụng có thể phát sinh do rất nhi u nguyên nhân: khách quan và chủ
quan, phụ thuộc ph n l
c của cán bộ tin dụng, chứ
n lý của
ế chính sách củ
c. Các biện
pháp phòng ch ng và h n chế rủ
ằm trong t
HTM
ũ
ững biện pháp thuộc v bí kíp riêng của mỗi ngân hàng và các nhà qu n lý.
8
Thang Long University Library
c. Tác động của rủi ro tín dụng
Giảm lợi nhuận của ngân hàng:
Khi RRTD x y ra sẽ phát sinh các kho n n
ứ
ng v n d
ến
gi m vòng quay v n ngân hàng. Mặt khác, khi có quá nhi u các kho n n khó hoặc
c sẽ phát sinh các kho n chi phí qu n lý, giám sát, thu n …C
n thu nh p từ việ
ất n quá h
ỉ là những
kho n thu nh p o, một trong những biện pháp xử lý của ngân hàng, th c tế ngân hàng
không thu hồ
rất khó có thể thu hồ
ủ chúng. Bên c
kho n ti
ộng trong khi một bộ ph n tài s n của
ũ
ể
c thành ti
n ph i tr lãi cho các
c lãi
i khác vay và thu lãi. Kết qu là l i
nhu n của ngân hàng sẽ b gi m sút.
Giảm khả năng thanh toán của ngân hàng:
ng l p kế ho
i dòng ti n ra (tr lãi và g c ti n gửi, cho
…)
n vào (ti n nh n gửi, ti n thu n g
…)
ể
ồ
ủ
n sẽ d
ến s
i giữa hai dòng ti n. Một th c tế diễn ra, các
kho n ti n gửi tiết kiệm của khách hàng v n ph
ỳ h n trong khi các
kho n ti n vay của khách hàng l
c hoàn tr
ẹn.
t i các th
Giảm uy tín của ngân hàng:
Tình tr ng mất kh
tái diễn nhi u l n, hay những thông tin v RRTD
của ngân hàng b tiết lộ ra công chúng, uy tín của ngân hàng trên th
ng tài chính
sẽ b gi
ội t
i thủ c nh tranh giành gi t lấy th
ng và
khách hàng.
Phá sản ngân hàng:
Nếu doanh nghiệp vay v n ngân
ệc hoàn tr , nhất là
những kho n vay l n thì có thể d
ến khủng ho ng trong ho
ộng của chính ngân
hàng. Khi ngân hàng không chuẩn b
ủ kh
ứ
c nhu c u rút v n quá l n, sẽ nhanh chóng mất kh
d
ến s sụ ổ của ngân hàng.
1.1.2.5. Những dấu hiệu của rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng ẩn chứa trong các kho n vay có vấ
RRTD có thể từ phía khách hàng và từ phía ngân hàng.
. Nhóm dấu hiệu của
a. Nhóm dấu hiệu phát sinh từ phía khách hàng
Nhóm dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ với khách hàng:
X
ng của các tài kho n của khách hàng t
:
kho
ặc biệt là gi m sút s
n ti n gử
9
ộng của các tài
ng xuyên yêu c u hỗ tr nguồn v
nn
Các ho
ộng từ nhi u nguồn khác nhau,
ến h n.
i hoặc không có kh
ộng cho vay: mứ
ộ
ê
i v i ngân hàng trong quá trình kiể
ặc
nh kỳ hoặ
ột ngột
tình hình sử dụng v n vay, tình hình ho
ộng SXKD củ
ng xuyên
yêu c
n.
ức tài chính: sử dụng nhi u các kho n tài tr ng n h n cho các ho t
ộng dài h n, chấp nh n sử dụng các nguồn tài tr
t nhất, gi m các kho n ph i tr ,
n ph i thu, các hệ s thanh toán phát triển theo chi
ng xấu.
Nhóm dấu hiệu liên quan đến phƣơng pháp quản lý của khách hàng:
Rủi ro x y ra khi khách hàng có s
ổ
ng xuyên
ấu của hệ th ng
qu n tr hoặ
n tr
ủ, qu
u hành. Hệ th ng qu n tr
ộ
ặ
u hành luôn bấ
ồng v mục
c l i quá phân tán, iệc l p kế ho ch không
ấp trong quá trình qu n lý.
Nhóm các dấu hiệu liên quan xử lý thông tin về tài chính kế toán của khách
hàng:
Nếu khách hàng có s chuẩn b
ủ s liệu tài chính hoặc s liệu ch m
trễ, trì hoãn nộp các báo cáo tài chính hoặc những kết lu n v phân tích tài chính cho
thấy: s
i v tỷ lệ n
ng xuyên, kh
n mặt gi m,
m hoặ
u này cho thấ
có dấu hiệu rủi ro.
Nhóm các dấu hiệu thuộc các vấn đề kỹ thuật và thƣơng mại:
Các dấu hiệu thuộc v vấ
kỹ thu
i thể hiệ :
phát triển s n phẩ
ổi trên th
ng: tỷ giá, lãi suấ
ổi th hiếu, c p nh t
kỹ thu t m i, mất nhà cung ứng hoặc khách hàng l n, chính sách thuế
u kiện thành
l p và môi tr ng.
b. Nhóm dấu hiệu phát sinh từ phía ngân hàng
Nhóm dấu hiệu xuất phát từ trình độ và năng lực quản lý của nhân viên tín
dụng và ngƣời quản lý ngân hàng:
Nhóm dấu hiệu này bao gồ :
i không chính xác v mứ ộ
rủi ro của khách hàng: cấp tín dụng d a trên các cam kết không ch c ch n và thiếu tính
b
m, t
ộ
ởng tín dụ
t quá kh
c
kiể
ũ
ồn v n ngân hàng, cho vay d a trên những s kiện bấ
ng
có thể x y ra, ví dụ
h
ổ a v pháp lý của chi nhánh.
Nhóm dấu hiệu xuất phát từ chính sách của ngân hàng:
Nhóm dấu hiệu này thể hiện qua chính sách tín dụng quá cứng nh c hoặc quá
l ng lẻ ể khe hở cho khách hàng l i dụng, cho vay d a hỗ tr mụ
(mua
10
Thang Long University Library
- Xem thêm -