Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý rủi ro tín dụng cá nhân tại sacombank phòng giao dịch thị nghè ( báo cáo...

Tài liệu Quản lý rủi ro tín dụng cá nhân tại sacombank phòng giao dịch thị nghè ( báo cáo thực tập tốt nghiệp)

.PDF
62
108
59

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA KINH TẾ THƢƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI SACOMBANK – PGD THỊ NGHÈ Tên cơ quan thực tập: Sacombank – PGD Thị Nghè 89-91 Xô Viết Nghệ Tĩnh, F17, Q.Bình Thạnh Hồ Chí Minh Thời gian thực tập :10/09/2012 – 22/12/2012 Ngƣời hƣớng dẫn : Cô Tô Thị Tú Trang Sinh viên thực tập :Phan Thị Bích Thắm Lớp : TC 0911 MSSV :091881 Tháng 12/2012 Trường Đại học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA KINH TẾ THƢƠNG MẠI BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Tên cơ quan thực tập :Sacombank – PGD Thị Nghè 89-91 Xô Viết Nghệ Tĩnh, F17, Q.Bình Thạnh Hồ Chí Minh Thời gian thực tập :10/09/2012 – 22/12/2012 Ngƣời hƣớng dẫn : Cô Tô Thị Tú Trang Sinh viên thực tập :Phan Thị Bích Thắm Lớp : TC 0911 MSSV :091881 Tháng 12/2012 Báo cáo thực tập tốt ngiệp i Trường Đại học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại TRÍCH YẾU Trong thời đại đất nước đang từng bước hội nhập với nền kinh tế thế giới, vấn đề giáo dục, đào tạo và bồi dưỡng cho những thế hệ trẻ ngày càng được chú trọng nhiều hơn. Ngày nay, việc học không đơn thuần gói gọn trong lý thuyết sách vở cứng nhắc mà đã được mở rộng ra ngoài thực tế, tạo điều kiện cho sinh viên có thể tiếp cận với môi trường làm việc thực sự, ngoài việc giúp cho việc học tập trở nên thú vị, sinh động hơn còn giúp sinh viên có những va chạm và có những kinh nghiệm thực tế đáng quý để sinh viên không bỡ ngỡ khi thực sự bước vào môi trường thực tế. Với phương châm học thật, chất lượng thật, trường Đại học Hoa Sen đã tạo điều kiện cho chúng tôi, những sinh viên của trường, có cơ hội va chạm thực tế doanh nghiệp qua đợt thực tập tốt nghiệp. Mục đích của kỳ thực tập này nhà trường đã tạo điều kiện cho tôi c ng như những bạn sinh viên khác cơ hội được tiếp úc với doanh nghiệp để có thể áp dụng được những kiến thức chuyên ngành đã học ở trường vào môi trường thực tế, có cơ hội làm quen với môi trường làm việc của doanh nghiệp. ua đó có điều kiện so sánh, đánh giá giữa lý thuyết và thực tiễn với trọng tâm là kiến thức ngành Tài chính – Ngân hàng. Hơn nữa là bước đầu tiếp cận thực tế, sinh viên thực tập, học hỏi và làm quen với chuyên môn được đào tạo để khi tốt nghiệp có thể làm việc được ngay khỏi phải bỡ ngỡ khi bước chân ra khỏi giảng đường đại học. Từ đó có thể tạo cho mình một chỗ đứng thật vững trong đời. Báo cáo thực tập tốt ngiệp ii Trường Đại học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại MỤC LỤC TRÍCH YẾU ..................................................................................................... ii LỜI CÁM ƠN .................................................................................................. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH ẢNH ...................................................... vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................ viii DẪN NHẬP ...................................................................................................... ix 1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN ( SACOMBANK) – PGD THỊ NGHÈ. ........................................................... 1 1.1. Giới thiệu đơn vị thực tập. ................................................................. 1 1.1.1. 1.1.1.1. Lịch sử hình thành................................................................... 1 1.1.1.2. Sứ mệnh ................................................................................... 1 1.1.1.3. Giá trị cốt lỗi ........................................................................... 1 1.1.1.4. Các cột mốc quan trọng .......................................................... 2 1.1.2. 1.2. Giới thiệu ngân hàng Sacombank. .............................................. 1 Giới thiệu PGD Thị Nghè ............................................................. 5 1.1.2.1. Lịch sử hình thành................................................................... 5 1.1.2.2. Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu ......................................... 5 1.1.2.3. Cơ cấu tổ chức ........................................................................ 5 Công việc thực tập tại Sacombank – PGD Thị Nghè. ..................... 6 1.2.1. Đọc tiêu chí thẩm định tín dụng. ................................................. 6 1.2.2. Đọc quy trình cấp tín dụng tại Sacombank - PGD Thị Nghè .... 7 1.2.3. Đi công chứng hợp đồng tín dụng ............................................. 12 1.2.4. Photo tài liệu ............................................................................... 12 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG. ................................ 14 2.1. Rủi ro tín dụng cá nhân. .................................................................. 14 2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng cá nhân ............................................ 14 2.1.2. Bản chất tín rủi ro tín dụng cá nhân ......................................... 14 2.1.3. Phân loại rủi ro tín dụng cá nhân ............................................. 14 2.1.4. Nguyên nhân và hậu quả của rủi ro tín dụng cá nhân ............ 15 Báo cáo thực tập tốt ngiệp iii Trường Đại học Hoa Sen 2.1.4.1. Khoa Kinh Tế Thương Mại Nguyên nhân rủi ro tín dụng cá nhân ................................... 15 2.1.4.1.1. Nguyên nhân khách quan ................................................. 15 2.1.4.1.2. Nguyên nhân chủ quan ..................................................... 16 2.1.4.2. Hậu quả của rủi ro tín dụngcá nhân. .................................... 18 2.1.4.2.1. Rủi ro tín dụng ảnh hưởng xấu đến HĐKD của NH. ...... 18 2.1.4.2.2. Rủi ro tín dụng gây hậu quả xấu đến nền kinh tế. ............ 19 2.2. Quản lý rủi ro tín dụng cá nhân. ..................................................... 20 2.2.1. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng cá nhân. .............................. 20 2.2.2. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng cá nhân ................................. 20 2.2.2.1. Phân tích, xác định rủi ro tín dụng cá nhân : ....................... 20 2.2.2.2. Đo lường rủi ro tín dụng cá nhân : ....................................... 20 2.2.2.3. Công cụ quản lý rủi ro tín dụng cá nhân .............................. 21 2.2.2.3.1. Quy trình tín dụng ............................................................ 21 2.2.2.3.2. Chính sách tin dụng cá nhân ............................................ 24 2.2.2.3.3. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng cá nhân .......................... 24 3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN CÁ NHÂN VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI SACOMBANK – CN BÌNH THẠNH – PGD THỊ NGHÈ. ........................................................................................... 27 3.1. Thực trạng hoạt động TDCN tại Sacombank – PGD Thị Nghè. . 27 3.1.1. Tình hình cho vay KHCN tại PGD Thị Nghè............................ 27 3.1.2. Cơ cấu tín dụng cá nhân theo tài sản đảm bảo ......................... 28 3.1.3. Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay KHCN tại PGD Thị Nghè ................ 29 3.2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng cá nhân tại Sacombank – PGD Thị Nghè....................................................................................................... 30 3.2.1. Về quan điểm chỉ đạo ................................................................. 30 3.2.2. Về phân tích, xác định rủi ro tín dụng cá nhân ........................ 31 3.2.3. Các biện pháp quản lý rủi ro tín dụng cá nhân đang áp dụng tại PGD Thị Nghè .......................................................................................... 31 3.2.3.1. Đối với việc phân tích 6 yếu tố cơ bản.................................. 31 3.2.3.2. Chấm điểm tín dụng cá nhân ................................................ 32 Báo cáo thực tập tốt ngiệp iv Trường Đại học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại 3.2.3.3. Về thông tin tín dụng ............................................................. 34 3.2.3.4. Kiểm tra đảm bảo tiền vay .................................................... 37 3.2.3.5. Kiểm tra, phát hiện nợ xấu và trích lập dự phòng ................ 37 3.2.4. Thành tựu đạt được trong công tác quản lý RRTD tại Sacombank-PGD Thị Nghè ...................................................................... 39 3.2.5. Những hạn chế cần khắc phục trong công tác quản lý RRTD tại Sacombank-PGD Thị Nghè ................................................................ 40 4. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SACOMBANK-PGD THỊ NGHÈ ........................................... 42 4.1. Định hƣớng phát triển của Sacombank – PGD Thị Nghè đến năm 2020 ............................................................................................................ 42 4.2. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro TDCN tại Sacombank- PGD Thị Nghè ....................................................................... 43 4.2.1. Nâng cao chất lượng thẩm định và phân tích tín dụng ............ 43 4.2.2. Quản lý, giám sát và kiểm soát chặt chẽ quá trình giải ngân và sau khi cho vay .......................................................................................... 43 4.2.2.1. Đối với từng khoản vay ......................................................... 43 4.2.2.2. Đối với danh mục tín dụng cá nhân ...................................... 44 4.2.3. 4.3. Về nhân sự .................................................................................. 45 KIẾN NGHỊ VỚI SACOMBANK – PGD Thị Nghè ..................... 45 Báo cáo thực tập tốt ngiệp v Trường Đại học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại LỜI CÁM ƠN Trong suốt thời gian vừa qua, tôi ch n thành cảm ơn acombank – PGD Thị Ngh đã tạo điều kiện cho tôi có cơ hội thực tập tại D c ng như có thể hoàn thành tốt môn Thực tập Tốt Nghiệp . Đ c biệt tôi in gửi lời cảm ơn đến anh Dương Thanh hong-trưởng PGD Thị Nghè và các anh chị trong phòng tín dụng của ng n hàng đã tận t nh hướng d n tôi trong suốt thời gian vừa qua. Tôi c ng in cảm ơn thầy cô trường Đại học Hoa en đã tạo điều kiện cho tôi tiếp úc môi trường thực tế thông qua quá tr nh thực của m nh. áo cáo này là kết quả quá tr nh thực tập vừa qua tại Ng n hàng TMC ài òn Thương Tín – CN Bình Thạnh – PGD Thị Nghè, kính mong quý thầy cô em t và đưa ra nhận t khách quan giúp tôi hoàn thiện hơn báo cáo. Một lần nữa in ch n thành cảm ơn Báo cáo thực tập tốt ngiệp vi Trường Đại học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH ẢNH Hình ảnh Hình 1: Hội sở ngân hàng Sacombank H nh 2: ơ đồ tổ chức của PGD Thị Nghè H nh 3: ơ đồ phân loại rủi ro tín dụng cá nhân Hình 4: Kết quả xếp hạng tín dụng cá nhân tiêu dùng tại Sacombank – PGD Thị Nghè Hình 5: Báo cáo thông tin quan hệ tín dụng KHCN tại Sacombank- PGD Thị Nghè Bảnh biểu Bảng 1: Tỷ trọng cho vay KHCN trong tổng dư nợ cho vay tại PGD Thị nghè Bảng 2: Cơ cấu tín dụng cá nhân theo tài sản đảm bảo tại PGD Thị Nghè Bảng 3: Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay KHCN tại PGD Thị Nghè Biểu đồ Biểu đồ 1: Tỷ trọng cho vay KHCN trong tổng dư nợ tại PGD Thị Nghè Biểu đồ 2: Doanh số thu nợ theo đối tượng tại PGD Thị Nghè Báo cáo thực tập tốt ngiệp vii Trường Đại học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TMCP: Thương mại cổ phần PGD: Phòng giao dịch CBTD: Cán bộ tín dụng TCTD: Tổ chức tín dụng TDCN: Tín dụng cá nhân KH: Khách hàng CV.KH: Chuyên viên khách hàng HSKH: Hồ sơ khách hàng ĐCN: iám đốc chi nhánh TP.PGD: Trưởng phòng giao dịch TDCN: Tín dụng chi nhánh ĐKV: iám đốc khu vực SPDV: Sản phẩm dịch vụ KSVTD: Kiểm soát viên tín dụng T Đ : Tài sản đảm bảo CV.QLN: Chuyên viên quản lý nợ HĐKD: Hoạt động kinh doanh RRTD: Rủi ro tín dụng KSVTD: Kiểm soát viên tín dụn CV.QLN: Chuyên viên quản lý nợ KSVTD: Kiểm soát viên tín dụng Báo cáo thực tập tốt ngiệp viii Trường Đại học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại DẪN NHẬP Trong thời buổi của nền kinh tế Việt Nam hiện này, nhu cầu mong muốn được hưởng thụ cuộc sống đầy đủ và tiện nghi hơn của người dân ngày càng cao. Nắm bắt được nh ng nhu cầu đó, ng n hàng đã cung cấp cho người tiêu dùng những phương thức đạt được những mục tiêu đó sớm hơn. V vậy, danh mục tín dụng cá nhân của ng n hàng được mở rộng, dư nợ tín dụng cá nhân tăng lên cả về quy mô và tỷ trọng trên tổng dư nợ cho vay của ngân hàng. Cho vay đối với khách hàng là cá nhân là một thị trường rất tiềm năng để các ngân hàng thương mại khai thác và c ng là thị trường cạnh tranh chính của các ngân hàng thương mại hiện nay. Mảng tín dụng này mang lại cho ngân hàng mức lợi nhuận cao, song đ y c ng là khoản mục kinh doanh chứa đựng nhiều rủi ro. Sau thời gian thực tập tại Sacombank – CN Bình Thạnh - PGD Thị Nghè tôi nhận thấy tín dụng cá nhân là một mảng kinh doanh quan trọng đối với PGD. Vì vậy nên tôi chọn đề tài Quản lý rủi ro tín dụng cá nhân tại Sacombank – PGD Thị Nghè làm đề tài nghiên cứu của tôi. Trong báo cáo TTTN, tôi nêu lên những công việc thực tập, từ những công việc sẽ làm cơ sở nền tảng cho đề tài thực tập của tôi. Và trong quá trình thực tập tại Sacombank - PGD Thị Ngh , tôi đã đ t ra cho mình những mục tiêu sau:  Mục tiêu 1: Hiểu một cách cơ bản nhất về cơ cấu, tổ chức của một ng n hàng và nắm bắt được một số quy tr nh làm việc trong ngân hàng thông qua các công việc được thực tập.  Mục tiêu 2: Tự trang bị và trao đồi thêm cho bản th n một số kiến thức để hoàn thành báo cáo đề tài thực tập của mình một cách hiệu quả.  Mục tiêu 3: Vận dụng kiến thức sách vở, lý thuyết ứng dụng vào thực tế môi trường làm việc ở ngân hàng để hoàn thành tốt đề tài báo cáo thực tập. Báo cáo thực tập tốt ngiệp ix Trường Đại học Hoa Sen 1. Khoa Kinh Tế Thương Mại KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN ( SACOMBANK) – PGD THỊ NGHÈ. Giới thiệu đơn vị thực tập. 1.1. 1.1.1. Giới thiệu ngân hàng Sacombank. 1.1.1.1. Lịch sử hình thành Trên cơ sở chuyển thể từ Ngân hàng phát triển kinh tế Gò Vấp và sát nhập 3 Hợp tác xã tín dụng Tân Bình – Thành Công – Lữ Gia. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương T n được thành lập theo quyết định số 05/GP-HB ngày 03/01/1992 của Ủy ban Nhân TP.HCM và hoạt động theo quyết định số 006/NH-GP ngày 05/12/1991 của Ng n hàng Nhà Nước Việt Nam. Sacomabank chính thức hoạt động từ ngày 21/12/1991. Hiện nay Hội sở của acombank đ t tại 266-268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, .3, Thành phố Hồ Chí Minh. Hình 1: Hội sở ngân hàng Sacombank 1.1.1.2. Sứ mệnh Tối đa hóa giá trị cho Khách hàng, Nhà đầu tư và đội ng Nh n viên, đồng thời thể hiện cao nhất trách nhiệm xã hội đối với cộng đồng. 1.1.1.3. Giá trị cốt lỗi Tiên phong: acombank luôn là người mở đường và sẵn sàng chấp nhận vượt qua thách thức trên hành trình phát triển để tìm ra những hướng đi mới. Báo cáo thực tập tốt ngiệp 1 Trường Đại học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại Luôn đổi mới, năng động và sáng tạo: Sacombank nhận thức rằng đổi mới là động lực phát triển. Vì vậy acombank luôn ác định đổi mới phương pháp tư duy và hành động để biến các thách thức thành cơ hội. Cam kết với mục tiêu chất lƣợng: Sự chuyên nghiệp, tận tâm và uy tín cao nhất đối với khách hàng, đối tác, đồng nghiệp là nguyên tắc ứng xử của mỗi thành viên acombank. Điều đó được cam kết xuyên suốt thông qua việc Sacombank không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ, luôn tận t m và uy tín đối với mọi khách hàng mình phục vụ. Trách nhiệm đối với cộng đồng và xã hội: Sacombank luôn ý thức trách nhiệm của m nh đối với cộng đồng, xã hội nơi m nh hoạt động và luôn tuân thủ tôn chỉ hành động Vì cộng đồng – phát triển địa phương. Tạo dựng sự khác biệt: acombank luôn đột phá, sáng tạo để không ngừng tạo nên những khác biệt về sản phẩm, phương thức kinh doanh và mô hình quản lý. Chính sự khác biệt này đã tạo dựng lợi thế cạnh tranh của acombank trên thương trường. 1.1.1.4. Các cột mốc quan trọng 1993: Là ng n hàng TMC đầu tiên của T .HCM khai trương chi nhánh tại Hà Nội, phát hành kỳ phiếu có mục đích và thực hiện dịch vụ chuyển tiền nhanh từ Hà Nội đi T .HCM và ngược lại, góp phần giảm dần tình trạng sử dụng tiền m t giữa hai trung tâm kinh tế lớn nhất nước. 1995: Tiến hành Đại hội đại biểu cổ đông cải tổ, đồng thời hoạch định chiến lược phát triển đến năm 2010. Ông Đ ng Văn Thành được tín nhiệm bầu làm Chủ tịch Hội đồng quản trị Ng n hàng. Đại hội là bước ngo t mở ra thời kỳ đổi mới quan trọng trong quá trình phát triển của Sacombank. 1997: Là ng n hàng đầu tiên phát hành cổ phiếu đại chúng với mệnh giá 200.000 đồng/cổ phiếu để tăng vốn điều lệ lên 71 tỷ đồng với gần 9.000 cổ đông tham gia góp vốn. 1999: Khánh thành trụ sở tại 278 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, uận 3, TP.HCM, là thông điệp khẳng định Sacombank sẽ gắn bó lâu dài, cam kết đồng hành cùng khách hàng, cổ đông, nhà đầu tư và các tổ chức kinh tế trên bước đường phát triển. 2001: Tập đoàn Tài chính Dragon Financial Holdings (Anh uốc) tham gia góp 10% vốn điều lệ của Sacombank, mở đường cho việc tham gia góp vốn cổ phần Báo cáo thực tập tốt ngiệp 2 Trường Đại học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại của Công ty Tài chính Quốc tế (International Finance Corporation – IFC, trực thuộc World ank) vào năm 2002 và Ng n hàng ANZ vào năm 2005. Nhờ vào sự hợp tác này mà acombank đã sớm nhận được sự hỗ trợ về kinh nghiệm quản lý, công nghệ ngân hàng, quản lý rủi ro, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực từ các cổ đông chiến lược nước ngoài. 2002: Thành lập Công ty trực thuộc đầu tiên – Công ty Quản lý nợ và Khai thác tài sản Sacombank- A, bước đầu thực hiện chiến lược đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ tài chính trọn gói. 2003: Là doanh nghiệp đầu tiên được phép thành lập Công ty Liên doanh Quản lý Quỹ đầu tư Chứng khoán Việt Nam (VietFund Management – VFM), là liên doanh giữa Sacombank (nắm giữ 51% vốn điều lệ) và Dragon Capital (nắm giữ 49% vốn điều lệ). 2004: Ký kết hợp đồng triển khai hệ thống Corebanking T-24 với công ty Temenos (Thụy ĩ) nhằm nâng cao chất lượng hoạt động, quản lý và phát triển các dịch vụ ng n hàng điện tử. 2005: Thành lập Chi nhánh 8 Tháng 3, là mô hình ngân hàng dành riêng cho phụ nữ đầu tiên tại Việt Nam hoạt động với sứ mệnh vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam hiện đại. 2006: - Là ng n hàng TMC đầu tiên tại Việt Nam tiên phong niêm yết cổ phiếu tại HOSE với tổng số vốn niêm yết là 1.900 tỷ đồng. - Thành lập các công ty trực thuộc bao gồm: Công ty Kiều hối Sacombank-SBR, Công ty Cho thuê tài chính Sacombank-SBL, Công ty Chứng khoán Sacombank-SBS. 2007: - Thành lập Chi nhánh Hoa Việt, là mô h nh ng n hàng đ c thù phục vụ cho cộng đồng Hoa ngữ. - Phủ kín mạng lưới hoạt động tại các tỉnh, thành phố miền Tây Nam Bộ, Đông Nam ộ, Nam Trung ộ và Tây nguyên. 2008: Báo cáo thực tập tốt ngiệp 3 Trường Đại học Hoa Sen - Khoa Kinh Tế Thương Mại Tháng 03, xây dựng và đưa vào vận hành Trung tâm dữ liệu (Data Center) hiện đại nhất khu vực nhằm đảm bảo tính an toàn tuyệt đối hệ thống trung tâm dữ liệu dự phòng. - Tháng 11, thành lập Công ty vàng bạc đá quý acombank-SBJ. - Tháng 12, là ng n hàng TMC đầu tiên của Việt Nam khai trương chi nhánh tại Lào. 2009: - Tháng 05, cổ phiếu STB của acombank được vinh danh là một trong 19 cổ phiếu vàng của Việt Nam. Suốt từ thời điểm chính thức niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM, STB luôn nằm trong nhóm cổ phiếu nhận được sự quan tâm của các nhà đầu tư trong và ngoài nước. - Tháng 06, khai trương chi nhánh tại Phnôm Pênh, hoàn thành việc mở rộng mạng lưới tại khu vực Đông Dương, góp phần tích cực trong quá tr nh giao thương kinh tế của các doanh nghiệp giữa ba nước Việt Nam, Lào và Campuchia. - Tháng 09, chính thức hoàn tất quá trình chuyển đổi và nâng cấp hệ thống ngân hàng lõi (core banking) từ Smartbank lên T24, phiên bản R8 tại tất cả các điểm giao dịch trong và ngoài nước. 2010: Kết thúc thắng lợi các mục tiêu phát triển giai đoạn 2001 – 2010 với tốc độ tăng trưởng b nh qu n đạt 64%/năm; đồng thời thực hiện thành công chương trình tái cấu trúc song song với việc xây dựng nền tảng vận hành vững chắc, chuẩn bị đủ các nguồn lực để thực hiện tốt đẹp các mục tiêu phát triển giai đoạn 2011 – 2020. 2011: - Ngày 03/03/2011, khai trương hoạt động Trung tâm Dịch vụ Quản lý tài sản Sacombank Imperial nhằm cung cấp những giải pháp tài chính trọn gói phục vụ đối tượng khách hàng là cá nhân có nguồn tiền nhàn rỗi và tài sản lớn nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý và phát triển tài sản một cách có hiệu quả nhất. - Ngày 05/10/2011, Sacombank thành lập Ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Campuchia đánh dấu bước chuyển tiếp giai đoạn Báo cáo thực tập tốt ngiệp 4 Trường Đại học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại mới của chiến lược phát triển và n ng cao năng lực hoạt động của Sacombank tại Campuchia nói riêng và khu vực Đông Dương. - Ngày 20/12/2011, Sacombank vinh dự đón nhận Hu n chương Lao động hạng Ba của Chủ tịch Nước vì những thành tích đ c biệt xuất sắc giai đoạn 2006-2010, góp phần vào sự nghiệp xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc theo Đ số 2413/ Đ-CTN ngày 15 tháng 12 năm 2011. 2012: Tháng 4, nâng cấp thành công hệ thống ngân hàng lõi (core banking) T24 từ phiên bản R8 lên R11 hiện đại nhằm phát huy năng lực quản lý, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ và tăng cường sức cạnh tranh cho Sacombank. 1.1.2. Giới thiệu PGD Thị Nghè 1.1.2.1. Lịch sử hình thành PGD Thị Ngh 888/2005/ được thành lập ngày 12/12/2007 theo quyết định số Đ-NHNN ngày 6/6/2005 của thống đốc Ng n hàng Nhà Nước Việt Nam và công văn số 06 TT_HCQT ngày 7/12/2007 về việc đăng ký mở PGD Thị Nghè của Ng n hàng TMC ài òn Thương Tín - chi nhánh Bình Thạnh Là một PGD vừa và nhỏ được thành lập đến nay gần hơn 5 năm hoạt động, D có uy tín trên địa bàn và đã thu hút số lượng khách hàng đáng kể. Xếp loại:  Chi nhánh Bình Thạnh: loại 3  PGD Thị Nghè: loại 3 1.1.2.2. Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu Thực hiện nghiệp vụ tiền gửi, tiền vay và các sản phẩm dịch vụ khác phù hợp với quy định của NHNN và qui định về phạm vi hoạt động được phép của D, các qui định qui chế liên quan đến từng nghiệp vụ. Thực hiện công tác tiếp thị, phát triển thị phần xây dựng và bảo vệ thương hiệu, nghiên cứu, đề xuất các nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu của đại bàn hoạt đông. Xác định kế hoạch kinh doanh theo định hướng phát triển chung tại khu vực của toàn Ngân hàng trong từng thời kỳ. 1.1.2.3. Cơ cấu tổ chức Báo cáo thực tập tốt ngiệp 5 Trường Đại học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại Bộ máy tổ chức gồm: Trưởng PGD và 3 bộ phận phòng ban: dịch vụ khách hàng, xử lý giao dịch, bộ phận quỹ: TRƯỞNG PHÒNG DỊCH VỤ XỬ LÝ GIAO BỘ PHẬN KHÁCH HÀNG DỊCH QUỸ Hình 2: Sơ đồ tổ chức của PGD Thị Nghè 1.2. Công việc thực tập tại Sacombank – PGD Thị Nghè. 1.2.1. Đọc tiêu chí thẩm định tín dụng. Các công việc kinh doanh chính của ngân hàng là thu nhận tiền gửi của khách hàng để cho vay và tạm ứng cho khách hàng khác có nhu cầu về vốn. Ngân hàng dự đoán rằng thu nhập lãi nhận được từ cho vay th đủ để bù đắp chi phí lãi tiền gửi và các chi phí hành chính nhưng chưa tạo ra lợi nhuận để thỏa mãn các cổ đông. V vậy, về khía cạnh thẩm định rủi ro tín dụng thì việc quản lý danh mục cho vay là việc quan trọng hàng đầu. Thẩm định rủi ro tín dụng được mô tả như việc đánh giá rủi ro tín dụng của người đi vay, đó là khả năng họ không thể hoàn trả nợ khi đến hạn. Thẩm định một hồ sơ tín dụng không bao giờ là một công việc dễ dàng. Mỗi hồ sơ có thể là một trường hợp độc lập nhất, và có nhiều biến số để xem xét, khiến cho việc phát triển một công cụ thẩm định chuẩn g p nhiều khó khăn. M c dù nhiều CBTD góp ý rằng tiêu chuẩn cho việc phân tích tín dụng là không hoàn hảo, tuy nhiên nguyên tắc chung của việc cho vay v n không đổi. Việc cho vay có cơ sở đảm bảo được khả năng sinh lời của ngân hàng. Sự thận trọng phải được lưu t m nhằm đảm bảo rằng món vay tốt không biến thành xấu khi kết quả khoản vay được xem xét lại ít nhất mỗi năm một lần. Thiệt hại từ những khoản vay xấu có thể đáng kể và không tránh được đối với ngân hàng. Báo cáo thực tập tốt ngiệp 6 Trường Đại học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại Trong việc thẩm định tín dụng, sự tín nhiệm vàng đáng tin cậy của người đi vay là vô cùng quan trọng. Do đó, việc không có bất kỳ một nghi ngờ nào về sự liêm chính của người đi vay là điều cần thiết. Hiện có một số nhóm chỉ tiêu thẩm định tín dụng. Tuy nhiên ở acombank đã sử dụng nhóm 8 chỉ tiêu thẩm định(8C) gồm: tính cách người đi vay(Character), tư cách của người đi vay(capacity), khả năng trả nợ( capability), dòng tiền(cashflow), vốn(capital), điều kiện hoạt động( conditions), tài sản chung(collectability) và tài sản thế chấp(collateral). 1.2.2. Đọc quy trình cấp tín dụng tại Sacombank - PGD Thị Nghè Khi xét duyệt hồ sơ cấp tín dụng, các CBTD của PGD Thị Nghè luôn thực hiện ch t chẽ và đầy đủ các bước theo quy trình cấp tín dụng nhằm hạn chế những rủi ro không đáng có. Căn cứ theo quyết định số 150/2011/ Đ – TD ban hành ngày 13/01/2011 về quy định quy trình cấp tín dụng của acombank, lưu đồ quy trình cấp tín dụng tại Sacombank cụ thể như sau: Báo cáo thực tập tốt ngiệp 7 Trường Đại học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại ước Trách nhiệm CN-KH CV-TD CV.KH CV.TD Cấp thẩm quyền NVHT KSVTD,TTV.TTT GDVTD GDV Quỹ CV.QLN, CV.KH ( nợ nhóm 1&2) CV.KH, CV.TD CV.QLN( nợ xấu) B1 B2 B3 B4 Quá trình Tiếp thị, tiếp nhận nhu cầu cấp tín dụng của khách hàng CV.KH,CV.TD KSVTD,TTV.TTQ B7 T CV.QLN Báo cáo thực tập tốt ngiệp Thời gian thực hiện Quy trình bán hàng Thẩm định Quy trình thẩm định Phê duyệt Quy trình phán quyết cấp tín dụng Hoàn chỉnh hồ sơ và triển khai phán quyết Quy trình hoàn chỉnh hồ sơ và giải ngân Quản lý và thu hồi nợ Quy trình quản lý và thu hồi nợ Tất toán Quy trình tất toán và lưu hồ sơ Lưu hồ sơ Quy trình tất toán và lưu hồ sơ B5 CV.KH GDVTD,TTV.TTT B6 CV.QLN Chứng từ/ tài liệu liên quan 8 Trường Đại học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại  Diễn giải lƣu đồ ước Các bước thực hiện Mô tả các bước của quá trình A. Theo mô hình bán hàng chuyên nghiệp tại acombank đối với nghiệp vụ cấp tín dụng, ở bước này CV.KH thực hiện công tác tiềm kiếm và tiếp thị KH, tiếp nhận nhu cầu cấp tín dụng, sau khi tiếp thị KH thành công: - CV.KH hướng d n khách hàng hoàn chỉnh hồ sơ vay vốn theo quy định. Tiếp thị, tiếp nhận 1 - Nhập thông tin khách hàng vào bảng theo nhu cầu cấp tín dụng dõi hồ sơ khách hàng, đồng thời báo cáo lại của khách hàng. Trưởng phòng trực tiếp quản lý về HSKH mà mình tiếp nhận để theo dõi, hỗ trợ. B. CV.KH luôn là đầu mối thông tin giữa Sacombank và KH trong quá trình phối hợp với các phòng nghiệp liên quan tại chi nhánh cung cấp SPDV cấp tín dụng cho KH. Sau khi có ý kiến phê duyệt của cấp phán quyết, CV.KH tiếp nhận kết quả, lập thông báo, trình an iám đốc Sở giao dịch, Chi nhánh/Trưởng PGD ký và phát hành thông báo về việc cấp/không cấp tín dụng đến KH. Ở bước này CV.KH thực hiện công tác xác minh và thẩm định hồ sơ của KH làm cơ sở tham 2 Xác minh, thẩm định mưu cho cấp có thẩm quyền phê duyệt, ghi ý kiến vào Tờ trình tín dụng. Cấp có thẩm quyền phê duyệt hồ sơ theo hạn mức phán quyết cấp tín dụng quy định tại Quy chế phán quyết và cấp tín dụng hiện hành theo Quy định phán quyết và cấp tín dụng. Lưu ý:Ý kiến phán quyết phải ghi rõ số tiền, Báo cáo thực tập tốt ngiệp 9 Trường Đại học Hoa Sen Khoa Kinh Tế Thương Mại thời hạn cho từng hình thức và khoản mục cấp tín dụng; trường hợp không đống ý cấp tín dụng phải ghi rõ lý do. Ý kiến phán quyết được thể hiện bằng các hình thức sau: - T . D, ĐCN: ghi ý kiến phán quyết vào Tờ trình cấp tín dụng. 3 Phê duyệt - Ban TDCN: ghi ý kiến phán quyết vào Báo cáo tái thẩm định của Phòng thẩm định Sở giao dịch. - ĐKV: ghi ý kiến phán quyết vào Báo cáo tái thẩm định của Tổ thẩm định khu vực. - T Đ.TD/ ĐTD: ghi ý kiến phán quyết vào Báo cáo tái thẩm định của Phòng thẩm định Hội sở. - U TD/HĐTD: ghi ý kiến phán quyết vào Báo cáo tái thẩm định của Phòng Thẩm định Hội sở ho c biên bản phán quyết cấp tín dụng. Ở bước này hướng d n và quy định rõ trách nhiệm của từng chuyên viên/nhân viên thuộc Bp.Quản lý tín dụng phối hợp với các chuyên viên/nhân viên thuộc Phòng/Bộ phận khác tại Chi nhánh thực hiện các thủ tục cần thiết trong quá trình hoàn chỉnh hồ sơ và triển khai phán quyết sau khi đề xuất cấp tín dụng được phê duyệt. Các 4 Hoàn chỉnh hồ sơ và triển khai phán quyết công việc chính gồm: - KSVTD kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ tín dụng, các điều kiện cấp tín dụng(nếu có); lập hợp đồng tín dụng/ hợp đồng bảo lãnh, hợp đồng đảm bảo tiền vay, lập thủ tục giải ngân/ phát hành chứng thư Báo cáo thực tập tốt ngiệp 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan