i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
HÀ THỊ CẨM YẾN
QUẢN LÝ RỦI RO CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH VÂN CƠ, THÀNH PHỐ
VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Phú Thọ, năm 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
HÀ THỊ CẨM YẾN
QUẢN LÝ RỦI RO CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH VÂN CƠ, THÀNH PHỐ
VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Vân Khánh
Phú Thọ, năm 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và
chƣa dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã
đƣợc cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc.
Việt trì, ngày 11 Tháng 7 năm 2019
Tác giả luận văn
Hà Thị Cẩm Yến
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình viết khóa luận ngoài sự nỗ lực, cố gắng của bản
thân, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, ủng hộ của gia đình, bạn bè, đặc biệt là cô
giáo đã có sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình dành cho tôi.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới Tiến sỹ Nguyễn Thị
Vân Khánh, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ và chỉ bảo tận tình cho tôi
trong suốt quá trình thực tập. Ngoài ra, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các
thầy cô trong khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học Hùng
Vƣơng đã truyền lại cho tôi nhƣng kiến thức để tôi có thể áp dụng tốt trong
bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Mặc dù với sự nỗ lực không ngừng của bản thân, nhƣng do trình
độ và kinh nghiệm của bản thân còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Tôi rất mong nhận đƣợc sự đóng góp, chia sẻ của quý thầy cô và các
bạn để tôi có thể học hỏi, trau dồi và hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu..................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 2
5. Đóng góp của Luận văn ................................................................................ 4
6. Kết cấu của Luận văn .................................................................................... 5
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ
CHO VAY, QUẢN LÝ RỦI RO CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI................................................................................................ 8
1.1. Khái quát về hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại .................... 8
1.1.1. Khái niệm về hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại ................. 8
1.1.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại ................ 8
1.2. Khái niệm và các hình thức rủi ro trong cho vay ..................................... 10
1.2.1. Khái niệm .............................................................................................. 10
1.2.2. Các hình thức rủi ro cho vay ................................................................. 10
1.2.3. Ảnh hƣởng của rủi ro trong cho vay đến kết quả hoạt động kinh doanh
của NHTM....................................................................................................... 10
1.3. Quản lý rủi ro trong cho vay của NHTM ................................................. 11
1.3.1. Khái niệm quản lý rủi ro trong cho vay ................................................ 11
1.3.2. Sự cần thiết quản lý rủi ro trong cho vay .............................................. 12
1.3.3. Nội dung quy trình quản lý rủi ro trong cho vay .................................. 12
iv
1.3.4. Công cụ quản trị rủi ro trong cho vay ................................................... 18
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM CHI NHÁNH VÂN CƠ, THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ
THỌ ................................................................................................................ 30
2.1. Tổng quan về Agribank chi nhánh Vân Cơ, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú
Thọ................................................................................................................... 30
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank chi nhánh Vân Cơ....... 30
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Agribank Chi nhánh Vân Cơ Phú Thọ .................. 31
2.2. Thực trạng rủi ro trong cho vay tại Agribank chi nhánh Vân Cơ ............ 38
2.2.1. Tình hình rủi ro cho vay tại Agribank Chi nhánh Vân Cơ Phú Thọ..... 38
2.2.2. Thực trạng nợ quá hạn, nợ xấu tại Agribank Chi nhánh Vân Cơ Phú
Thọ................................................................................................................... 39
2.3. Thực trạng QLRR cho vay tại Agribank Chi nhánh Vân Cơ Phú Thọ .... 41
2.3.1. Chính sách cho vay ............................................................................... 41
2.3.2. Quy trình cho vay .................................................................................. 44
2.3.3. Nhận diện rủi ro trong cho vay ............................................................. 45
2.3.4. Lƣợng hoá rủi ro trong cho vay ............................................................ 46
2.4. Đánh giá công tác QTRR cho vay tại Agribank Chi nhánh Vân Cơ Phú Thọ
......................................................................................................................... 49
2.4.1. Kết quả đạt đƣợc ................................................................................... 49
2.4.2. Hạn chế.................................................................................................. 50
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................... 54
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC HẠN CHẾ CÔNG TÁC QUẢN
LÝ RỦI RO CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔNVIỆT NAM - CHI NHÁNH VÂN CƠ, THÀNH
PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ.............................................................. 58
v
3.1. Định hƣớng và mục tiêu khắc phục hạn chế quản trị rủi ro cho vay tại
Agribank chi nhánh Vân Cơ đến năm 2022 .................................................... 58
3.1.1. Định hƣớng QLRR của Agribank Chi nhánh Vân Cơ đến năm 2022 .. 58
3.1.2. Mục tiêu quản trị rủi ro của Agribank Chi nhánh Vân Cơ đến năm 2022
......................................................................................................................... 58
3.2. Giải pháp khắc phục hạn chế quản trị rủi ro cho vay của Agribank chi
nhánh Vân Cơ.................................................................................................. 60
3.2.1. Tăng cƣờng công tác nhận diện rủi ro tín dụng .................................... 60
3.2.2. Quản lý nợ xấu và nợ có vấn đề linh hoạt theo quy trình ..................... 62
3.2.3. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, kiểm soát tín dụng.................................. 64
3.2.4. Tích cực thu thập, lƣu trữ, khai thác thông tin và nâng cao chất lƣợng
các nguồn thông tin phục vụ cho công tác quản lý rủi ro trong cho vay ........ 66
3.2.5. Tăng cƣờng sử dụng các công cụ phái sinh để hạn chế rủi ro trong cho
vay ................................................................................................................... 67
3.3. Kiến nghị .................................................................................................. 68
3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ............................................................... 68
3.3.2. Đối với Hội sở Agribank Việt Nam ...................................................... 70
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Từ viết tắt
BCTC
CIC
CNH
NHNN
NHTM
NHTMCP
Diễn giải
Báo cáo tài chính
Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam
Công nghiệp hóa
Ngân hàng nhà nƣớc
Ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
11.
PD
PGD
QĐ
QHKH
TCTD
Xác suất khách hàng không trả đƣợc nợ
Phòng giao dịch
Quyết định
Quan hệ khách hàng
Tổ chức tín dụng
12.
TMCP
Thƣơng mại cổ phần
13.
14.
RRTD
UBND
Rủi ro tín dụng
Ủy ban nhân dân
7.
8.
9.
10.
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu nguồn vốn của Agribank Chi nhánh Vân Cơ giai đoạn 2016-2018 . 34
Bảng 2.2. Dƣ nợ tín dụng tại Agribank Chi nhánh Vân Cơ giai đoạn 2016 – 2018 ..... 36
Bảng 2.3. Kết quả kinh doanh tại Agribank Chi nhánh Vân Cơ ................................... 36
giai đoạn 2016-2018 ...................................................................................................... 37
Bảng 2.4. Rủi ro cho vay theo thời hạn......................................................................... 38
Bảng 2.5. Nợ xấu phân theo hình thức bảo đảm tiền vay ............................................. 40
Bảng 2.6. Thực trạng nợ xấu theo dõi ngoại bảng ........................................................ 40
Bảng 2.7. Tổng hợp phân loại nợ năm 2016 -2018....................................................... 41
Bảng 2.8. Tình hình nợ xấu, nợ quá hạn của Agribank Chi nhánh Vân Cơ ................. 46
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quy trình quản lý rủi ro ............................................................................... 13
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy của Agribank Chi nhánh Vân Cơ...................................... 32
Sơ đồ 2.2. Quy trình quản lý rủi ro trong cho vay tại Agribank Vân Cơ...................... 45
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong nền kinh tế thị trƣờng là hoạt
động rất nhạy cảm, mọi biến động trong nền kinh tế - xã hội đều nhanh chóng tác
động đến ngân hàng. Trong hoạt động của ngân hàng thì hoạt động cho vay là một
lĩnh vực quan trọng, nó quyết định mọi hoạt động kinh tế trong nền kinh tế quốc
dân nói chung và là nguồn sinh lợi chủ yếu, quyết định sự tồn tại và phát triển của
ngân hàng nói riêng, trong đó không thể không kể đến hoạt động cho vay, nhƣng
đây là hoạt động mang lại nhiều rủi ro ngay cả với các khoản vay có tài sản cầm cố,
thế chấp cũng đƣợc xác định có hệ số rủi ro. Do đó nếu rủi ro cho vay trong cho vay
xảy ra sẽ có tác động rất lớn và ảnh hƣởng trực tiếp đến sự phát triển của tổ chức
cho vay, cao hơn nó tác động ảnh hƣởng đến toàn bộ hệ thống ngân hàng và toàn bộ
nền kinh tế. Nhƣ vậy, muốn tồn tại và phát triển, các ngân hàng thƣơng mại phải có
đủ năng lực quản lý rủi ro, đặc biệt là rủi ro trong cho vay. Cùng với sự phát triển
của khoa học kỹ thuật và công nghệ thông tin thì mức độ rủi ro trong hoạt động cho
vay ngân hàng cũng đa dạng, phức tạp và tinh vi hơn rất nhiều so với trƣớc đây.
Chính điều này đòi hỏi các nhà quản lý ngân hàng cần phải phát hiện sớm các rủi
ro, cảnh báo rủi ro đặc biệt là các rủi ro tiềm ẩn. Phát hiện sớm các rủi ro và đƣa ra
các mô hình quản lý rủi ro đóng vai trò rất quan trọng đối với các ngân hàng hiện
đại và đa năng hiện nay.
Và vấn đề nan giải nhất trong năm 2018 của các NHTM trên địa bàn thành
phố Việt Trì chính là việc khó cho vay ra. Trong những tháng đầu năm, dƣ nợ cho
vay của toàn ngành liên tục sụt giảm, có lúc giảm sâu tới gần 6%. Hầu hết các đơn vị
đều có số dƣ cho vay ra giảm hoặc tăng không đáng kể so với đầu năm. Tỷ lệ nợ xấu
trên dƣ nợ cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
chi nhánh Vân Cơ trong năm 2018 ở mức bình quân là 0,39%, giảm 0,09% so với
năm 2017. Vì vậy công tác quản lý rủi ro trong cho vay luôn đƣợc các ngân hàng
thƣơng mại nói chung và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
chi nhánh Vân Cơ nói riêng đặc biệt quan tâm.
2
Xuất phát từ thực tế trên, tôi đã quyết định chọn đề tài: "Quản lý rủi ro cho
vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Vân
Cơ, thành phố Việt Trì, tỉnhPhú Thọ" làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Thông qua phân tích thực trạng quản lý rủi ro cho vay tại Agribank Chi
nhánh Vân Cơ chi nhánh Vân Cơ, Phú Thọ. Từ đó đánh giá những kết quả đạt đƣợc,
hạn chế, xác định nguyên nhân của hạn chế và đề xuất những giải pháp khắc phục
hạn chế trong công tác quản lý rủi ro cho vay tại Agribank Chi nhánh Vân Cơ, Phú
Thọ.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá một số vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến rủi ro
trong cho vay và quản trị rủi ro trong cho vay của NHTM.
- Đánh giá thực trạng rủi ro trong cho vay và hoạt động quản lý rủi ro trong
cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam- Chi nhánh
Vân Cơ Phú Thọ.
- Đề xuất một số giải pháp khắc phục quản lý rủi ro trong cho vay tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Vân Cơ Phú Thọ.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các hoạt động quản lý rủi ro trong cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Vân Cơ Phú Thọ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt không gian: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh Vân Cơ Phú Thọ. Sau đây gọi tắt là Agribank chi nhánh Vân Cơ.
-Về mặt thời gian: Sử dụng dữ liệu 2016- 2018.
- Về mặt nội dung: Thực trạng công tác quản lý rủi ro cho vay tại Agribank
chi nhánh Vân Cơ.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
3
4.1. Phương pháp thu thập thông tin
4.1.1. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp là dữ liệu quan trọng nhất đó là dữ liệu chƣa qua xử lý lần
đầu, và thu thập trực tiếp từ các đơn vị của tổng thể nghiên cứu thông qua các cuộc
điều tra thống kê. Nói cách khác là những dữ liệu thu thập đƣợc trực tiếp tại nguồn
dữ liệu và xử lý phục vụ cho việc nghiên cứu.
4.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Tìm và thu thập dữ liệu thứ cấp liên quan đến đề tài qua 2 bƣớc:
Bƣớc 1: Xác định loại dữ liệu cần có hiện ở dạng dữ liệu thứ cấp không
Bƣớc 2: Định vi chính xác dữ liệu cần.
a. Thu thập từ các nguồn thông tin thứ cấp
Thông tin, tài liệu về Quản trị rủi ro: Các báo cáo tổng kết hàng năm, báo cáo
của Phòng QLRR, các văn bản có liên quan nhƣ:
- Báo cáo tổng kết năm 2016, 2017, 2018 của Agribank chi nhánh Vân Cơ.
- Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh, kết quả kinh doanh của
chi nhánh Vân Cơ các năm 2016, 2017, 2018.
b. Thu thập từ các nguồn khác
Nghiên cứu các tài liệu trên mạng Internet, sách báo, tạp chí, các công trình
nghiên cứu…có liên quan về Quản trị rủi ro cho vay và các văn bản chủ trƣơng,
chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc và của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam có liên
quan (nhƣ Thông tƣ số 14/2014/TT-NHNN ngày 20/05/2014 của Ngân hàng Nhà
nƣớc Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phƣơng pháp trích lập dự phòng
rủi ro và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức cho vay, chi
nhánh ngân hàng nƣớc ngoài và các văn bản sửa đổi, bổ sung, Công văn số
9745/NHNN-CNH ngày 14/11/2006 của Ngân hàng Nhà nƣớc về việc chấp thuận
cho phép Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam thực hiện chính sách dự phòng
rủi ro theo Điều 7 Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005, Nghị quyết
số 42/2017/QH14 ngày của Quốc hội Về thí điểm xử lý nợ xấu tại các tổ chức cho
vay,…)
4.2. Phương pháp tổng hợp thông tin
Sau khi thu thập đƣợc các tài liệu cần thiết đã tiến hành phân loại tài liệu đã
4
thu thập đƣợc; liên kết các yếu tố, các thành phần thông tin thu thập đƣợc thành một
chỉnh thể để tổng hợp xây dựng cơ sở lý luận và đánh giá thực trạng quản lý rủi ro
trong cho vay.
4.3. Phương pháp phân tích thông tin
Khi đủ số liệu, sẽ tiến hành làm sạch biểu tức là kiểm tra, rà soát và chuẩn
hoá lại thông tin, loại bỏ thông tin không chính xác, sai lệch trong điều tra.
Toàn bộ số liệu điều tra thu thập đƣợc tổng hợp, tính toán và phân tổ thống
kê theo những tiêu thức khác nhau, các chỉ tiêu giá trị đƣợc hiện tại hoá bằng đơn
giá thống nhất theo giá hiện hành của năm điều tra. Trên cơ sở đó sử dụng các
phƣơng pháp phân tích sau:
4.3.1. Phương pháp thống kê mô tả
Trên cơ sở các tài liệu, số liệu thu thập đƣợc tiến hành thống kê, phân tích lại
toàn bộ tài liệu, số liệu. Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả với các chỉ tiêu nhƣ:
số tuyệt đối, số tƣơng đối, số trung bình… nhằm phản ánh quy mô, chất lƣợng và
hiệu quả của công tác quản lý rủi ro cho vay của Chi nhánh trong thời gian qua.
4.3.2. Phương pháp thống kê so sánh
Phƣơng pháp thống kê so sánh gồm cả so sánh số tuyệt đối và so sánh số
tƣơng đối để đánh giá động thái phát triển của hiện tƣợng, sự vật theo thời gian và
không gian. Sử dụng phƣơng pháp phân tích thống kê để đánh giá thực trạng quản
lý rủi ro trong cho vay; phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý rủi ro
trong cho vay. Sau khi tính toán số liệu tiến hành so sánh số liệu qua các năm, từ đó
đánh giá tình hình quản trị rủi ro trong cho vay qua các năm nghiên cứu.
5. Đóng góp của Luận văn
5.1. Về mặt lý luận
Luận văn đã hệ thống hóa những lý luận cơ bản về quản lý rủi ro cho vay của
NHTM nói chung.
5.2. Về mặt thực tiễn
Luận văn đã phân tích và chỉ rõ thực trạng quản lý rủi ro cho vay tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Vân Cơ, thành phố
Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, qua đó chỉ rõ đƣợc những ƣu, nhƣợc điểm, nguyên nhân của
5
thực trạng và rút ra bài học kinh nghiệm về công tác quản lý rủi ro trong cho vay tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Vân Cơ,
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Luận văn đã đề xuất các giải pháp cơ bản, chủ yếu và khả thi nhằm quản lý
rủi ro cho vay phù hợp với điều kiện cụ thể của Agribank chi nhánh Vân Cơ.
6. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung chính của luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về cho vay, quản lý rủi ro
cho vay của ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Vân Cơ, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Chƣơng 3: Giải pháp khắc phục những hạn chế của công tác quản lý rủi ro
cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh
Vân Cơ, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trƣớc đề tài nghiên cứu này, đã có một số tổ chức, cá nhân thực hiện các
nghiên cứu đã công bố có liên quan đến luận văn, có thể kể đến một số công trình
tiêu biểu đã đƣợc công bố nhƣ:
- Luận án Tiến sĩ kinh tế “Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư phát triển của
Ngân hàng Phát triển Việt Nam” của tác giả Nguyễn Cảnh Hiệp (2013). Luận án đã
hệ thống hóa và làm rõ thêm một số vấn đề lý luận về tín dụng đầu tƣ phát triển của
Nhà nƣớc và quản lý RRTD đầu tƣ phát triển của Ngân hàng phát triển. Luận án đã
đƣa ra các quan điểm về quản lý RRTD đầu tƣ phát triển của Ngân hàng Phát triển
Việt Nam. Từ đó, đề xuất các giải pháp mới nhằm quản lý RRTD đầu tƣ phát triển
của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
- Luận án Tiến sĩ kinh tế “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Công Thương Việt Nam” của tác giả Nguyễn Đức Tú (2012). Tác giả đã
phân tích thực trạng quản lý RRTD tại NHTM cổ phần Công thƣơng Việt Nam giai
đoạn 2008 - 2011. Những điểm mới của luận án đó là: Khái quát hóa những nguyên
6
lý cơ bản về rủi ro và quản lý RRTD; Đƣa ra các mô hình có thể áp dụng để quản lý
RRTD của NHTM; Đánh giá và chỉ rõ những mặt đƣợc, chƣa đƣợc và đƣa ra hệ
thống giải pháp phù hợp với điều kiện của NHTM cổ phần Công Thƣơng Việt Nam,
nhằm thực hiện tốt hơn công tác quản lý RRTD của ngân hàng này.
- Luận án Tiến sĩ kinh tế “Quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam” của tác giả Nguyễn Tuấn Anh (2012).
Tác giả đã phân tích thực trạng quản lý RRTD tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam giai đoạn 2002 - 2010. Trên cơ sở sử dụng hệ thống các
tiêu chí đã đƣợc xây dựng, luận án đã chỉ ra nhiều hạn chế trong quản lý RRTD tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. Đồng thời, luận án đã
đƣa ra khuyến nghị về tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam, cũng nhƣ đề xuất Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam cần nhanh chóng thay đổi mô hình quản lý RRTD,
thành lập Ủy ban quản lý rủi ro, phân công lại chức năng nhiệm vụ của từng đơn vị,
xây dựng hệ thống báo cáo theo chuẩn quốc tế.
- Luận văn Thạc sĩ kinh tế “Quản lý rủi ro tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Chi nhánh Đà Nẵng” của tác giả
Lê Thị Dung (2013).
Những luận văn này đã trình bày một cách tƣơng đối có hệ thống về một số
vấn đề lý luận liên quan đến RRTD cũng nhƣ quản lý RRTD của NHTM, trên cơ sở
đó các tác giả đã phân tích thực trạng quản lý RRTD tại các chi nhánh của một số
NHTM tại Việt Nam, đồng thời đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu
quả quản lý RRTD của các ngân hàng này.
Có thể thấy, đã có khá nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài này.
Nhìn chung các nghiên cứu trƣớc đây đã đề cập đến các vấn đề lý luận và bài học
kinh nghiệm về rủi ro và Quản lý rủi ro. Những kết quả này sẽ đƣợc luận văn chọn
lọc, kế thừa, đồng thời bổ sung phát triển thêm. Đối với trƣờng hợp nghiên cứu về
thực trạng quản lý rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam - chi nhánh Vân Cơ, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Phú Thọ trong khoảng thời gian 2016-2018, cho đến thời điểm hiện nay chƣa
7
có công trình nào.
8
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN
VỀ CHO VAY, QUẢN LÝ RỦI RO CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Khái quát về hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó NH giao cho khách hàng một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Cho vay là hoạt động sinh lời lớn nhất song rủi ro cao nhất của ngân hàng
thƣơng mại. Để NH tồn tại và phát triển vững chắc, hoạt động cho vay phải an toàn
và hiệu quả.
Muốn vậy, nó phải đƣợc thực hiện theo những nguyên tắc nhất định. Thứ
nhất, KH vay vốn phải đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận.
Điều này giúp hạn chế rủi ro cho vay cho NH. Thứ hai, KH phải đảm bảo hoàn trả
nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng. Thứ ba, NH cho
vay đối với những dự án khả thi, có hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ. Nhờ đó,
NH mới có đƣợc lợi nhuận từ việc cho vay.[11]
1.1.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
Hoạt động cho vay là hoạt động truyền thống của ngân hàng. Đó là một
khoản mục cơ bản của tài sản có của một ngân hàng. Nó phát triển đa dạng và hoàn
thiện với nhiều loại hình khác nhau từ cho vay ngắn hạn đến cho vay với thời hạn
dài. Mà thời hạn cho vay càng dài thì tính rủi ro càng lớn, do đó lãi suất cho vay dài
hạn lớn hơn lãi suất cho vay ngắn hạn. Cho vay ngắn hạn thƣờng phục vụ chi tiêu
sinh hoạt gia đình, hay chi mua nguyên vật liệu, trả tiền lƣơng, bổ sung vốn lƣu
động tức là nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán ngắn hạn.[11]
Vì vậy cho vay ngắn hạn có tính lỏng cao hơn, có thể coi nhƣ bộ phận đảm
bảo khả năng thanh toán của ngân hàng. Trái lại, cho vay trung và dài hạn thƣờng
đầu tƣ vào mở rộng, đầu tƣ mới sản xuất, xây dựng cơ sở hạ tầng, đổi mới trang
thiết bị khoa học công nghệ, dây truyền sản xuất hiện đại,…tức là những dự án chƣa
9
có khả năng sinh lời trong thời gian ngắn. Do đó có tính lỏng thấp, độ rủi ro cao nên
có lãi suất cao nhất trong các loại cho vay.
Chất lƣợng các khoản cho vay, đặc biệt là các khoản cho vay trung và dài
hạn mà tốt sẽ mang lại khoản lợi nhuận lớn cho ngân hàng. Đối với các ngân hàng
chuyên doanh sẽ có lợi thế lớn hơn vì đây là những ngân hàng có thế mạnh về vốn,
chuyên sâu hơn về cho vay trung và dài hạn, thì có ƣu thế cạnh tranh hơn thị trƣờng.
Nhƣng các ngân hàng đa năng cũng có thể cho vay trung và dài hạn bằng
hình thức hợp vốn, hợp đồng tài trợ cho các dự án lớn, vừa san sẻ đƣợc rủi ro vừa
đa dạng hóa các khoản mục tài sản có của mình. Song đối với các khoản vay
với thời hạn dài nên có nghĩa là ngân hàng sẽ bị chiếm dụng vốn trong thời gian
vay vốn, ngân hàng cũng phải đƣơng đầu với chi phí trả lãi cho nguồn huy động và
khả năng thanh khoản của mình. Vì vậy trong kế hoạch kinh doanh của ngân hàng
thì việc cân đối nguồn cho nhu cầu cho vay nói chung và nhu cầu cho vay trung và
dài hạn có thể đƣợc ƣu tiên hơn.
Từ quan hệ uy tín với khách hàng trong hoạt động cho vay, ngân hàng sẽ tạo
lập đƣợc mối quan hệ với khách hàng trong các lĩnh vực khác nhƣ: mở tài khoản
tiền gửi thanh toán, dịch vụ thanh toán hộ, bảo lãnh,... Về phía khách hàng sẽ hoạt
động sản xuất kinh doanh hiệu quả hơn, trên cơ sở mối quan hệ sẵn có với ngân
hàng, khách hàng sẽ chủ động tạo lập mối quan hệ cho vay khác với ngân hàng, tạo
mối quan hệ ngày càng bền vững giữa khách hàng và ngân hàng nhƣ vậy góp phần
làm cho thị trƣờng cho vay đƣợc mở rộng.
Mặt khác, thông qua hoạt động cho vay, ngân hàng cũng thực hiện đƣợc mục
tiêu phát triển kinh tế xã hội của Chính phủ bằng việc cho vay bằng vốn ngân sách
dự phòng. Nhà nƣớc ủy quyền cho ngân hàng phát hành trái phiếu, kì phiếu để huy
động vốn đầu tƣ phát triển. Khi đó, ngân hàng sẽ đƣợc biết đến rộng rãi hơn trong
dân chúng không chỉ ở hoạt động cho vay mà cả hoạt động huy động vốn cũng sẽ
phát triển, tạo uy tín và danh tiếng cho ngân hàng.
Hoạt động cho vay là hoạt động có tỷ trọng lớn và đem lại nguồn thu lớn
nhất cho ngân hàng nhƣng lại là hoạt động rủi ro nhất. Vì vậy trong hoạt động của
10
nó phải tuân thủ nguyên tắc cho vay. Nguyên tắc cho vay góp phần rất quan trọng
vào việc hạn chế rủi ro của ngân hàng thƣơng mại. [11]
1.2. Khái niệm và các hình thức rủi ro trong cho vay
1.2.1. Khái niệm
Rủi ro cho vay là khả năng xảy ra những tổn thất mà ngân hàng phải chịu do
khách hàng vay không trả đúng hạn, không trả, hoặc không trả đầy đủ vốn và lãi.
Khi ngân hàng thực hiện hoạt động cho vay cụ thể thì trong hoạt động đó luôn hàm
chứa rủi ro tiềm ẩn, rủi ro này nó sẽ làm giảm khoản thu nhập của ngân hàng. Do đó
trong hoạt động quản lý toàn bộ ngân hàng luôn xác định một tỷ lệ tổn thất dự kiến
nhằm hạn chế mức tối thiểu các thiệt hại về tài sản do các rủi ro cho vay gây ra.[10]
1.2.2. Các hình thức rủi ro cho vay
- Không thu đƣợc lãi đúng hạn: Lúc này ngân hàng sẽ chuyển số lãi đó vào
khoản mục lãi treo phát sinh. Hình thức rủi ro này đƣợc xếp vào mức rủi ro thấp.
- Không thu đƣợc vốn đúng hạn: Khi không thu đƣợc vốn đúng hạn thì tình
hình sử dụng vốn bị ảnh hƣởng và ảnh hƣởng tới tính thanh khoản của tài sản. Hình
thức này gây rủi ro lớn trong nhiệm vụ đảm bảo thanh khoản và tình hình sinh lời
của tài sản.
- Không thu đủ lãi: Khi ngân hàng không thu đƣợc đủ lãi thì tình hình đã trở
nên nghiêm trọng. Tình hình kinh doanh của khách hàng có thể đã gặp khó khăn
không hiệu quả trong việc sử dụng vốn. Lúc này ngân hàng cần có những biện pháp
hỗ trợ khách hàng nhƣ giảm lãi, tƣ vấn cho khách hàng hoặc có thể cung cấp thêm
những khoản tín dụng cần thiết cho khách hàng nếu dự án đang đầu tƣ là khả thi.
- Không thu đủ vốn cho vay: Khi ngân hàng không thu đủ vốn cho vay tại
thời điểm này, ngân hàng sẽ chuyển khoản nợ vào mục nợ không có khả năng thu
hồi hoặc phải xoá nợ.[11]
1.2.3. Ảnh hưởng của rủi ro trong cho vay đến kết quả hoạt động kinh doanh của
NHTM
Rủi ro làm phát sinh tăng chi phí giảm lợi nhuận.
Khi các ngân hàng cho vay xuất hiện những khoản nợ quá hạn, việc đầu tiên
là các ngân hàng cho vay phải tìm cách thu hồi nợ. Việc thu hồi nợ quá hạn vừa làm
- Xem thêm -