Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý nợ xấu tại ngân hàng tmcp công thương việt nam - chi nhánh hà tĩnh...

Tài liệu Quản lý nợ xấu tại ngân hàng tmcp công thương việt nam - chi nhánh hà tĩnh

.PDF
122
433
126

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- TRẦN THÁI THÀNH QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ TĨNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội - 2014 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- TRẦN THÁI THÀNH QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ TĨNH Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ THANH TÚ Hà Nội - 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả Trần Thái Thành MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. ii DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................... iii DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................... iv DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................... v LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............................................................. 5 1.1. Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại .................................................... 5 1.1.1. Ngân hàng thương mại ..................................................................... 5 1.1.2. Các hoạt động của Ngân hàng thương mại ..................................... 5 1.1.3. Tín dụng Ngân hàng thương mại ..................................................... 6 1.2. Nợ xấu của Ngân hàng thƣơng mại ...................................................... 10 1.2.1. Khái niệm nợ xấu ........................................................................... 10 1.2.2. Các chỉ tiêu cơ bản phản ánh nợ xấu của NHTM......................... 16 1.2.3. Nguyên nhân phát sinh nợ xấu ....................................................... 18 1.2.4. Tác động của nợ xấu ...................................................................... 24 1.3. Quản lý nợ xấu của NHTM .................................................................. 26 1.3.1 Quản lý nợ của NHTM .................................................................... 26 1.3.2. Quản lý nợ xấu của NHTM ............................................................ 27 1.3.3. Biện pháp xử lý nợ xấu của NHTM ................................................ 32 1.3.4. Nhân tố ảnh hưởng tới công tác xử lý nợ xấu của NHTM ............ 37 1.3.5.Sự cần thiết phải tăng cường quản lý nợ xấu trong hoạt động kinh doanh của NHTM ..................................................................................... 39 1.4. Kinh nghiệm quản lý nợ xấu ở một số Ngân hàng ............................... 40 1.4.1. Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam .............. 40 1.4.2. Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. ......... 44 1.4.3. Một số Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam.................................. 47 1.4.4. Bài học kinh nghiệm ....................................................................... 48 Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 49 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ TĨNH......................................................................................................... 50 2.1. Sơ lƣợc vài nét về Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh ............................................................................................. 50 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh .................................................. 50 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của VietinBank Hà tĩnh......................................... 51 2.1.3. Tổng quan hoạt động tín dụng tại VietinBank Hà Tĩnh ................. 54 2.1.4 Các hoạt động khác ......................................................................... 59 2.2. Thực trạng quản lý nợ xấu tại Vietinbank Hà Tĩnh .............................. 64 2.2.1. Thực trạng quản lý nợ xấu tại Vietinbank Hà Tĩnh thời gian từ năm 2009-2013 ................................................................................................. 64 2.2.2. Các biện pháp quản lý nợ xấu đã được áp dụng tại Vietinbank Hà Tĩnh ........................................................................................................... 70 2.3. Đánh giá về công tác quản lý nợ xấu tại Vietinbank Hà Tĩnh ............. 75 2.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................ 75 2.3.2. Hạn chế của quản lý nợ xấu tại Vietinbank Hà Tĩnh ..................... 76 Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 80 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ TĨNH .. 81 3.1. Định hƣớng quản lý nợ xấu của Vietinbank Hà Tĩnh .......................... 81 3.1.1. Định hướng phát triển của Vietinbank Hà Tĩnh ............................ 81 3.1.2. Định hướng trong quản lý nợ xấu .................................................. 82 3.2. Giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý nợ xấu tại Vietinbank Hà Tĩnh ... 83 3.2.1. Nhóm giải pháp phòng ngừa phát sinh nợ xấu .............................. 83 3.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng công tác xử lý nợ xấu ........ 92 3.3. Điều kiện triển khai thực hiện giải pháp............................................... 98 3.3.1. Giai đoạn I (thực hiện trong năm 2014) ........................................ 98 3.3.2. Giai đoạn II (thực hiện trong giai đoạn 2015-2017) ................... 101 3.4. Một số kiến nghị ................................................................................. 103 3.4.1. Kiến nghị đối với Chính phủ và các ngành chức năng liên quan 103 3.4.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ...................... 104 3.4.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ..... 106 Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 108 KẾT LUẬN.................................................................................................... 109 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 110 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nội dung 1 AMC Công ty quản lý nợ 2 BTC Bộ Tài chính 3 DN Doanh nghiệp 4 DNNN Doanh nghiệp Nhà nƣớc 5 DPRR Dự phòng rủi ro 6 HĐSXKD Hoạt động sản xuất kinh doanh 7 NH Ngân hàng 8 NHND Ngân hàng nhân dân 9 NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc 10 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 11 NHTMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần 12 NHTMNN Ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc 13 NHTƢ Ngân hàng Trung ƣơng 14 QLNX Quản lý nợ xấu 15 TCTD Tổ chức tín dụng 16 TMCP Thƣơng mại cổ phần 17 TSBĐ Tài sản bảo đảm 18 Vietinbank Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam 19 Vietinbank Hà Tĩnh Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh 20 VND Việt Nam đồng i DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Bảng 1 Bảng 2.1 Nội dung Dƣ nợ của VietinBank Hà Tĩnh và các ngân hàng trên địa bàn từ năm 2009 đến năm 2013 Trang 56 Cơ cấu dƣ nợ của VietinBank Hà Tĩnh và các ngân 2 Bảng 2.2 hàng thƣơng mại trên địa bàntừ năm 2009 đến năm 57 2013 3 Bảng 2.3 Tốc độ tăng trƣởng tín dụng VietinBank Hà Tĩnh và các NHTM trên địa bàn Huy động vốn và thị phần huy động vốn của 58 4 Bảng 2.4 5 Bảng 2.5 6 Bảng 2.6 Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu tại VietinBank Hà Tĩnh 64 7 Bảng 2.7 Cơ cấu theo nhóm nợ Vietinbank Hà Tĩnh 2011-2013 67 8 Bảng 2.8 VietinBank Hà Tĩnh Kết quả HĐKD của VietinBank Hà Tĩnh năm 2009 2013 Tình hình nợ xấu các Ngân hàng trên địa bàn Hà Tĩnh 2011-2013 60 62 69 Kết quả thu hồi nợ xấu của Vietinbank Hà Tĩnh 20119 Bảng 2.9 2013 74 ii DANH MỤC SƠ ĐỒ STT Hình 1 Sơ đồ 1.1 2 Sơ đồ 2.1 Nội dung Quy trình xử lý nợ xấu Sơ đồ bộ máy tổ chức tại VietinBank Hà Tĩnh iii Trang 29 51 DANH MỤC HÌNH VẼ STT Hình 1 Hình 2.1 2 Hình 2.2 Nội dung Dƣ nợ, thị phần của VietinBank Hà Tĩnh và các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn Cơ cấu dƣ nợ tín dụng Vietinbank Hà Tĩnh và các NHTM trên địa bàn Trang 56 57 Huy động vốn và thị phần huy động vốn của 3 Hình 2.3 VietinBank Hà Tĩnh và các NHTM trên địa 60 bàn 4 Hình 2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của VietinBank Hà Tĩnh iv 63 DANH MỤC BIỂU ĐỒ STT Hình 1 Biểu đồ 2.1 2 Biểu đồ 2.2 3 Biểu đồ 2.3 4 Biểu đồ 2.4 Nội dung Tốc độ tăng trƣởng tín dụng VietinBank Hà Tĩnh và các NHTM trên địa bàn Tốc độ tăng trƣởng huy động vốn của VietinBank Hà Tĩnh và các NHTM trên địa bàn Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu tại VietinBank Hà Tĩnh Nợ xấu nhóm 3, 4, 5 theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN năm 2011-2013 v Trang 59 61 65 68 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tín dụng là nghiệp vụ quan trọng của Ngân hàng thƣơng mại, hoạt động tín dụng mang lại lợi nhuận chủ yếu cho Ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng Ngân hàng cũng là hoạt động thƣờng xuyên tiềm ẩn rủi ro. Rủi ro tín dụng cũng nhƣ vấn đề nợ xấu là không thể tránh khỏi. Các Ngân hàng luôn tìm mọi biện pháp để giảm thiểu nợ xấu và tối đa hóa lợi nhuận. Vì vậy, hạn chế phát sinh nợ xấu và xử lý dứt điểm các khoản nợ tồn đọng là nhiệm vụ cấp bách và quan trọng hàng đầu đối với sự tồn tại cũng nhƣ uy tín của Ngân hàng. Đó không chỉ là mối quan tâm của chính các Ngân hàng mà còn là mối quan tâm của Nhà nƣớc. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, dƣ chấn của cuộc khủng hoảng, suy thoái kinh tế thế giới vẫn còn, tình hình kinh tế trong nƣớc khó khăn, tỷ lệ lạm phát cao, diễn biến phức tạp của tỷ giá và lãi suất làm cho môi trƣờng kinh doanh của doanh nghiệp bị ảnh hƣởng, nhất là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dễ nhạy cảm với thị trƣờng, dẫn đến nợ xấu liên tục tăng cao; bong bóng bất động sản làm cho việc phát mại tài sản bảo đảm khó khăn và kéo dài khiến cho việc xử lý nợ xấu cũng gặp khó khăn. VietinBank - Chi nhánh Hà Tĩnh là một trong những Chi nhánh trẻ trong hệ thống cũng nhƣ trên địa bàn. Vì vậy, vừa phải đối mặt với hàng ngàn khó khăn khi tiếp cận thị trƣờng vừa chịu sức ép gay gắt trong cạnh tranh với các ngân hàng. Trong bối cảnh nền kinh tế biến động khó lƣờng, tình hình suy thoái kinh tế thế giới cũng nhƣ trong nƣớc đã ảnh hƣởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. Trong thời gian vừa qua, chất lƣợng tín dụng của chi nhánh ngày càng tiềm ẩn phát sinh nhiều rủi ro, nợ xấu có dấu hiệu tăng, công tác ngăn ngừa, kiểm tra giám sát, xử lý nợ xấu của Chi nhánh chƣa thực sự đƣợc chú trọng đúng mức. Chính vì thế, tăng cƣờng hoạt đông quản lý nợ xấu là yêu cấp cấp thiết đối với VietinBank - Chi nhánh Hà Tĩnh. Xuất phát từ lý do trên kết hợp với thực trạng quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh, tôi đã chọn đề tài “Quản lý 1 nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Tình hình nghiên cứu Từ trƣớc đến nay đã có không ít các công trình nghiên cứu về nâng cao chất lƣợng, hạn chế RRTD tại các NHTM đƣợc đăng tải. Một số công trình tiêu biểu nhƣ: - “ Giải pháp phòng ngừa và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần công thƣơng Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng ”, Luân văn Thạc sĩ kinh tế của Lê Thị Hoài Diễm, Trƣờng Đại học Đà Nẵng năm 2012. Luân văn đã nghiên cứu thực trạng công tác phòng ngừa và quản lý nợ xấu tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần công thƣơng Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng; chỉ ra những giải pháp phòng ngừa và quản lý nợ xấu tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần công thƣơng Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng . - “ Hoàn thiện công tác xử lý nợ tồn đọng tại hệ thống Ngân hàng ngoại thƣơng Việt Nam ”. Tác giả Trần Thị Thu Tâm, trƣờng Đại Học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, luận văn thạc sỹ năm 2006. Nhìn chung, hầu hết các luận văn đã đi sâu nghiên cứu về nợ xấu trong Ngân hàng thƣơng mai, từ đó đƣa ra các giải pháp phòng ngừa, xử lý nợ xấu tồn đọng tại hệ thống Ngân hàng. Tuy nhiên một số đề tài nghiên cứu lại mới chỉ phân tích đƣợc một phần công tác quản lý nợ xấu của Ngân hàng thƣơng mại, chƣa đi sâu phân tích, đánh giá đƣợc toàn diện công tác quản lý nợ xấu tại Ngân hàng thƣơng mại. Mặc dù, quản lý nợ xấu tại NHTM là đề tài đƣợc nhiều tác giả nghiên cứu, tuy nhiên xét về mặt không gian và thời gian thì đề tài “Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh ” là một đề tài hoàn toàn mới so với các công trình nghiên cứu trƣớc đây. 3. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở một số lý luận về nợ xấu và quản lý nợ xấu của các Ngân hàng thƣơng mại nói chung, từ việc phân tích thực trạng quản lý nợ xấu của Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ phần Công Thƣơng Việt Nam- Chi nhánh Hà Tĩnh nói riêng, luận 2 văn hƣớng tới việc đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ phần Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh . 4. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện đƣợc mục đích nghiên cứu, đề tài tự xác định cho mình những nhiệm vụ sau đây: - Hệ thống hoá và làm rõ những lý luận cơ bản về vấn đề nợ xấu và quản lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thƣơng mại. - Phân tích thực trạng quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh . 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tƣợng nghiên cứu: các vấn đề liên quan đến nợ xấu, công tác quản lý và xử lý nợ xấu.  Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh trong những năm gần đây. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu Sử dụng phƣơng pháp duy vật biện chứng kết hợp với phƣơng pháp nghiên cứu thống kê, so sánh, phân tích,… đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục đích đặt ra trong khoá luận. Bên cạnh đó, đề tài cũng vận dụng kết quả nghiên cứu của các công trình khoa học liên quan để làm phong phú và sâu sắc hơn các cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài. 7. Những đóng góp của luận văn Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng- Chi nhánh Hà Tĩnh, từ đó đƣa ra các giải pháp và kiến nghị nhằn tăng cƣờng công tác quản lý nợ xấu tại chi nhánh, luận văn có một số đóng góp chủ yếu nhƣ sau: - Hệ thống hoá và làm rõ các vấn đề lý luận cơ bản về nợ xấu, quản lý nợ xấu 3 NHTM . - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng- Chi nhánh Hà Tĩnh, đƣa ra những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong công tác quản lý nợ xấu thời gian vừa qua. - Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cƣờng công tác quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng- Chi nhánh Hà Tĩnhh. 8. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn đƣợc chia thành 3 chƣơng, cụ thể nhƣ sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý nợ xấu của Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng công tác quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh. Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường công tác quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Ngân hàng thương mại NH có thể định nghĩa đơn giản là tổ chức hoạt động kinh doanh cung cấp các dịch vụ Ngân hàng để tìm kiếm lợi nhuận. Theo Luật các TCTD năm 2010: NHTM là loại hình NH đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động NH và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận. NHTM là TCTD thể hiện nhiệm vụ cơ bản nhất của NH là huy động vốn và cho vay vốn. NHTM là cầu nối giữa các cá nhân và tổ chức, hút vốn từ nơi nhàn rỗi và bơm vào nơi khan hiếm. 1.1.2. Các hoạt động của Ngân hàng thương mại Điều 98 – Luật các TCTD năm 2010 quy định các hoạt động của NHTM bao gồm: a. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác b. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn trong nƣớc và nƣớc ngoài c. Cấp tín dụng dƣới các hình thức sau đây: 1 Cho vay 2 Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhƣợng và giấy tờ có giá khác 3 Bảo lãnh ngân hàng 4 Phát hành thẻ tín dụng 5 Bao thanh toán trong nƣớc, bao thanh toán quốc tế đối với các NH đƣợc phép thực hiện thanh toán quốc tế 6 Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi đƣợc NHNN chấp thuận d. Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng 5 e. Cung ứng các phƣơng tiện thanh toán f. Cung ứng các dịch vụ thanh toán sau đây: 1. Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nƣớc bao gồm: séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thƣ tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ 2. Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch vụ thanh toán khác sau khi đƣợc NHNN chấp thuận. 1.1.3. Tín dụng Ngân hàng thương mại 1.1.3.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng thương mại. Tín dụng là sự chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị từ ngƣời chủ sở hữu sang ngƣời sử dụng vốn, sau một thời gian nhất định ngƣời sử dụng có trách nhiệm hoàn trả cho ngƣời sở hữu một lƣợng lớn hơn giá trị ban đầu. Tín dụng NH là quan hệ tín dụng giữa một bên là NH với một bên là các tổ chức kinh tế, cá nhân, hộ gia đình trong xã hội trong đó NH giữ vai trò ngƣời thủ quỹ cho toàn xã hội. Tín dụng NH ra đời với nhiệm vụ huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội để tạo thành một quỹ cho vay, đáp ứng nhu cầu về vốn cho các DN và các thành phần kinh tế khác. 1.1.3.2. Nguyên tắc của tín dụng NH gồm: Thứ nhất, khách hàng phải cam kết hoàn trả cả gốc và lãi trong một thời gian xác định. Tính hoàn trả là thuộc tính vốn có của tín dụng. Sự hoàn trả là mối quan tâm hàng đầu của NH khi cho vay. Thu hồi nợ đúng hạn là cơ sở để các NHTM tồn tại và phát triển. Chúng ta biết rằng, vốn cho vay của NH là vốn huy động của những ngƣời tạm thời có vốn nhàn rỗi nên sau một thời gian nhất định NH phải trả lại cho ngƣời gửi tiền cộng với số lãi tiền gửi. Mặt khác, NH cần phải có nguồn để bù đắp chi phí hoạt động nhƣ: Khấu hao tài sản cố định, trả lƣơng cán bộ công nhân viên, chi phí văn phòng... nên ngƣời vay vốn ngoài việc trả nợ gốc còn phải trả NH một khoản lãi. Nếu NH không thu hồi hoặc thu hồi không đúng hạn các khoản cho vay thì có khả năng dẫn tới mất khả năng thanh toán và phá sản... Để thực hiện nguyên tắc này, trong quản lý tín dụng NH phải xác định thời hạn cho vay và các kỳ hạn trả nợ của từng khoản cho vay phù hợp với khả năng huy động vốn của mình 6 cũng nhƣ khả năng hoàn trả vốn của khách hàng, đồng thời thƣờng xuyên đôn đốc khách hàng trong việc trả nợ đúng hạn. Thứ hai, khách hàng phải cam kết sử dụng vốn tín dụng theo đúng mục đích đã thoả thuận với NH. Việc sử dụng vốn đúng mục đích sẽ giúp DN sử dụng nguồn vốn vay một cách có hiệu quả và giảm thiểu rủi ro cho NH. Theo nguyên tắc này thì mọi khoản vay đều phải xác định trƣớc về mục đích kinh tế. Bởi vậy, các khách hàng vay vốn đều phải trình bày trƣớc với NH mục đích vay vốn, kế hoạch trả nợ vay để NH xem xét quyết định cho vay. NH có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của khách hàng bằng cách kiểm tra thƣờng xuyên và đột xuất các khoản vay sau khi giải ngân. Thứ ba, khách hàng phải có phƣơng án kinh doanh khả thi và có lãi. Nguyên tắc này đảm bảo cho việc thực hiện nguyên tắc thứ nhất. Khách hàng kinh doanh có lãi mới có khả năng hoàn trả đầy đủ gốc và lãi đúng hạn cho NH. Ngoài ra, hầu hết các DN, cá nhân vay vốn đều yêu cầu phải có TSBĐ. Hoạt động tín dụng của NHTM trong nền kinh tế thị trƣờng luôn chứa đựng những rủi ro, bởi vậy việc đảm bảo tín dụng nhằm mục tiêu an toàn vốn cho NH đƣợc coi là điều kiện tiên quyết cho sự tồn tại và phát triển của NH. Để đảm bảo nguyên tắc này, trƣớc khi cho vay, NH phải xác định đƣợc giá trị tài sản cầm cố, thế chấp và các vấn đề pháp lý có liên quan để xác định mức cho vay hợp lý. 1.1.3.3. Hình thức tín dụng Ngân hàng: Có thể phân chia tín dụng theo nhiều tiêu thức khác nhau tùy vào yêu cầu của khách hàng và mục tiêu quản lý của NH.  Phân chia theo thời gian: Phân chia theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với NH vì thời gian liên quan mật thiết đến tính an toàn và sinh lợi của tín dụng cũng nhƣ khả năng hoàn trả của khách hàng. Theo thời gian, tín dụng đƣợc phân thành: - Tín dụng ngắn hạn: Từ 12 tháng trở xuống, tài trợ cho tài sản lƣu động. - Tín dụng trung hạn: Từ 1 năm đến 5 năm, tài trợ cho các tài sản cố định. - Tín dụng dài hạn: Trên 5 năm, tài trợ cho các dự án có thời gian sử dụng lâu. 7 Tỷ trọng tín dụng ngắn hạn tại NHTM thƣờng cao hơn tín dụng trung, dài hạn. Tín dụng trung, dài hạn thƣờng có rủi ro cao hơn, nguồn vốn đắt và khan hiếm hơn.  Phân chia theo hình thức tài trợ tín dụng: NHTM đƣợc cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dƣới các hình thức cho vay, chiết khấu thƣơng phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của pháp luật và của NHNN. - Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Cho vay là tài sản lớn nhất trong khoản mục tín dụng. Cho vay thƣờng đƣợc định lƣợng theo hai chỉ tiêu: Doanh số cho vay trong kỳ và dƣ nợ cuối kỳ. Doanh số cho vay trong kỳ là tổng số tiền mà NH đã cho vay ra trong kỳ. Dƣ nợ cuối kỳ là số tiền mà NH hiện đang còn cho vay vào thời điểm cuối kỳ. Khi lập các báo cáo tài chính (thời điểm), cho vay đƣợc ghi dƣới hình thức dƣ nợ. - Chiết khấu thƣơng phiếu là một hình thức tín dụng ngắn hạn của NHTM đƣợc thực hiện dƣới hình thức khách hàng sẽ chuyển nhƣợng quyền sở hữu thƣơng phiếu chƣa đến hạn thanh toán cho NH để nhận một khoản tiền thấp hơn mệnh giá của thƣơng phiếu. Số tiền chênh lệch giữa mệnh giá thƣơng phiếu so với số tiền khách hàng nhận đƣợc gọi là lãi chiết khấu và phí hoa hồng. - Cho thuê là việc NH bỏ tiền mua tài sản để cho khách hàng thuê theo những thỏa thuận nhất định. Thuê tài chính là một hình thức vay vốn. Ký kết một hợp đồng thuê tài chính giống nhƣ đi vay tiền. Khi một hợp đồng thuê tài chính đƣợc ký kết, ngƣời thuê lập tức có đƣợc một luồng tiền vào, do ngƣời thuê không phải bỏ tiền ra mua tài sản. Nhƣng ngƣời thuê cũng phải cam kết trả các khoản phí thuê đƣợc quy định cụ thể trong hợp đồng thuê. - Bảo lãnh ngân hàng là cam kết bằng văn bản của TCTD (bên bảo lãnh) với bên có quyền thụ hƣởng (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay khách hàng (bên đƣợc bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng 8 phải nhận nợ và hoàn trả ngay cho bên bảo lãnh toàn bộ số tiền đã đƣợc TCTD trả thay. NHTM đƣợc bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh NH khác bằng uy tín và bằng khả năng tài chính của mình đối với ngƣời nhận bảo lãnh. Mặc dù không phải xuất tiền ra nhƣng NH đã cho khách hàng sử dụng uy tín của mình để thu lợi. Bảo lãnh đƣợc ghi vào tài sản ngoại bảng, đó là giá trị mà NH cam kết trả thay khách hàng của mình. Phần bảo lãnh NH phải thực hiện chi trả đƣợc ghi vào tài sản nội bảng (mục cho vay bắt buộc, tính vào nợ quá hạn).  Phân chia theo đảm bảo: - Tín dụng có bảo đảm bằng tài sản: Về nguyên tắc, mọi khoản tín dụng của NH đều có đảm bảo bằng tài sản thế chấp, cầm cố. Cam kết đảm bảo là cam kết của ngƣời nhận tín dụng về việc dùng tài sản của mình hoặc của ngƣời thứ ba để trả nợ cho NH. - Tín dụng không có bảo đảm bằng tài sản: việc cấp tín dụng cũng có thể không cần có tài sản cầm cố, thế chấp. Loại tín dụng này thƣờng đƣợc cấp cho các khách hàng có uy tín, sử dụng vốn vay hiệu quả và trả nợ gốc, lãi vốn vay đúng hạn tính tại thời điểm ký kết Hợp đồng tín dụng, không có nợ gốc quá hạn hoặc chậm trả lãi tiền vay đối với NH và các TCTD khác; có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất kinh doanh khả thi, có hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp luật; có khả năng tài chính để thực hiện nghĩa vụ trả nợ; các khoản cho vay theo Chỉ thị của Chính phủ và Chính phủ yêu cầu không cần có TSBĐ. Các khoản cho vay đối với các Tổ chức tài chính lớn, các Công ty lớn hoặc những khoản cho vay trong thời gian ngắn mà NH có khả năng giám sát việc bán hàng,… cũng có thể không cần TSBĐ.  Phân chia theo rủi ro: Tín dụng bao gồm các khoản có độ an toàn cao, khá, trung bình và thấp. Để phân loại theo tiêu thức này, NH thƣờng nghiên cứu các mức độ, các căn cứ để chia loại rủi ro. Cách phân loại này giúp NH thƣờng xuyên đánh giá lại khoản mục tín dụng, dự trù quỹ cho các khoản tín dụng rủi ro cao, đánh giá chất lƣợng tín dụng. - Tín dụng lành mạnh: Các khoản tín dụng có khả năng thu hồi cao. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất