Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý nợ xấu tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nh...

Tài liệu Quản lý nợ xấu tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh nghệ an

.PDF
99
149
83

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------- o0o --------- NGUYỄN TRỌNG CHƢƠNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁP TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH NGHỆ AN LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGHỆ AN - 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------- o0o --------- NGUYỄN TRỌNG CHƢƠNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁP TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH NGHỆ AN CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN NGỌC THANH NGHỆ AN - 2015 LỜI CAM ĐOAN Học viên cam đoan rằng, trong luận văn này: - Các số liệu, thông tin đƣợc trích dẫn theo đúng quy định. - Các số liệu sử dụng là trung thực, có căn cứ. - Lập luận, phân tích, đánh giá, kiến nghị đƣợc đƣa ra dựa trên quan điểm nghiên cứu của tác giả. - Luận văn không trùng lặp bất cứ công trình nào đã đƣợc công bố. TÁC GIẢ NGUYỄN TRỌNG CHƢƠNG LỜI CẢM ƠN Với lòng biết ơn sấu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Ngọc Thanh đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn khoa học cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn này. Xin chân thành cảm ơn thầy cô giáoTrường Đại học kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, phòng Tổng hợp Ngân hàng Nhà nước tỉnh Nghệ An, Thư viện tỉnh Nghệ An, các đồng nghiệp Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Nghệ An đã góp ý để công trình được hoàn thiện hơn và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Nghệ An, tháng 03 năm 2015 NGUYỄN TRỌNG CHƢƠNG MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................................... i DANH MỤC BẢNG BIỂU ..............................................................................................ii DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................................... iv DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................... iv LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NỢ XẤU TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI....................................................................................... 4 1.1. Tổng quan nghiên cứu ............................................................................................. 4 1.1.1. Tình hình nghiên cứu nợ xấu chung ............................................................... 4 1.1.2. Tình hình nghiên cứu tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Nghệ An ............................................................. 6 1.2. Tổng quan nợ xấu ngân hàng thƣơng mại ............................................................. 6 1.2.1. Khái niệm Ngân hàng thƣơng mại .................................................................. 6 1.2.2. Các quan điểm về nợ xấu của ngân hàng thƣơng mại .................................... 7 1.2.3. Nguyên nhân phát sinh nợ xấu ....................................................................... 9 1.3. Quản lý nợ xấu ngân hàng thƣơng mại ............................................................... 12 1.3.1. Quan điểm về quản lý nợ xấu ....................................................................... 12 1.3.2. Nội dung quản lý nợ xấu ............................................................................... 12 1.3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động quản lý nợ xấu ................................. 28 1.4. Kinh nghiệm quản lý nợ xấu của một số Ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc........................................................................................................ 30 1.4.1. Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng Việt Nam.. ............................................................................................................ 30 1.4.2.Quản lý nợ xấu Ngân hàng thƣơng mại cổ phần công thƣơng Việt Nam ..... 32 1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho hoạt động quản lý nợ xấu tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Nghệ An ........ 34 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ....... 36 2.1. Phƣơng pháp luận .................................................................................................. 36 2.1.1. Cơ sở phƣơng pháp luận ............................................................................... 36 2.1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 36 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................................... 38 2.2.1. Địa điểm nghiên cứu ..................................................................................... 38 2.2.2. Thời gian nghiên cứu .................................................................................... 38 2.3. Thiết kế nghiên cứu luận văn. ............................................................................... 38 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH NGHỆ AN .................................................................. 41 3.1. Nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Nghệ An .............................................................................................. 41 3.1.1. Tổng quan hoạt động tín dụng của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Nghệ An .......................................... 41 3.1.2. Diễn biến nợ xấu tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Nghệ An ................................................................... 43 3.1.3. Phân tích cơ cấu nợ xấu tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Nghệ An ........................................................... 47 3.2. Thực trạng quản lý nợ xấu tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Nghệ An .......................................................... 49 3.2.1. Môi trƣờng pháp lý cho hoạt động quản lý nợ xấu....................................... 49 3.2.2. Thực trạng quản lý nợ xấu tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Nghệ An ................................................... 51 3.3. Đánh giá về công tác quản lý nợ xấu tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Nghệ An ...................................... 65 3.3.1. Kết quả đạt đƣợc ........................................................................................... 65 3.3.2. Hạn chế của quản lý nợ xấu và nguyên nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp & phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Nghệ An ........................ 67 CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –CHI NHÁNH TỈNH NGHỆ AN TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020…72 4.1. Định hƣớng trong hoạt động quản lý nợ xấu của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Nghệ An hiện nay tầm nhìn đến năm 2020 ......................................................................................................... 72 4.1.1. Định hƣớng chung trong hoạt động quản lý rủi ro tín dụng ......................... 72 4.1.2. Định hƣớng riêng trong hoạt động quản lý nợ xấu ....................................... 73 4.2. Các giải pháp tăng cƣờng quản lý nợ xấu tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Nghệ An ....................................... 73 4.2.1. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ........................................................... 73 4.2.2. Đẩy mạnh hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Nghệ An ......... 75 4.2.3. Áp dụng cơ chế giao khoán thƣởng phạt trong quản lý điều hành ............... 77 4.2.4. Thực hiện tốt quy trình quản lý tín dụng ...................................................... 77 4.3. Một số kiến nghị .................................................................................................... 78 4.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam .. 78 4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam ............................................. 80 4.3.3. Kiến nghị với Chính phủ............................................................................... 82 KẾT LUẬN .................................................................................................................... 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 86 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 Agribank Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam 2 CIC Trung tâm thông tin tín dụng ( Credit Information Center) 3 DNNN Doanh nghiệp Nhà nƣớc 4 DPRR 5 ECB 6 FED Dự phòng rủi ro Ngân hàng Trung Ƣơng Châu Âu (The European Central Bank) Cục dự trữ liên bang ( Federal Reserve System) 7 FSB Ủy ban ổn định tài chính ( Financial Stability Board) 8 GDP Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product) 9 HĐQT Hội đồng quản trị 10 IMF Quỹ tiền tệ quốc tế (The International Monetary Fund) 11 NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc 12 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 13 NHTW Ngân hàng Trung Ƣơng 14 NPLs Nợ không sinh lời ( Non Performing Loans) 15 RRTD Rủi ro tín dụng 16 TCTD Tổ chức tín dụng 17 TSBĐ Tài sản bảo đảm 18 TSCĐ Tài sản cố định 19 VCB Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam 20 VietinBank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần công thƣơng Việt Nam 21 WB Ngân hàng thế giới (World Bank) 22 WTO Tổ chức thƣơng mại thế giới (World Trade Organization) i DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Bảng 1 Bảng 1.1 2 Bảng 1.2 3 Bảng 1.3 Nội dung Phân loại nợ của Ngân hàng thế giới Giá trị LGD tối thiểu đối với các khoản phải đòi có tài sản đảm bảo Nợ xấu Ngân hàng cổ phần công thƣơng Việt Nam giai đoạn năm 2009 – 2013 Trang 13 16 33 Dƣ nợ phân theo thời gian cho vay Ngân hàng 4 Bảng 3.1 nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - 42 Chi nhánh tỉnh Nghệ An Dƣ nợ phân theo thành phần kinh tế của Ngân 5 Bảng 3.2 hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt 42 Nam - Chi nhánh tỉnh Nghệ An 6 Bảng 3.3 7 Bảng 3.4 Nợ xấu và dƣ nợ tín dụng các NHTM tại tỉnh Nghệ An Nợ xấu và dƣ nợ tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp &PTNT Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Nghệ An 44 45 Nợ xấu và dƣ nợ tín dụng Ngân hàng nông nghiệp 8 Bảng 3.5 và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh 46 Nghệ An theo TT02/TT-NHNN Tỷ lệ nợ xấu theo ngành kinh tế tại Ngân hàng 9 Bảng 3.6 nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Nghệ An ii 47 DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Bảng Nội dung Trang Tỷ lệ nợ xấu theo đối tƣợng khách hàng tại Ngân 10 Bảng 3.7 hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt 48 Nam - Chi nhánh tỉnh Nghệ An 11 Bảng 3.8 Phân loại nợ khách hàng là tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân có dƣ nợ trên 500.000.000 VND 53 Phân loại nợ khách hàng là tổ chức kinh tế chƣa có 12 Bảng 3.9 báo cáo tài chính, hộ gia đình, cá nhân có dƣ nợ 54 dƣới 500.000.000 VND Phân loại nợ theo nhóm nợ tại Ngân hàng nông 13 Bảng 3.10 nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi 55 nhánh tỉnh Nghệ An Tỷ lệ các biện pháp xử lý, thu nợ áp dụng tại Ngân 14 Bảng 3.11 hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Nghệ An iii 64 DANH MỤC SƠ ĐỒ STT Hình 1 Sơ đồ 1.1 2 Sơ đồ 3.1 Nội dung Ngăn ngừa và xử lý rủi ro tín dụng Mô hình quản lý rủi ro phân tán Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Trang 25 60 Đề xuất mô hình quản lí rủi ro tín dụng tổng thể 3 Sơ đồ 4.1 cho Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông 79 thôn Việt Nam DANH MỤC BIỂU ĐỒ STT Hình Nội dung Trang Biểu đồ nợ xấu nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn), 1 Biểu đồ 3.1 nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) và nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) iv 56 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thực hiện đƣờng lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hoà bình, hợp tác và phát triển; đa phƣơng hoá, đa dạng hoá quan hệ, chủ động và tích cực hội nhập quốc tế, đặc biệt là từ khi chính thức gia nhập Tổ chức Thƣơng mại Thế giới (WTO), vị thế của Việt Nam trên trƣờng quốc tế ngày càng đƣợc nâng cao. Trở thành thành viên chính thức của WTO, Việt Nam đƣợc đón nhận nhiều cơ hội mới nhƣng cũng phải đối mặt với không ít những thách thức. Trong khuôn khổ đàm phán gia nhập WTO của Việt Nam, Tài chính - Ngân hàng là một trong những lĩnh vực đƣợc cam kết mở cửa mạnh mẽ, các Ngân hàng nƣớc ngoài sẽ đƣợc phép hoạt động tại Việt Nam và đƣợc đối xử ngang bằng theo nguyên tắc tối huệ quốc của WTO. Khi đó, các Ngân hàng Việt Nam sẽ gặp phải những đối thủ cạnh tranh tầm cỡ ngay tại thị trƣờng trong nƣớc. Thời gian qua, hoạt động của hệ thống ngân hàng thƣơng mại đang phải đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức. Vấn đề trọng tâm hiện nay là nợ xấu của hệ thống ngân hàng thƣơng mại, bởi nó làm tắc nghẽn dòng tín dụng trong nền kinh tế Việt Nam, ảnh hƣởng đến khả năng thanh khoản của các Ngân hàng Thƣơng mại. Do vậy, quản lý nợ xấu là bƣớc đi quan trọng trong quá trình tái cấu trúc hệ thống ngân hàng. Dù nợ xấu ở mức nào thì hiện tại đã và đang ảnh hƣởng không nhỏ đến điều hành chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nƣớc, đến lƣu thông dòng vốn vào nền kinh tế, tính an toàn, hiệu quả kinh doanh của chính các ngân hàng. Chính vì vậy, quản lý nợ xấu đang đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc và các NHTM Việt Nam ráo riết thực hiện nhằm lành mạnh hoá hệ thống Ngân hàng. Tuy nhiên câu hỏi đặt ra quản lý nợ xấu thực hiện bằng cách nào để đảm bảo tính khả thi và hiệu quả. Ý thức đƣợc điều này, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Nghệ An (Agribank chi nhánh tỉnh Nghệ An) đã xem quản lý nợ xấu là một trong những việc cần đƣợc giải quyết hàng đầu nhằm nghiêm túc đƣa ra những giải pháp quản lý nợ xấu, góp phần tăng cƣờng một cách toàn diện hiệu quả của hoạt động tín dụng ngân hàng, giúp tạo ra điểm tựa vững chắc trong quá 1 trình thực hiện đổi mới, hiện đại hóa Agribank chi nhánh tỉnh Nghệ An. Chính vì vậy, tác giả xin chọn đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình là: “Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Nghệ An”. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá thực trạng quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh tỉnh Nghệ An, đề xuất giải pháp tăng cƣờng quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh tỉnh Nghệ An. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu (i) Hệ thống hóa cơ sở lý luận về nợ xấu và quản lý nợ xấu tại các NHTM, bao gồm việc tìm hiểu các quan niệm khác nhau về nợ xấu, cách nhận biết, phân loại, đo lƣờng, xử lý nợ xấu. Các vấn đề này đƣợc tiếp cận dựa trên các nguyên tắc của Hiệp ƣớc Basel trong hoạt động quản lý rủi ro tín dụng ngân hàng. (ii) Nghiên cứu kinh nghiệm quản lý nợ xấu tại một số NHTM lớn ở Việt Nam rút ra bài kinh nghiệm vận dụng cho Agribank chi nhánh tỉnh Nghệ An. (iii) Làm rõ thực trạng về tình hình nợ xấu và quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh tỉnh Nghệ An thông qua việc phân tích các số liệu thu thập. Qua đó, xác định những hạn chế trong hoạt động quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh tỉnh Nghệ An hiện nay. (iv) Đề xuất các giải pháp cũng nhƣ kiến nghị nhằm tăng cƣờng quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh tỉnh Nghệ An. 3. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi nghiên cứu của luận văn: Thực trạng quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh tỉnh Nghệ An nhƣ thế nào? Cần có Giải pháp gì để tăng cƣờng công tác quản lý nợ xấu trong giai đoạn hiện nay tầm nhìn đến năm 2020? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là công tác quản lý nợ xấu của Agribank chi nhánh tỉnh Nghệ An trong những năm vừa qua. 2 4.2. Phạm vi nghiên cứu Luận văn nghiên cứu các các hoạt động quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh tỉnh Nghệ An. Thời gian thực hiện nghiên cứu là giai đoạn từ năm 2012 - 2014. Nợ xấu đƣợc nghiên cứu trong phạm vi luận văn là những khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) và nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) theo Quyết định 493/2005/QĐ - NHNN tại Agribank chi nhánh tỉnh Nghệ An. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài lời mở đầu, kết luận, luận văn đƣợc chia thành 4 chƣơng. Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận quản lý nợ xấu trong hoạt động của Ngân hàng Thƣơng Mại. Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu luận văn. Chƣơng 3: Thực trạng quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Nghệ An. Chƣơng 4: Định hƣớng và Giải pháp tăng cƣờng quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Nghệ An trong giai đoạn hiện nay tầm nhìn đến năm 2020. 3 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NỢ XẤU NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan nghiên cứu 1.1.1. Tình hình nghiên cứu nợ xấu chung. Các công trình nghiên cứu liên quan đến vấn đề nợ xấu ngân hàng. Cụ thể, các vấn đề về nợ xấu đã đƣợc đề cập ở một số luận văn thạc sỹ trong thời gian qua. Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Thị Thu Hiền (2012) ..nghiên cứu giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, luận văn chỉ mới đƣa ra phƣơng pháp xử lý nợ xấu, chƣa nói đến đo lƣờng nợ xấu, phòng tránh nợ xấu. Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Thị Vân Huyền (2010), Cù Hoài Thanh (2010).. nghiên cứu về các giải pháp nhằm hạn chế và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam. Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Quốc Việt (2011), Đặng Thị Ngọc Diễm (2013).. nghiên cứu xử lý nợ xấu tại Ngân hàng đầu tƣ và phát triển Việt Nam. Nhƣ vậy, vấn đề nợ xấu đã đƣợc quan tâm khá nhiều ở các luận văn thạc sỹ, phần lớn các nghiên cứu trên mới nghiên cứu sự phát sinh các khoản nợ xấu hoặc việc xử lý các khoản nợ xấu, chƣa có sự kết hợp toàn diện giữa hai vấn đề này. Trong khi đó thực tiễn đòi hỏi phải quản lý nợ xấu đồng thời trên cả hai giác độ: hạn chế sự phát sinh nợ xấu và xử lý những khoản nợ xấu đã phát sinh nhƣ thế nào. Đối với luận án tiến sĩ trong nƣớc, có một công trình đƣợc bảo vệ khá thành công với những đóng góp thực sự có giá trị cho hoạt động quản trị NHTM, đó là luận án tiến sĩ của tác giả Lê Thị Huyền Diệu (2010) với tên đề tài “ Luận cứ khoa học về xác định mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại hệ thống NHTM Việt Nam’”. Đề tài của tác giả đã đúc kết lại lý thuyết cơ bản về các mô hình quản lý rủi ro tín dụng. Tác giả Huyền Diệu đã luận giải một cách có hệ thống các vấn đề cơ bản về quản lý rủi ro tín dụng và xây dựng mô hình quản lý rủi ro tín dụng từ đó phân tích các điều kiện thực tiễn để áp dụng tại các NHTM Việt Nam. Gần đây nhất, có một công trình đƣợc bảo vệ rất thành công với những đóng góp thực sự có giá trị cho hoạt động quản lý nợ xấu NHTM Việt Nam, đó là luận án 4 tiến sỹ của tác giả Nguyễn Thị Hoài Phƣơng ( 2012) với tên đề tài “ Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại Việt Nam”. Đề tài của tác giả lựa chọn cách tiếp cận việc quản lý nợ xấu ngân hàng theo tiêu chuẩn quốc tế, Hiệp ƣớc Basel II đƣợc sử dụng nhƣ một chuẩn mực trong việc quản lý nợ xấu. Các vấn đề về nợ xấu cũng đƣợc đề cập tới ở một số tạp chí chuyên ngành. Bài viết của Huỳnh Thế Du (2004) trong chƣơng trình giảng dạy kinh tế Fulbright, TP Hồ Chí Minh đã đƣa ra một số mô hình xử lý nợ xấu trên thế giới: Gồm mô hình xử lý nợ tập trung. VD: Hoa Kỳ và các nƣớc Đông Á nhƣ: Thái Lan, Indonesia, Hàn Quốc...và mô hình xử lý nợ phi tập trung. VD: Hungary, Ba Lan..Tác giả phân tích rất kỹ về mặt ƣu - nhƣợc điểm của từng loại mô hình. Ngoài ra, tác giả còn có sự so sánh các điểm tƣơng đồng về xuất phát điểm và quá trình phát triển của hệ thống NHTM Việt Nam và hệ thống NHTM Trung Quốc đồng thời cũng nghiên cứu thực trạng về nguyên nhân, quá trình phát sinh và xử lý nợ xấu ở Việt Nam và Trung Quốc trong các năm 2003 và 2004. Nghiên cứu của tác giả đƣợc kết luận với những đánh giá và biện pháp trong việc xử lý nợ của cả hai quốc gia này. Nhƣ vậy, với nghiên cứu của tác giả Huỳnh Thế Du, vấn đề về quá trình xử lý nợ xấu, cũng nhƣ xây dựng mô hình quản lý nợ xấu đối với các NHTM Việt Nam đã đƣợc đề cập. Bài viết của Nguyễn Đào Tố (2008) trên tạp chí Ngân hàng, số 5 nhấn mạnh tới sự cần thiết phải ứng dụng những nguyên tắc Basel về quản lý nợ xấu, từ đó xây dựng mô hình quản trị rủi ro tín dụng đối với các NHTM Việt Nam. Bài viết của Huỳnh Thị Phƣơng Thảo (2014), trên tạp chí Tài chính - Bảo hiểm, đã đề cập tới việc Việt Nam không nằm trong danh sách các quốc gia thành viên của Uỷ Ban Basel, tức là không chịu áp lực phải vận dụng các quy định an toàn của hiệp ƣớc này, song việc vận dụng các hiệp ƣớc Basel trong hoạt động quản trị Ngân hàng nƣớc ta hết sức ý nghĩa và cần thiết. Các bài viết này có ƣu điểm là đã tiếp cận cách quản lý nợ xấu hiện đại theo tiêu chuẩn quốc tế, cụ thể là ứng dụng các nguyên tắc của Ủy ban Basel về Giám sát ngân hàng. 5 1.1.2. Tình hình nghiên cứu tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Nghệ An. Thời gian qua, hệ thống NHTM Việt Nam đang phải đối mặt với nhiều khó khăn thách thức, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Nghệ An (Agribank chi nhánh tỉnh Nghệ An) cũng không thoát ra khỏi quy luật đó. Vấn đề trọng tâm hiện nay là nợ xấu. cũng đã có một số công trình nghiên cứu liên quan đến vấn đề nợ xấu tại Agribank chi nhánh tỉnh Nghệ An. Luận văn thạc sỹ của Hoàng Dƣơng (2009)“ Giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nợ có vấn đề tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Nghệ An”, Đề án Phan Đức Tiến (2009) “ Giải pháp thu nợ tồn đọng khó thu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Nghệ An”. Nhƣ vậy, mới chỉ có một vài nghiên cứu quan tâm đến vấn đề nợ xấu tại Agribank chi nhánh tỉnh Nghệ An: Trong khi đó nợ xấu phát sinh trong hoạt động tín dụng tại chi nhánh có xu hƣớng tăng, các khoản vay tiềm ẩn rủi ro cao, quan tâm về nợ xấu chƣa đúng mức. Để đảm bảo an toàn tín dụng, cần có công trình nghiên cứu, hạn chế phát sinh nợ xấu và xử lý nợ xấu nhiều hơn nữa. Trên cơ sở kế thừa những nghiên cứu riêng biệt từ trƣớc đến nay về vấn đề quản lý nợ xấu ngân hàng: Tác giả lựa chọn cách tiếp cận việc quản lý nợ xấu ngân hàng theo tiêu chuẩn quốc tế, do vậy Hiệp ƣớc Basel II đƣợc sử dụng nhƣ một chuẩn mực trong việc tiếp cận, so sánh và đánh giá. Việc nghiên cứu đƣợc tiến hành trên phạm vi toàn hệ thống Agribank chi nhánh tỉnh Nghệ An. Bên cạnh đó, tác giả cũng sử dụng tối đa các dữ liệu đƣợc tổ chức tài chính trong nƣớc công bố, từ đó có thƣớc đo để so sánh với thực trạng và diễn biến nợ xấu đƣợc đƣa ra. 1.2. Tổng quan nợ xấu ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất trong nền kinh tế. Ngân hàng thƣơng mại đƣợc xem là một trung gian tài chính có chức năng dẫn vốn từ nơi có khả năng cung ứng vốn đến những nơi có nhu cầu về vốn nhằm tạo điều kiện cho đầu tƣ phát triển kinh tế. Chúng ta có thể xem xét một số khái niệm về NHTM nhƣ sau: 6 Theo Pháp lệnh Ngân hàng năm 1990 của Việt Nam có qui định: NHTM là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà nghiệp vụ thường xuyên và chủ yếu là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, chiết khấu và làm phương tiện thanh toán. Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010 Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của pháp luật nhằm mục tiêu lợi nhuận. Nhƣ vậy, có thể nói NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh về tiền tệ với hoạt động thƣờng xuyên là huy động vốn, cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, cung cấp các dịch vụ tài chính và các hoạt động khác có liên quan. 1.2.2. Các quan điểm về nợ xấu của ngân hàng thương mại Có rất nhiều quan điểm khác nhau về nợ xấu. Quan điểm về nợ xấu khác nhau ở các quốc gia và trong một nền kinh tế dƣới góc nhìn của các chủ thể khác nhau thì quan điểm về nợ xấu cũng có sự khác biệt. Nếu đứng dƣới góc nhìn của các NHTM thì nợ xấu có thể hiểu là những khoản cho vay không có khả năng sinh lời hay những khoản cho vay không còn hoạt động (NPLs: non - performing loans). Những khoản cho vay trở nên không sinh lời khi ngƣời vay dừng việc thanh toán và khoản cho vay này bắt đầu bị vỡ nợ.  Theo quan điểm của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) Định nghĩa về nợ xấu đã đƣợc IMF đƣa ra nhƣ sau: “Một khoản cho vay được coi là không sinh lời (nợ xấu) khi tiền thanh toán lãi và/hoặc tiền gốc đã quá hạn từ 90 ngày trở lên, hoặc các khoản thanh toán lãi đến 90 ngày hoặc hơn đã được tái cơ cấu hay gia hạn nợ, hoặc các khoản thanh toán dưới 90 ngày nhưng có các nguyên nhân nghi ngờ việc trả nợ sẽ được thực hiện đầy đủ” Về cơ bản, nợ xấu theo quan điểm của IMF đƣợc định nghĩa dựa trên hai yếu tố: (i): quá hạn trên 90 ngày, hoặc (ii:) khả năng trả nợ bị nghi ngờ. Với quan điểm này, nợ xấu đƣợc tiếp cận dựa trên thời gian quá hạn trả nợ và khả năng trả nợ của khách hàng. Khả năng trả nợ ở đây có thể là khách hàng hoàn toàn không trả đƣợc 7 nợ, hoặc việc trả nợ của khách hàng là không đầy đủ. Nhƣ vậy, quan điểm về nợ xấu của IMF dựa trên kết quả thu hồi nợ của ngân hàng, nhƣng có bổ sung thêm yếu tố về thời gian quá hạn trả nợ. Đây đƣợc coi là định nghĩa hiện đang đƣợc áp dụng phổ biến trên thế giới.  Theo quan điểm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (SBV) Theo Thông tƣ số 02/2013/TT-NHNN của thống đốc NHNN ngày 21/1/2013 về việc Quy định phân loại tài sản có, mức trích lập, phƣơng pháp trích lập dự phòng rủi ro(DPRR) trong hoạt động của tổ chức tín dụng (TCTD), chi nhánh nƣớc ngoài thì nợ xấu đƣợc định nghĩa tại Điều 3 nhƣ sau: “Nợ xấu là những khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuân), nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) và nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn). [10] Các nhóm nợ đƣợc phân loại theo Điều 10 và Điều 11 trong Quyết định này. Trong đó: - Phân loại nợ theo Điều 10 chủ yếu dựa trên thời gian quá hạn của các khoản nợ ( Nhóm 3: thời gian quá hạn từ 91 - 180 ngày, Nhóm 4: thời gian quá hạn từ 181 - 360 ngày, Nhóm 5: thời gian quá hạn trên 360 ngày). - Phân loại nợ theo Điều 11 lại chủ yếu dựa trên khả năng trả nợ của khách hàng. ( Nhóm 3: Các khoản nợ đƣợc tổ chức tín dụng(TCTD), đánh giá là không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn, có khả năng tổn thất, Nhóm 4: Các khoản nợ đƣợc TCTD đánh giá là khả năng tổn thất cao, Nhóm 5: Các khoản nợ đƣợc TCTD đánh giá là không còn có khả năng thu hồi, mất vốn). Nhƣ vậy, nợ xấu theo quan điểm của NHNN Việt Nam cũng đƣợc xác định dựa trên hai yếu tố: (i): đã quá hạn trên 91 ngày hoặc (ii): khả năng trả nợ đáng lo ngại”. Tuy nhiên, việc các NHTM Việt Nam tiếp cận theo yếu tố nào là phụ thuộc vào khả năng và điều kiện tiến hành phân loại nợ theo Điều 10 hay Điều 11 của Theo Thông tƣ số 02/2013/TT-NHNN. Với quan điểm trên thì quan điểm về nợ xấu theo tác giả, phải đƣợc tiếp cận dựa vào khả năng trả nợ của khách hàng. Có nghĩa là một khoản cho vay trong hạn, hoặc thậm chí mới cho vay, nhƣng có các dấu hiệu chứng tỏ rằng khả năng trả nợ của khoản vay là đáng nghi ngờ thì cũng có thể coi là một khoản nợ xấu. 8 1.2.3. Nguyên nhân phát sinh nợ xấu 1.2.3.1. Nhóm nguyên nhân khách quan  Môi trường thiên nhiên Thiên tai, bão lụt, hoả hoạn, mất mùa, dịch bệnh... Đây là những nguyên nhân khách quan do sự biến đổi của môi trƣờng thiên nhiên đã gây ra sự hoạt động thất bại của khách hàng vay, nhất là các khoản cho vay nông nghiệp, dẫn đến nợ xấu phát sinh. Nguyên nhân này nằm ngoài tầm kiểm soát và mong muốn của cả NHTM và các khách hàng vay. Đây là nguyên nhân gây ra rủi ro không thể tránh đƣợc, những mất mát do nguyên nhân này gây ra cần đƣợc sự sẻ chia của nhà nƣớc, và của cả xã hội.  Môi trường kinh tế Nếu môi trƣờng kinh tế chƣa thực sự phát triển, cạnh tranh trên thị trƣờng chƣa thực sự bình đẳng, tốc độ cũng nhƣ trình độ phát triển chƣa cao sẽ dẫn đến việc các cá nhân và tổ chức cũng nhƣ các doanh nghiệp không có tiềm lực tài chính đủ mạnh. Mặt khác, với sự thay đổi liên tục trong các chính sách kinh tế vĩ mô nhƣ sự thay đổi về cơ chế lãi suất, tỷ giá, chính sách xuất nhập khẩu, hàng tiêu dùng…. thay đổi quy hoạch xây dựng hạ tầng, thay đổi cơ chế tài chính, cơ chế sử dụng đất đai, cũng ảnh hƣởng trực tiếp đến hoạt động của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, khiến các đối tƣợng này rơi vào thế bị động, do đó nó gián tiếp ảnh hƣởng đến chất lƣợng nợ của các đối tƣợng này tại NHTM.  Môi trường pháp lý Môi trƣờng pháp lý cho hoạt động ngân hàng chƣa đầy đủ là nguyên nhân quan trọng góp phần gây ra nợ xấu. Sự bất cập và chồng chéo của các luật sẽ khiến cơ quan hữu quan lúng túng trong việc xử lý tranh chấp về tài sản đảm bảo, các quy định về kế toán kiểm toán chƣa đủ sức mạnh thực hiện sẽ khiến số liệu không đủ cơ sở vững chắc để thẩm định cho vay.  Tín dụng chỉ định của chính phủ Theo lý thuyết và kinh nghiệm của các nƣớc có nền kinh tế kế hoạch hóa hoặc chuyển đổi, nợ xấu thƣờng là do vấn đề các NHTM quốc doanh bị ràng buộc 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất