LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của tác giả dưới sự
hướng dẫn khoa học của giáo viên hướng dẫn PGS.TS. Trần Văn Hòa. Các số liệu
và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa được sử
dụng để bảo vệ một học vị nào. Những thông tin được sử dụng trong luận văn này
của các tác giả khác đều đã trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng và liệt kê đầy đủ trong
phần tài liệu tham khảo của luận văn.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Lê Thị Hương
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt
tình và đóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc PGS.TS. Trần Văn Hòa, người
thầy đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu
đề tài và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm Khoa sau Đại học cùng toàn thể
quý thầy cô thuộc sau Đại học đã giúp tôi hoàn thành quá trình học tập và thực hiện
luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Agribank - Chi nhánh Tỉnh Thanh Hóa
đã giúp đỡ mọi mặt, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập; xin cảm
ơn các đồng nghiệp đã tạo điều kiện thu thập số liệu, cung cấp thông tin cần thiết
cho việc nghiên cứu đề tài.
Xin cám ơn gia đình, bạn bè đã động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành chương
trình học tập và thực hiện luận văn này.
Tác giả luận văn
Lê Thị Hương
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: Lê Thị Hương
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Niên khóa: 2014 - 2016
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN VĂN HÒA
Tên đề tài: QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH THANH
HÓA.
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình phát triển nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước
thì sự tồn tại và phát triển vững chắc của hệ thống ngân hàng là một trong những
tiền đề quan trọng. Mặt khác hoạt động ngân hàng hết sức mẫn cảm với các biến
động của nền kinh tế, sự yếu kém của một Ngân hàng có thể gây tác động dây
chuyền ảnh hưởng đến toàn hệ thống Ngân hàng và tác động xấu đến sự phát triển
của nền kinh tế của quốc gia đó.
Quá trình hình thành và phát triển của các Ngân hàng thương mại ở nước ta
hoạt động chủ yếu vẫn là tín dụng, đây cũng là hoạt động đem lại thu nhập chính
của các Ngân hàng. Tuy nhiên thực tế đổ vỡ tín dụng do khủng hoảng kinh tế toàn
cầu năm 2011, 2012 dẫn đến nợ xấu của các Ngân hàng thương mại tăng vọt vượt
ngưỡng an toàn và có hàng loạt các “đại án” lớn như: Công ty cho thuê tài chính II
(ALC II) thuộc Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, Ngân
hàng ACB, Huỳnh Thị Huyền Như (Vietinbank) ...... Tổn thất trong giai đoạn này
đối với hệ thống Ngân hàng là vô cùng nặng nề, không chỉ ở tài sản, uy tín kinh
doanh mà là con người, lòng tin của người dân đối với cơ chế, chính sách.
Trong môi trường hoạt động đầy rủi ro này, đặc biệt là trong bối cảnh hiện
nay hoạt động kinh doanh tín dụng Ngân hàng đang đứng trước những khó khăn
thách thức rất lớn, đó là sự cạnh tranh gay gắt giữa các tổ chức tín dụng, sức ép hội
nhập và hậu quả của khủng hoảng kinh tế ...
Qua hơn 25 năm hoạt động, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam (Agribank) Chi nhánh tỉnh Thanh Hóa đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ,
góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế của tỉnh, song bên cạnh đó đã bộc lộ những yếu kém
cần phải khắc phục về công nghệ, sản phẩm, nguồn nhân lực…. ảnh hưởng đến chất
lượng tín dụng, vì vậy Quản lý nợ xấu, tạo ra sự an toàn trong kinh doanh của Ngân hàng
phải được coi là điều kiện tiên quyết đảm bảo cho quá trình phát triển Ngân hàng nói
chung và Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thanh
Hóa nói riêng một cách bền vững. Chính vì vậy công tác quản lý nợ xấu luôn là mối
quan tâm hàng đầu trên phương diện lý thuyết cùng như thực tiễn của các Ngân hàng
thương mại. Đối với Agribank Thanh Hóa, nợ xấu chiếm tỷ trọng không cao trong tổng
iii
dư nợ tuy nhiên nợ được cơ cấu nhưng giữ nguyên nhóm nợ và nợ tiềm ẩn rủi ro khác
chiếm tỷ lệ cao. Xuất phát từ nhận thức được tầm quan trọng của việc nghiên cứu một
cách toàn diện việc Quản lý nợ xấu tôi đã lựa chọn chủ đề:
“Quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh tỉnh Thanh Hóa” làm đề tài luận văn tốt
nghiệp cho mình.
2. Mục tiêu và phương pháp nghiên cứu
Mục tiêu chính của luận văn là trên cơ sở phân tích thực trạng công tác quản
lý nợ xấu và kết quả từ hệ thống hóa cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu, luận
văn sẽ đề xuất các giải pháp quản lý nợ xấu tại Agribank Thanh Hóa. Để đạt được
mục tiêu trên, luận văn đã sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu, bao gồm
phương pháp tổng hợp tài liệu, phương pháp thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp,
phương pháp phân tích thống kê mô tả và phân tích nhân tố.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luâ n văn
â
Luận văn đã đạt được một số kết quả chủ yếu sau. Thứ nhất, luận văn đã hệ
thống hóa được cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu, bao gồm hệ thống các khái
niệm liên quan đến nợ xấu, quản lý nợ xấu, nội dung và quy trình quản lý nợ xấu,
các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nợ xấu. Luận văn cũng đã tổng hợp được những
kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình thực hiện các giải pháp quản lý nợ xấu của
một số ngân hàng trên thế giới. Thứ hai, trên cơ sở đó, luận văn đã thực hiện phân
tích thực trạng hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT chi nhánh Thanh
Hóa, phân tích bức tranh toàn cảnh nợ xấu hạn theo nhóm nợ và theo các đối tượng
thành phần kinh tế và ngành nghề vay nợ của khách hàng... Phân tích thực trạng
công tác quản lý nợ xấu và các giải pháp hạn chế nợ xấu của đối tượng nghiên cứu.
Thứ ba, luận văn cũng đã làm rõ, chỉ rõ được các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình
thực hiện các biện pháp quản lý nợ xấu tại Agribank Thanh Hóa. Kết hợp kết quả
tổng hợp cơ sở lý luận và kết quả phân tích thực trạng, luận văn đã đề xuất nhóm
các giải pháp để quản lý nợ xấu tại Agribank tỉnh Thanh Hóa đạt hiệu quả tốt hơn.
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ..................................iii
MỤC LỤC....................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH............................................................................................x
PHẦN I : PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2
5. Kết cấu của luận văn................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.......................................................................4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NỢ XẤU CỦA
CÁC NHTM.................................................................................................................4
1.1. Các khái niệm về nợ xấu, phân loại nợ xấu..........................................................4
1.1.1. Khái niệm về nợ xấu...........................................................................................4
1.1.2. Phân loại nợ xấu.................................................................................................5
1.2. Nội dung quản lý nợ xấu của NHTM...................................................................7
1.2.1. Khái niệm quản lý nợ xấu..................................................................................7
1.2.2. Nội dung công tác quản lý nợ xấu.....................................................................7
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý nợ xấu của các NHTM và chỉ tiêu đánh giá
.....................................................................................................................................13
1.3.1. Các nhân tố khách quan...................................................................................13
1.3.2. Các nhân tố chủ quan.......................................................................................14
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá quản lý nợ xấu...............................................................16
1.4. Kinh nghiệm của các NHTM trên thế giới.........................................................16
v
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý nợ xấu của ngân hàng một số nước trên thế giới..........16
1.4.2. Bài học kinh nghiệm đối với các NHTM của Việt Nam.................................21
Kết luận chương 1......................................................................................................23
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI AGRIBANK
THANH HÓA.............................................................................................................24
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA AGRIBANK
THANH HÓA.............................................................................................................24
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...................................................................24
2.1.2. Cơ cấu tổ chức..................................................................................................25
2.1.3. Kết quả một số hoạt động kinh doanh chính...................................................26
2.2. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI AGRIBANK THANH HÓA TỪ 2010
-2014...........................................................................................................................27
2.2.1. Hoạt động huy động vốn..................................................................................27
2.2.2. Về tăng trưởng tín dụng...................................................................................29
2.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh..........................................................................34
2.3.4. Tình hình phát triển khách hàng tín dụng........................................................35
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI AGRIBANK THANH
HÓA............................................................................................................................37
2.3.1. Thực trạng công tác quản lý nợ nhằm mục đích hạn chế nợ xấu phát sinh:..........37
2.3.2.Thực trạng xử lý các khoản nợ xấu đã phát sinh..............................................44
2.4. Đánh giá của cán bộ và nhân viên ngân hàng về nguyên nhân dẫn đến tồn tại
trong quản lý nợ xấu tại Agribank Thanh Hóa...........................................................47
2.4.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu...............................................................47
2.4.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo..................................................................48
2.4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis – EFA)................50
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI AGRIBANK
THANH HÓA.............................................................................................................59
2.5.1. Những kết quả đạt được...................................................................................59
2.5.2. Những hạn chế cần khắc phục.........................................................................61
vi
Kết luận chương 2......................................................................................................67
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN
LÝ NỢ XẤU TẠI AGRIBANK THANH HOÁ........................................................68
3.1 MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG QUẢN LÝ TÍN DỤNG CỦA AGRIBANK
THANH HOÁ GIAI ĐOẠN 2015 - 2020..................................................................68
3.1.1. Định hướng quản lý tín dụng của Agribank Thanh hóa giai đoạn 2015-2020....68
3.1.2. Mục tiêu quản lý tín dụng của Agribank Thanh Hoá giai đoạn 2015-2020..........68
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN
HÀNG AGRIBANK THANH HÓA..........................................................................69
3.2.1. Nhóm giải pháp phòng ngừa nợ xấu phát sinh...............................................69
3.2.2. Nhóm giải pháp xử lý nợ xấu phát sinh...........................................................74
Kết luận chương 3......................................................................................................77
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................77
1. KẾT LUẬN............................................................................................................77
2. KIẾN NGHỊ............................................................................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................87
PHỤ LỤC...................................................................................................................89
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 VÀ 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Agribank Thanh Hoá, NHNo&
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
PTNT Thanh Hóa
Agribank, NHNo& PTNT Việt
Việt Nam Chi nhánh Thanh Hoá
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Nam
CBTD
Việt Nam
Cán bộ tín dụng
DN
Doanh nghiệp
DPRR
Dự phòng rủi ro
HĐV
Huy động vốn
HTX
Hợp tác xã
KHKD
Kế hoạch kinh doanh
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
QTRR
Quản trị rủi ro
TCTD
Tổ chức tín dụng
TSĐB
Tài sản đảm bảo
UBND
Ủy ban nhân dân
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1. Số liệu huy động vốn hàng năm...............................................................28
Bảng 2. 2. Số liệu dư nợ tín dụng hàng năm..............................................................29
Bảng 2. 3. Cơ cấu nợ theo thời gian...........................................................................29
Bảng 2. 4. Số lượng dư nợ theo thành phần kinh tế..................................................30
Bảng 2. 5. Số lượng dư nợ tín dụng theo nguyên tệ..................................................31
Bảng 2. 6. Số lượng dư nợ theo ngành kinh tế..........................................................32
Bảng 2. 7. Tình hình cho vay theo loại bảo đảm tài sản............................................33
Bảng 2. 8. Kết quả kinh doanh giai đoạn 2012-2014................................................34
Bảng 2. 9. Tăng trưởng khách hàng vay vốn.............................................................36
Bảng 2. 10 Tỷ lệ nợ xấu.............................................................................................40
Bảng 2. 11. Phân loại nhóm nợ..................................................................................41
Bảng 2. 12. Nợ xấu phân theo thành phần kinh tế.....................................................41
Bảng 2. 13. Nợ xấu phân theo ngành kinh tế.............................................................42
Bảng 2. 14 Trích lập dự phòng và xử lý rủi ro...........................................................46
Bảng 2. 15. Kết quả xử lý nợ xấu kỳ 2010 - 2014.....................................................47
Bảng 2. 16. Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra.....................................49
Bảng 2. 17 Kiểm định KMO và Bartlett’s Test..........................................................50
Bảng 2. 18. Phân tích nhân tố đối với các biến điều tra............................................51
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Biểu đồ 2. 1. Nợ xấu phân theo thành phần kinh tế...................................................42
Biểu đồ 2. 2. Nợ xấu phân theo ngành kinh tế...........................................................43
x
PHẦN I : PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình phát triển nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước
thì sự tồn tại và phát triển vững chắc của hệ thống ngân hàng là một trong những
tiền đề quan trọng. Mặt khác hoạt động ngân hàng hết sức mẫn cảm với các biến
động của nền kinh tế, sự yếu kém của một Ngân hàng có thể gây tác động dây
chuyền ảnh hưởng đến toàn hệ thống Ngân hàng và tác động xấu đến sự phát triển
của nền kinh tế của quốc gia đó.
Quá trình hình thành và phát triển của các Ngân hàng thương mại ở nước ta
hoạt động chủ yếu vẫn là tín dụng, đây cũng là hoạt động đem lại thu nhập chính
của các Ngân hàng. Tuy nhiên thực tế đổ vỡ tín dụng do khủng hoảng kinh tế toàn
cầu năm 2011, 2012 dẫn đến nợ xấu của các Ngân hàng thương mại tăng vọt vượt
ngưỡng an toàn và có hàng loạt các “đại án” lớn như: Công ty cho thuê tài chính II
(ALC II) thuộc Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, Ngân
hàng ACB, Huỳnh Thị Huyền Như (Vietinbank) ...... Tổn thất trong giai đoạn này
đối với hệ thống Ngân hàng là vô cùng nặng nề, không chỉ ở tài sản, uy tín kinh
doanh mà là con người, lòng tin của người dân đối với cơ chế, chính sách.
Trong môi trường hoạt động đầy rủi ro này, đặc biệt là trong bối cảnh hiện
nay hoạt động kinh doanh tín dụng Ngân hàng đang đứng trước những khó khăn
thách thức rất lớn, đó là sự cạnh tranh gay gắt giữa các tổ chức tín dụng, sức ép hội
nhập và hậu quả của khủng hoảng kinh tế ...
Qua hơn 25 năm hoạt động, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam (Agribank) Chi nhánh tỉnh Thanh Hóa đã đạt được những thành tựu đáng
khích lệ, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế của tỉnh, song bên cạnh đó đã bộc lộ
những yếu kém cần phải khắc phục về công nghệ, sản phẩm, nguồn nhân lực…. ảnh
hưởng đến chất lượng tín dụng, vì vậy Quản lý nợ xấu, tạo ra sự an toàn trong kinh
doanh của Ngân hàng phải được coi là điều kiện tiên quyết đảm bảo cho quá trình
phát triển Ngân hàng nói chung và Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
1
Việt Nam chi nhánh Thanh Hóa nói riêng một cách bền vững. Chính vì vậy công tác
quản lý nợ xấu luôn là mối quan tâm hàng đầu trên phương diện lý thuyết cùng như
thực tiễn của các Ngân hàng thương mại. Đối với Agribank Thanh Hóa, nợ xấu
chiếm tỷ trọng không cao trong tổng dư nợ tuy nhiên nợ được cơ cấu nhưng giữ
nguyên nhóm nợ và nợ tiềm ẩn rủi ro khác chiếm tỷ lệ cao. Xuất phát từ nhận thức
được tầm quan trọng của việc nghiên cứu một cách toàn diện việc Quản lý nợ xấu
tôi đã lựa chọn chủ đề:
“ Quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh tỉnh Thanh Hóa” làm đề tài luận
văn tốt nghiệp cho mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hoá các lý luận liên quan đến nợ xấu và vấn đề Quản lý nợ xấu tại
các Ngân hàng thương mại.
- Phân tích thực trạng công tác Quản lý nợ xấu tại NHNo&PTNT tỉnh Thanh
Hóa trong thời gian vừa qua. Trên cơ sở đó luận văn rút ra kết quả đạt được, những
tồn tại cần khắc phục và nguyên nhân dẫn đến tồn tại đó.
- Đề xuất một hệ thống giải pháp và kiến nghị tăng cường Quản lý nợ xấu tại
NHNo&PTNT tỉnh Thanh Hóa.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Là vấn đề nợ xấu và Quản lý nợ xấu.
- Phạm vi nghiên cứu: Tại NHNo&PTNT tỉnh Thanh Hóa từ năm 2010 - 2014.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: Là số liệu được thu thập các báo cáo tại các phòng ban của
Agribank Thanh Hóa trong giai đoạn nghiên cứu. Bên cạnh đó còn thu thập qua
sách báo, Internet, các luận văn đã được công bố...
- Dữ liệu sơ cấp: Đề tài thu thập thông qua điều tra đối với các đối tượng có
liên quan.
2
4.2 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
- Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu được xử lý bằng Excel, SPSS
- Phương pháp phân tích số liệu:
+ Thống kê mô tả: Sử dụng các chỉ tiêu tổng hợp để phản ánh và phân tích mức
độ của đối tượng: số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân... Từ những chỉ tiêu phản
ánh mặt lượng này, rút ra những kết luận về mặt chất của đối tượng nghiên cứu.
+ Thống kê so sánh: Đây là một trong những phương pháp cơ bản của phân
tích thống kê, nếu không so sánh thì dù sự thực có được khẳng định, vẫn không thể
kết luận được. Cách so sánh thực hiện chủ yếu ở cách so sánh theo thời gian và
không gian, so sánh giữa thực tế thực hiện so với kế hoạch đề ra hay so sánh giữa
các nhóm nợ quá hạn với nhau, so sánh tăng trưởng qua các năm, so sánh năm sau
với năm trước...
Yếu tố đồng nhất khi thực hiện phương pháp so sánh trong đề tài thể hiện
trên các mặt: đồng nhất về thời gian và không gian, đồng nhất về phương pháp tính
toán và đơn vị đo lường.
+ Phương pháp điều tra: Điều tra thông qua bảng hỏi đối với các đối tượng
có liên quan.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu ba chương, cụ thể như
sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về Quản lý nợ xấu
Chương 2:Thực trạng công tác Quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh tỉnh
Thanh Hóa.
Chương 3: Giải pháp tăng cường Quản lý nợ xấu tại Agribank chi nhánh
tỉnh Thanh Hóa
3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NỢ XẤU CỦA
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Các khái niệm về nợ xấu, phân loại nợ xấu
1.1.1. Khái niệm về nợ xấu
*. Theo Ngân hàng Trung ương Châu Âu
Nợ xấu trong các NHTM gồm:
- Những khoản nợ không thể thu hồi: Những khoản nợ đã hết hiệu lực hoặc
những khoản nợ không có căn cứ đòi bồi thường từ nợ; Người mắc nợ trốn hoặc bị
mất tích, không còn tài sản để thanh toán nợ; Những khoản nợ mà Ngân hàng
không thể liên lạc được với người mắc nợ hoặc không thể tìm được người mắc nợ;
Những khoản nợ mà khách hàng chấm dứt hoạt động kinh doanh, thanh lý tài sản,
hoặc kinh doanh bị thua lỗ và tài sản còn lại không đủ để trả nợ.
- Nợ có thể thu không thanh toán đầy đủ cho Ngân hàng: Đây là những
khoản nợ không có tài sản thế chấp hoặc tài sản thế chấp không đủ trả nợ. Người
mắc nợ không liên lạc với Ngân hàng để trả lãi hoặc gốc có thời hạn thanh toán,
hoặc hoàn cảnh chỉ ra rằng khoản nợ sẽ không thể thu hồi được đầy đủ như:
+ Những khoản nợ mà người mắc nợ đồng ý thanh toán trong quá khứ, nhưng
phần còn lại không thể được đền bù, hoặc những khoản nợ trong đó tài sản được
chuyển để thanh toán nhưng giá trị còn lại không đủ trang trái toàn bộ khoản nợ.
+ Những khoản nợ mà người mắc nợ khó có thể trả nợ và yêu cầu gia hạn nợ
nhưng không đền bù được trong thời gian thoả thuận.
+ Những khoản nợ mà tài sản thế chấp không đủ để trả nợ hoặc tài sản thế
chấp ở Ngân hàng không được chấp thuận về mặt pháp lý dẫn đến người mắc nợ
không thể trả nợ Ngân hàng đầy đủ.
+ Những khoản nợ mà Toà án tuyên bố người mắc nợ phá sản nhưng phần
bồi hoàn ít hơn dư nợ.
*. Theo Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF)
4
“Một khoản nợ được gọi là xấu khi việc thanh toán lãi vay và nợ gốc quá hạn
từ 90 ngày trở lên, hoặc đã có ít nhất 90 ngày tiền lãi được vốn hoá, tái đầu tư hay
gia hạn bằng thoả thuận, hoặc những khoản thanh toán quá hạn dưới 90 ngày,
nhưng có những nguyên nhân hợp lý khác để nghi ngờ việc những khoản nợ sẽ
được thanh toán đầy đủ”.
Về cơ bản, nợ xấu được xác định dựa trên 2 yếu tố: (i) quá hạn trên 90 ngày
và (ii) Khả năng trả nợ nghi ngờ. Đây được coi là định nghĩa của IAS hiện đang
được áp dụng phổ biến trên thế giới.
*. Theo Việt Nam
Ở Việt Nam, theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/1/2013 của Ngân
hàng Nhà nướcquy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự
phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thì nợ xấu được định nghĩa như sau: “Nợ
xấu là những khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn), nhóm
4(nợ nghi ngờ), nhóm 5(nợ có khă năng mất vốn)”. Như vậy, theo định nghĩa này
nợ xấu cũng được xác định dựa trên 2 yếu tố là đã quá hạn trên 90 ngày và khả năng
trả nợ đáng lo ngại. Các khoản nợ xấu là biểu hiện không lành mạnh của hoạt động
tín dụng, có thể gây cho NHTM rủi ro đọng vốn hoặc mất vốn.
Tóm lại, nợ xấu là các khoản nợ quá hạn có thời gian cơ cấu lại hơn 90 ngày
hoặc là các khoản nợ vẫn còn trong thời hạn cam kết nhưng khách hàng vay bị mất
khả năng thanh toán, hoặc ngân hàng có những bằng chứng xác thực chứng minh
được mức độ rủi ro tăng cao cho khoản tín dụng, hoặc các khoản phải thanh toán đã
quá hạn dưới 90 ngày nhưng có lý do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay
sẽ được thanh toán đầy đủ.
1.1.2. Phân loại nợ xấu
Việc phân loại nợ xấu sẽ giúp chúng ta đánh giá chất lượng tín dụng của
ngân hàng theo các tiêu thức khác nhau.
Nợ xấu được phân chia theo nhiều tiêu thức khác nhau để làm căn cứ xây kế
hoạch thu hồi vốn trong từng trường hợp cụ thể. Dưới đây là một số phương pháp
phân chia thường được áp dụng nhất:
*Căn cứ vào thời gian quá hạn:
5
- Nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày
- Nợ quá hạn từ 180 ngày đến 360 ngày
- Nợ quá hạn từ 360 ngày trở lên
*Căn cứ theo thành phần kinh tế:
- Nợ xấu của các doanh nghiệp nhà nước
- Nợ xấu của các doanh nghiệp tư nhân
- Nợ xấu của các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn
- Nợ xấu của các hộ sản xuất cá thể
*Căn cứ theo khả năng thu hồi:
- Nợ xấu có khả năng thu hồi 100%
- Nợ xấu có khả năng thu hồi 1 phần
- Nợ xấu không có khả năng thu hồi
*Căn cứ theo loại nguyên tệ:
- Nợ xấu bằng VNĐ
- Nợ xấu bằng ngoại tệ
*Căn cứ theo thời hạn của khoản vay:
- Nợ xấu của các khoản vay ngắn hạn
- Nợ xấu của các khoản vay trung và dài hạn
*Căn cứ theo nguyên nhân phát sinh:
- Nợ xấu do nguyên nhân chủ quan
- Nợ xấu do nguyên nhân khách quan
Cách thức phân chia này giúp cho ngân hàng quản lý nợ quá hạn theo từng
đối tượng vay vốn, từng thời gian nợ quá hạn để từ đó có những đối sách phù hợp,
tránh bị động. Phân loại nợ quá hạn theo từng đối tượng sẽ hỗ trợ trong công tác
phân tách, thống kê từng nhóm khách hàng, phân loại khách hàng để từ đó đưa ra
những đánh giá chi tiết, cụ thể cho từng đối tượng vay vốn, từng món vay cụ thể.
Đồng thời phân loại nợ quá hạn theo thời gia giúp Ngân hàng đánh giá chính xác
mức độ quá hạn của món vay, mức độ rủi ro cụ thể… để từ đó chuẩn bị tốt hơn cho
quá trình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng được kịp thời. Đưa ra được những biện
6
pháp thu hồi nợ quá hạn một cách thích hợp, hiệu quả.
1.2. Nội dung quản lý nợ xấu của Ngân hàng Thương mại
1.2.1. Khái niệm quản lý nợ xấu
Quản lý nợ xấu là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lược, các chính
sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm đạt được các mục tiêu an toàn, hiệu quả
và phát triển bền vững. Hoạt động quản lý nợ xấu cần được thực hiện từ khi xây
dựng các biện pháp nhằm phòng ngừa, hạn chế phát sinh nợ xấu cho đến khi áp
dụng các phương thức xử lý các khoản nợ xấu đã phát sinh.
1.2.2. Nội dung công tác quản lý nợ xấu
Quản trị nợ xấu là một công việc mỗi ngân hàng thương mại phải thực hiện
thường xuyên, liên tục. Nội dung quản lý nợ xấu chia làm 2 phần là hạn chế nợ xấu phát
sinh và xử lý tốt các khoản nợ xấu đã phát sinh để nâng cao chất lượng tín dụng.
1.2.2.1. Hạn chế nợ xấu phát sinh
Thứ nhất, xây dựng chính sách tín dụng hợp lý cho từng thời kỳ: Đánh giá
tác động của các chính sách kinh tế, tính ổn định của hệ thống chính trị và nghiên
cứu nhu cầu của thị trường, trên cơ sở đó, ngân hàng xác định được khả năng phát
triển của từng ngành kinh tế để quyết định mở rộng hay thu hẹp tín dụng, tránh
được rủi ro tín dụng do sự biến động của môi trường kinh doanh. Ngoài ra, các ngân
hàng còn phải chú trọng đa dạng hoá danh mục tín dụng để giảm thiểu rủi ro.
Thứ hai, xây dựng quy trình tín dụng chặt chẽ và nghiêm túc thực hiện quy
trình đó. Các công việc không thể thiếu trong mỗi quy trình tín dụng của ngân hàng
nhằm hạn chế nợ xấu phát sinh là:
Phân tích, đánh giá khách hàng: Để đảm bảo chất lượng của khoản tín dụng,
trước khi tiến hành cho vay ngân hàng cần đánh giá tình hình hiện tại và khả năng
trong tương lai của khách hàng. Nội dung đánh giá bao gồm việc xem xét tư cách
pháp lý và phân tích tình hình tài chính của khách hàng.
Tư cách pháp lý của khách hàng là cơ sở đầu tiên để ngân hàng xem xét cho
vay. Nếu khách hàng là cá nhân thì phải đảm bảo có đầy đủ năng lực pháp lý và năng
lực hành vi, nếu khách hàng là doanh nghiệp thì phải có đầy đủ tư cách pháp nhân.
Phân tích tình hình tài chính khách hàng thông qua việc đánh giá nguồn thu
7
nhập, gia cảnh, các khoản vay khác của khách hàng; thực hiện rà soát, phân tích báo
cáo tài chính và thu thập thông tin bằng nhiều phương pháp như phỏng vấn người
vay, điều tra thực tế tại cơ sở hoạt động kinh doanh của người vay, điều tra thông
qua các khách hàng của người vay. Ngoài ra, ngân hàng còn phải tiến hành đánh giá
năng lực cũng như tư cách đạo đức của Ban lãnh đạo doanh nghiệp.
Thông qua những công việc phân tích này, ngân hàng có thể phân loại khách
hàng để có chính sách cho vay phù hợp.
Phân tích dự án vay vốn của khách hàng: Bao gồm việc phân tích tính khả
thi và tính hiệu quả của dự án.
Tính khả thi của dự án được đánh giá thông qua: Cơ sở pháp lý của dự án
(hoạt động đầu tư của dự án phải được cấp phép và phê duyệt bởi các cấp có thẩm
quyền, dự án phải phù hợp với quy hoạch phát triển vùng, miền), nguồn lực để thực
hiện dự án (phải đảm bảo thông dụng, dễ kiếm, có khả năng thay thế, có nguồn
cung cấp ổn định) và khả năng tiêu thụ sản phẩm (nhu cầu của thị trường, thói quen
và thị hiếu của người tiêu dùng, sức cạnh tranh của sản phẩm).
Xem xét tính hiệu quả của dự án thông qua: Hiệu quả kinh tế của dự án, tính
hợp lý và chính xác của doanh thu (thể hiện qua sản lượng và giá thành sản phẩm), khả
năng đáp ứng vốn cho dự án (nhằm làm rõ các nguồn vốn được sử dụng cho dự án từ
đó xác định nhu cầu vốn thực sự của khách hàng để quyết định mức cho vay hợp lý).
Việc phân tích dự án giúp cho ngân hàng lựa chọn được những dự án tốt để
cho vay và có thể tư vấn cho khách hàng trong trường hợp cần thiết.
Thẩm định về đảm bảo tiền vay: Trường hợp cho vay có tài sản đảm bảo
(TSĐB) thì nội dung thẩm định cơ bản như sau: Chất lượng và khả năng chuyển đổi
thành tiền của tài sản đảm bảo nợ vay.Tính hợp pháp của TSĐB tiền vay; tài sản
phải thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên thế chấp, cầm cố hoặc bên bảo lãnh,
được phép giao dịch và không có tranh chấp. Những rủi ro liên quan đến TSĐB tiền
vay; biến động về giá cả, thị trường, tư cách pháp lý và khả năng tài chính của
người bảo lãnh. Khả năng và biện pháp kiểm soát, của ngân hàng về TSĐB tiền vay.
Mức độ giảm giá trị của tài sản cầm cố (thời hạn khấu hao, hao mòn tự nhiên,
8
v.v…); kiểm tra thực tế tại hiện trường để xác định địa điểm, chất lượng thực tế,
hình thức hiện vật, giá trị thực tế. Những trường hợp tài sản thế chấp, cầm cố, bảo
lãnh vượt quá năng lực của cán bộ ngân hàng thì có thể thuê các cơ quan chức năng,
chuyên gia có hiểu biết để thẩm định.
Giám sát tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng, thường xuyên đi thực tế
khách hàng để xác định tình hình nhà xưởng, máy móc, thiết bị, tài sản đảm bảo và
nắm bắt tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng cũng như kiểm
chứng lại chất lượng và tính chính xác của các báo cáo tài chính, từ đó có thể đánh
giá chính xác chất lượng của khoản cho vay.
Định kỳ tiến hành phân loại nợ: Phân loại nợ là việc phân loại các khoản cho
vay của ngân hàng đối với khách hàng dựa trên việc đánh giá khả năng trả nợ của
người vay nhằm thực hiện tất cả các nghĩa vụ của họ theo hợp đồng tín dụng. Phân
loại các khoản vay một cách hợp lý giúp ngân hàng phát hiện sớm những dấu hiệu
của một khoản nợ xấu, từ đó lập ra những phương án hỗ trợ cho khách hàng hoặc
những biện pháp thu hồi nợ cần thiết trước khi nợ xấu phát sinh (nếu có thể).
Trên thế giới có nhiều hệ thống phân loại nợ khác nhau tùy thuộc vào điều
kiện và trình độ phát triển kinh tế của từng nước. Mỗi hệ thống có sự khác biệt riêng
nhưng xét về bản chất có thể xác định thành 4 nhóm: (1) các khoản cho vay thông
thường, (2) các khoản cho vay có mức độ rủi ro cao hơn nhưng không có dấu hiệu
rõ ràng về việc giảm giá trị thu hồi, (3) các khoản cho vay có dấu hiệu hoặc theo
kinh nghiệm của ngân hàng sẽ giảm giá trị thu hồi, (4) các khoản cho vay được
đánh giá là mất khả năng thu hồi. IMF cũng đưa ra phương pháp phân loại nợ thành
5 nhóm bao gồm: Nợ đủ tiêu chuẩn (standard), nợ cần chú ý (watch), nợ dưới tiêu
chuẩn (substandard), nợ nghi ngờ (doubtful) và nợ mất vốn (loss).
Ngay sau khi phát hiện các dấu hiệu phát sinh nợ xấu, ngân hàng phải lập tức
đưa vào danh sách các khoản nợ cần chú ý để thực hiện giám sát, thu hồi nợ kịp thời.
Đôn đốc thu hồi nợ và lãi: Đối với các khoản vay có chất lượng tốt, đảm bảo
khả năng thu hồi đúng hạn, chỉ cần chú ý đôn đốc việc trả nợ khi gần đến thời điểm
đáo hạn. Đối với những khoản vay có dấu hiệu không tốt do nguyên nhân khách
9
quan (đối với cả hai bên), ngân hàng cần có biện pháp điều chỉnh kịp thời để đảm
bảo khả năng thu hồi nợ. Đối với các khách hàng vi phạm hợp đồng một cách
nghiêm trọng, có nguy cơ thua lỗ, ngân hàng phải tìm mọi cách thu hồi nợ ngay cả
khi khoản cho vay chưa đến thời điểm đáo hạn.
Thứ ba, kiểm tra giám sát hoạt động tín dụng như: Kiểm tra việc chấp hành
quy trình tín dụng, chấp hành kế hoạch dư nợ ngắn, trung và dài hạn (để phù hợp với
cơ cấu nguồn vốn), kiểm tra tính đầy đủ và tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ vay vốn,
v.v... Quản lý tốt việc thực hiện quy trình tín dụng sẽ giúp ngân hàng phát hiện sớm
và điều chỉnh kịp thời những thiếu sót, sai lầm trong hoạt động tín dụng của mình.
Thứ tư, chọn lọc và củng cố đội ngũ cán bộ tín dụng phù hợp với yêu cầu
công việc: Cán bộ tín dụng phải được đào tạo có hệ thống, am hiểu, có kiến thức
sâu sắc về thị trường, nắm vững các văn bản pháp luật có liên quan, đặc biệt phải có
đạo đức, liêm khiết và có tinh thần trách nhiệm cao.
1.2.2.2. Xử lý tốt nợ xấu sau khi phát sinh
Khi khoản cho vay được xác định là nợ xấu, ngân hàng cần phân tích chi tiết
thực trạng tình hình tài chính của khách hàng cũng như thực trạng TSĐB, tìm ra
nguyên nhân làm phát sinh nợ xấu. Trên cơ sở tình hình thực tế của các khoản nợ
xấu, ngân hàng có thể lựa chọn biện pháp xử lý nợ xấu theo một số cách sau:
Xác định rõ trách nhiệm của cán bộ tín dụng
Nếu có thể xác định được nguyên nhân trực tiếp gây ra nợ xấu là do sai lầm hay
sự vi phạm quy chế của cán bộ tín dụng thì ngân hàng có thể buộc cán bộ tín dụng làm
sai phải chịu kỷ luật và gánh trách nhiệm đòi nợ, bồi thường cho ngân hàng. Nếu gây
hậu quả nghiêm trọng hay cố ý lừa đảo, móc ngoặc với khách hàng để rút vốn ngân
hàng thì các biện pháp mang tính cứng rắn có thể áp dụng như sa thải, truy tố trước
pháp luật, v.v… Biện pháp này có tính răn đe, giáo dục cao đối với cán bộ tín dụng.
Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ cho khách hàng
Kỳ hạn trả nợ là các khoảng thời gian trong thời hạn cho vay đã được thoả
thuận giữa NHTM và khách hàng mà tại cuối mỗi khoảng thời gian này, khách hàng
phải trả một phần hoặc toàn bộ vốn vay cho tổ chức tín dụng.
Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ là việc NHTM và khách hàng thoả thuận với nhau
10
- Xem thêm -