Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý nợ nước ngoài của chính phủ việt nam...

Tài liệu Quản lý nợ nước ngoài của chính phủ việt nam

.PDF
108
162
100

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- PHẠM THỊ KIM HUẾ QUẢN LÝ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ VIỆT NAM Chuyên ngành: Tà h nh à Ng n hàng Mã số : 60 34 20 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ THƯ Đà Lạt – 2012 MỤC LỤC Danh mục các ký hiệu viết tắt ................................................................................... i Danh mục các bảng ..................................................................................................... ii Danh mục các hình vẽ ................................................................................................ iii ......................................................................................................... 1 h n ............................................................................................................... 4 . . . . ột số vấn đề c bản về nợ n ớc n oài của hính phủ ............................... 4 ột số khái niệm về nợ n ớc n oài .......................................................... 4 . .2 Sự cần thiết phải vay nợ n ớc n oài của hính phủ ................................ 6 . .3 ặc điểm nợ n ớc n oài của hính phủ ................................................... 8 . .4 hân loại nợ n ớc n oài của hính phủ .................................................... 8 . .5 ác chỉ tiêu đánh iá nợ của hính phủ .................................................. 12 .2. uản lý nợ n ớc n oài của hính phủ ......................................................... 14 .2. . Sự di chuyển vốn với các t n quan vĩ mô và tăn tr ởn kinh tế ...... 14 1.2.2. ay nợ n ớc n oài và triển vọn phát triển kinh tế vĩ mô ..................... 15 1.2.3. ội dun quản lý nợ n ớc n oài của hính phủ .................................... 18 1.2.4. ác nhân tố ảnh h ởn đến quản lý nợ n ớc n oài của hính phủ ....... 23 .3. Kinh n hiệm quản lý nợ của một số n ớc trên thế iới và bài học có thể vận dụn ở iệt am ................................................................................................. 28 .3. . Kinh n hiệm quản lý nợ n ớc n oài của một số n ớc trên thế iới ...... 28 1.3.2. ài học kinh n hiệm về quản lý nợ n ớc n oài đối với iệt am ........ 36 h n 2 T Ự TRẠ ỆT ............................................................................................................... 40 2. . Tình hình quản lý nợ n ớc n oài của hính phủ iệt am từ năm 990 đến nay........................................................................................................................ 40 2. . . Thực trạn nợ n ớc n oài của hính phủ iệt am từ 990 đến nay ... 40 2.1.2. Thực trạn sử dụn nợ n ớc n oài của hính phủ iệt am ............... 52 2.2. hính sách và tổ chức quản lý nợ n ớc n oài của hính phủ iệt am..... 55 2.2.1. hính sách và tổ chức quản lý nợ n ớc n oài của hính phủ ............... 55 2.2.2. ánh iá về côn tác quản lý nợ n ớc n oài của hính phủ ................. 61 h n 3 T ỆT Ệ ...................................................................................................... 69 3.1. Dự báo u h ớn nợ n ớc n oài iai đoạn 20 - 2020 và các quan điểm cần quán triệt của hính phủ iệt am .............................................................. 69 3. . . Dự báo u h ớn nợ n ớc n oài của hính phủ iai đoạn 20 – 2020 69 3.1.2. ác quan điểm cần quán triệt về nợ n ớc n oài của hính phủ thời ian tới ...................................................................................................................... 69 3.2. ột số iải pháp cải thiện quản lý nợ n ớc n oài của hính phủ iệt am72 3.2. . hóm iải pháp chun ............................................................................ 72 3.2.2. hóm iải pháp đối với nợ n ớc n oài của hính phủ .......................... 78 3.2.3. hóm các iải pháp tăn c ờn ............................................................. 82 3.3. ột số kiến n hị chủ yếu ............................................................................. 82 3.3. . ề c chế chính sách .............................................................................. 82 3.3.2. ề thực hiện côn khai hoá thôn tin về tình hình quản lý nợ n ớc n oài của hính phủ ................................................................................................... 83 3.3.3. Thành lập ội đồn uốc ia về quản lý nợ n ớc n oài ....................... 83 3.3.4. Xây dựn tiêu chuẩn an toàn và hệ thốn các chỉ số đánh iá về nợ n ớc n oài của uốc ia .................................................................................. 84 3.3.5. Xây dựn đề án về đào tạo và bồi d ỡn các cán bộ tác n hiệp trực tiếp quản lý nợ n ớc n oài ...................................................................................... 84 3.3. . ột số kiến n hị khác ............................................................................. 85 K T T ............................................................................................................... 87 T K ......................................................................................... 89 DANH MỤC C C KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT Stt K h u Nguyên ngh 1 ADB ân hàn phát triển hâu 2 BIS ân hàn tái thiết quốc tế 3 CG 4 CIDA 5 CPI 6 C Tiêu dùn 7 D Tổn số nợ n ớc n oài 8 DGR Tổn số nợ so với D 9 DSR 10 DL 11 DMO 12 FDI ầu t quốc tế trực tiếp 13 G hi tiêu hính phủ 14 GDP Sản phẩm quốc nội 15 GNP Tổn sản phẩm quốc ia 16 I 17 ICOR 18 IMF 19 IBRD 20 IDA 21 JICA quan hợp tác quốc tế của hật ản 22 KHHPTQG quan kế hoạch hoá phát triển quốc ia 23 KBNN 24 M 25 NHTW ân hàn Trun 26 NHNN ân hàn nhà n ớc 27 NSNN ân sách hà n ớc 28 OECD 29 ODA hóm t vấn các nhà tài trợ dành cho iệt am quan phát triển quốc tế của anađa hỉ số lạm phát hĩa vụ trả nợ so với kim n ạch uất khẩu ạn mức vay nợ n ớc n oài quan quản lý nợ riên biệt ầu t Tỷ suất ia tăn đầu t trên sản phẩm uỹ tiền tệ quốc tế ân hàn đầu t phát triển quốc tế iệp hội phát triển quốc tế Kho bạc hà n ớc hập khẩu hàn hoá dịch vụ n Tổ chức hợp tác và hát triển kinh tế ỗ trợ phát triển chính thức i 30 S Tiết kiệm 31 SEV 32 TDNN Tín dụn 33 UNCTAD Tổ chức hợp tác và phát triển của iên hiệp quốc 34 UNDP Ch 35 USAID quan phát triển quốc tế của oa kỳ 36 WB ân hàn Thế iới 37 X Xuất khẩu hàn hoá dịch vụ 38 XKHH Xuất khẩu hàn hoá 39 XHCN Xã hội chủ n hĩa ội đồn t n trợ kinh tế hà n ớc n trình phát triển của iên hiệp quốc ii DANH MỤC C C BẢNG Stt Số h u N ung 1 1.1 2 2.1 3 2.2 4 2.3 ác chỉ tiêu iám sát nợ n ớc n oài 2006 - 2010 48 5 2.4 hập khẩu tối đa cho phép và mục tiêu nhập khẩu iai 50 Tiêu chí đánh iá mức độ nợ ợ n ớc n oài của iệt am thời điểm 3 / 2/ 993 Tốc độ tăn tr ởn D năm 1990 – 2010 Trang 14 40 46 đoạn 2000 - 2010 6 3.1 ác nhóm số liệu nợ và lịch trình phổ biến iii 77 DANH MỤC C C HÌNH Stt Số h u N ung Trang 1 1.1 2 1.2 hóm nội dun điều hành quản lý nợ 20 3 1.3 hóm nội dun thực hiện quản lý nợ 20 4 1.4 ội dun quản lý nợ 21 5 1.5 Tháp quản lý nợ 6 2.1 am kết ký kết 7 2.2 cấu nợ hính phủ 11 24 iải n ân từ 1993 - 2011 cấu iải n ân n uồn vốn D 43 iai đoạn 99 - 44 D của iệt nam và thế iới thập 47 2010 8 2.3 Tốc độ tăn tr ởn kỷ 90 9 2.4 án cân thanh toán quốc tế cán cân th n mại cán 49 cân vốn và cán cân vãn lai của iệt nam so với D 10 2.5 cấu nợ n ớc n oài của iệt am hiện nay 52 11 2.6 cấu 54 D theo n ành và lĩnh vực thời kỳ 993 - 2010 iv PHẦN MỞ ĐẦU 1. T nh ấp th ết ủ đề tà ể thực hiện côn n hiệp hoá - hiện đại hoá iệt nam khôn thể chỉ trôn chờ vào n uồn vốn tích luỹ tron n ớc mà phải tìm nhữn iải pháp để tranh thủ n uồn vốn n ớc n oài. ó là việc kết hợp chặt chẽ iữa khai thác triệt để n uồn vốn tron n ớc với tăn c ờn huy độn n uồn vốn n oài n ớc phục vụ nhu cầu đầu t phát triển. Tron thực tế hiện nay côn tác quản lý và sử dụn vốn vay n ớc n oài vẫn còn nhiều vấn đề còn phải tiếp tục n hiên cứu hoàn thiện cả về lý luận cũn nh thực tiễn. ay đ ợc vốn đã là một vấn đề khó nh n việc quản lý và sử dụn vốn hiệu quả tác độn tích cực tới phát triển kinh tế – ã hội của đất n ớc còn khó h n nhiều. ể quản lý sử dụn vốn vay tránh đ ợc tình trạn lãn phí và thất thoát đún mục đích hiệu quả khôn ây ra các hiện t ợn tiêu cực mất khả năn thanh toán làm iảm sút uy tín mất an ninh tài chính quốc ia nh thực tế ở một số n ớc đã từn ảy ra là điều khôn hề đ n iản. ì vậy n hiên cứu đề tài “Quản lý nợ nước ngoài của Chính Phủ Việt Nam” là thật sự cần thiết để iúp cho n ời viết hiểu sâu h n về cả về mặt lý luận cũn nh thực tiễn côn tác quản lý nợ n ớc n oài của hính hủ đồn thời phục vụ thiết thực cho côn tác chuyên môn của mình cũn nh nhu cầu phát triển kinh tế - ã hội và quá trình hội nhập của đất n ớc. 2. Tình hình ngh ên ứu Từ tr ớc đến nay cũn đã có nhiều bài viết về vấn đề quản lý nợ n ớc n oài mỗi bài viết đều có nhữn đón óp nhất định tron việc đề uất nhữn iải pháp nhằm nân cao việc quản lý nợ n ớc n oài, cụ thể “ ột số vấn đề về quản lý nợ n ớc n oài” của tác iả uyễn Tử ua đăn trên Thôn tin kinh tế kế hoạch – 1995 – số 2 – trang 28 – 30 nội dun trên ph n diện lý luận và thực tiễn của các n ớc tác iả rút ra nhữn n uyên nhân dẫn đến thâm hụt tài chính do vay nợ của một số n ớc; nhữn vấn đề cần quan tâm tron côn tác quản lý vay nợ n ớc n oài và iới thiệu một số điểm mới qua việc sử dụn khoa học kỹ thuật hiện đại để quản lý nợ hiện nay; ỗ ình Thu (2005) " uản lý nợ n ớc n oài và kinh n hiệm cho côn tác quản lý nợ ở iệt am" Ngân hàng, (5), Tr 71 – 74; ỗ ình Thu (2005) " ôn khai minh bạch là iải pháp nân cao hiệu quả quản lý nợ 5 hính phủ" Nghiên cứu Tài chính Kế toán, (12), Tr35 – 3 ; “ uản lý nợ côn của đề tài n hiên cứu khoa học trọn điểm cấp ộ của năm 2007; “ ợ n ớc n oài của ô Thị Tuyết iệt S.TS.D iệt am” n Thị ình inh am nhữn vấn đề đán quan n ại” của TS. ai đăn trên Tạp chí Kinh tế và Dự báo số 12/2012. Riên đề tài n hiên cứu về “Quản lý nợ nước ngoài của Chính Phủ Việt Nam” là rất ít. hính vì vậy việc n hiên cứu đề tài này tron bối cảnh hiện tại vẫn sẽ là một tron nhữn đề tài cần đ ợc tiếp tục n hiên cứu. 3. Mụ đ h à nh m ụ ngh ên ứu - uận văn n hiên cứu để hiểu sâu h n nhữn vấn đề lý luận c bản về thực trạn quản lý nợ n ớc n oài của hính phủ. - hân tích thực trạn côn tác quản lý nợ n ớc n oài của hính phủ iệt Nam. - ánh iá nhữn mặt đ ợc và ch a đ ợc về tình hình nợ và côn tác quản lý nợ nhữn vấn đề đặt ra cần tiếp tục n hiên cứu sửa đổi bổ sun hoàn thiện nhằm nân cao hiệu quả sử dụn vốn vay n ớc n oài của hính phủ iệt am. 4. Đố tượng à phạm ngh ên ứu 4.1 Đối tượng nghiên cứu mối t - hữn vấn đề lý luận chun về quản lý nợ n ớc n oài của hính phủ và các n quan vĩ mô iữa nợ với phát triển kinh tế ã hội của quốc ia. hữn kinh n hiệm quốc tế về quản lý nợ và bài học đối với iệt am. Thực trạn côn tác quản lý nợ n ớc n oài của hính phủ tại iệt am từ 200 trở lại đây. - ề uất một số iải pháp hoàn thiện quản lý nợ n ớc n oài của hính phủ iệt Nam. 4.2 Phạm vi nghiên cứu - uận văn n hiên cứu về quản lý nợ n ớc n oài của hính phủ iệt am về mặt vĩ mô có em ét kinh n hiệm quản lý nợ ở một số n ớc nh Thái an uốc Thuỵ iển iệt àn nh uốc. uận văn chủ yếu n hiên cứu côn tác quản lý nợ n ớc n oài của hính phủ am về n uồn vốn D và có điểm qua về vốn vay đ ợc hính phủ bảo lãnh chủ yếu iai đoạn 200 – 20 0 và các iải pháp tăng c ờn quản lý nợ tron 2011 – 2015. 6 iai đoạn 5. Phương pháp ngh ên ứu uận văn tiếp cận vấn đề n hiên cứu trên óc độ chính sách và điều hành vĩ mô nên tron quá trình n hiên cứu chủ yếu dựa vào các ph - h n pháp n hiên cứu sau: n pháp n hiên cứu tổn quát đ ợc sử dụn tron luận văn là ph pháp duy vật biện chứn và duy vật lịch sử của n ác – ênin kết hợp n hiên cứu lý thuyết thực tiễn - ột số ph bao ồm ph ph n pháp n hiên cứu cụ thể khác đ ợc sử dụn tron chuyên đề n pháp phân tích tổn hợp quy nạp ph n pháp thốn kê n pháp so sánh hồi cứu t liệu của các côn trình n hiên cứu tr ớc đó. 6. Những đóng góp mớ ủ luận ăn phủ uận văn phân tích đánh iá thực trạn về quản lý nợ n ớc n oài của hính iệt am. Từ đó rút ra nhận ét đánh iá nhữn mặt đ ợc và ch a đ ợc về tình hình nợ và côn tác quản lý nợ nhữn vấn đề đặt ra cần tiếp tục n hiên cứu sửa đổi bổ sun hoàn thiện. - uận văn đ a ra một số iải pháp nhằm hoàn thiện côn tác quản lý nợ n ớc n oài của hính phủ iệt am tron điều kiện hiện nay. 7. Bố ụ ủ luận ăn oài phần mở đầu và kết luận kết quả n hiên cứu luận văn đ ợc trình bày thành 3 ch n Chương 1: hữn vấn đề c bản về quản lý nợ n ớc n oài của hính phủ Chương 2: Thực trạn quản lý nợ n ớc n oài của hính phủ iệt am Chương 3 iải pháp hoàn thiện quản lý nợ n ớc n oài của hính phủ iệt am. 7 Chương 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ 1.1 M t số ấn đề ơ bản ề nợ nướ ngoà ủ Ch nh phủ 1.1.1 Một số khái niệm về nợ nước ngoài ất kỳ quốc ia nào nhất là các quốc ia đan phát triển nhu cầu về vốn là rất lớn và có ý n hĩa hết sức quan trọn để thực hiện các chính sách kinh tế – ã hội là một tron nhữn yếu tố quyết định đến sự tăn tr ởn và phát triển kinh tế của mỗi n ớc. ầu hết các n ớc muốn phát triển nhanh phải dựa vào các n uồn vốn đầu t bao ồm vốn tron n ớc và vốn n oài n ớc việc huy độn các n uồn vốn này để đầu t phát triển kinh tế – ã hội đ ợc thực hiện bởi nhiều chủ thể khác nhau tron đó huy độn vốn của chính phủ qua vay nợ hình thành các khoản nợ của hính phủ. ợ của hính phủ về thực chất là một khoản tiền mà hính phủ độn viên đ ợc thôn qua các hình thức tín dụn nhà n ớc (TDNN) từ các chủ thể kinh tế ã hội tron và n oài n ớc. Xét về nội dun vật chất khoản tiền thuộc nợ hính phủ là một bộ phận thu nhập quốc dân nằm tron các chủ thể kinh tế - ã hội tron và n oài n ớc ch a đ ợc đem ra tiêu dùn hoặc đầu t đ ợc độn viên vào tay n ớc bằn các hình thức tín dụn là một phạm trù kinh tế ắn hà n ớc. TD hà liền với chức năn nhiệm vụ của hà n ớc phản ánh mối quan hệ tín dụn tron đó hà n ớc (Chính phủ) là n đồn thời là n ời đi vay để đảm bảo các khoản chi tiêu của ời cho vay để thực hiện các chức năn nhiệm vụ của S hà n ớc tron quản lý kinh tế – ã hội và phát triển các mối quan hệ kinh tế đối n oại. ầu hết các n ớc đã có trình độ phát triển cao đều dựa vào n uồn vốn từ bên n oài tron iai đoạn đầu của quá trình phát triển và nhiều n ớc tron số này đã trở thành n ớc uất khẩu vốn hiện nay. hỉ có một số ít n oại lệ các quốc ia phát triển tự dựa vào n uồn tài lực của mình. nhữn quốc ia nh vậy th ờn áp dụn chính sách tiết kiệm khắc khổ đối với côn dân nhằm duy trì mức đầu t cao thôn qua tiết kiệm tron n ớc. Tuy nhiên họ cũn phải trả iá cao cho các vấn đề ã hội. ay n ớc n oài cũn cho phép điều hoà tiêu dùn khi sản l ợn của một n ớc iảm uốn đột n ột. Ví dụ khi họ bị mất mùa thiên tai,... ề phía các nhà cho vay họ sẵn sàn cho vay bởi vì dự án đầu t ở các n ớc thiếu vốn th ờn đem lại tỷ suất lợi tức cao h n so với dự án tại các n ớc thừa vốn. 8 ay nợ n ớc n oài chính là sự huy độn vốn từ bên n oài (của các nước và của các tổ chức quốc tế, các ngân hàng và các nhà đầu tư trên thị trường vốn quốc tế) để sử dụn cho chi tiêu tron n ớc (chi tiêu đầu tư phát triển hoặc chi tiêu dùng thông thường) và phải hoàn trả lại tron một thời ian nhất định bao ồm cả ốc và lãi. ó nhiều c quan nhà n hiên cứu đã đ a ra các khái niệm khác nhau về nợ n ớc n oài tuy nhiên do mỗi khái niệm phục vụ cho một đối t ợn khác nhau nên nội dun và ý n hĩa của các khái niệm cũn khác nhau. ột khái niệm chuẩn về nợ n ớc n oài cần đảm bảo đáp ứn đ ợc nhu cầu sử dụn của nhiều đối t ợn khác nhau nh nhữn nhà phân tích kinh tế quan chức hính phủ liên quan đến hợp tác quốc tế về tài chính đặc biệt là đối với nhữn n về hiệp định vay nợ các n ân hàn và các c ời liên quan đến việc đàm phán quan bảo lãnh cho tín dụn uất khẩu,... Khái niệm nợ man tính bao quát đ ợc n ân hàn Thế iới (WB) tệ uốc tế (IMF) n ân hàn Tái thiết uỹ Tiền uốc tế (BIS), Tổ chức ợp tác và hát triển Kinh tế (OECD) phối hợp đ a ra với nội dun nh sau "Tổng vay nợ nước ngoài là khối lượng nghĩa vụ nợ vào một thời điểm nào đó đã được giải ngân và chưa hoàn trả, được ghi nhận bằng hợp đồng giữa người cư trú của một quốc gia với người không cư trú về việc hoàn trả các khoản gốc cùng với lãi hoặc không lãi, hoặc về việc hoàn trả các khoản lãi cùng với gốc hoặc không cùng với các khoản gốc". Theo định n hĩa này nợ n ớc n oài là n hĩa vụ ràn buộc pháp lý đối với số tiền vay của một quốc ia; các khoản nợ n ớc n oài khôn chỉ bị điều chỉnh bởi hệ thốn pháp lý đ n thuần nh các khoản vay tron n ớc mà còn ắn liền với trách nhiệm man tính quốc tế đ ợc thể hiện tron các hợp đồn vay. iệc vay nợ đ ợc các quốc ia các tổ chức tài chính quốc tế hoặc t nhân,... (sau đây gọi chung là Bên cho vay nước ngoài) và quốc ia đi vay nợ (sau đây gọi chung là Bên đi vay) thôn th ờn đ ợc thoả thuận trên c sở hiệp định vay nợ mà tron đó qui định số l ợn vốn vay thời ian vay thời ian ân hạn lãi suất vay lãi suất phạt tron tr ờn hợp ên vay khôn hoàn trả đún thời hạn vi phạm các điều khoản khác liên quan đến việc vay và trả nợ. h vậy đứn về ên đi vay các khoản vay vừa phải chịu sự điều chỉnh của luật pháp của chính quốc ia đó vừa phải chịu sự điều chỉnh của các điều cam kết man tính quốc tế tron hiệp định vay nợ. iệt am nợ n ớc n oài đ ợc hiểu nh sau: vay n ớc n oài là các khoản vay n ắn trun hoặc dài hạn (có hoặc không phải trả lãi) do 9 hà n ớc iệt am hính phủ iệt am hoặc doanh n hiệp là pháp nhân iệt am (kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) vay của tổ chức tài chính quốc tế của hính phủ của n ân hàn n ớc n oài hoặc của tổ chức và các nhà đầu t n ớc n oài khác (Bên cho vay nước ngoài). ể phân định trách nhiệm trả nợ các tổ chức tài chính quốc tế (WB, IMF,...) th ờn phân biệt nợ khu vực côn và nợ đ ợc bảo lãnh bởi khu vực côn ; nợ t nhân. Nợ khu vực công: trách nhiệm trả nợ n ớc n oài của một con nợ thuộc khu vực côn bao ồm cả hính phủ một tổ chức chính trị (hay chỉ là một cơ quan) và chính quyền địa ph n . Nợ được bảo lãnh bởi khu vực công: trách nhiệm trả nợ n ớc n oài của con nợ t nhân đ ợc một chủ thể khu vực côn của n ớc con nợ bảo lãnh thanh toán. iệt am nợ khu vực côn và nợ đ ợc bảo lãnh bởi khu vực côn (nợ được bảo lãnh bởi khu vực công thường thuộc về doanh nghiệp nhà nước) đ ợc ọi chun là nợ hính phủ. ợ hính phủ tích tụ từ tất cả các khoản vay n ớc n oài do hính phủ trực tiếp vay hoặc do hính phủ đứn ra bảo lãnh vay trách nhiệm trả nợ trực tiếp hoặc ián tiếp thuộc về n ân sách và th ờn là nợ dài hạn. Nợ tư nhân không được bảo lãnh: trách nhiệm trả nợ n ớc n oài của con nợ khôn đ ợc một chủ thể thuộc khu vực côn của n ớc con nợ bảo lãnh thanh toán. ở iệt am hình thức vay nợ này th ờn bao ồm nợ khôn đ ợc bảo lãnh của các doanh n hiệp Nhà n ớc nợ khôn đ ợc bảo lãnh của các doanh n hiệp t nhân tron n ớc ọi chun là nợ doanh n hiệp khôn đ ợc bảo lãnh. Tron luận án này tác iả khôn đi sâu n hiên cứu về loại nợ doanh n hiệp mà chỉ n hiên cứu về quản lý vay trả nợ của hính phủ. Tóm lại: nợ n ớc n oài của hính phủ có thể đ ợc hiểu là tất cả các khoản nợ tích tụ từ các khoản vay n oài n ớc do hính phủ trực tiếp vay hoặc do hính phủ đứn về S ra bảo lãnh vay trách nhiệm trả nợ trực tiếp hoặc ián tiếp thuộc . 1.1.2 Sự cần thiết phải vay nợ nước ngoài của Chính phủ ay nợ của hính phủ đ ợc thực hiện bằn hình thức TD . Xét ở phạm vi quốc ia vay nợ của hính phủ khôn chỉ là hình thức huy độn n uồn lực tài chính vào tay hà n ớc mà còn là biện pháp điều tiết vĩ mô dựa trên c sở nhà n ớc là chủ thể vay và trả nợ. Sự cần thiết khách quan đó bắt n uồn từ nhữn lý do chủ yếu sau 10 - ay nợ để bù đắp thiếu hụt S và để đầu t phát triển kinh tế tron bối cảnh đổi mới c chế quản lý tài chính tăn c ờn quyền tự chủ tài chính cho c sở n uồn lực tài chính ở các c sở n ày càn ia tăn . ùn với u h ớn đó n uồn lực tài chính tập trun vào tay hà n ớc iảm đi một cách t các chức năn kinh tế – ã hội của h ớn n đối. Tron khi đó hà n ớc khôn bị thuyên iảm mà còn có u ia tăn . ể có n uồn tài chính thực hiện các chức năn đó n oài biện pháp độn viên bắt buộc theo luật định cần thiết phải sử dụn biện pháp độn viên bằn hình thức vay nợ tron và n oài n ớc. Thôn th ờn các quốc ia sử dụn thu nhập của mình cho các mục đích mà tr ớc hết là đảm bảo tiêu dùn tron n ớc. ếu n uồn thu nhập tron n ớc quá thấp khôn đủ chi tiêu quốc ia đó có nhữn lúc phải vay từ bên n oài để đáp ứn cho tiêu dùn tron n ớc. Tron điều kiện hiện nay nhìn chun các quốc ia tiến hành vay nợ n ớc n oài với mục đích là bù đắp thiếu hụt về vốn cho đầu t phát triển kinh tế đây chính là mối quan tâm hàn đầu của các quốc ia.Vay n ớc n oài để bù đắp thâm hụt cán cân thanh toán một quốc ia nếu có đủ l ợn dự trữ n oại tệ quốc ia đó có thể sử dụn n uồn vốn này để tài trợ cho chênh lệch iữa nhập khẩu và uất khẩu. ối với các n ớc đan phát triển n uồn n oại tệ dự trữ th ờn khôn thể bù đắp đ ợc các khoản thiếu hụt này mà bù đắp bằn các n uồn đầu t n ớc n oài trực tiếp viện trợ các khoản chuyển tiền chính thức và vay nợ n ớc n oài. hính các khoản vay nợ n ớc n oài là n uồn vốn tài trợ để bù đắp thiếu hụt tron thâm hụt cán cân vãn lai. Tron khoản thời ian nhất định nếu mức tài trợ bằn n uồn vốn khác n oài nợ nh đầu t n ớc n oài các khoản chuyển tiền chính thức mà cao thì mức độ vay nợ n ớc n oài càn thấp và n ợc lại. Khoản thiếu hụt iữa nhập khẩu và uất khẩu hàn hoá dịch vụ thâm hụt cán cân vãn lai (không kể các khoản chuyển tiền chính thức) khôn có đầu t n ớc n oài trực tiếp và các khoản chuyển tiền khôn chính thức để tài trợ (trường hợp cực đoan) thì bù đắp thiếu hụt phải bằn n uồn vay n ớc n oài. - ay nợ là biện pháp điều tiết quan trọn tron quản lý kinh tế. Tác dụn điều tiết đ ợc thể hiện trên các mặt chủ yếu nh điều tiết quan hệ tỷ lệ iữa tích luỹ và tiêu dùn . - ay nợ n ớc n oài của hính phủ là biện pháp quan trọn tron đổi mới t duy quản lý hà n ớc từ c chế bao cấp san c chế kinh doanh tránh đ ợc t t ởn ỷ lại sử dụn bừa bãi khôn hiệu quả n uồn lực tài chính từ phía cũn nh phía n ời sử dụn . 11 hà n ớc 1.1.3 Đặc điểm nợ nước ngoài của Chính phủ Thứ nhất: phạm vi huy độn vốn của hính phủ rộn lớn vừa huy độn vốn tron n ớc vừa huy độn vốn n ớc n oài. Việc huy độn vốn n ớc n oài đ ợc thực hiện thôn qua hình thức vay th n mại vay D và phát hành trái phiếu quốc tế của hính phủ ra n ớc n oài. Thứ hai: đối t ợn huy độn vốn của hính phủ rất phon phú và đa dạn . Tron tín dụn th n mại đối t ợn vay m ợn chủ yếu là hàn hoá Tín dụn n ân hàn chủ yếu là tiền n oại tệ thì vay nợ của độn vốn bằn cách bán côn trái trái phiếu bạc n oại tệ hiện vật,... hính phủ iều đó tạo điều kiện cho TD các n uồn lực tài chính tron Thứ ba: các ph hính phủ (TDNN) có thể huy hi thu bằn tiền vàn huy độn đ ợc triệt để ã hội và với nhiều loại vốn khác nhau. n thức huy độn vốn của hính phủ đa dạn tiện lợi từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho các đối t ợn dễ dàn tiếp cận Thứ tư: vay nợ n ớc n oài của linh hoạt iao dịch. hính phủ thể hiện mối quan hệ chính trị n oại iao iữa hính phủ các n ớc với nhau với các tổ chức tài chính – tiền tệ thế iới qua việc ký kết các hiệp định vay nợ và phát hành trái phiếu hính phủ ra n ớc n oài. Thứ năm: về mục đích đi vay và cho vay của các loại tín dụn khác. S ục đích đi vay của hính phủ (TDNN) khác với hính phủ là bù đắp sự thiếu hụt của và đáp ứn nhu cầu vốn cho đầu t phát triển của độn vốn của n ân hàn hà n ớc. Khác với huy hà n ớc để quản lý điều hành tiền tệ ở tầm vĩ mô bằn việc quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các đối t ợn kinh doanh tiền tệ bằn việc bán trái phiếu ra thị tr ờn để thu hút iảm l ợn tiền tệ tron l u thôn . Khác với tín dụn của các tổ chức tài chính trun ian với mục đích là kinh doanh tiền tệ vì mục tiêu doanh lợi,… 1.1.4 Phân loại nợ nước ngoài của Chính phủ Tuỳ thuộc vào thể chế chính trị hệ thốn pháp luật tiêu thức mục tiêu và cách quản lý các quốc ia có thể phân loại nợ hính phủ theo nhữn tiêu chí khác nhau. ề c bản có thể phân loại nợ theo một số cách thức sau - Theo phạm vi hoạt độn tài chính lấy quốc ia làm chủ thể ối với mọi quốc ia con đ ờn dẫn đến phát triển kinh tế đều đầy rẫy nhữn khó khăn cản trở và nhữn cú sốc. hữn cú sốc này có thể là tạm thời hay dài hạn có thể từ bên n oài hay từ bên tron . 12 ột tron nhữn cản trở là sự thiếu hụt iữa tiết kiệm và nhu cầu đầu t . Do có sự thiếu hụt này thôn th ờn các quốc ia tron thời kỳ đầu của quá trình phát triển đều phải dựa vào n uồn vốn từ bên n oài để hỗ trợ đầu t tron n ớc nhằm theo đuổi chính sách tăn tr ởn nhanh. ỗi loại n uồn vốn n ớc n oài khác nhau sẽ dẫn tới sự tăn tr ởn theo chiều h ớn khác nhau. uồn lực n ớc n oài hỗ trợ cho đầu t của một quốc ia chủ yếu d ới hai hình thức là vay nợ và đầu t trực tiếp. ai hình thức này có thuộc tính khác nhau. ợ n ớc n oài tạo ra rủi ro cao cho n ớc đi vay nh n lại hứa hẹn lợi tức cao h n. Tron suốt nhữn năm 70 và đầu 80 của thế kỷ tr ớc vay nợ n ớc n oài là hình thức chủ yếu của luồn vốn vào các n ớc đan phát triển và làm lu mờ hình thức đầu t trực tiếp. Khi khủn hoản nợ ảy ra nhiều n ớc đã cân nhắc lại các u điểm của đầu t trực tiếp n ớc n oài. ếu nh hiệu quả đầu t của tiền vốn là nh nhau thì thôn th ờn đầu t trực tiếp n ớc n oài th ờn đ ợc u đãi h n so với vay nợ n ớc n oài ét đến tác độn lên cán cân thanh toán vị thế quốc tế cũn nh tăn tr ởn . iều này là do đầu t trực tiếp có nhiều tác độn phụ tích cực mà n uồn vốn vay nợ khôn có nh côn n hệ mới kỹ năn quản lý và chất ám iúp thúc đẩy khả năn uất khẩu hàn hoá và dịch vụ. ề hình thức vay nợ có thể phân chia vay nợ n ớc n oài theo các hình thức nh vay nợ n ắn hạn và vay nợ dài hạn; vay có bảo lãnh và khôn có bảo lãnh; vay nợ chính thức (song phương và đa phương); vay ián tiếp qua cổ phiếu trái phiếu và các loại vay khác trên thị tr ờn vốn uốc tế; tín dụn uất nhập khẩu nợ do mua hàn trả chậm; ay nợ của các doanh n hiệp có vốn đầu t n ớc n oài (xem phụ lục1). - hân loại theo chủ thể cho vay ỗi quốc ia có thể đi vay từ nhiều chủ thể cho vay khác nhau nợ vay của một quốc ia có thể phân loại nh sau + ay đa ph n của các tổ chức tài chính quốc tế. + ay son ph n của hính phủ các n ớc. + ay của các tổ chức và t nhân n ớc n oài. - hân loại theo thời ian đi vay ột tron các nhân tố chính quyết định bản chất của khoản vay là thời hạn của một khoản vay. Theo tiêu chí này nợ hính phủ đ ợc chia thành + ợ n ắn hạn là khoản nợ vay có thời ian vay đến một năm (tùy theo từng nước). + nước). ợ trun dài hạn là khoản nợ vay có thời hạn trên một năm (tùy theo từng ới các cách phân loại này cho phép mỗi quốc ia có thể đ a ra các iải 13 pháp huy độn vốn hữu hiệu có hình thức quản lý phù hợp và hiệu quả đối với từn loại nợ tránh để tác độn Theo ấu tới an ninh tài chính quốc ia. ân hàn thế iới dù phân loại theo tiêu chí nào c cấu nợ của một quốc ia đều đ ợc thể hiện thôn qua hình 1.1: Cơ cấu nợ chính phủ (trang 11) Theo cách phân định của n ân hàn Thế iới các khoản vay trun và dài hạn của hính phủ và do hính phủ bảo lãnh đ ợc quan tâm đặc biệt và đ ợc phân chia chi tiết theo chủ nợ cho vay ồm vay chính thức và vay t nhân. + hủ nợ t nhân Theo hình . các hình thức vay t nhân đ ợc thực hiện thôn qua phát hành trái phiếu (phát hành ra công chúng hoặc do cá nhân đầu tư nhưng phải được Chính phủ bảo lãnh), vay các n ân hàn th n mại hay các tổ chức tài chính t nhân khác các khoản tín dụn của các nhà sản uất nhà uất khẩu và các nhà cun cấp hàn hóa và khoản tín dụn của n ân hàn đ ợc bảo hiểm bằn một khoản bảo lãnh của một c quan tín dụn uất khẩu nhằm mục đích tài trợ cho các khoản mua sắm hàn hóa và dịch vụ cụ thể. ày nay lãi suất cho các khoản tín dụn uất khẩu t nhân đ ợc hính phủ bảo lãnh bằn hoặc ần bằn mức lãi suất thị tr ờn . dụn ác hợp đồn bảo hiểm tín uất khẩu n ày nay đã phổ biến tới các n ớc có uất khẩu vốn (các nước OECD). ảo hiểm tín dụn uất khẩu đã đ ợc các n ớc trên áp dụn một cách có hệ thốn thôn qua các c quan chuyên n ành nhằm hạn chế các tổn thất của hính phủ các n ớc vay cho phép chuyển nh ợn các khoản trả nợ. + hủ nợ chính thức ác khoản hỗ trợ của các tổ chức đa ph khoản hỗ trợ đa ph triển đa ph n . Theo hình . n d ới dạn vay đ ợc ọi là các chủ nợ chính thức là các n ân hàn n nh n ân hàn Thế iới (WB), và n ân hàn (ADB) hay các n ân hàn hát triển châu hát triển khu vực. ác chủ nợ chính thức khác là các tổ chức của các hính phủ n ớc n oài thực hiện cho vay hoặc viện trợ và th ờn đ ợc ọi là khoản hỗ trợ son ph nh quan phát triển quốc tế của hật bản (JICA), hát n oa Kỳ (USAID), quan hợp tác quốc tế của quan phát triển quốc tế của anađa (CIDA), the Caisse centrale của háp và Kreditanstalt fuer Wiederaufbau của ức,... 14 Tổng nợ chính phủ Nợ trong nước Nợ nước ngoài (Theo thời hạn) Ngắn hạn Trung, dài hạn Ngắn hạn Phân theo thời hạn Phân theo con nợ Trung, dài hạn Tư nhân chính phủ bảo lãnh Chính phủ trực tiếp vay Tư nhân NH Thương mại Trái phiếu Vay khác Hình 1.1: Cơ ấu nợ Ch nh phủ Nguồn:Ngân hàng thế giới 15 Phân theo chủ nợ Chủ nợ chính thức Đa phương Song phương Khoản hỗ trợ son ph u đãi và khôn n và đa ph n d ới dạn vay có thể là khoản hỗ trợ u đãi. Tron đó hỗ trợ u đãi là một hình thức hỗ trợ có yếu tố viện trợ (thường chiếm trên 25%) và một phần của khoản vay sẽ phải hoàn trả. khoản vay D của n ân hàn Thế iới n ân hàn hát triển châu í dụ cho các n ớc thu nhập thấp khôn phải chịu lãi mà chỉ phải trả phí dịch vụ cố định (Ngân hàng Thế giới thu 0,75%/năm và ngân hàng Phát triển châu Á thu 1%/năm), thêm vào đó là thời ian ân hạn m ời năm và kỳ hạn vay bốn m i năm. ác khoản hỗ trợ u đãi của các c quan đa ph n và son ph n d ới dạn các khoản ỗ trợ phát triển chính thức (ODA) nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế một số khoản vay khác khôn u đãi nh n khôn iốn khoản cho vay th n mại (như khoản vay của ngân hàng Đầu tư phát triển quốc tế IBRD) cho thực hiện các ch n trình mục tiêu của các quốc gia (xây dựng và phát triển kinh tế). Do đó các khoản viện trợ khác khôn liên quan trực tiếp đến thúc đẩy phát triển kinh tế nh viện trợ quân sự tín dụn uất khẩu chính thức thì khôn đ ợc tính vào. 1.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá nợ của Chính phủ ể có thể đánh iá đ ợc tình trạn nợ hính phủ của một quốc ia n ời ta th ờn sử dụn một số chỉ tiêu nhất định chủ yếu là về nợ n ớc n oài của hính phủ n ớc đó bên cạnh đó có em ét đến nợ tron n ớc để phân tích đánh iá và kiểm soát nợ tránh tình trạn để ảy ra khủn hoản nợ làm mất an ninh tài chính quốc ia. ể em ét các chỉ tiêu đánh iá về nợ tr ớc tiên ta hiểu qua một số thuật n ữ đ ợc sử dụn nhiều tron quản lý nợ n ớc n oài cần nắm vữn khi sử dụn các chỉ số đánh iá - Tổng số nợ nước ngoài là tổn số d nợ n ớc n oài của một quốc ia tính tại một thời điểm nhất định th ờn đ ợc tính vào cuối năm tài chính. - Nghĩa vụ trả nợ là tổn số tiền ốc và lãi đến hạn phải thanh toán tron một năm. ể đánh iá mức độ nợ nần của một quốc ia các chủ nợ khôn chỉ đánh iá khả năn trả nợ mà còn phân tích thực trạn kinh tế và chính trị của n ớc con nợ trên c sở hệ thốn các chỉ số. ác chỉ số này cũn đ ợc các nhà hoạch định chính sách của các quốc ia sử dụn để phân tích mức độ bền vữn và ổn định về nợ tron thời ian trun hạn. - Tỉ lệ % tổng nợ nước ngoài so với GDP: chỉ số biểu diễn mối quan hệ iữa tổn số nợ n ớc n oài so với D và phản ánh tiềm năn của một quốc ia (phản ánh tiềm năng chuyển hướng sản xuất sang xuất khẩu để tăng cường khả năng trả nợ). - Tỉ lệ % tổng nợ nước ngoài so với kim ngạch xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ: chỉ số phản ánh khuynh h ớn biến độn của nợ ắn với khả năn trả nợ của quốc ia. 16 hỉ tiêu này thể hiện n uồn thu từ uất khẩu hàn hoá và dịch vụ là ph một quốc ia có thể sử dụn để trả nợ vay n ớc n oài. n tiện mà ấn đề đặt ra là phải cân nhắc khi sử dụn chỉ số này vì n uồn thu từ uất khẩu th ờn khôn ổn định dễ biến độn qua các năm hoặc tr ờn hợp sử dụn ph cho n ớc n oài mà khôn cần đến tăn n án khác để tăn khả năn trả nợ vay uất khẩu nh iảm nhập khẩu iảm n uồn dự trữ n oại tệ ... - Tỷ lệ % nghĩa vụ trả nợ so với kim ngạch xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ: chỉ số này phản ánh quan hệ iữa n hĩa vụ phải thanh toán nhữn khoản nợ ốc và nợ lãi đến hạn so với năn lực uất khẩu hàn hoá và dịch vụ hàn năm của n ớc con nợ. - Tỷ lệ % dự trữ ngoại hối so với tổng nợ nước ngoài: chỉ số này thể hiện khả năn của n ớc con nợ có thể dùn dự trữ n oại hối để trả nợ n ớc n oài. oài ra các nhà quản lý nợ có thể sử dụn một số chỉ số khác cho côn tác hoạch định chính sách ây dựn chiến l ợc nợ n ớc n oài hạn mức vay n ớc n oài hàn năm. - Lãi suất bình quân của nợ nước ngoài: đây là chỉ số hữu ích về các điều kiện vay, kết hợp với các chỉ số Tỉ lệ % tổng nợ nước ngoài so với GDP, Tỷ lệ % nghĩa vụ trả nợ so với kim ngạch xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ và triển vọn tăn tr ởn có thể đánh iá mức độ bền vữn về nợ của quốc ia. - Kỳ hạn vay bình quân: chỉ số này dùn để theo dõi các khoản nợ sắp đến kỳ trả hoặc theo dõi các nỗ lực quản lý mức độ dễ tổn th n của nền kinh tế tron t n lai nhất là đối với các khoản nợ cùn loại (như nợ thương mại, nợ ngắn hạn, không ưu đãi). ể ếp loại các con nợ theo mức độ nợ n ân hàn Thế iới sử dụn các chỉ số đánh iá mức độ nợ nần của các quốc ia vay nợ nh ở bản 1.1. Dựa vào các chỉ số trong bảng 1.1 các tổ chức tài chính quốc tế có thể đánh iá mức độ nợ nần và khả năn tài trợ cho các n ớc thành viên. ác chỉ số này cũn là căn cứ để các quốc ia vay nợ tham khảo ác định tình trạn nợ để hoạch định chiến l ợc vay nợ n ớc n oài cho quốc ia. ể đánh iá nợ hính phủ một cách toàn diện phải dựa vào tổn nợ của hính phủ cả tron và n oài n ớc để phân tích đánh iá và có kết luận thoả đán . Khôn nên nhìn nhận một cách phiến diện chỉ có nợ n ớc n oài và đây cũn là c sở làm căn cứ cho các quốc ia tham khảo ác định nợ phù hợp để hoạch định đún đắn chiến l ợc vay nợ tron và n oài n ớc cho quốc ia. 17
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng