BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
NGUYỄN TIẾN CHIỂN
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRẤN YÊN, TỈNH YÊN BÁI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Phú Thọ, năm 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
NGUYỄN TIẾN CHIỂN
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRẤN YÊN, TỈNH YÊN BÁI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đặng Văn Thanh
Phú Thọ, năm 2021
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan toàn bộ số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày
trong luận văn với chủ đề Quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái là trung thực, chƣa đƣợc sử dụng để
bảo vệ bất kỳ một học vị nào.Các số liệu đƣợc trình bày rõ ràng, phản ánh
trung thực thực tiễn nghiên cứu, các nguồn tài liệu tham khảo đƣợc trích dẫn
đầy đủ theo quy định.
Phú Thọ, ngày tháng 05 năm 2021
Tác giả luận văn
Nguyễn Tiến Chiển
ii
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tôi xintrân trọng cảm ơn TS. Đặng Văn Thanh - Giảng viên
trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới các thầy, cô giáo
Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Phòng Đào tạo -Trƣờng Đại học Hùng
Vƣơng đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập tại trƣờng.
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ sự cảm ơn tới các đồng
chí lãnh đạo và cán bộ tại UBND huyện Trấn Yên, Phòng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn huyện Trấn Yên, Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện
Trấn Yên, Chi cục Thống kê huyện Trấn Yên và UBND các xãthuộc huyện
Trấn Yên đã cung cấp số liệu, thông tin cần thiết và động viên tôi trong
suốt quá trình học tập.
Cuối cùng tôi xin trân trọng cảm ơn gia đình, ngƣời thân, bạn bè và
đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tôi trong thời gian học tập và hoàn thiện
luận văn.
Mặc dù bản thân tôi đã có nhiều cố gắng, tuy nhiên do trình độ nghiên
cứu của bản thân còn hạn chế nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu
sót, tôi rất mong nhận đƣợc ý kiến của các thầy, cô và các bạn bè, đồng
nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Phú Thọ, ngày tháng 6 năm 2021
Tác giả luận văn
Nguyễn Tiến Chiển
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nghĩa đầy đủ
BCĐ
Ban chỉ đạo
CHQS
Ban chỉ huy quân sự
QLNN
Quản lý nhà nƣớc
CTMTQGXDNTM
Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới
DN
Doanh nghiệp
GTNT
Giao thông nông thôn
UBND
Uỷ ban nhân dân
HTX
Hợp tác xã
THT
Tổ hợp tác
NSNN
Ngân sách nhà nƣớc
PTNT
Phát triển nông thôn
XDNTM
Xây dựng nông thôn mới
VSMT
Vệ sinh môi trƣờng
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT ............................................ iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ................................................................. ix
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................. 4
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4
4. Quan điểm, phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu .................. 5
5. Đóng góp mới của luận văn .......................................................................... 7
6. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 8
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................... 8
Chƣơng 1 ......................................................................................................... 11
CƠ SỞ LÝ LUẬNVỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN ............................................ 11
1.1. Một số khái niệm cơ bản về quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới
......................................................................................................................... 11
1.1.1. Khái niệm quản lý và quản lý nhà nƣớc ............................................... 11
1.1.2. Khái niệm về nông thôn, nông thôn mới và quản lý nhà nƣớc về xây
dựng nông thôn mới ........................................................................................ 12
1.1.3. Mục tiêu và nguyên tắc của xây dựng nông thôn mới .......................... 15
1.1.4. Nội dung xây dựng nông thôn mới ....................................................... 17
1.2. Nội dung quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới......................... 18
1.2.1. Hoạch định chiến lƣợc và quy hoạch xây dựng nông thôn mới ........... 18
v
1.2.2. Cụ thể hóa và tổ chức thực hiện các văn bản quản lý nhà nƣớc về xây
dựng nông thôn mới ........................................................................................ 20
1.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh,
huyện, xã ......................................................................................................... 24
1.2.4. Tổ chức chỉ đạo thực hiện các nội dung xây dựng nông thôn mới........... 27
1.2.5. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát thực hiện chƣơng trình xây
dựng nông thôn mới ........................................................................................ 33
1.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới ở một số
huyện và những bài học rút ra cho huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ................ 34
1.3.1. Kinh nghiệm trong quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới ở một
số huyện........................................................................................................... 34
1.3.2. Bài học kinh nghiệm trong quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn
mới ở huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái .............................................................. 41
Chƣơng 2 ......................................................................................................... 44
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ XÂY DỰNG ......................... 44
NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRẤN YÊN, ...................... 44
TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2017-2020...................................................... 44
2.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Trấn Yên, tỉnh Yên
Bái ................................................................................................................... 44
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 44
2.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội ....................................................................... 49
2.2. Thực trạng quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới ở huyện Trấn
Yên, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017-2020 ......................................................... 52
2.2.1. Kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới ...................................... 53
2.3. Đánh giá chung quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới ở huyện
Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ................................................................................... 74
2.3.1. Những thuận lợi, khó khăn trong quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông
thôn mới ở huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái...................................................... 74
vi
Chƣơng 3 ......................................................................................................... 79
ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NHÀ NƢỚC VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN TRẤN YÊN, TỈNH YÊN BÁI ......................................................... 79
3.1. Chủ trƣơng, quan điểm của tỉnh Yên Bái về xây dựng nông thôn mới đến
năm 2025 ......................................................................................................... 79
3.1.1. Quan điểm xây dựng nông thôn mới..................................................... 79
3.1.2. Mục tiêu xây dựng nông thôn mới ........................................................ 80
3.2. Phƣơng hƣớng, mục tiêu xây dựng nông thôn mới ở huyện Trấn Yên, tỉnh
Yên Bái đến năm 2025 .................................................................................... 80
3.2.1. Phƣơng hƣớng ....................................................................................... 81
3.2.2. Mục tiêu................................................................................................. 81
3.3. Các giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc về xây dựng
nông thôn mới ở huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái đến năm 2025 ..................... 82
3.3.1. Tăng cƣờng công tác lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền
và đoàn thể từ huyện đến cơ sở ....................................................................... 82
3.3.2. Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền xây dựng nông thôn mới bền
vững tới cấp ủy, chính quyền và ngƣời dân .................................................... 83
3.3.3. Quản lý chặt chẽ việc thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới đã
đƣợc phê duyệt ................................................................................................ 85
3.3.4. Tiếp tục đầu tƣ xây dựng kết cấu hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội 86
3.3.5. Rà soát, hoàn thiện đồng bộ các cơ chế, chính sách về nông
nghiệp,nông dân, nông thôn và huy động đa dạng hóa nguồn vốn đầu tƣ thực
hiện Chƣơng trìnhxây dựng NTM .................................................................. 87
3.3.6. Tập trung chỉ đạo đẩy mạnh phát triển sản xuất nâng cao thu nhập cho
ngƣời dân nông thôn........................................................................................ 88
3.3.7. Tập trung nâng cao chất lƣợng toàn diện các hoạt động văn hóa - xã hội
và bảo vệ môi trƣờng....................................................................................... 89
vii
3.3.8. Tăng cƣờng xây dựng hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh và
giữ gìn an ninh, trật tự xã hội .......................................................................... 90
3.3.9. Xây dựng các mô hình thôn nông thôn mới kiểu mẫu, xã nông thôn mới
kiểu mẫu, RVAC và VAC mẫu ....................................................................... 90
3.3.10. Phát động phong trào thi đua trong xây dựng nông thôn mới ............ 91
3.3.11. Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát chấp hành quy
hoạch, các chính sách, pháp luật của quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn
mới ................................................................................................................... 91
3.4. Kiến nghị .................................................................................................. 93
3.4.1. Đối với các Bộ, ngành ở Trung ƣơng ................................................... 93
3.4.2. Đối với tỉnh Yên Bái ............................................................................. 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 97
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 96
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Tổng hợp các văn bản liên quan đến quản lý nhà nƣớc về xây dựng
nông thôn mới ................................................................................................. 21
Bảng 2: Một số chỉ tiêu Kinh tế-xã hội chủ yếu huyện Trấn Yên .................. 51
giai đoạn 2017-2020 ........................................................................................ 51
Bảng 3: Tổng hợp các văn bản chỉ đạo điều hành triển khai chƣơng trình xây
dựng NTM của huyện Trấn Yên ..................................................................... 61
Bảng 4: Cơ cấu cán bộ thực hiện QLNN đối với xây dựng nông thôn mới tại
huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ........................................................................ 64
Bảng 5: Tổng hợp nguồn vốn đầu tƣ xây dựng NTM trên địa bàn huyện Trấn
Yên giai đoạn 2011-2020 ................................................................................ 71
Bảng 6: Thống kê số lƣợng kiểm tra, giám sát xây dựng NTM trên địa bàn
huyện Trấn Yên giai đoạn 2017-2020............................................................. 73
Bảng 7: Kết quả hoàn thành đạt chuẩn NTM của các xã trên địa bàn huyện
Trấn Yên giai đoạn 2015-2020 ....................................................................... 55
Bảng 8: Tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn huyện Trấn Yên năm 2020 ................... 56
Bảng 9: Thống kê lao động có việc làm qua đào tạo tại các xã trên địa bàn
huyện Trấn Yên đến năm 2020. ...................................................................... 58
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1. Bộ máy điều hành quản lý chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây
dựng NTM cấp tỉnh, huyện, xã ....................................................................... 26
Hình 2. Bản đồ hành chính huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái............................45
Hình. Cơ cấu tỷ trọng các ngành kinh tế của huyện Trấn Yên năm 2020 ...... 55
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sau 12 năm thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của
Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và 10
năm thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2010-2020, diện mạo nông thôn nƣớc ta đã có nhiều chuyển biến tích
cực. Các thành tựu quan trọng có thể kể đến nhƣ: Hạ tầng kinh tế - xã hội
đƣợc quan tâm đầu tƣ nâng cấp và xây dựng mới; cơ cấu kinh tế đƣợc chuyển
dịch theo hƣớng tích cực; đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân ở khu
vực nông thôn ngày càng đƣợc nâng cao; an ninh trật tự ngày một giữ vững;
chính quyền cơ sở từng bƣớc đƣợc kiện toàn; hệ thống cơ chế chính sách và
các văn bản hƣớng dẫn thực hiện Chƣơng trình xây dựng nông thôn mớiđã
ban hành tƣơng đối đồng bộ, tạo điều kiện thuận lợi để các địa phƣơng triển
khai thực hiện; công tác chỉ đạo thực hiện Chƣơng trình ở các địa phƣơng đã
có sự chuyển biến mạnh mẽ; chủ trƣơng, chính sách xây dựng nông thôn mới
đã huy động đƣợc sự tham gia của toàn xã hội.
Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc trong thời gian vừa qua, kết quả xây
dựng nông thôn mới của một số vùng còn thấp hơn so với mặt bằng chung
của cả nƣớc, vẫn tồn tại một khoảng cách chênh lệch khá lớn giữa các vùng,
miền. Những hạn chế chủ yếu bao gồm: Sự kết nối kinh tế nông thôn và đô thị
còn yếu; cơ sở hạ tầng chƣa đáp ứng yêu cầu phát triển; vấn đề ô nhiễm môi
trƣờng ở một số địa bàn vẫn còn nghiêm trọng; sự gắn kết giữa xây dựng
nông thôn mới và cơ cấu lại ngành nông nghiệp chƣa chặt chẽ; chất lƣợng đạt
chuẩn và công tác duy trì bền vững kết quả sau đạt chuẩn còn nhiều hạn
chế,…. Một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những tồn tại, hạn chế
nêu trên là do công tác quản lý, chỉ đạo, hƣớng dẫn thực hiện xây dựng nông
thôn mới của chính quyền các cấp còn chƣa thực sự hiệu quả.
2
Trấn Yên là một huyện miền núi của tỉnh Yên Bái,trung tâm huyện (thị
trấn Cổ Phúc) cách thành phố Yên Bái khoảng 10km về phía Tây Bắc. Diện
tích tự nhiên toàn huyện là 62.914,3 ha, chiếm 9,13% tổng diện tích tự nhiên
toàn tỉnh. Dân số có 87.289 ngƣời với 6 dân tộc cùng sinh sống. Toàn huyện
có 20 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn và 19 xã với 190 thôn, bản, tổ dân
phố, trong đó có 4 xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực III); 10 xã thuộc khu vực
II và 6 xã thuộc khu vực I.Qua hơn 10 năm thực hiện Nghị quyết số 26NQ/TW,Quyết định số 800/QĐ-TTg, và Quyết định số 1600/QĐ-TTghuyện
Trấn Yên là huyện dẫn đầu trong toàn tỉnh Yên Bái về phong trào xây dựng
nông thôn mới. Kết quả này đƣợc phản ánh thông qua:Hệ thống kết cấu hạ
tầng kinh tế xã hội ở nông thôn đƣợc tập trung đầu tƣ cải tạo, nâng cấp đồng
bộ theo quy hoạch đã góp phần làm thay đổi bộ mặt nông thôn; hệ thống
giao thông nông thôn đƣợc đầu tƣ đồng bộ; cơ sở vật chất về thủy lợi,
trƣờng lớp học, Ytế đƣợc quan tâm đầu tƣ xây dựng; kết cấu hạ tầngkinh tế xã hội nông nghiệp, nông thôn đƣợc nâng lên gắn phát triển nông thôn với
đô thị; kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ở nông thôn phát triển khá nhanh,
đồng bộ, từng bƣớc đáp ứng với nhu cầu sản xuất và đời sống của nhân dân
ở khu vực nông thôn. Theo thống kê của UBND huyện, đến tháng 12/2019
toàn huyện đã có 21/21 xã đạt chuẩn nông thôn mới, 9/9 tiêu chí huyện nông
thôn mới đạt chuẩn, qua đóhuyện Trấn Yên vinh dự đƣợc Thủ tƣớng Chính
phủ Quyết định công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới năm 2019.
Bên cạnh kết quả đã đạt đƣợc, huyện Trấn Yên xác định cũng vẫn còn
nhiều khó khăn, thách thức trong quá trình thực hiện Chƣơng trình xây dựng
nông thôn mới trong những năm tiếp theo. Việc triển khai Chƣơng trình xây
dựng nông thôn mới ở một số xã trên địa bàn huyện còn chậm, chƣa mang
tính liên tục.Phong trào Toàn dân chung sức xây dựng nông thôn mới chƣa
đƣợc lan tỏa đồng đều, kết quả thực hiện một số tiêu chí NTM ở một số xã
chƣa cao, chƣa có sự bền vững. Quy mô nền kinh tế của huyện còn nhỏ, tăng
3
trƣởng một số ngành lĩnh vực cao nhƣng chƣa bền vững, chƣa phát huy hết
tiềm năng thế mạnh của địa phƣơng, chủ yếu tăng do yếu tố vốn đầu tƣ. Chất
lƣợng nông sản chƣa cao, chƣa có sản phẩm chủ lực khẳng định thƣơng hiệu
hàng hoá trên thị trƣờng. Bên cạnh đó, quá trình đổi mới và phát triển các
hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp còn chậm, chƣa thu hút đƣợc
nhiều doanh nghiệp đầu tƣ phát triển sản xuất nông nghiệp, mô hình liên kết
sản xuất theo chuỗi giá trị nông sản còn ít. Một số xã trong huyện, quá trình
xây dựng nông thôn mới chủ yếu tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng, chƣa chú
trọng đúng mức để phát triển sản xuất nâng cao thu nhập, giảm nghèo, phát
triển văn hóa và cải thiện môi trƣờng nông thôn.
Một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tồn tại, hạn chế trong
quá trình xây dựng NTM trên địa bàn huyện đƣợcđề cập trên đó là: Cấp ủy
Đảng, chính quyền một số địa phƣơng những năm đầu thực hiện Chƣơng
trình xây dựng NTM chƣa nhận thức đầy đủ về vai trò, ý nghĩa, nội dung của
Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM, thiếu chủ động, sáng tạo
trong quá trình tổ chức thực hiện;sự phối hợp giữa các ban, ngành, đoàn thể
và thành viên Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới của huyện có lúc, có việc
chƣa chặt chẽ, chƣa tích cực, chủ động; một số ngành lúc đầu thực hiện
chƣơng trình xây dựng NTM chƣa xác định rõ vai trò, trách nhiệm của mình
trong công tác tham mƣu chỉ đạo xây dựng các tiêu chí nông thôn mới thuộc
lĩnh vực phụ trách. Đến nay, những hạn chế này chƣa đƣợc nghiên cứu một
cách đầy đủ và đƣa ra các giải pháp, kiến nghị phù hợp với việc nâng cao hiệu
quả trong lãnh đạo và chỉ đạo của cơ quan quản lý, và hiệu quả trong QLNN về
xây dựng NTM trên địa bàn huyện Trấn Yên trong giai đoạn tiếp theo.
Từ sự cần thiết về mặt lý luận và thực tiễn tôi chọn đề tài Quản lý nhà
nƣớc đối với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Trấn Yên, tỉnh Yên
Bái làm luận văn tốt nghiệp chuyên ngành Quản lý kinh tế.
4
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hóa những lý luận về QLNN về xây dựng NTM
trên địa bàn cấp huyện, luận văn phân tích thực trạng và từ đó đề xuất các giải
pháp trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý thực hiện chƣơng trình xây
dựng nông thôn mới phù hợp với địa bàn huyện Trấn Yên, nhằm duy trì và
nâng cao chất lƣợng các tiêu chí nông thôn mới, phấn đấu xây dựng huyện
Trấn Yên đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu vào năm 2025 theo mục tiêu
Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Trấn Yên lần thứ 22, nhiệm kỳ 2020 –
2025 đề ra.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Làm rõ những vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về xây dựng
NTM, QLNN về xây dựng NTM cấp huyện, các chủ trƣơng, định hƣớng, cơ
chế, chính sách thực hiện chƣơng trình xây dựng nông thôn mới;
- Tổng hợp số liệu, phân tích và đánh giá thực trạng QLNNvề xây dựng
NTM trên địa bàn huyện Trấn Yên từ đó làm rõ những kết quả đạt đƣợc, hạn
chế và nguyên nhân của hạn chế;
- Đề xuất định hƣớng và một số giải pháp để nâng cao hiệu quả QLNN
về xây dựng NTM, cũng nhƣ hỗ trợ thúc đẩy xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái trong giai đoạn tiếp theo
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu và khảo sát của luận văn
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu:Đề tài tập trung nghiên cứu những nội
dung của quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện
Trấn Yên, tỉnh Yên Bái.
3.1.2. Đối tượng khảo sát:Các cán bộ trong Ban chỉ đạo Chƣơng trình
5
mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới huyện Trấn Yên, cán bộ Ban chỉ
đạo Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới ở các xã: Quy Mông, Việt Thành,
Kiên Thành; Ban phát triển cấp thôn và một số các tổ chức, cá nhân tham gia
chƣơng trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Về thời gian
- Thời gian đánh giá thực trạng chƣơng trình xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn huyện Trấn Yên từ năm 2017 đến năm 2020;
- Số liệu sơ cấp (thu thập số liệu đánh giá kết quả thực hiện xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn huyện Trấn Yên từ Phòng Nông nghiệp và PTNT
huyện) năm 2020;
- Đề xuất định hƣớng và giải pháp đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
3.2.2. Về không gian
Trên địa bàn các xã thuộc huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái.
3.2.3. Về nội dung
Nghiên cứu các định hƣớng, nội dung và chính sách của Nhà nƣớc về
xây dựng nông thôn mới và QLNN về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
huyện Trấn Yên nói riêng; đánh giá những kết quả đã đạt đƣợc (bao gồm cả
những mặt đƣợc và hạn chế), đề xuất định hƣớng và giải pháp nâng cao hiệu
quả quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Trấn
Yên, tỉnh Yên Bái.
4. Quan điểm, phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Quan điểm nghiên cứu
Tuân thủ quan điểm duy vật biện chứng, duy vật lịch sử của Chủ nghĩa
Mác – Lênin, tƣ tƣởng phát triển vì dân do dân của Chủ tịch Hồ Chí Minh
nhằm nghiên cứu về lịch sử hình thành và quá trình xây dựng nông thôn mới.
6
Sử dụng đầy đủ các quan điểm, chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng và chính
sách, pháp luật của Nhà nƣớc về QLNN về xây dựng NTM nhằm phân tích rõ
những hạn chế của hoạt động này ở chính quyền cấp huyện, từ đó phát hiện
và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả QLNN vềxây dựng NTM ở
huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái trong giai đoạn tới.
4.2. Phương pháp tiếp cận
* Phương pháp tiếp cận theo hệ thống
Dựa trên quan điểm của Chủ nghĩa Mác - Lênin; tƣ tƣởng của Hồ Chí
Minh; quan điểm, đƣờng lối phát triển du lịch của Đảng và Nhà nƣớc ta; dựa
trên các lý thuyết về khoa học quản lý,phát triển nông thôn và xây dựng nông
thôn mới, …đồng thời kế thừa có chọn lọc những kết quả nghiên cứu liên
quan đến QLNN về xây dựngNTM và các công trình nghiên cứu khoa học đã
đƣợc công bố trong và ngoài nƣớc liên quan đến xây dựng NTM. Lý luận về
QLNN về xây dựng NTM đƣợc đặt trong bối cảnh tái cơ cấu ngành nông
nghiệp vàphát triển nông thôn bền vững, giảm dần khoảng cách so với khu
vực thành thị.
* Phương pháp tiếp cận từ lý thuyết đến thực tiễn.
Luận văn sử dụng các phƣơng pháp tiếp cận này nhằm nghiên cứu về
cơ sở lí luận về QLNN về xây dựng NTM và kết quả thực tiễn hệ thống tổ
chức bộ máy QLNN về xây dựng NTM ở chính quyền cấp huyện. Phƣơng
pháp này nhằm phân tích, đánh giá những điểm phù hợp với điều kiện thực
tiễn địa phƣơng, từ đó đề xuất các giải pháp mang tính khả thi nhằm nâng cao
hiệu quả QLNN về xây dựng NTM.
4.3. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả lựa chọn và sử dụng các
phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu dƣới đây:
* Phương pháp phân tích thống kê
7
Thống kê các chỉ tiêu về tiêu chí xây dựng NTM, kết quả và hiệu quả
QLNN về xây dựng NTM. Để có nguồn số liệu tin cậy cho phƣơng pháp phân
tích thống kê, tác giả sử dụng kết hợp số liệu thứ cấp và số liệu khảo sát.
Số liệu sau khi đƣợc làm sạch và xử lý, so sánh các chỉ tiêu phát triển
QLNN và đánh giá kết quả, hiệu quả QLNN về xây dựng NTM ở các năm
khác nhau qua đó rút ra chiều hƣớng phát triển và đƣa ra những kết luận phù
hợp cho sự phát triển NTM trong giai đoạn tiếp theo.
* Phương pháp chuyên gia
Là phƣơng pháp điều tra, phỏng vấn chuyên sâucác nhà quản lý cấp
cao, chuyên gia về xây dựng NTM. Tác giả tiến hành phỏng vấn trao đổi trực
tiếp với 05 chuyên gia để thu thập ý kiến và giải pháp nâng cao hiệu quả
QLNN về xây dựng NTM trên địa bàn huyện Trấn Yên và giải pháp nâng cao
hiệu quả QLNN về xây dựng NTM trên địa bàn huyện giai đoạn mới, hƣớng
vào Xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn mới: Toàn diện, bền vững.
5. Đóng góp mới của luận văn
5.1. Về mặt lý luận và học thuật
Góp phần làm rõ hơn cơ sở lý luận và thực tiễn về các quan điểm,
đƣờng lối, chủ trƣơng của Đảng, các chính sách xây dựng nông thôn mới.
Luận văn góp phần làm sáng tỏ vấn đề kết quả và hiệu quả quản lý nhà nƣớc
về xây dựng nông thôn mới cấp huyện.
5.2. Về mặt thực tiễn
Trên cơ sở đánh giá những kết quả đạt đƣợc và những khó khăn, tồn tại
trong công tác quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
huyện Trấn Yên, luận văn cung cấp cơ sở khoa học cho việc cụ thể hóa chính
sách và thực hiện chính sách, ban hành các kế hoạch xây dựng NTM và tăng
cƣờng hiệu quả QLNN về xây dựng NTM trên địa bàn huyện.
Những giải pháp nhằm hoàn thiện, tăng cƣờng hiệu quảQLNN về xây
8
dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Trấn Yên không chỉ có ý nghĩa cho
huyện, mà còn có thể là nội dung thảm khảo cho các huyện có điều kiện tƣơng
đồng.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung đề tài đƣợc kết cấu thành 3
chƣơng :
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về Quản lý Nhà nƣớc về xây dựng nông thôn
kinh nghiệm thực tiễn.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý Nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017-2020.
Chƣơng 3:Định hƣớng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà
nƣớc về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái.
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Cho đến nay đã cónhiều đề tài nghiên cứu về vấn đề xây dựng nông
thôn mới, QLNN đối với xây dựng NTM ở các địa phƣơng đƣợc đăng tải trên
sách, báo, tạp chí và các sách tham khảo, chuyên khảo. Dƣới đây là tổng hợp
một số công trình nghiên cứu tiêu biểu:
TS. Mai Thanh Cúc (2005) có biên soạn Giáo trình phát triển nông
thôn, tài liệu này cung cấp những lý luận cơ bản nhất về nông thôn, phát
triển nông thôn. Bên cạnh đó, tài liệu cung cấp những thông tin cơ bản về
xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn, bảo vệ môi trƣờng nông thôn và đặc biệt
đề cập tới vai trò của Nhà nƣớc và các tổ chức trong phát triển nông thôn ở
Việt Nam. Đây là nguồn tài liệu có tính chất định hƣớng cho các nghiên cứu
về nông thôn và phát triển
GS,TS Phùng Hữu Phú (2009) có nghiên cứu về Đô thị hóa ở Việt Nam
– từ góc nhìn nông nghiệp, nông thôn, nông dân. Tác giả cho rằng : Vấn đề đô
thị hóa tuy có bàn đến nhƣng chƣa đƣợc quan tâm đúng tầm, trong khi trên
9
thực tế làn sóng đô thị đang từng ngày, từng giờ tác động trực tiếp nhiều mặt
đến nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Đô thị hóa đã làm cho địa bàn nông
thôn xuất hiện những khu công nghiệp, khu chế xuất, khu trung tâm dịch
vụ…. từ đó tạo nhiều cơ hội cho ngƣời nông dân có thêm nhiều ngành nghề
mới, tạo thêm việc làm, đời sống văn hóa tinh thần đƣợc nâng lên rõ rệt. Song
quá trình đô thị hóa vẫn còn nhiều mâu thuẫn, thách thức nhất là vấn đề về
quy hoạch, quản lý sử dụng đất, văn hóa, môi trƣờng suy thoái,… . Từ nghiên
cứu trên, tác giả đã đƣa ra một số giải pháp mang tính khái quát nhằm đảm
bảo cho quá trình đô thị hóa ở khu vực nông thôn đi đúng quy luật khách
quan, đóng góp cho những ý tƣởng xây dựng NTM trong giai đoạn hiện nay.
GS Phạm Xuân Nam (1997) viết tài liệu nghiên cứu chuyên sâu về phát
triển nông thôn. Trong tài liệu này, tác giả đã phân tích toàn diện và khá sâu sắc
về phát triển kinh tế - xã hội nông thôn ở nƣớc ta nhƣ:Dân số, lao động, việc
làm, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, vấn đề sử dụng và quản lý tài nguyên thiên
nhiên, vấn đề về phân tầng xã hội và xóa đói, giảm nghèo,… . Qua phân tích,
đánh giá những thành tựu,nhƣợc điểm và thách thức đặt ra trong phát triển
nông nghiệp và nông thôn ở nƣớc ta, tác giả đã đề xuất nhiệm vụ cần phải thực
hiện đó là:Phải hoàn thiện hệ thống chính sách và cách thức chỉ đạo của Nhà
nƣớc trong quá trình vận động xây dựng và phát triển nông thôn.
Bên cạnh đó, cũng có nhiều luận văn nghiên cứu về xây dựng nông
thôn mới ở Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2011 trở lại đây, tiêu biểu nhƣ:
Nguyễn Tuấn Khanh (2011) nghiên cứu về Giải pháp chủ yếu nhằm xây dựng
nông thôn mới ở thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn; Ngô Quang Vịnh (2014)
nghiên cứu về Xây dựng nông thôn mới về kinh tế ở huyện Duy Tiên, tỉnh Hà
Nam hiện nay; Nguyễn Thị Bích Lệ (2016) thực hiện Quản lý nhà nƣớc về
xây dựng nông thôn mới ở huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ; Hoàng Quốc Việt
(2019), Huy động nguồn lực cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới tại
- Xem thêm -