Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Quản lý nhà nước về vận tải thủy nội địa ở việt nam ...

Tài liệu Quản lý nhà nước về vận tải thủy nội địa ở việt nam

.PDF
114
303
115

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ -------------------- PHAN THỊ HẢI TÚ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ VẬN TẢI THỦY NỘI ĐỊA Ở VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH HÀ NỘI - 2016 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ -------------------- PHAN THỊ HẢI TÚ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ VẬN TẢI THỦY NỘI ĐỊA Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THANH CHƢƠNG HÀ NỘI - 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Quản lý nhà nước về vận tải thủy nội địa ở Việt Nam” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực có nguồn gốc rõ ràng chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào khác trƣớc đây Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về lời cam đoan này./. Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2016 Học viên Phan Thị Hải Tú LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, cho phép tôi đƣợc gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Quý thầy cô giáo trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, khoa Kinh tế chính trị, Phòng Sau Đại Học, đã nhiệt tình chỉ bảo, giúp đỡ, tạo điều kiện để tôi hoàn thiện quá trình học tập nghiên cứu tại trƣờng. Đặc biệt chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thanh Chƣơng bởi sự hƣớng dẫn tận tình, tỉ mỉ để tôi có thể hoàn thành luận văn này trong thời gian quy định. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các phòng của Cục đƣờng thủy nội địa Việt Nam đã cung cấp số liệu và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và làm luận văn cao học. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các bạn đồng nghiệp, đồng môn, bạn bè cùng các thành viên trong gia đình đã luôn khích lệ động viên cổ vũ và giúp đỡ tôi về mặt tinh thần để tôi có thể hoàn thành khoá học. Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2016 Học viên Phan Thị Hải Tú MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. i DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... ii MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ VẬN TẢI THỦY NỘI ĐỊA ............5 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài 5 1.1.1. Khái quát về VTTNĐ...............................................................................5 1.1.2. Những công trình có liên quan đến đề tài đã được công bố ..................5 1.1.3. Những khoảng trống cần nghiên cứu .....................................................8 1.2. Cở sở lý luận về QLNN về VTTNĐ 10 1.2.1. Một số khái niệm liên quan ...................................................................10 1.2.2. Mục tiêu, vai trò của QLNN về VTTNĐ ...............................................14 1.2.3. Nội dung của QLNN về VTTNĐ ...........................................................14 1.2.4. Tiêu chí đánh giá công tác QLNN về VTTNĐ ......................................17 1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến QLNN về VTTNĐ .......................................21 1.3. Kinh nghiệm quốc tế về QLNN về VTTNĐ và bài học đối với Việt Nam 23 1.3.1. Một số kinh nghiệm quốc tế về QLNN về VTTNĐ ................................23 1.3.2. Bài học đối với Việt Nam ......................................................................29 Chƣơng 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ LUẬN VĂN ............31 2.1 Cách tiếp cận 31 2.2 Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể 31 2.2.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu 31 2.2.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp......................................................31 2.2.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm quản lý .............................................32 2.2.4. Phương pháp hỏi ý kiến chuyên gia .........................................................32 2.2.5. Phương pháp bổ trợ khác .........................................................................33 Chƣơng 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ VẬN TẢI THỦY NỘI ĐỊA Ở VIỆT NAM ...................................................................................................34 3.1. Quá trình phát triển GTVT ĐTNĐ ở Việt Nam 34 3.2. Thực trạng hoạt động vận tải đƣờng thủy nội địa ở Việt Nam 36 3.3. Thực trạng QLNN về VTTNĐ ở Việt Nam 46 3.3.1. Xây dựng cơ chế, chính sách về VTTNĐ 46 3.3.3. Tổ chức thực hiện 54 3.3.3. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm lĩnh vực vận tải thủy nội địa .........74 3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý nhà nƣớc về vận tải đƣờng thủy nội địa ở Việt Nam trong những năm qua 75 3.4.1. Những kết quả đạt được ...........................................................................75 3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ...............................................................77 Chƣơng 4 ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QLNN VỀ VẬN TẢI THỦY NỘI ĐỊA Ở VIỆT NAM ..............................................................85 4.1. Bối cảnh và thách thức đối với lĩnh vực vận tải thủy nội địa ở Việt Nam 85 4.1.1. Bối cảnh quốc tế .......................................................................................85 4.1.2. Bối cảnh trong nước .................................................................................86 4.2. Định hƣớng công tác quản lý nhà nƣớc về vận tải thủy nội địa ở Việt Nam 88 4.2.1. Quan điểm phát triển công tác quản lý nhà nước về vận tải thủy nội địa giai đoạn 2016-2020 ..........................................................................................88 4.2.2. Mục tiêu công tác quản lý nhà nước về vận tải thủy nội địa giai đoạn 2016-2020 ...........................................................................................................89 4.2.3. Nhiệm vụ đặt ra đối với công tác quản lý nhà nước về vận tải thủy nội địa giai đoạn 2016-2020 ..........................................................................................91 4.3. Một số nhóm giải pháp cụ thể 92 4.3.1. Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách........................................................92 4.3.2. Giải pháp về tổ chức bộ máy ....................................................................94 4.3.3. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực quản lý VTTNĐ .............................95 4.3.4. Giải pháp đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng GTVT ĐTNĐ ......................96 4.3.5. Tăng cường kết nối, nâng cao hiệu quả và phát triển hài hòa các phương thức vận tải, phát triển vận tải đa phương thức và dịch vụ logistics .................98 4.3.6. Giải pháp tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và thông tin tuyên truyền về vận tải thủy nội địa .............................................................................98 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 102 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu STT Nguyên nghĩa 1 Bộ GTVT Bộ Giao thông vận tải 2 CCCM Chứng chỉ chuyên môn 3 Cục ĐTNĐ Việt Nam Cục Đƣờng thủy nội địa Việt Nam 4 ĐTNĐ Đƣờng thủy nội địa 5 GCNKNCM Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn 6 GT Giao thông 7 HH Hàng hóa 8 HK Hành khách 9 KCHT Kết cấu hạ tầng 10 QLNN Quản lý nhà nƣớc 11 Sở GTVT Sở Giao thông vận tải 12 VTTNĐ Vận tải thủy nội địa DANH MỤC CÁC BẢNG TT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 3.1 Tổng hợp sản lƣợng vận tải thủy nội địa, từ 37 2010 đến 2015 2 Bảng 3.2. Tổng hợp vận tải sông pha biển năm 2014 38 3 Bảng 3.3. Tổng hợp vận tải sông pha biển năm 2015 38 4 Bảng 3.4 Phân tích doanh nghiệp vận tải đƣờng thủy nội 43 địa theo quy mô lao động và vốn năm 2011 5 Bảng 3.5 Hiện trạng một số cảng thủy nội địa chính 64 6 Bảng 3.6 Thống kê phƣơng tiện thủy nội địa 67 7 Bảng 3.7 Nguồn vốn cấp cho công tác bảo trì từ năm 70 2010-2015 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam là một trong 10 nƣớc có mật độ sông ngòi cao nhất thế giới với hàng ngàn sông kênh dày đặc tạo thành mạng lƣới giao thông đƣờng thủy rất thuật lợi, liên thông giữa các địa phƣơng và các vùng trong cả nƣớc. Hệ thống giao thông thủy nội địa ở nƣớc ta bao gồm các sông, kênh, rạch, đầm, phá, hồ, vụng, vịnh, ben bờ biển, tuyến từ đất liền ra đảo, tuyến nối các đảo thuộc vùng nội thủy. Cả nƣớc hiện có 3.551 sông, kênh, trong đó có 3045 sông, kênh nội tỉnh và 406 sông, kênh liên tỉnh với tổng chiều dài khoảng 80577 km nối với biển thông qua cửa sông, trong đó có khoảng 42000 km sông, kênh có khả năng khai thác vận tải. Mật độ sông ngòi Việt Nam vào loại cao trên thế giới, đạt xấp xỉ 52,1 km/1000km2. Vùng có mật độ sông kênh cao nhất là Đồng bằng sông Cửu Long (0,68km/km2) và Đồng bằng sông Hồng (0,45km/km2). (Tạp chí Biển và Bờ, số 8/2016). Với điều kiện thuận lợi nhƣ vậy đã thúc đẩy giao thông vận tải thủy nội địa phát triển. VTTNĐ là một trong 5 phƣơng thức vận tải ở nƣớc ta có vai trò rất quan trọng. VTTNĐ không những có vai trò chung chuyển khối lƣợng hàng hoá, hành khách lớn mà còn tạo ra hàng triệu việc làm, góp phần bảo đảm an sinh xã hội và bảo vệ quốc phòng an ninh.Vận tải thuỷ có tính xã hội hoá cao, nhiều thành phần tham gia khai thác, kinh doanh; mặc dù là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, song điều kiện phải có để kinh doanh không phức tạp; VTTNĐ vận chuyển hàng hoá với khối lƣợng lớn, nhiều chủng loại, đặc biệt là hàng siêu trƣờng, siêu trọng mà các hình thức khác không vận chuyển đƣợc. Ngoài ra, VTTNĐ còn là phƣơng thức vận tải tiết kiệm năng lƣợng, giảm nguy cơ ô nhiễm, bảo vệ môi trƣờng và tăng hiệu quả sử dụng đất. - Về hoạt động vận tải hiện nay chủ yếu là hoạt động kinh doanh cá thể, hộ gia đình, hoạt động tự phát không theo quy hoạch định hƣớng chung, 1 chƣa có sự gắn kết với nhau trong sản xuất, thiếu những doanh nghiệp lớn đi đầu trong vận tải thủy. Đối với vận tải đƣờng thủy nội địa có cự ly ngắn, phƣơng thức vận tải đƣờng bộ vẫn đƣợc các doanh nghiệp, tổ chức cá nhân lựa chọn là chủ yếu (do hàng đƣợc vận chuyển từ kho đến kho, thời gian vận chuyển nhanh hơn). - Về đội tàu vận tải hiện nay chủ yếu là loại tàu có trọng tải công suất nhỏ, tuổi đời phƣơng tiện cao, chất lƣợng kém, khả năng an toàn thấp. - Về công tác quản lý nhà nƣớc về vận tải thủy nội địa hiện nay: + Không có cơ chế chính sách cụ thể về đầu tƣ, kêu gọi đầu tƣ vào đƣờng thuỷ nội địa. + Không có cơ chế cụ thể để khuyến khích các doanh nghiệp vận tải thuỷ nội địa đƣợc ƣu đãi về thuế, phí, lệ phí, vay vốn với lãi suất ƣu đãi trong đóng mới phƣơng tiện thủy, mua thiết bị bốc xếp hàng hóa. + Không có chính sách vĩ mô về điều tiết các phƣơng thức vận tải hàng container bằng đƣờng thuỷ nội địa, đƣờng sắt. + Quy hoạch về giao thông không có kết nối giữa các phƣơng thức vận tải để đạt hiệu quả cao trong quá trình khai thác. Giải pháp QLNN về VTTNĐ là yêu cầu cấp thiết đối với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc. Vậy làm thế nào để thực hiện công tác QLNN về VTTNĐ đạt mục tiêu đề ra trong thời gian tới? Chính vì vậy, với những kiến thức đƣợc học và là một cán bộ quản lý ngành đƣờng thủy nội địa, tôi chọn nghiên cứu vấn đề: “Quản lý nhà nƣớc về vận tải thủy nội địa ở Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ. * Câu hỏi nghiên cứu: Trong thời gian tới Cục Đƣờng thủy nội địa Việt Nam cần phải làm gì và làm nhƣ thế nào để hoàn thiện công tác QLNN về VTTNĐ ở Việt Nam. 2 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Phân tích đánh giá hiện trạng về quản lý nhà nƣớc về vận tải thủy nội địa và đƣa ra giải pháp hoàn thiện QLNN về VTTNĐ ở Việt Nam giai đoạn 2016-2020 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Luận văn có các nhiệm vụ chính sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận - cơ sở pháp lý trong hoạt động vận tải thủy và quản lý nhà nƣớc về vận tải thủy nội địa. - Khảo cứu thực trạng hoạt động vận tải thủy nội địa và thực trạng quản lý nhà nƣớc về vận tải thủy ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay; - Đề ra các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc về vận tải thủy nội địa ở Việt Nam. 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu Đề tài chỉ nghiên cứu thực trạng hoạt động vận tải thủy và thực trạng quản lý nhà nƣớc về vận tải thủy nội địa ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay; Đánh giá và chỉ ra những hạn chế còn tồn tại trong quản lý nhà nƣớc về vận tải thủy nội địa; Từ đó đề ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc về vận tải thủy nội địa ở Việt Nam. - Phạm vi về không gian: Nghiên cứu đánh giá hiện trạng công tác quản lý nhà nƣớc về vận tải thủy nội địa. - Phạm vi về thời gian: Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc về vận tải thủy nội địa giai đoạn 2010-2015, mục tiêu, phƣơng hƣớng và đề xuất giải pháp trong giai đoạn 2016-2020. 4. Đóng góp mới của đề tài - Làm sâu sắc hơn về thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc về VTTNĐ, chỉ ra những thành công, hạn chế và nguyên nhân. 3 - Đƣa ra các giải pháp để góp phần hoàn thiện hoạt động quản lý nhà nƣớc lĩnh vực vận tải thủy nội địa ở Việt Nam, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội và đặc điểm trong khai thác của vận tải thủy nội địa. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và các phụ lục, luận văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng: - Chƣơng 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về QLNN về VTTNĐ - Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế luận văn - Chƣơng 3. Thực trạng công tác QLNN về VTTNĐ ở Việt Nam giai đoạn 2010-2015 - Chƣơng 4. Định hƣớng và một số giải pháp hoàn thiện công tác QLNN về VTTNĐ ở Việt Nam 4 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ VẬN TẢI THỦY NỘI ĐỊA 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài 1.1.1. Khái quát về VTTNĐ Vận tải thủy nội địa ra đời sớm nhất so với các ngành vận tải khác nhƣ: Vận tải đƣờng biển, vận tải đƣờng sắt, vận tải đƣờng bộ, vận tải đƣờng hàng không. Chính vì vậy vận tải thủy nội địa có những đặc điểm riêng, đó là: - Đặc điểm lớn nhất của hoạt động vận tải là mang tính phục vụ. Đặc điểm này chỉ rõ vai trò của vận tải trong nền kinh tế quốc dân. - Mang tính thông nhất giữa sản xuất và tiêu thụ. Tiêu thụ và sản xuất gắn chặt với nhau một cách đồng thời. Tính thống nhất giữa sản xuất và tiêu thụ đƣợc xét trên 3 mặt: Thời gian, không gian và quy mô. - Trong hoạt động vận tải không có sản xuất dự trữ. Đây là do tính thống nhất giữa sản xuất và tiêu thụ. Do đó, trong sản xuất vận tải phải có dự trữ phƣơng tiện để đáp ứng nhu cầu của vận tải. - Trong vận tải không có hoạt động trung gian giữa sản xuất và tiêu thụ. - Là hoạt động sản xuất phức tạp bao gồm nhiều bộ phận hợp thành (Cục ĐTNĐ Việt Nam, 2014) 1.1.2. Những công trình có liên quan đến đề tài đã đƣợc công bố Giao thông vận tải đƣờng thuỷ nội địa đã có quá trình phát triển lâu đời do điều kiện sông nƣớc tự nhiên phong phú và sự tiện dụng của bản thân phƣơng thức vận tải này. Trong suốt chiều dài lịch sử hoạt động vận tải thuỷ nội địa luôn gắn liền với các giai đoạn phát triển kinh tế, xã hội của đất nƣớc và đóng góp phần tích cực vào hoạt động giao thông vận tải chung toàn quốc. Hiện nay, khi phƣơng thức vận tải bằng đƣờng bộ đang quá tải, việc vận tải bằng đƣờng thủy nội địa ngày càng có xu hƣớng tăng cao bởi những 5 ƣu việt của phƣơng thức vận tải này mang lại nhƣ chí phí rẻ, ít ô nhiễm môi trƣờng, vận tải đƣợc hàng siêu trƣờng siêu trọng. Khi nhu cầu vận tải bằng đƣờng thủy nội địa tăng, cũng đòi hỏi công tác quản lý nhà nƣớc về vấn đề này phải có những thay đổi cho phù hợp. Dƣới đây là một số công trình nghiên cứu đã và đang đƣợc triển khai có liên quan đến đề tài đã đƣợc công bố chính thức: - Bộ GTVT đã ra Quyết định số 1385/QĐ-BGTVT ngày 17/4/2015 phê duyệt Đề án Tái cơ cấu vận tải thủy nội địa đến năm 2020. Theo đó, Đề án hƣớng tới mục tiêu cụ thể về sản lƣợng, thị phần, phƣơng tiện, phát triển vận tải sông pha biển, số lƣợng luồng, tuyến, cảng, bến thủy nội địa. - Tạp chí Biển và Bờ số ra tháng 8/2016 với chủ đề “Đƣờng thủy nội địa Việt Nam – Hội nhập và phát triển” Trong Tạp chí Biển và Bờ số ra tháng 8 năm 2016 có đăng các bài báo cáo khoa học tại Hội thảo quốc tế: Đƣờng thủy nội địa Việt Nam – Hội nhập và phát triển. Trong đó, có một số bài liên quan đến đề tài nghiên cứu nhƣ: Giao thông thủy nội địa trong sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa, Tăng cƣờng đào tạo nâng cao chất lƣợng, một động lực cho phát triển giao thông ĐTNĐ, Ứng dụng kỹ thuật đo sau đa tia trong khảo sát luồng ĐTNĐ. - Giáo trình bổ túc cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trƣởng hạng nhì môn Kinh tế vận tải của Cục ĐTNĐ Việt Nam năm 2014 Giáo trình này của Cục Đƣờng thủy nội địa Việt Nam biên soạn năm 2014, trong đó bao gồm tài liệu của các môn học để bổ túc nâng hạng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trƣởng hạng ba. Trong các môn học 6 có môn Kinh tế vận tải có giảng dạy về vị trí, vai trò, đặc điểm của ngành VTTNĐ. Luận văn Thạc sỹ :Ngành vận tải biển Việt Nam. Thực trạng và giải - pháp phát triển năm 2011của Nguyễn Thị Hằng Đây là luận văn nghiên cứu về lĩnh vực vận tải biển Việt Nam, có tính chất gần giống với ngành vận tải thủy nội địa. Luận văn nghiên cứu thực trạng ngành vận tải biển Việt Nam, đƣa ra những đánh giá chung và đề xuất giải pháp phát triển vận tải biển. European Parliamentary Research Service Blog có bài viết: Inland - waterways in the EU nói về thực trạng và kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về vận tải thủy nội địa ở EU Viện chiến lƣợc và phát triển giao thông vận tải có đăng bài dịch: - Kinh nghiệm phát triển vận tải thủy nội địa của ba nước Trung Quốc, Ấn Độ và Brasil. Trong đó có nêu vắn tắt kinh nghiệm phát triển vận tải thủy nội địa của Trung Quốc. Chúng ta có thể rút ra một số bài học để áp dụng cho Việt Nam do Việt Nam và Trung Quốc có nhiều điểm tƣơng đồng về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và văn hóa. - Ngoài ra, trong báo cáo tổng kết các năm 2010-2015 của Cục Đƣờng thủy nội địa Việt Nam cũng đã chỉ ra thực trạng của ngành VTTNĐ Việt Nam, những việc đã làm đƣợc, phƣơng hƣớng trong các năm tiếp theo. Tuy nhiên cũng chƣa đƣa ra đƣợc giải pháp tồng thể để hoàn thiện công tác QLNN về VTTNĐ trong thời gian tới. Tính đến thời điểm hiện tại theo nghiên cứu của tác giả vẫn chƣa có công trình nghiên cứu đi sâu vào lĩnh vực quản lý nhà nƣớc về vận tải đƣờng thủy nội địa. Một số nội dung đƣợc đề cập trong thời gian qua chỉ mang tính 7 chất phản ánh thực trạng của hoạt động vận tải thủy nội địa và thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc về vận tải thủy nội địa mà chƣa phân tích những ƣu nhƣợc điểm của công tác quản lý nhà nƣớc về VTTNĐ cũng nhƣ đƣa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNN về vận tải đƣờng thủy nội địa để phƣơng thức vận tải này phát triển hơn, xứng đáng với tiềm năng của nó. 1.1.3. Những khoảng trống cần nghiên cứu Nền kinh tế thế giới đang dần dần phục hồi với xu thế vận tải hàng hóa quốc tế, xu thế container hóa ngày càng mạnh mẽ, vận tải bằng đƣờng biển (đặc biệt là vận tải container) bắt đầu tăng tốc trở lại, các loại hình vận tải hỗ trợ cho hoạt động vận tải biển trong đó có đƣờng thủy nội địa có nhiều tiềm năng và cơ hội để phát triển. Các quốc gia châu âu nhƣ: Hà Lan, Bỉ, Đức…vv có lợi thế về sông ngòi, hệ thống vận tải thủy ở các quốc gia này phát triển. Một số quốc gia khác trong khu vực châu Á và Đông Nam Á nhƣ: Ấn Độ, Trung Quốc, Inđonesia, Thái Lan…vv cũng có hệ thống vận tải thủy đƣợc đầu tƣ bài bản, vận tải thủy đƣợc lựa chọn là bƣớc đột phá trong phát triển giao thông vận tải và kinh tế xã hội nói chung. Tiềm năng vận tải thủy nội địa của các nƣớc trong khu vực Châu Á Thái Bình Dƣơng (ESCAP) ở thế kỷ 21 sẽ đƣợc phát triển hơn Phát triển vận tải thủy nội địa là đầu mối quan tâm chính của nhiều quốc gia nhằm đạt mục tiêu phát triển một nền kinh tế bền vững, môi trƣờng ổn định, tiết kiệm năng lƣợng và giảm chi phí xã hội. Sự phát triển mạnh mẽ của một số nƣớc khu vực trong điều kiện hội nhập Đông Nam Á và thực hiện các hiệp định mậu dịch tự do ngày càng sâu rộng, mở ra thị trƣờng rộng lớn nhƣng cũng tạo ra sự cạnh tranh quyết liệt. 8 Kinh tế thế giới tuy bắt đầu đã hồi phục nhƣng còn nhiều khó khăn, bất ổn; sự điều chỉnh chính của các nƣớc, nhất là nƣớc lớn sẽ có tác động đến nƣớc ta. Theo đánh giá của tổ chức ngân hàng thế giới và Liên hợp quốc, xác định giao thông vận tải luôn là xƣơng sống của nền kinh tế, đặc biệt đối với các nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam. Trong hệ thống giao thông vận tải, lĩnh vực vận tải đƣờng thủy nội địa đƣợc xác định là phƣơng thức vận tải có nhiều ƣu việt: nhƣ vận tải khối lƣợng lớn, giá cả hợp lý, giảm ô nhiễm môi trƣờng…vv. Do đó, trƣớc bối cảnh quốc tế nhƣ hiện nay sẽ phải làm gì đề hoàn thiện công tác QLNN để VTTNĐ của Việt Nam không bị tụt hậu trong nền kinh tế mở và hội nhập sâu rộng nhƣ hiện nay. - Ngành vận tải thủy nội địa nƣớc ta phải đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức, đặt biệt là trƣớc tình hình diễn biến phức tạp của nền kinh tế thế giới và trong nƣớc, ảnh hƣớng đến ổn định kinh tế vĩ mô. Trƣớc tình hình đó, Chính phủ đã ban hành Nghị Quyết số 11/NQ-CP ngày 24/2/2011 về các nhóm giải pháp chủ yếu để thực hiện nhiệm vụ trọng tâm, cấp bách hiện nay là kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội với các nội dung chủ yếu: thắt chặt chính sách tiền tệ, thực hiện chính sách tài khóa chặt chẽ, cắt giảm đầu tƣ công. Những khó khăn của nền kinh tế đã tác động ảnh hƣởng sâu sắc đến hoạt động giao thông vận tải thủy nội địa; nhiều công trình, dự án đầu tƣ phải dừng, giãn tiến độ ảnh hƣởng lớn đến chất lƣợng, tiến độ công trình hiệu quả đầu tƣ và gây khó khăn cho công tác đảm bảo giao thông. Việc sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc để đầu tƣ kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng thủy sẽ là khó khăn, khó huy động đƣợc nguồn vốn lớn. Vì vậy, việc nghiên cứu làm sao để sử dụng hiệu quả vốn đầu tƣ công và kêu gọi vốn đầu tƣ ngoài ngân sách là hết sức quan trọng để thúc đấy VTTNĐ phát triển trong giai đoạn hiện nay. 9 - Hiện tại, lực lƣợng cán bộ QLNN về VTTNĐ còn mỏng, thiếu cán bộ có năng lực tâm huyết với nghề để đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ QLNN của ngành. Do đó việc đào tạo nguồn nhân lực này cần đƣợc quan tâm hơn nữa. - Trong thời đại khoa học kỹ thuật tiến bộ nhƣ hiện nay, chúng ta nên áp dụng thế nào để phát triển VTTNĐ cũng là vấn đề cần nghiên cứu. - Trong xu thế toàn cầu hóa nhƣ hiện nay, cần phải làm gì để thúc đẩy hợp tác quốc tế về VTTNĐ. - Một nội dung quan trọng của QLNN nói chung là thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật. QLNN về VTTNĐ cũng không nằm ngoài quy luật đó. Do vậy, cần nghiên cứu vấn đề việc thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra trong giai đoạn hiện nay và làm thế nào để tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra về VTTNĐ trong thời gian tới. 1.2. Cở sở lý luận về QLNN về VTTNĐ 1.2.1. Một số khái niệm liên quan  Đƣờng thủy nội địa bao gồm luồng, âu tàu, các công trình đƣa phƣơng tiện qua đập, thác trên sông, kênh, rạch hoặc luồng trên hồ, đầm, phá, vụng, vịnh, ven bờ biển, ra đảo, nối các đảo thuộc nội thuỷ của nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đƣợc tổ chức quản lý, khai thác giao thông vận tải.  Vận tải Theo nghĩa rộng, vận tải là một quy trình kỹ thuật nhằm di chuyển vị trí của con ngƣời và vật phẩm trong không gian. Theo nghĩa hẹp (dƣới giác độ kinh tế), vận tải là sự di chuyển vị trí của hành khách và hàng hoá trong không gian khi thoả mãn đồng thời 2 tính chất: là một hoạt động sản xuất vật chất và là một hoạt động kinh tế độc lập. 10  Phƣơng tiện thuỷ nội địa (sau đây gọi là phƣơng tiện) là tàu, thuyền và các cấu trúc nổi khác, có động cơ hoặc không có động cơ, chuyên hoạt động trên đƣờng thuỷ nội địa.  Phƣơng tiện thô sơ là phƣơng tiện không có động cơ chỉ di chuyển bằng sức ngƣời hoặc sức gió, sức nƣớc.  Bè là phƣơng tiện đƣợc kết ghép lại bằng tre, nứa, gỗ hoặc các vật nổi khác để chuyển đi hoặc dùng làm phƣơng tiện vận chuyển tạm thời trên đƣờng thuỷ nội địa.  Trọng tải toàn phần của phƣơng tiện là khối lƣợng tính bằng tấn của hàng hoá, nhiên liệu, dầu bôi trơn, nƣớc trong khoang két, lƣơng thực, thực phẩm, hành khách và hành lý, thuyền viên và tƣ trang của họ.  Sức chở ngƣời của phƣơng tiện là số lƣợng ngƣời tối đa đƣợc phép chở trên phƣơng tiện, trừ thuyền viên, ngƣời lái phƣơng tiện và trẻ em dƣới một tuổi.  Ngƣời vận tải là tổ chức, cá nhân sử dụng phƣơng tiện để vận tải ngƣời, hàng hóa trên đƣờng thuỷ nội địa.  Ngƣời kinh doanh vận tải là ngƣời vận tải giao kết hợp đồng vận tải hàng hoá, hành khách với ngƣời thuê vận tải để thực hiện việc vận tải hàng hoá, hành khách mà có thu cƣớc phí vận tải.  Hoạt động VTTNĐ: - Vận tải đƣờng thuỷ nội địa gồm vận tải ngƣời, vận tải hàng hoá. - Kinh doanh vận tải đƣờng thuỷ nội địa là kinh doanh có điều kiện. - Ngƣời vận tải đƣờng thuỷ nội địa chỉ đƣợc đƣa phƣơng tiện vào khai thác đúng với công dụng và vùng hoạt động theo giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trƣờng của cơ quan đăng kiểm. - Khi vận tải, hàng hoá phải đƣợc sắp xếp gọn gàng, chắc chắn, bảo đảm ổn định phƣơng tiện, không che khuất tầm nhìn của ngƣời điều khiển 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan