BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
NGUYỄN NGỌC MINH
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THU THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ
HUYỆN THANH THỦY
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Phú Thọ, năm 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
NGUYỄN NGỌC MINH
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THU THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ
HUYỆN THANH THỦY
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Trang Thị Tuyết
Phú Thọ, năm 2021
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của
riêng tôi. Các số liệu trong nghiên cứu là trung thực và có nguồn gốc cụ thể,
rõ ràng. Các kết quả của công trình nghiên cứu chƣa từng đƣợc công bố trong
bất cứ công trình khoa học nào khác.
Phú Thọ, ngày
tháng
năm 2021
Tác giả luận văn
ii
LỜI CẢM ƠN
Đề tài Quản lý Nhà nƣớc về thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế
huyện Thanh Thủy là nội dung tôi chọn để nghiên cứu và làm luận văn tốt nghiệp
sau hai năm theo học chƣơng trình cao học chuyên ngành Quản lý Kinh tế tại
trƣờng Đại học Hùng Vƣơng.
Để hoàn thành quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này, lời đầu tiên
tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Trang Thị Tuyết đã trực tiếp chỉ bảo
và hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để tôi hoàn thiện luận văn này.
Ngoài ra tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô trong Khoa Quản lý Kinh tế đã
đóng góp những ý kiến quý báu cho luận văn.
Nhân dịp này, tôi cũng xin cảm ơn tập thể Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng, lãnh
đạo và các anh chị đang công tác tại trƣờng đã tạo điều kiện và thời gian cho tôi
trong suốt quá trình nghiên cứu.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn những ngƣời thân, bạn bè đã luôn bên tôi, động viên
tôi hoàn thành khóa học và bài luận văn này.
Trân trọng cảm ơn!
Phú Thọ, ngày
tháng
năm 2021
Tác giả luận văn
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ....................................................................................... ix
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 2
4. Quản điểm, phƣơng pháp tiếp cận nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu.... 3
5. Đóng góp mới của luận văn .............................................................................. 4
6. Kết cấu luận văn ................................................................................................ 5
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu ....................................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN QUẢN
LÝ NHÀ NƢỚC VỀ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN ...................................................................................... 8
1.1. LÝ LUẬN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ................................ 8
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp. .................. 8
1.1.2. Nội dung cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp...................................... 10
1.2. LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ THU THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP ............................................................................................... 15
1.2.1. Khái niệm về quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp. ........................... 16
1.2.2. Mục tiêu và nguyên tắc quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp ............ 18
1.2.3. Vai trò của quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp ................................ 19
1.2.4. Nội dung quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp ................................... 21
iv
1.2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý Nhà nƣớc về thu thuế thu nhập
doanh nghiệp ....................................................................................................... 31
1.2.6. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả quản lý nhà nƣớc về thu thuế
thu nhập doanh nghiệp ........................................................................................ 34
1.3. KINH NHIỆM CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƢƠNG CẤP HUYỆN VÀ BÀI
HỌC CHO CHI CỤC THUẾ HUYỆN THANH THỦY .................................... 36
1.3.1. Kinh nghiệm từ huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ ...................................... 37
1.3.2. Kinh nghiệm từ huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ ..................................... 37
1.3.3. Bài học cho chi cục thuế huyện Thanh Thủy............................................ 39
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ THU THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH THỦY
GIAI ĐOẠN 2017-2019 ..................................................................................... 41
2.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ BỘ
MÁY QUẢN LÝ CỦA CHI CỤC THUẾ THANH THỦY CÓ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN ..................................................................................................... 41
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 41
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội.......................................................... 41
2.1.3. Bộ máy quản lý của chi cục thuế Thanh Thủy.......................................... 45
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ THU THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH THỦY GIAI ĐOẠN
2017 - 2019.......................................................................................................... 48
2.2.1. Thực trạng quản lý của chi cục thuế Thanh Thủy về thu thuế thu nhập
doanh nghiệp (theo nội dung của công việc quản lý thu thuế thu nhập doanh
nghiệp) ................................................................................................................. 48
2.2.2. Thực trạng hiệu quả quản lý Nhà nƣớc về thu thuế thu nhập doanh
nghiệp tại chi cục thuế huyện Thanh Thủy (theo các tiêu chí đánh giá hiệu quả
quản lý) ................................................................................................................ 74
v
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THU THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP CỦA CHI CỤC THUẾ THANH THỦY ................. 80
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc ....................................................................................... 80
2.3.2. Hạn chế...................................................................................................... 83
2.3.3. Nguyễn nhân của những hạn chế .............................................................. 85
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ THANH
THỦY .................................................................................................................. 88
3.1. MỤC TIÊU VÀ PHƢƠNG HƢỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN
LÝ NHÀ NƢỚC VỀ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ................. 88
3.1.1. Mục tiêu nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế tại chi cục thuế huyện
Thanh Thủy ......................................................................................................... 88
3.1.2. Định hƣớng tăng cƣờng hiệu quả quản lý thu thuế tại chi cục thuế
huyện Thanh Thủy .............................................................................................. 89
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THU THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN THANH THỦY .... 90
3.2.1. Kiện toàn tổ chức bộ phận quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp........ 90
3.2.2. Hoàn thiện các nội dung của quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp .... 93
3.2.3. Các giải pháp khác .................................................................................... 99
3.3. KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 102
3.3.1. Đối với Quốc hội và Chính phủ .............................................................. 102
3.3.2. Đối với Bộ Tài chính, Tổng cục thuế...................................................... 103
3.3.3. Đối với các cơ quan Nhà nƣớc tại huyện Thanh Thủy .......................... 103
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 106
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 108
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
DN
Doanh nghiệp
NSNN
Ngân sách Nhà nƣớc
SXKD
Sản xuất kinh doanh
MST
Mã số thuế
QLT
Quản lý thuế
QLTT
Quản lý thu thuế
NNT
Ngƣời nộp thuế
HHDV
Hàng hóa dịch vụ
CQT
Cơ quan thuế
MST
Mã số thuế
CNTT
Công nghệ thông tin
DTTT
Dự toán thu thuế
CCT
Chi cục thuế
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Quy mô doanh nghiệp trên địa bàn huyện Thanh Thủy qua các năm
2017-2019............................................................................................................ 43
Bảng 2.2: Tình hình lập dự toán thu thuế của Chi cục thuế huyện Thanh Thủy
của quận giai đoạn 2017 -2019 ........................................................................... 50
Bảng 2.3: Kết quả khảo sát ý kiến công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT của
CQT huyện Thanh Thủy giai đoạn 2017 – 2019 ................................................ 52
Bảng 2.4: Phân loại doanh nghiệp theo loại hình trên địa bàn huyện Thanh
Thủy qua các năm 2017-2019 ............................................................................. 54
Bảng 2.5: Mức thuế thu nhập doanh nghiệp đang áp dụng cho các DN tại
huyện Thanh Thủy .............................................................................................. 57
Bảng 2.6: Tình hình nộp HSKT của các DN trên địa bàn huyện Thanh Thủy
từ năm 2017 – 2019 ............................................................................................. 57
Bảng 2.7: Kết quả thực hiện thu thuế TNDN tại Chi cục thuế huyện Thanh
Thủy giai đoạn 2017 – 2019................................................................................ 58
Bảng 2.8: Tổng hợp thuế TNDN đƣợc ƣu đãi tại huyện Thanh Thủy tỉnh Phú
Thọ qua các năm 2017-2019 ............................................................................... 62
Bảng 2.9: Kết quả kiểm tra thuế tại Chi cục thuế huyện Thanh Thủy giai
đoạn 2017 - 2019 ................................................................................................. 66
Bảng 2.10: Tình hình nợ thuế TNDN trên địa bàn huyện Thanh Thủy qua các
năm 2017-2019.................................................................................................... 71
Bảng 2.11: Tỷ lệ hoàn thành thu thuế TNDN Chi cục thuế huyện Thanh Thủy
giai đoạn 2017 đến 2019 ..................................................................................... 74
Bảng 2.12: Tỷ lệ thuế TNDN trong tổng thu NSNN tại huyện Thanh Thủy
giai đoạn 2017-2019 ............................................................................................ 75
Bảng 2.13: Tỷ lệ hoàn thành việc khai thuế TNDN tại huyện Thanh Thủy giai
đoạn 2017-2019 ................................................................................................... 76
viii
Bảng 2.14. Tỷ trọng các DN thực hiện thanh tra thuế tại huyện Thanh Thủy
giai đoạn 2017-2019 ............................................................................................ 77
Bảng 2.15. Tỷ lệ phát hiên sai phạm sau thanh tra thuế tại huyện Thanh Thủy
giai đoạn 2017-2019 ............................................................................................ 78
Bảng 2.16. Tỷ lệ thuễ cƣỡng chế trên tổng số nợ thuế TNDN tại huyện Thanh
Thủy giai đoạn 2017-2019 .................................................................................. 79
ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp trên địa bàn huyện Thanh Thủy qua các năm 2017-2019 ....................... 44
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức Chi cục Thuế huyện Thanh Thủy ................... 46
Biểu đồ 2.2: Năng lực chuyên môn các nhân sự CCT huyện Thanh Thủy ........ 48
Biểu đồ 2.3: Thống kê số NNT bị xử phạt do vi phạm luật thuế TNDN từ
năm 2017 – 2019 ................................................................................................. 68
Biểu đồ 2.4: Số tiền xử phạt vi phạm hành chính của các DN từ năm 2017 –
2019 ..................................................................................................................... 70
Biểu đồ 2.5: Thực trạng cƣỡng chế nợ thuế TNDN từ năm 2017 – 2019. ......... 73
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức Chi cục Thuế huyện Thanh Thủy ................... 46
Hình 3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức chi cục thuế huyện Thanh Thủy ..................... 91
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chính cho ngân sách Nhà nƣớc, do Luật quy định các tổ
chức và cá nhân trong xã hội nộp cho Nhà nƣớc từ một phần thu nhập của mình với
mức thuế suất tƣơng ứng nhằm tập trung một bộ phận nguồn lực, của cải xã hội để
đáp ứng nhu cầu phân bổ của Nhà nƣớc tƣơng ứng voứi từng thời kỳ, giai đoạn,
mục tiêu phát triển kinh tế xã hội. Thuế mang tính phổ biến vì thuế liên quan đến
mọi thành phần trong xã hội. Thuế gắn liền với Nhà nƣớc, là công cụ có hiệu lực để
Nhà nƣớc thực hiện chức năng quản lý, điều tiết đối với toàn xã hội.
Nhà nƣớc Việt Nam phát triển theo nền kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng xã
hội chủ nghĩa, là một nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó khu vực kinh tế nhà
nƣớc giữ vai trò chủ đạo, với mục tiêu dài hạn là xây dựng xã hội chủ nghĩa. Trong
những năm gần đây, với sự quan tâm của Nhà nƣớc vào khu vực kinh tế tƣ nhân,
các doanh nghiệp trong nƣớc đang là động lực chính cho sự phát triển của nền kinh
tế. Trong hệ thống chính sách thuế hiện hành ở Việt Nam, thuế thu nhập doanh
nghiệp là một trong những sắc thuế đóng vai trò quan trọng trong việc Nhà nƣớc
điều tiết vĩ mô nền kinh tế và đóng góp số thu lớn cho ngân sách nhà nƣớc hàng
năm. Điều đó đặt ra yêu cầu khách quan trong việc cải cách các thành phần trong hệ
thống quản lý thuế nói chung và quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng.
Việc phân tích thực trạng, đánh giá một cách khách quan tình hình thực tiễn và có
những giải pháp hoàn thiện quy trình quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp là một
yêu cầu hết sức cấp thiết.
Với vai trò và nhiệm vụ quan trọng trên, ngành Thuế đang từng bƣớc nỗ lực
hơn trong công tác quản lý để đáp ứng tốt nhiệm vụ đƣợc giao. Cùng với tiến trình
cải cách, hoàn thiện hệ thống thuế cả nƣớc, quản lý thu thuế tại Chi cục thuế huyện
Thanh Thủy cũng đã từng bƣớc chuyển biến tích cực, tuy nhiên vẫn còn một số hạn
chế trong việc quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp. Vì vậy, việc quản lý thu
thuế thu nhập doanh nghiệp là một nhiệm vụ trọng tâm của Chi cục thuế huyện
Thanh Thủy. Việc đi sâu nghiên cứu công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh
2
nghiệp sẽ góp phần làm lành mạnh hóa hoạt động tài chính, đầu tƣ và tăng cƣờng
tính hiệu lực, hiệu quả của chính sách thuế.
Từ những vấn đề trên, với cơ sở học tập lý luận quản lý kinh tế tại trƣờng Đại
học Hùng Vƣơng, nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc quản lý thu thuế thu
nhập doanh nghiệp, với kiến thức của bản thân, phục yêu cầu cấp thiết cần nghiên
cứu, tác giả lựa chọn đề tài Quản lý Nhà nước về thu thuế thu nhập doanh nghiệp
tại Chi cục thuế huyện Thanh Thủy làm đề tài luận văn thạc sỹ quản lý kinh tế,
chuyên nghành Quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là: góp phần làm rõ thêm những vấn đề lý
luận về thuế TNDN và quản lý thu thuế TNDN; xác định đúng thực trạng quản lý
nhà nƣớc về thu thuế TNDN tại Chi cục thuế huyện Thanh Thủy để rút ra đƣợc
những hạn chế và phân tích nguyên nhân của các hạn chế; đề xuất phƣơng hƣớng và
giải pháp nâng cao hiệu quả về thu thuế TNDN
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc các mục tiêu nghiên cứu trên, luận văn tập trung theo các nhiệm
vụ chính sau đây:
- Hệ thống hóa, bổ sung để làm rõ thêm một số vấn đề lý luận về quản lý thuế
TNDN trong phạm vi cấp huyện; tham khảo kinh nhiệm quản lý thu thuế TNDN
của một số địa phƣơng
- Phân tích đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về thu thuế TNDN tại Chi
cục thuế huyện Thanh Thủy
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc về thu thuế TNDN tại
Chi cục thuế huyện Thanh Thủy
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là thuế TNDN với quản lý nhà nƣớc về thu
3
thuế TNDN tại Chi cục thuế huyện Thanh Thủy
3.2. Phạm vi nghiên cứu
(a) Về nội dung: nghiên cứu cả lý thuyết và thực tiễn, thực trạng và tƣơng lai
về quản lý nhà nƣớc về thu thuế TNDN tại Chi cục thuế huyện Thanh Thủy, luận
văn nghiên cứu ứng dụng toàn diện của quản lý nhà nƣớc về thu thuế TNDN đó là 3
nội dung (lập dự toán thu thuế; tổ chức công tác thu thuế; thanh tra, kiểm tra, giám
sát thuế và xử lý vi phạm pháp luật về thuế); nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu
quả quản lý thu thuế TNDN tại chi cục thuế huyện Thanh Thuỷ.
(b) Về không gian: quản lý Nhà nƣớc về thu thuế TNDN trên địa bàn huyện
Thanh Thủy
(c) Về thời gian: thời kỳ nghiên cứu là 3 năm (2017-2019); thời gian xác định
cho các giải pháp đề xuất đến năm 2025
4. Quản điểm, phƣơng pháp tiếp cận nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Quan điểm nghiên cứu
Tuân thủ quan điểm duy vật biện chứng của chủ nghĩa Mác – Lenin, tƣ
tƣởng phát triển đƣờng lối của Đảng, nhà nƣớc Việt Nam
4.2. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu
Việc nghiên cứu đề tài đƣợc tiếp cận theo các hƣớng chủ yếu nhƣ sau:
- Tiếp cận hệ thống:
Luận văn xác định, hiểu biết và quản lý hệ thống các quá trình có liên quan
đến nhau về quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp để đem lại hiệu quả cao nhất
cho Chi cục thuế huyện Thanh Thủy với những mục tiêu đề ra.
- Tiếp cận từ lý thuyết đến thực tiễn:
Luận văn xây dựng hệ thống cơ sở lý luận về quản lý thu thuế thu nhập
doanh nghiệp, từ đó đánh giá đƣợc những tồn tại và hạn chế để đƣa ra giải pháp phù
hợp với thực tiễn giúp nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại
Chi cục thuế huyện Thanh Thủy.
- Tiếp cận từ vĩ mô đến vi mô:
4
Luận văn tiếp cận từ các chính sách của Nhà nƣớc về thu NSNN, nghị quyết
Đại hội Đảng bộ tỉnh Phú Thọ, những diễn biến kinh tế - xã hội trên cả nƣớc nói
chung và tại địa phƣơng nói riêng nhằm đƣa ra mục tiêu, phƣơng hƣớng nâng cao
hiệu quả quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế huyện Thanh
Thủy.
4.3. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn đã sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp nghiên cứu đó là:
- Phƣơng pháp phân tích thống kê:
Là phƣơng pháp thu thập và xử lý số liệu; sử dụng các mô hình, sự biểu diễn
và tóm tắt định lƣợng nhằm phục vụ cho quá trình phân tích, dự đoán và quyết định.
- Phƣơng pháp tổng hợp lý thuyết:
Là phƣơng pháp liên kết những bộ phận, những mối quan hệ thông tin từ lý
thuyết đã thu thập đƣợc thành một chỉnh thể để tạo ra một hệ thống lý thuyết mới
đầy đủ và sâu sắc về chủ đề nghiên cứu.
- Phƣơng pháp so sánh:
Là phƣơng pháp đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tƣợng kinh tế đã đƣợc lƣợng
hóa, có nội dung và tính chất tƣơng tự để xác định xu hƣớng, mức độ biến động của
các chỉ tiêu.
- Phƣơng pháp điều tra xã hội học:
Là phƣơng pháp điều tra thông tin bằng việc lấy phiếu khảo sát từ các đối
tƣợng đƣợc nghiên cứu trong thời gian, địa điểm cụ thể nhằm phân tích và đƣa ra
những kiến nghị đúng đắn đối với công tác quản lý.
5. Đóng góp mới của luận văn
5.1. Đóng góp về mặt lý luận và học thuật
Luận văn giúp chỉ ra chi tiết hơn và hệ thống hóa một cách toàn diện về công
tác quản lý nhà nƣớc về thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với địa phƣơng. Trong
đó, luận văn sẽ tập trung vào việc phân tích cụ thể và chi tiết hệ thống lập dự toán
thu thuế; tổ chức công tác thu thuế; thanh tra, kiểm tra, giám sát thuế và xử lý vi
5
phạm pháp luật về thuế khách quan và chính xác nhất tại đơn vị.
5.2. Đóng góp về mặt thực tiễn
Luận văn cung cấp những căn cứ khoa học cho việc hoạch định chủ trƣơng,
chính sách trong quản lý thu thuế TNDN trên địa bàn cấp huyện
Luận văn có thể trở thành đề tài tham khảo trong giảng dạy và nghiên cứu cho
giảng viên và sinh viên tại các trƣờng Đại học thuộc khối kinh tế
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, sơ đồ,
bảng biểu, nội dung chính của luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng nhƣ sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn quản lý nhà nƣớc về thu thuế
thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn cấp huyện
Chương 2: Thực trạng quản lý của chi cục thuế Thanh Thủy về thu thuế thu nhập
doanh nghiệp trên địa bàn huyện Thanh Thủy giai đoạn 2017-2019
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc của chi cục thuế Thanh
Thủy về thu thuế thu nhập doanh nghiệp
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu
7.1. Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Từ khi thực hiện cải cách thuế, số lƣợng các nghiên cứu có liên quan đến
việc đánh giá quy trình thực hiện quản lý thu thuế nói chung và thu thuế TNDN nói
riêng trên phạm vi cả nƣớc, cũng nhƣ trên nhiều địa bàn cấp tỉnh ngày càng gia
tăng. Tuy nhiên góc độ độ tiếp cận cũng nhƣ trọng tâm nghiên cứu của mỗi đề tài
cũng thể hiện nhiều sự khác biệt. Một vài nghiên cứu có liên quan đến đề tài này
nhƣ là:
Nguyễn Thị Hoàng (2015), Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn
thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh Luận văn thạc sỹ Tài chính – Ngân hàng, Đại
học Thương Mại.
Luận văn đã tập trung vào việc đƣa ra những thông tin khái quát về việc thu
thuế TNDN doanh nghiệp trên địa bàn một thành phố và từ đó đƣa ra những những
6
nhận xét và đánh giá về hiệu quả việc thu thuế và đề xuất một số những giải pháp
phù hợp để nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế TNDN. Tuy nhiên, những thông tin
đƣa ra trong luận văn chủ yếu là so sánh hiệu quả việc thu thuế trƣớc và sau khi
thực hiện chính sách cải cách thuế và đánh giá hiệu quả những của chính sách cải
cách thuế chứ chƣa đi sâu vào phân tích những đặc điểm, ƣu và nhƣợc điểm riêng
của việc quản lý thu thuế TNDN trên địa bàn thành phố. Nên những giải pháp đua
ra của luận văn chỉ áp dụng để việc áp dụng những cải cách thuế đạt đƣợc hiệu quả
tối ƣu hơn.
Trần Thị Mỹ Linh (2014), Hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra đối tượng
nộp thuế tại chi cục thuế quận Hai Bà Trưng, Luận văn thạc sỹ Tài chình – Ngân
hàng, Học viện Ngân Hàng.
Luận văn cũng đã đề cập đến một mặt của việc thu thuế đó là tập trung vào
việc nâng cao hiệu quả công tác thanh tra thuế nhằm tránh các hành vi gian lận, vi
phậm luật thuế nhƣng vẫn còn khá khái quát. Những giải pháp đƣa cho cho toàn bộ
những đối tƣợng nộp thuế chứ chƣa đề cập đến đối tƣợng doanh nghiệp một cách cụ
thể, chi tiết và cũng chƣa đi sâu vào thuế TNDN doanh nghiệp nên những thông tin
này còn ở mức khái quát. Từ đó, có thể thấy những nội dung trong luận văn có đề
đập đến chƣa giải quyết đƣợc việc cải thiện chất lƣợng quản lý thu thuế cũng nhƣ
chƣa giúp chất lƣợng việc quản lý thu thuế TNDN của các doanh nghiệp đƣợc hoàn
thiện và trở nên tốt hơn.
Nguyễn Thị Đào (2017), Thực trạng và giải pháp tăng cường công tác kiểm
tra thuế đối với doanh nghiệp tại Cục thuế Thành phố Hà Nội, Luận văn thạc sỹ Tài
chính – Ngân hàng, Đại học kinh tế quốc dân.
Luận văn có đề cập đến kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp nhƣng cũng
nhƣ các luận văn trƣớc, đề tài cũng chỉ đề cập đến trọng tâm là công tác kiểm tra
thuế cho toàn bộ các khoản thuế phải nộp của đối tƣợng nộp thuế chứ chƣa đề cập
đến một nhóm sắc thuế nào cụ thể. Nhƣ vậy, từ những nhận xét khái quát đƣa trong
chƣơng 2 thì luận văn có đƣa những giải pháp thiết thực nhằm cải thiện chất lƣợng
kiểm tra thuế tại Cục thuế thành phố Hà Nội tuy nhiên vẫn là những giải pháp cho
7
toàn bộ những khoản thuế phải nộp của doanh nghiệp và chỉ tập trung vào công tác
kiểm tra giám sát mà chƣa đi sâu vào phân tích đối với thuế TNDN. Do vậy, những
giải pháp này chƣa thực sự sát với những yêu cầu của việc hoàn thiện công tác quản
lý thu thuế TNDN của các doanh nghiệp
7.2. Các điểm hạn chế của các công trình nghiên cứu đã được công bố và hướng
nghiên cứu chính của luận văn
Nhìn chung, các luận văn nêu trên đều đề cập tới việc thu thuế TNDN trên
một số địa bàn trên cả nƣớc và cũng đã góp phần đƣa ra đƣợc những đánh giá và đề
xuất đƣợc một số những giải pháp khả thi đối với việc thu thuế TNDN. Tuy nhiên,
trong các công trình nghiên cứu có liên quan, nhiều công trình nghiên cứu ở tầm
khái quát về thuế và quản lý thuế trong phạm vi cả nƣớc cho toàn bộ nền kinh tế.
Một số công trình lại đi sâu nghiên cứu thuế ở từng địa phƣơng, nhƣng chỉ dừng lại
ở cấp tỉnh, thành phố. Trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến nay chƣa có công trình nào
nghiên cứu và cập nhật một cách hệ thống về quản lý thu thuế TNDN ở cấp huyện.
Ngoài ra, các công trình nghiên cứu trƣớc đây cũng tập chung vào việc quản lý thu
thuế một cách chung chung cho toàn bộ các sắc thuế của nhiều các đối tƣợng khác
nhau nên chƣa đi sâu vào phân tích một sắc thuế nào cụ thể trong đó có thuế TNDN.
Bên canh đó, khá nhiều các công trình nghiên cứu cũng chƣa thực sự toàn diện về
thuế TNDN mà chỉ tập trung về một bƣớc hoặc khía cạnh của việc quản lý thu thuế
nên mức độ toàn diện chƣa cao. Dựa trên những đánh giá này, nhận thấy việc lựa
chọn đề tài quản lý thu thuế TNDN trên địa bàn huyện Thanh Thủy để nghiên cứu
là cần thiết, qua đó nhằm chỉ ra những nguyên nhân của hạn chế trong công tác
quản lý thu thuế TNDN trên địa bàn hiện tại và trên cơ sở đó đề ra những giải pháp
khả thi, góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách thuế nói chung và quản lý thu thuế
TNDN nói riêng, đồng thời giúp cho việc đánh giá công tác quản lý thu thuế tại địa
bàn huyện Thanh Thủy khoa học, hiệu quả hơn và hoàn thành đƣợc mục tiêu của
việc thu thuế một cách tối ƣu nhất.
8
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN QUẢN LÝ
NHÀ NƢỚC VỀ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN
1.1. LÝ LUẬN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp.
a. Khái niệm về thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo một góc nhìn khái quát cũng nhƣ toàn diện về định nghĩa thuế đƣợc tác
giả ngƣời Mỹ Cal Newport thể hiện trong cuốn Economics xuất bản năm 2016 nhà
xuất bản Hachette thì thuế đƣợc hiểu nhƣ sau: Thuế là một khoản chuyển giao bắt
buộc bằng tiền (hoặc bằng hàng hoá, dịch vụ) của các công ty và các hộ gia đình
cho chính phủ, mà trong sự trao đổi đó họ không nhận được trực tiếp hàng hoá,
dịch vụ nào cả, khoản nộp đó không phải là tiền phạt mà toà án tuyên phạt do hành
vi vi phạm pháp luật.
Ở Việt Nam, dựa theo các quy định nhƣ Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, các
Nghị định, Thông tƣ hƣớng dẫn thi hành thì thuế TNDN đƣợc hiểu nhƣ sau: Thuế
TNDN là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp bao
gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập
khác theo quy định của pháp luật.
Dƣới góc nhìn của tác giả, thuế TNDN đƣợc hiểu là một loại thuế mà doanh
nghiệp bắt buộc phải nộp vào NSNN dựa trên phần lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác ứng với mức thuế suất
theo quy định của Nhà nƣớc đề ra.
Hệ thống thuế có liên quan tới các DN bao gồm có khá nhiều các sắc thuế
trong đó có thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên, thuế
TNDN…. Trong đó thuế TNDN là một trong các sắc thuế quan trọng tuy nhiên khái
niệm về thuế TNDN cũng chƣa đƣợc xây dựng một cách cụ thể và chi tiết. Tuy
9
nhiên, dựa trên những quy định trong luật thuế TNDN cũng nhƣ những Nghị định
và Thông tƣ có liên quan thì thuế TNDN đƣợc hiểu một cách tổng quan là một sắc
thuế quan trọng nhất của thuế trực thu. Mọi tổ chức có hoạt động SXKD có thu
nhập đều là đối tƣợng nộp thuế TNDN. Số thuế đƣợc xác định trên cơ sở thu nhập
chịu thuế và thuế suất. Thu nhập chịu thuế đƣợc xác định bao gồm: thu nhập từ hoạt
động SXKD hàng hoá, dịch vụ và các khoản thu nhập khác trong kỳ tính thuế, kể cả
thu nhập từ hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ ở nƣớc ngoài. Thuế suất do Nhà
nƣớc quy định. Do đặc điểm của thuế TNDN là muốn xác định thu nhập chịu thuế
phải mở sổ sách kế toán theo dõi nên việc kê khai nộp thuế và quyết toán thuế
TNDN đƣợc phân định theo mức độ thực hiện chế độ kế toán. Đây là sắc thuế đƣợc
sử dụng phổ biến ở nhiều quốc gia trên Thế giới vì tính hiệu quả và khả năng bao
quát nguồn thu. Mỗi nƣớc có đặc điểm kinh tế xã hội khác nhau thì việc áp dụng
thuế TNDN khác nhau.
b. Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNDN có các đặc điểm sau đây:
Một là, đây là một trong những sắc thuế trực thu với ngƣời nộp thuế cũng là
ngƣời chịu thuế. Cụ thể, ngƣời chịu thuế ở đây đó là các DN với nhiều các loại hình
và lĩnh vực kinh doanh khác nhau.
Hai là, cơ sở để xác định số thuế TNDN phải nộp chính là các khoản thu nhập
chịu thuế của DN. Do vậy nên chỉ những DN kinh doanh có lợi nhuận trong kỳ kinh
doanh đó mới phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế TNDN.
Ba là, thuế TNDN là sắc thuế đƣợc khấu trừ trƣớc thuế thu nhập cá nhân. Các
khoản thu nhập của cá nhân nhƣ là lợi nhuận đƣợc chia, lãi gửi tiết kiệm ngân hàng,
góp vốn liên doanh,… đều sẽ đƣợc thực hiện sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế
TNDN. Có thể thấy rằng thuế TNDN cũng đƣợc xem là một giải pháp kiểm soát thu
nhập của các cá nhân.
Bốn là, thuế TNDN đƣợc tính trên phần doanh thu có lãi sau khi khấu trừ
những chi phí hợp lý trong quá trình kinh doanh. Thông thƣờng một DN có nhiều
khoản chi phí, vấn đề quản lý các chi phí này rất khó khăn
- Xem thêm -