Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Quản lý nhà nước về nông nghiệp tỉnh ou đôm xay, nước cộng hòa dân chủ nhân dân ...

Tài liệu Quản lý nhà nước về nông nghiệp tỉnh ou đôm xay, nước cộng hòa dân chủ nhân dân lào

.PDF
104
316
135

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA KHONESAVANH OUNKHAMPANG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ NÔNG NGHIỆP TỈNH OU ĐÔM XAY, NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI – 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA KHONESAVANH OUNKHAMPANG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ NÔNG NGHIỆP TỈNH OU ĐÔM XAY, NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60 34 04 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. NGÔ THÚY QUỲNH HÀ NỘI – 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2017 Tác giả luận văn KHONESAVANH OUNKHAMPANG LỜI CẢM ƠN Trong suốt uá trình học tậ và hoàn thành uận văn này m đ nhận được sự hư ng n gi đ của các Th y Cô các b n học. i l ng k nh trọng và biết n sâu s c m xin được chân thành c m n Ban Giám đốc Khoa Sau đ i học, Khoa Qu n lý nhà nư c về Đô thị, Học viện Hành ch nh Quốc gia đ t o mọi điều kiện thuận lợi cho m trong uá trình học tậ và hoàn thành luận văn. TS. NGÔ THÚY QUỲNH Phó Trưởng khoaQu n lý nhà nư c về đô thịvà nông thôn, Học viện Hành ch nh Quốc gia Cô đ tận tình gi đ chỉ b o hư ng d n đ ng viên và t o mọi điều kiện thuận lợi cho m trong suốt uá trình học tậ và hoàn thành luận văn. nh đ o c uan và các đ n vị liên uan đ gi đ và t o điều kiện cho m được học tậ và hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu t i Việt Nam. Các th y cô gia đình b n bè đồng nghiệ đ luôn đ ng viên và gi đ m học tậ làm việc và hoàn thành luận văn. Mặc ù đ có nhiều cố g ng để hoàn thiện luận văn tuy nhiên v n c n thiếu sót m rất mong nhận được những đóng gó của các th y cô và các b n. Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2017 TÁC GIẢ LUẬN VĂN KHONESAVANH OUNKHAMPANG MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 Chư ng 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN Ý NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI NÔNG NGHIỆP ................................................................................................ 7 1.1. M t số vấn đề chung về nông nghiệ và hát triển nông nghiệp .............. 7 1.1.1. Quan niệm nông nghiệ và đặc điểm của nông nghiệp .......................... 7 1.1.2. Các yếu tố nh hưởng đến hát triển nông nghiệp ............................... 11 1.1.3. ai tr của nông nghiệp ........................................................................ 15 1.2. Qu n lý nhà nư c đối v i nông nghiệp .................................................... 18 1.2.1. Khái niệm qu n lý nhà nư c và u n lý nhà nư c đối v i nông nghiệp ...... 18 1.2.2. Sự c n thiết qu n lý nhà nư c đối v i nông nghiệp ............................. 19 1.2.3. N i dung qu n lý nhà nư c đối v i nông nghiệp.................................. 21 1.3. Kinh nghiệm Q NN đối v i hát triển nông nghiệp của m t số quốc gia và giá trị tham kh o cho CHDCND ào ......................................................... 25 1.3.1. Kinh nghiệm qu n lý nhà nư c đối v i nông nghiệp của m t số nư c trên thế gi i ..................................................................................................... 25 1.3.2. Giá trị tham kh o đối v i C ng h a ân chủ nhân ân ào ................. 31 Tiểu kết chư ng 1............................................................................................ 33 Chư ng 2 PHÂN TÍCH THÀNH CÔNG CỦA THỰC TRẠNG QUẢN Ý NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI NÔNG NGHIỆP Ở TỈNH OU ĐÔM XAY NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN ÀO HIỆN NAY ............................. 34 2.1. Khái uát chung về tình hình hát triển nông nghiệp của tỉnh Ou Đôm Xay nư c C ng h a ân chủ nhân ân ào ................................................... 34 2.1.1. Điều kiện tự nhiên kinh tế - x h i và tiềm năng hát triển nông nghiệp của tỉnh Ou Đôm Xay ..................................................................................... 34 2.1.2. Thực tr ng hát triển nông nghiệp của tỉnh Ou Đôm Xay trong giai đo n 2011-2016 ............................................................................................... 42 2.2. Thực tr ng Q NN đối v i hát triển nông nghiệp ở tỉnh Ou Đôm Xay nư c C ng h a ân chủ nhân ân ào ............................................................ 47 2.2.1. Thực tr ng Q NN đối v i hát triển nông nghiệp ở tỉnh Ou Đôm Xay trong giai đo n 2011-2016 .............................................................................. 47 2.2.2. Tình hình thực hiện các công việc để Q NN đối v i hát triển nông nghiệp ở tỉnh Ou Đôm Xay ............................................................................. 56 2.3. Đánh giá chung ........................................................................................ 63 2.3.1. Ưu điểm và nguyên nhân ...................................................................... 63 2.3.2. H n chế và nguyên nhân ....................................................................... 65 Tiểu kết chư ng 2............................................................................................ 70 Chư ng 3 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN Ý NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI NÔNG NGHIỆP Ở TỈNH OU ĐÔM XAY NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN ÀO ............................................................. 71 3.1. Phư ng hư ng tăng cường Q NN đối v i hát triển nông nghiệp ở tỉnh Ou Đôm Xay CHDCND ào ......................................................................... 71 3.1.1. Đổi m i hát triển nông nghiệp của tỉnh th o hư ng công nghiệ hóa hiện đ i hóa nông nghiệ nông thôn .............................................................. 71 3.1.2. Quan điểm và định hư ng tăng cường Q NN đối v i hát triển nông nghiệp trong những năm t i ............................................................................ 73 3.2. Gi i há tăng cường hiệu qu Q NN đối v i hát triển nông nghiệp ở tỉnh Ou Đôm Xay ............................................................................................ 76 3.2.1. Hoàn thiện hệ thống văn b n ch nh sách liên uan đến hát triển nông nghiệp .............................................................................................................. 76 - Nâng cao chất lượng lập quy ho ch, kế ho ch hát triển nông nghiệp. ....... 76 3.2.2. Hoàn thiện tổ chức b máy u n lý nhà nư c về nông nghiệp............. 79 3.2.3. Nâng cao trình đ cán b công chức qu n lý nhà nư c về nông nghiệp ......................................................................................................................... 81 3.2.4. Th c đẩy hợ tác uốc tế trong kêu gọi đ u tư để hát triển s n xuất nông nghiệp của địa hư ng ........................................................................... 82 3.2.5. Tăng cường kiểm tra giám sát trong ho t đ ng qu n lý nhà nư c về nông nghiệp ..................................................................................................... 83 3.3. Đánh giá khái uát hiệu qu Q NN đối v i hát triển nông nghiệ đến năm 2020 ở tỉnh Ou Đôm Xay ........................................................................ 88 Tiểu kết chư ng 3............................................................................................ 91 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 92 TÀI IỆU THAM KHẢO ............................................................................... 94 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài luận văn Nông nghiệ là lĩnh vực có vai tr đặc biệt quan trọng đối v i sự hát triển của đất nư c. Trong những năm ua tỷ trọng của ngành đóng gó khá l n đối v i hát triển chung trong c cấu các ngành lĩnh vực của nền kinh tế, đặc biệt là v i điều kiện của m t quốc gia đang hát triển như ở nư c C ng h a ân chủ nhân ân ào. Để đ m b o cho sự hát triển liên tục đ ng hư ng c n có sự uan tâm, chỉ đ o sát sao của Đ ng và Nhà nư c o đó đ i hỏi ph i có sự qu n lý chặt chẽ của các cấ ch nh uyền đặc biệt là của ngành Nông nghiệ . Điều đó không chỉ liên uan đến an ninh lư ng thực của quốc gia mà c n liên uan đến sự hát triển chung của đất nư c khi mà nền kinh tế c n đang trong giai đo n đ u của sự hát triển hư ng t i kinh tế thị trường có sự định hư ng của Nhà nư c. C ng h a ân chủ nhân ân ào là uốc gia v i s n xuất nông nghiệp chủ yếu, diện t ch ào kho ng 26 nghìn km2 trong đó nông thôn chiếm ph n l n. Hiện nay lĩnh vực nông nghiệ ào có nhiều thay đổi, chuyển dịch c cấu kinh tế đời sống của nhân ân ở nông thôn được nâng cao... Tuy nhiên ngành nông nghiệp v n chưa khai thác được hết thế m nh của mình chưa tư ng xứng v i tiềm năng của đất nư c... Tỉnh Ou Đôm Xay là tỉnh có nhiều tiềm năng thế m nh để hát triển nông nghiệ đa có điều kiện tự nhiện thuận lợi cho hát triển các lo i cây trồng, ng hóa c cấu cây có sự đan x n giữa các lo i l a hoa mày cây lâu năm ... Bên c nh đó c n có những vùng r ng l n đàn gia s c gia c m v i uy mô l n gó hù hợp v i việc hát triển h n khai thác thế m nh của tỉnh, không những thế trong tỉnh c n có nhiều n i có thể hát triển và chế biến nông s n thành hẩm hư ng t i xuất khẩu. Điều này không chỉ đ m b o cho chất lượng của nông s n sau thu ho ch được tốt mà c n gi i quyết được vấn đề công việc cho người ân lao đ ng t i chỗ của địa hư ng. Mặc ù có 1 nhiều tiềm năng hát triển nông nghiệ như thế nhưng trong những năm vừa qua, tỉnh Ou Đôm Xay v n chưa khai thác triệt để các thế m nh này v n c n để tình tr ng hoang hóa hát triển nông nghiệp thiếu chiến lược định hư ng ng n h n c cấu hát triển nông s n giữa các vùng c n chưa hợ lý vấn đề quy ho ch các nhà máy chế biến c n nhiều bất cập, hiệu qu hát triển nông nghiệp thấp... Xuất hát từ những h n chế, bất cập vừa nêu trên đ i hỏi đặt ra c n ph i tăng cường h n nữa qu n lý nhà nư c đối v i vấn đề hát triển nông nghiệp của tỉnh Ou Đôm Xay. Ch nh vì vậy, học viên lựa chọn vấn đề “Quản lý nhà nước về nông nghiệp tỉnh Ou Đôm Xay, nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn th c sĩ của mình.Tác gi hy vọng rằng thông ua nghiên cứu tìm hiểu thực tr ng công tác u n lý nhà nư c về nông nghiệp ở tỉnh, từ đó có thể đề xuất định hư ng, gi i há thiết thực gó h n nâng cao h n nữa chất lượng công tác u n lý nhà nư c đối v i nông nghiệp ở Ou Đôm Xay. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn a) Ở Việt Nam Vấn đề hát triển nông nghiệp và u n lý nhà nư c v i nông nghiệ đ có nhiều công trình nghiên cứu như - Ph m Kim Giao, Qu n lý nhà nư c về nông thôn Nxb Ch nh trị quốc gia Hà N i 2008. Qua tác hẩm này vấn đề hát triển nông nghiệ được nhìn nhận ư i góc đ của hát triển nông thôn bởi các ho t đ ng s n xuất, kinh doanh ở nông thôn chủ yếu liên uan đến nông nghiệp. - Đỗ Đức iên Quy ho ch xây ựng và hát triển điểm ân cư nông thôn Nxb Xây Dựng Hà N i, 1997. - Phôm Ma Nền kinh tế hàng hóa nông nghiệp của tỉnh Khăm Mu n trong giai đo n hiện nay, thực tr ng và gi i há luận văn Hà N i, 2001. Luận văn đ làm sáng tỏ các vấn đề về hát triển kinh tế hàng hóa nông 2 nghiệ mà chủ lực v n là các s n phẩm nông nghiệ . Qua đó có thể thấy ý nghĩa cũng như vai tr của nông nghiệ đối v i người ân và đất nư c b) Ở nư c C ng h a ân chủ nhân ân ào Các công trình đ nghiên cứu về nông thôn về hát triển nông nghiệp nói chung thì đ có m t số nhưng chưa có công trình nào nghiên cứu sâu về qu n lý nhà nư c đối v i hát triển nông nghiệp ở tỉnh Ou Đôm Xay n i có nhiều tiềm năng trong hát triển nông nghiệp của nư c CHDCND ào. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn - Mục đích nghiên cứu Trên c sở làm rõ và vận ụng những vấn đề lý luận kết hợ nghiên cứu thực tiễn u n lý nhà nư c về nông nghiệ ở tỉnh Ou Đôm Xay đề xuất m t số gi i há uận văn u n lý của nhà nư c về hát triển nông nghiệ nhằm từng bư c gia tăng khối lượng và chất lượng các mặt hàng nông s n chủ lực gó h n gia tăng thu nhậ c i thiện mức sống cho người ân vùng nông thôn tỉnh Ou Đôm Xay. - Nhiệm vụ nghiên cứu chủ yếu + Hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận về qu n lý nhà nư c đối v i nông nghiệp; + Đánh giá thực tr ng QLNN về nông nghiệp ở tỉnh Ou Đôm Xay để xác định mặt được, mặt chưa được và nguyên nhân của những h n chế, yếu kém trong lĩnh vực QLNN về nông nghiệp ở tỉnh này; + Kiến nghị m t số gi i há Q NN về nông nghiệp ở tỉnh Ou Đôm Xay trong những năm t i. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn - Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác u n lý nhà nư c về nông nghiệp. - Phạm vi nghiên cứu: 3 + Về thời gian giai đo n 2011 – 2016 + Về không gian nghiên cứu địa bàn tỉnh Ou Đôm Xay + Về khoa học nghiên cứu c lý thuyết và thực tiễn qu n lý nhà nư c về nông nghiệp ở tỉnh Ou Đôm Xay trong giai đo n 2011-2016 5. Phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu - Phương pháp tiếp cận: Trên c sở tiế thu uan điểm và nguyên lý uy vật biện chứng, duy vật lịch sử, dựa trên uan điểm của Đ ng nhân ân cách m ng ào và nư c C ng h a ân chủ nhân ân ào tác gi luận văn sẽ tiếp cận vấn đề nghiên cứu th o các hư ng ch nh như sau + Tiếp cận hệ thống: xem vấn đề QLNN về hát triển kinh tế - x h i là m t hệ thống mà Q NN đối v i nông nghiệ là m t hân hệ. Đến lượt mình QLNN về nông nghiệ cũng là m t hệ thống. + Tiếp cận từ vĩ mô đến vi mô tiếp cận từ nền kinh tế đến nông nghiệp; tiếp cận từ qu n lý nhà nư c về hát triển chung đến qu n lý nhà nư c đối v i doanh nghiệ nông nghiệp. + Tiếp cận liên ngành - liên vùng X m xét nông nghiệp trong mối quan hệ v i các ngành lĩnh vực khác x m nông nghiệp của tỉnh Ou Đôm Xay trong mối quan hệ mật thiết v i các ngành khác. + Tiếp cận th o nguyên lý nhân – qu : mọi kết qu đều có nguyên nhân. Hiệu qu Q NN đối v i hát triển nông nghiệp phụ thu c vào nhiều yếu tố nào là từ đường lối hát triển nông nghiệ đến luật há ch nh sách về nông nghiệp, tổ chức s n xuất nhân lực nông nghiệp, kết cấu h t ng phục vụ nông nghiệp... - Phương pháp nghiên cứu: Để hoàn thành mục tiêu đề ra Luận văn sử dụng chủ yếu các hư ng há sau đây 4 - Phư ng há hân t ch hệ thống để hân t ch cấu tr c các vấn đề nghiên cứu. Trên c sở những số liệu về nguồn lực, về trình đ hát triển, về các điều kiện hát triển, về c cấu đ tuổi cán b công chức ... tác gi hân t ch và tổng hợp số liệu làm rõ những ưu điểm và h n chế của vấn đề để có thể đưa ra gi i há u n lý hữu hiệu nhất trên c sở thực tr ng ở tỉnh trong thời gian qua. - Phư ng há hân t ch thống kê để hân t ch định lượng các chỉ số hát triển nông nghiệp - Phư ng há so sánh để so sánh các năm các lĩnh vực. Mục đ ch của hư ng há nhằm tìm hiểu những kết qu trên thực tế công tác u n lý nhà nư c ở tỉnh hiện nay. Từ đó thống kê đưa ra so sánh giữa các tỉnh các vùng ua các năm ... để có thể có cái nhìn chân thực và khách uan nhất. - Phư ng há chuyên gia lấy thêm ý kiến chuyên gia và sử dụng chuyên gia trong việc xin ý kiến thẩm định các kết qu nghiên cứu của tác gi . Đồng thời sử dụng chuyên gia để tham kh o ý kiến và trao đổi kinh nghiệm v i các chuyên gia về lĩnh vực nông nghiệ các nhà u n lý giỏi có kinh nghiệm thực tiễn cao. Đây sẽ là nguồn tư liệu uý giá chân thực để làm hong h h n cho luân văn của tác gi . 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn - Về mặt lý luận: Luận văn gó h n làm sáng tỏ thêm m t số vấn đề lý luận về hát triển nông nghiệ Q NN đối v i nông nghiệp. - Về mặt thực tiễn: Cung cấ căn cứ khoa học cho việc ho ch định ch nh sách Q NN về nông nghiệ và xác định hư ng hư ng hát triển nông nghiệp ở tỉnh Ou Đôm Xay. Kết qu nghiên cứu của luận văn có thể làm tài liệu tham kh o cho việc gi ng d y về Q NN đối v i lĩnh vực nông nghiệp. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài h n Mở đ u và Kết luận, luận văn có 3 chư ng. Chư ng 1 C sở lý luận về qu n lý nhà nư c đối v i nông nghiệp 5 Chư ng 2 Thực tr ng qu n lý nhà nư c đối v i nông nghiệp ở tỉnh Ou Đôm Xay Chư ng 3 Phư ng hư ng và gi i há tăng cường u n lý nhà nư c về nông nghiệp ở tỉnh Ou Đôm Xay 6 Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI NÔNG NGHIỆP 1.1. Một số vấn đề chung về nông nghiệp và phát triển nông nghiệp 1.1.1. Quan niệm nông nghiệp và đặc điểm của nông nghiệp 1.1.1.1. Quan niệm về nông nghiệp Nông nghiệ là m t ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh tế mỗi nư c đặc biệt là trong các thế kỷ trư c đây khi công nghiệ chưa hát triển và nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế. Ở ào nông nghiệp là m t ngành kinh tế c b n mang t nh b n nề trong hát triển kinh tế là m t trong ba ngành l n của nền kinh tế quốc ân (nông nghiệp, công nghiệ và ịch vụ) là ngành uy nhất s n xuất ra lư ng thực, thực phẩm. Như vậy, ho t đ ng nông nghiệ không những g n liền v i các yếu tố kinh tế x h i mà c n g n v i các yếu tố tự nhiên. Theo Từ điển tiếng Việt o Hoàng Phê chủ biên thì Nông nghiệ là ngành s n xuất vật chất c b n của x h i, cung cấp s n phẩm trồng trọt và s n phẩm chăn nuôi [30 tr 229]. Th o cách tiếp cận này thì nông nghiệ được hiểu th o hai góc đ sau: - Nông nghiệ th o nghĩa hẹ là ngành s n xuất ra của c i vật chất mà con người dựa vào uy luật sinh trưởng của cây trồng, vật nuôi để t o ra s n phẩm cho con người và x h i sinh tồn; th o nghĩa này ngành nông nghiệp bao gồm ngành trồng trọt và chăn nuôi. - Nông nghiệ th o nghĩa r ng là lĩnh vực s n xuất vật chất bao gồm c nông - lâm - ngư nghiệp. Nếu nghiên cứu về uá trình hình thành và hát triển nông nghiệ đ và đang tr i ua ba giai đo n: nền nông nghiệp tự nhiên (dựa vào khai thác tự nhiên là ch nh) nền nông nghiệp tự cung tự cấp (s n 7 xuất để tiêu ùng không có sự chuyên canh không có sự hân công lao đ ng) và nền nông nghiệ hàng hóa (s n xuất để bán có hân công lao đ ng x h i, chuyên canh ngày càng cao). Trên c sở tổng hợp những uan điểm nêu trên và được nhiều người thừa nhận thì tác gi đưa ra khái niệm nông nghiệ như sau Nông nghiệp chính là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, với các nhóm chính là trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp. Thông qua phát triển nông nghiệp, ổn định được đời sống vật chất, đảm bảo an ninh lương thực, góp phần chuyển đổi cơ cấu kinh tế quốc gia. 1.1.1.2. Đặc điểm của nông nghiệp - Đất trồng là tư liệu s n xuất chủ yếu và không thể thay thế c n h i uy trì và nâng cao đ hì cho đất sử ụng hợ lý tiết kiệm. Trong s n xuất nông nghiệ thì đất trồng ch nh là tư liệu đ u tiên và là điều kiện tiên uyết đối v i sự hát triển của ngành. Sự tăng lên hay gi m đi của tài nguyên đất đều tác đ ng trực tiế t i s n xuất nông nghiệ . Bên c nh đó sự m u m hay ngh o nàn của đất cũng là yếu tố tác đ ng trồng iện t ch canh tác uyết định đến năng xuất cây hát triển vật nuôi … Do đó để đ m b o cho s n xuất hát triển c n có định hư ng và uy ho ch rõ ràng t o điều kiện cho nông nghiệ hát triển th o hư ng sử ụng hiệu u trên c sở có sự bồi đ không ngừng làm giàu tài nguyên đất. Điều đó có nghĩa là sử ụng h i đi đôi v i c i t o đất. - Đối tượng của s n xuất nông nghiệ là cây trồng vật nuôi c n h i hiểu biết và tôn trọng uy luật sinh học. Đây là đặc điểm c b n của s n xuất nông nghiệ bởi khi xác định rõ đối tượng của s n xuất là gì thì khi đó chủ thể s n xuất m i có thể hư ng đến những công cụ biện há và cách thức s n xuất hợ lý mang l i hiệu u cao. Như vậy có thể thấy rằng trong s n xuất nông nghiệ có nhiều lo i hình s n xuất và ịch vụ khác nhau nhưng nhìn chung đối tượng ch nh v n là cây trồng và vật nuôi. Tuy nhiên để s n xuất 8 nông nghiệ hát triển và mang l i hiệu u cao thì vấn đề trồng cây gì và nuôi con gì l i ch nh yếu tố uyết định đến sự hát triển chung của ngành. Để làm sao có được c cấu cây trồng và vật nuôi hợ lý và hiệu u nhất thì đây ch nh là vấn đề th n chốt để từ đó các ngành nghề ịch vụ khác tham gia vào như thức ăn gia s c thuốc th y b o vệ thực vật ịch vụ vận t i … th o đó mà được đ u tư và hát triển. - S n xuất nông nghiệ có t nh mùa vụ C n h i xây ựng c cấu mùa vụ cho hợ l đa nghiệ ng hóa s n xuất làng nghề truyền thống đa hát triển các ngành ịch vụ nông ng hóa các s n hẩm nông nghiệ .. tận ụng thời gian r nh ỗi. Đặc điểm này nói lên rõ rệt t nh mùa vụ trong s n xuất nông nghiệ không chỉ ở nư c CHDCND ào nói riêng mà c n c đối v i nền s n xuất nông nghiệ nói chung trên toàn thế gi i. Ở ào o đặc t nh của thời tiết của từng vùng khác nhau có n i thâm canh tăng vụ v i 3 vụ l a có n i có 2 vụ l a và m t vụ hoa m u … nhìn chung t nh mùa vụ đậm nét và người ân chỉ bận r n trong m t số ngày nhất định khi gi o cấy chăm sóc và thu ho ch c n l i là thời gian r nh rỗi nông nhàn khá nhiều. Ch nh vì đặc điểm này mà trong việc tổ chức u n lý s n xuất các c uan chức năng nhà u n lý về lĩnh vực nông nghiệ cùng v i ch nh uyền địa hư ng h i có định hư ng gi i há hợ lý để đ m l i hiệu u trong s n xuất. Điều đó có nghĩa là các c uan nhà nư c c n xây ựng c cấu mùa vụ cho hợ lý khoa học th c đẩy hát triển các làng nghề truyền thống để tranh thủ thời gian nông nhàn tăng s n xuất các làng nghề thủ công c n được khôi hục và t o điều kiện hát triển t o thêm nhiều việc làm cho người ân vùng nông thôn ổn định và không ngừng nâng cao chất lượng cu c sống . - S n xuất nông nghiệ hụ thu c vào điều kiện tự nhiên vì đối tượng là cây trồng vật nuôi. Điều kiện tự nhiên bao gồm tài nguyên thiên nhiên kh hậu đất đ i sông ng i … tất c các yếu tố trên đều tác đ ng trực tiế và gián tiế đến hát triển s n xuất nông nghiệ 9 bởi đối tượng ch nh của s n xuất nông nghiệ ch nh là cây trồng và vật nuôi. i những uốc gia có điều kiện tự nhiên thuận lợi kh hậu ôn h a … đây sẽ là điều kiện vô cùng thuận lợi để s n xuất nông nghiệ hát triển đa ng hóa cây trồng vật nuôi sinh s n và hát triển. Ngược l i tình tr ng h n hán lũ lụt b c m u thoái hóa đất … sẽ là trở ng i không nhỏ đối v i hát triển nông nghiệ . Đặc biệt là trong những năm g n đây o biến đổi của kh hậu ô nhiễm môi trường tình tr ng lũ lụt h n hán x y ra liên miên kh c hục vấn đề này không c n bó hẹ trong m t nư c mà nó lan ra toàn c u đ i hỏi có sự gi i uyết của nhiều tổ chức nhiều nư c liên uan. Trên hư ng iện Q NN về nông nghiệ các nhà u n lý chuyên gia c n có gi i há và hối hợ để làm sao kh c hục khó khăn th c đẩy s n xuất nông nghiệ hát triển bền vững. - Trong nền kinh tế hiện đ i nông nghiệ trở thành ngành s n xuất hàng hóa. Trong nền nông nghiệ hiện đ i mục tiêu chung mà các uốc gia hư ng t i là xây ựng nền nông nghiệ hát triển toàn iện th o hư ng hiện đ i bền vững s n xuất hàng hóa l n trên c sở hát huy các lợi thế so sánh; á ụng khoa học công nghệ để tăng năng suất chất lượng hiệu u và kh năng c nh tranh cao đ m b o vững ch c an ninh lư ng thực đá ứng nhu c u đa ng trong nư c và xuất khẩu; nâng cao thu nhậ và đời sống của nông ân. Muốn làm được điều đó thì nông nghiệ nhất định h i hát triển th o hư ng hát triển các mặt hàng nông s n mang t nh chuyên môn hóa và có chất lượng cao. Mà ở đó chỉ có nền s n xuất hiện đ i v i năng suất và chất lượng cao ứng ụng công nghệ hiện đ i mang l i giá trị cao trong nông nghiệ . Quy mô s n xuất nhỏ lẻ thủ công n được thay thế bằng nền s n xuất hiện đ i v i uy mô l n ứng ụng khoa học kỹ thuật tiên tiến của thế gi i trong s n xuất thu ho ch và chế biến v i công nghệ sau thu ho ch ở trình đ cao. 10 1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp 1.1.2.1. Thị trường nông sản Thị trường ch nh là n i iễn ra các ho t đ ng mua và bán giữa m t bên cung ứng s n hẩm và m t bên tiêu thụ s n hẩm. Hay nói m t cách đ n gi n thị trường ch nh là mối uan hệ giữa Cung – C u hàng hóa. Trong nông nghiệ thì đó là các hàng hóa nông s n sẽ t o ra thị trường nông s n. Sự hát triển của thị trường tùy thu c vào trình đ hát triển của kỹ thuật s n xuất trình đ chuyên môn hóa của ngành và của các vùng trong s n xuất nông nghiệ . Điều này hoàn toàn có căn cứ khi ta x m xét trong điều kiện hát triển của nông nghiệ ở các mức đ khác nhau Trong điều kiện nền nông nghiệ kém hát triển tỷ suất hàng hóa chưa cao các cu c trao đổi uyền sở hữu các s n hẩm thường iễn ra trực tiế giữa nông ân v i người tiêu ùng thực hẩm. Ph n l n các h nông ân đ m các s n hẩm ư ngoài h n tiêu ùng đến các chợ ở địa hư ng để bán cho những người tiêu ung khác. Trong điều kiện nền kinh tế hát triển người ta t tiêu ùng trực tiế các nông s n thô h n. Ph n l n các nông s n sau khi thu ho ch đều h i tr i ua những khâu chế biến nhất định th o những yêu c u tiêu chuẩn về chất lượng thẩm mỹ inh ư ng vệ sinh an toàn thực hẩm …. i những trình đ kỹ thuật khác nhau rồi thông ua hệ thống thuwong nghiệ bán lẻ đến v i người tiêu ùng cuối cùng. Như vậy cùng v i sự hát triển ngày càng cao của s n xuất và trao đổi hàng hóa trong nông nghiệ phức t . T nh chất hức t đa thị trường nông nghiệ và đa hát triển ngày càng ng của thị trường nông nghiệ là o t nh ng trong nhu c u tiêu ùng các lo i nông s n thực hẩm của người ân ở thành thị hay nông thôn. Từ đó ta thấy vai tr của thị trường đối v i hát triển s n xuất nông nghiệ là rất l n nó tác đ ng th o hai hư ng 11 Thứ nhất là th c đẩy s n xuất nông nghiệ hát triển nếu như nhu c u của thị trường về nông m nh tăng cao và đ i hỏi lượng cung đá ứng. Ch nh điều này sẽ khuyến kh ch và t o đ ng lực cho s n xuất nông nghiệ hát triển đá ứng nhu c u nói trên. Thứ hai nhu c u của thị trường nông s n gi m hoặc kh t kh về chất lượng và tiêu chuẩn thì đó sẽ là những khó khăn làm h n chế sự hát triển của s n xuất nông nghiệ . 1.1.2.2. Đường lối, chính sách phát triển nông nghiệp của Đảng và Nhà nước i tư cách là đ i tiên hong ch nh trị của giai cấ công nhân và nhân ân lao đ ng Đ ng không trực tiế “làm kinh tế’’ và “làm khoa học kỹ thuật’’ mà l nh đ o đ i ngũ cán b ho t đ ng kinh tế nghiên cứu khoa học công nghệ t o đ ng lực vật chất tinh th n tậ hợ tổ chức đ ng viên mọi người lao đ ng chân tay và tr óc thực hiện công cu c nhà nư c c ng h a ân chủ nhân ân. ai tr l nh đ o của Đ ng trong hát triển kinh tế nói chung trong s n xuất nông nghiệ nói riêng g n liền v i mục tiêu xây ựng nông thôn hát triển nông nghiệ nông thôn th o hư ng hiện đ i. Đ ng khẳng định và thể hiện vai tr l nh đ o toàn iện sâu s c và triệt để trên c sở các uan điểm nghị uyết và các ch nh sách của Đ ng trong hát triển nông nghiệ . Nhà nư c là đ n vị cụ thể hóa các uan điểm đường lối của Đ ng vào trong thực tiễn công tác Q NN đối v i toàn x h i nói chung và v i nông nghiệ nông thôn nói riêng. Để thực hiện chức năng của mình Nhà nư c ban hành các văn b n uy h m há luật liên uan đến lĩnh vực nông nghiệ cụ thể hóa trong uật và các nghị định để điều chỉnh và th c đẩy hát triển nông nghiệ th o định hư ng. Như vậy ch ng ta có thể thấy rõ sự vai tr to l n của Đ ng và Nhà nư c trong hát triển kinh tế đặc biệt là trong hát triển nông nghiệ vì nư c CHDCND ào hiện nay v n là nư c nông nghiệ 12 tỷ trọng đóng gó của ngành nông nghiệ là vô cùng to l n. Do đó nếu như ch nh sách định hư ng hát triển đ ng đ n thì sẽ mang l i hiệu u thiết thực th c đẩy nông nghiệ th c đẩy kinh tế hát triển nâng cao chất lượng cu c sống cho người ân. C n ngược l i nếu như định hư ng thiếu t nh khoa học chưa ch nh xác thì các văn b n u n lý nhà nư c đưa ra sẽ xa rời thực tế thiếu t nh kh uy ý ch sẽ uan n đến sự hát triển lệch hư ng đ u tư không hợ lý sẽ kìm h m sự hát triển. 1.1.2.3. Người sản xuất (cả người sản xuất nông nghiệp và các nhà khoa học, công nghiệp chế biến, phân phối nông sản, dịch vụ nông nghiệp) Khi đề cậ t i người s n xuất trong nông nghiệ tức là ch ng ta đang đề cậ t i vấn đề mang t nh tổng hợ và khá r ng. Bởi người s n xuất trong nông nghiệ hiện nay không chỉ đ n thu n là người nông ân và người s n xuất trong nông nghiệ bao hàm toàn b các h s n xuất các nhà khoa học trong nông nghiệ các oanh nghiệ chế biến các s n hẩm nông s n nhà hân hối nông s n và c các oanhn nghiệ h kinh oanh hục vụ các ịch vụ nông nghiệ … Trư c hết là các h s n xuất nông nghiệ (người nông ân). Đây là lực lượng c b n và là h t nhân trong s n xuất nông nghiệ họ là người lao đ ng trực tiế thực hiện công việc t o ra các s n hẩm nông s n. Các s n hẩm này c nở ng thô chưa ua chế biến cho nên các s n hẩm t o ra c n nguyên và giá thành không cao. ực lượng lao đ ng này tác đ ng trực tiế đến s n xuất cũng như là s n lượng nông s n. Tuy nhiên hiện nay s n xuất nông nghiệ c n nhiều khó khăn vất v người lao đ ng bỏ sức lao đ ng l n mà kh năng ứng ụng khoa học công nghệ chưa cao. ì vậy m t b hận đ chuyển sang ngành nghề khác t o ra sự thiếu hụt lao đ ng trong s n xuất nông nghiệ . Ch nh vì lẽ đó để đ m b o ổn định và không ngừng nâng cao chất lượng người lao đ ng nhà u n lý đặc biệt ch trọng t i việc đ u tư khoa học công nghệ vào s n xuất gi m t i sức lao đ ng nâng cao chất lượng hàng nông s n, 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan