BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
NGUYỄN DUY QUÂN
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN SƠN, TỈNH PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Phú Thọ, năm 2020
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
NGUYỄN DUY QUÂN
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN SƠN, TỈNH PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Tăng Văn Khiên
Phú Thọ, năm 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng:
Số Liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn của tôi là hoàn toàn trung
thực, chƣa từng đƣợc sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cám ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Nguyễn Duy Quân
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể Thầy giáo, Cô giáo trong và ngoài
khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh, trƣờng Đại học Hùng Vƣơng và các ban
ngành huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ, cùng những tập thể và cá nhân đã giúp
đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn và tri ân Thầy giáo – Ngƣời hƣớng dẫn khoa
học: PGS. TS. Tăng Văn Khiên đã hƣớng dẫn khoa học và tận tình giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian thực hiện đề tài và hoàn chỉnh luận văn tốt nghiệp.
.Cuối cùng, tôi xin bảy tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới bố mẹ, vợ con, anh
em và những ngƣời thân của tôi đã đảm bảo cho tôi về về vật chất và không
ngừng động viên, cổ vũ tôi về tinh thần trong suốt những năm tháng học tập
và thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn
Nguyễn Duy Quân
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
PHÀN I: MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài. ............................................................................... 1
2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu..................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
4. Phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu. ..................................... 3
5. Đóng góp mới của luận văn .......................................................................... 6
6. Kết cấu của Luận văn. ................................................................................... 6
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................... 6
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................ 8
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN
NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI .............................................................................. 8
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nƣớc về đất đai. ........................................... 8
1.1.1. Khái niệm về quản lý nhà nƣớc về đất đai. ............................................. 8
1.1.2. Vai trò quản lý nhà nƣớc về đất đai. ..................................................... 11
1.2. Nội dung quản lý nhà nƣớc về đất đai. .................................................... 14
1.3. Công cụ và phƣơng pháp quản lý nhà nƣớc về đất đai. ........................... 15
1.3.1. Công cụ quản lý nhà nƣớc về đất đai. ................................................... 15
1.3.2. Phƣơng pháp quản lý Nhà nƣớc về đất đai. .......................................... 16
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAITRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN SƠN, TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN 2017 - 2019
......................................................................................................................... 19
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Tân Sơn.......................... 19
iv
2.1.1. Điều kiện tự nhiên. ................................................................................ 19
2.1.2. Điều kiện kinh tế ................................................................................... 27
2.1.3. Điều kiện xã hội. ................................................................................... 30
2.2. Hiện trạng sử dụng đất và biến động đất đai. .......................................... 31
2.2.1. Hiện trạng sử dụng đất. ......................................................................... 31
2.2.2. Biến động đất đai trên địa bàn huyện Tân Sơn giai đoạn 2017 - 2019. 37
2.3. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn huyện Tân Sơn. ........ 39
2.3.1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai
và tổ chức thực hiện các văn bản đã ban hành. ............................................... 39
2.3.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính,
lập bản đồ hành chính. .................................................................................... 39
2.3.3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và
bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây
dựng giá đất. .................................................................................................... 40
2.3.4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. ........................................... 41
2.3.5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất. .......................................................................................................... 43
2.3.7. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất. ............................................................................................................. 50
2.3.8. Thống kê, kiểm kê đất đai. .................................................................... 55
2.3.9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai. .................................................... 55
2.3.10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất ................................................ 56
2.3.11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng
đất. ................................................................................................................... 57
2.3.12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy
định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. ............. 57
2.3.13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai. ............................................. 58
v
2.3.14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi
phạm trong quản lý và sử dụng đất đai. .......................................................... 59
2.3.15. Quản lý các hoạt động dịch vụ về đất đai. .......................................... 60
2.4. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại, hạn chế trong quản lý nhà
nƣớc về đất đai trên địa bàn huyện Tân Sơn. .................................................. 60
2.4.1. Tồn tại, hạn chế. .................................................................................... 60
2.4.2. Nguyên nhân tồn tại, hạn chế. ............................................................... 61
Chƣơng 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN SƠN, TỈNH PHÚ THỌ
TRONG GIAI ĐOẠN TỚI ............................................................................. 63
3.1. Định hƣớng............................................................................................... 63
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nƣớc về đất đai trên địa bàn
huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn tới. .......................................... 65
3.2.1. Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trƣờng.............................. 65
3.2.2. Giải pháp về công tác quản lý. .............................................................. 66
3.2.3. Giải pháp về cơ chế chính sách ............................................................. 67
3.2.4. Giải pháp về nguồn nhân lực. ............................................................... 68
Phần III: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ............................................................. 69
1. Kết luận. ...................................................................................................... 69
2. Kiến nghị. .................................................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 71
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Hiện trạng diện tích, dân số, mật độ dân số huyện Tân Sơn .......... 30
Bảng 2.2: Hiện trạng sử dụng đất huyện Tân Sơn năm 2019 ......................... 33
Bảng 2.3: Hiện trạng sử dụng đất các xã trên địa bàn .................................... 36
huyện Tân Sơn năm 2019................................................................................ 36
Bảng 2.4: Tình hình biến động đất đai trên địa bàn huyện ............................. 37
giai đoạn 2017 – 2019 ..................................................................................... 37
Bảng 2.5: Kết quả giao đất ở trên địa bàn huyện Tân Sơn ............................. 44
giai đoạn 2017 -2019. ...................................................................................... 44
Bảng 2.6: Các trƣờng hợp chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn huyện
giai đoạn 2017 – 2019 ..................................................................................... 46
Bảng 2.7: Mục tiêu và kết quả thu hồi đất của huyện Tân Sơn giai đoạn 2017
-2019................................................................................................................ 48
Bảng 2.8: Kết quả Bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ của huyện Tân Sơn giai
đoạn 2017-2019 ............................................................................................... 49
Bảng 2.9: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo dự án đo đạc
bản đồ địa chính trên địa bàn huyện Tân Sơn giai đoạn 2017 – 2019 ............ 53
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Các chữ viết tắt
Ký hiệu
1
Xã hội chủ nghĩa
XHCN
2
Hội đồng nhân dân
HĐND
3
Ủy ban nhân dân
UBND
4
Quản lý nhà nƣớc
QLNN
5
Quản lý đất đai
QLĐĐ
6
Tài nguyên và Môi trƣờng
TN&MT
7
Trung học phổ thông
THPT
8
Ban chấp hành
BCH
9
Kinh tế xã hội
KT-XH
10
Giải phóng mặt bằng
GPMB
11
Sử dụng đất
SDĐ
12
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
GCNQSDĐ
13
Giấy chứng nhận
GCN
14
Cây lâu năm
CLN
15
Đất ở tại nông thôn
ONT
16
Đất rừng sản xuất
RSX
17
Tái định cƣ
TĐC
1
PHÀN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Trong tiến trình hình thành và phát triển của lịch sử loài ngƣời, đất đai
có vai trò rất lớn và đƣợc coi là yếu tố quyết định đến các hoạt động sống và
sản xuất của con ngƣời. Đất đai trở thành nguồn cung cấp của cải vô tận cho
con ngƣời. Con ngƣời dựa vào đất đai để tạo nên sản phẩm cung cấp cho cuộc
sống của mình.
Đất đai không tự nhiên sinh ra mà nó bị giới hạn về số lƣợng, diện tích.
Chúng ta chỉ có thể cải tạo đƣợc tính chất của đất chứ không thể làm tăng hay
giảm diện tích của đất theo ý muốn chủ quan của mình. Xã hội ngày càng
phát triển cùng với đó là sự vận động, thay đổi theo chiều hƣớng phát triển
của nền kinh tế; sự gia tăng dân số nhƣ hiện nay dẫn đến áp lực lớn lên đất đai
về chỗ ở, nơi sản xuất cũng nhƣ nơi vui chơi, giải trí, … vấn đề này đã và
đang trở thành vấn đề hết sức bức thiết đối với công tác quản lỳ Nhà nƣớc về
đất đai. Do vậy, công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai là một nội dung quan
trọng trong quản lý Nhà nƣớc để đảm bảo việc sử dụng đất tiết kiệm, hợp lý,
đạt hiệu quả cao và bền vững.
Phú Thọ là một tỉnh thuộc khu vực trung du, miền núi phía Bắc, nằm
trong khu vực giao lƣu giữa vùng Đông Bắc, đồng bằng sông Hồng và Tây
Bắc (Vị trí địa lý mang ý nghĩa trung tâm của tiểu vùng Tây Bắc – Đông –
Bắc). Cùng với sự phát triển chung của đất nƣớc, tỉnh Phú Thọ cũng có những
bƣớc tiến to lớn về kinh tế - xã hội, văn hóa, an ninh, quốc phòng.
Huyện Tân Sơn là một huyện mới của tỉnh Phú Thọ, đƣợc tách ra từ
huyện Thanh Sơn cũ; huyện nằm ở phía Tây của tỉnh Phú Thọ, nơi tiếp giáp
giữa 03 tỉnh: Phú Thọ - Yên Bái – Sơn La. Ngay từ khi mới thành lập, Huyện
ủy, UBND huyện Tân Sơn luôn quan tâm, chú trọng đến công tác quản lý, sử
2
dụng đất trên địa bàn huyện nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất, mang lại lợi
ích thiết thực cho đời sống kinh tế xã hội, từng bƣớc làm thay đổi bộ mặt của
một huyện nghèo, huyện vùng sâu vùng xa của tỉnh Phú Thọ. Việc sử dụng có
hiệu quả các nguồn lực, đặc biệt là đất đai đang là một đòi hỏi hết sức cấp
bách. Yêu cầu nắm bắt và quản lý chặt chẽ việc sử dụng đất là nhiệm vụ quan
trọng đối với các cấp chính quyền từ trung ƣơng đến địa phƣơng nói chung và
của huyện Tân Sơn nói riêng.
Nhận thấy sự cần thiết trong quản lý Nhà nƣớc đối với công tác quản lý,
sử dụng đất tôi đã chọn đề tài: "Quản lý Nhà nƣớc về đất đai trên địa bàn huyện
Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ" làm chủ đề nghiên cứu luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu.
2.1. Mục tiêu nghiên cứu.
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác quản lý
Nhà nƣớc về đất đai trên địa bàn huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ. Đánh giá thực
trạng quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn huyện Tân Sơn. Từ đó đề xuất các
giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý của nhà nƣớc về đất đai phù hợp điều
kiện thực tế của huyện Tân Sơn.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu.
(1) Hệ thống các vấn đề lý luận, thực tiễn về đất đai; nội dung công tác
quản lý Nhà nƣớc đối đất đai.
(2) Phân tích, đánh giá thực trạng của công tác quản lý Nhà nƣớc đối
với đất đai trên địa bàn huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn 2017 –
2019. Xác định những tồn tại hạn chế và tìm ra các nguyên nhân của các hạn
chế đó.
(3) Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý Nhà
nƣớc đối vớiđất đai trên địa bàn huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ trong giai
3
đoạn tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
3.1. Đối tượng nghiên cứu.
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là: Hoạt động quản lý Nhà nƣớc đối
với đất đai của huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu.
- Về mặt không gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu và thực hiện trên phạm vi
địa bàn huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ.
-Về mặt thời gian: Sử dụng dữ liệu của giai đoạn 2017 - 2019.
- Nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu trong phạm vi nội
dung quản lý Nhà nƣớc về đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Tân Sơn,
tỉnh Phú Thọ.
4. Phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu.
4.1. Phƣơng pháp tiếp cận.
Tôi sử dụng kết hợp 02 phƣơng pháp, đó là phƣơng pháp nghiên cứu
định tính với phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng để phân tích chi tiết thực
trạng công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai trên địa bàn huyện Tân Sơn, tỉnh
Phú Thọ trong những năm gần đây; từ đó đề xuất, đƣa ra các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nƣớc về đất đai tại huyện Tân Sơn, tỉnh Phú
Thọ trong giai đoạn tới.
4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể.
4.2.1. Phương pháp kế thừa.
Thu thập các tài liệu khoa học, các tạp chí khoa học, đề tài nghiên cứu
và số liệu về các vấn đề khác liên quan đến nội dung của luận văn.
4
Tham khảo, kế thừa có chọn lọc các tài liệu, các báo cáo, các đề tài đã
đƣợc tiến hành trƣớc đó phục vụ yêu cầu của luận văn.
4.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp.
Dữ liệu thứ cấp là các dữ liệu có sẵn và đã đƣợc thu thập tổng hợp
trƣớc đó. Độ tin cậy của các dữ liệu này cao hơn dữ liệu sơ cấp. Cụ thể, trong
đề tài này, tôi sử dụng các nguồn tài liệu nhƣ sau để thu thập dữ liệu thứ cấp:
- Các tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội,... ở trong các báo
cáo về phát triển kinh tế xã hội; quản lý sử dụng đất; ... của huyện Tân Sơn.
- Theo dõi, cập nhật các số liệu ở các văn bản, tạp chí, internet của
huyện, tỉnh.
4.2.3. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp.
Dữ liệu sơ cấp là các dữ liệu đƣợc thu thập trong quá trình nghiên cứu
đề tài. Đây là các dữ liệu không có sẵn và đòi hỏi phải sử dụng các phƣơng
pháp khác nhau nhằm giúp thu thập các dữ liệu sơ cấp đáp ứng yêu cầu
nghiên cứu trực tiếp của luận văn.
Các dữ liệu sơ cấp trong đề tài này đƣợc thu thập thông qua các phƣơng
pháp sau:
Phƣơng pháp liên lạc (thông qua email, điện thoại và liên hệ trực tiếp
với các khách thể nghiên cứu).
Phƣơng pháp quan sát các khách thể nghiên cứu đã đƣợc tác giả lựa chọn.
Phƣơng pháp điều tra, khảo sát bằng cách sử dụng bảng hỏi, phiếu điều
tra theo hình thức trắc nghiệm và phƣơng pháp phỏng vấn sâu các khách thể
nghiên cứu đã tham gia phỏng vấn và các nội dung liên quan đến hiệu quả
quản lý Nhà nƣớc đối với đầu tƣ công ở tỉnh Phú Thọ giai đoạn vừa qua.
4.2.3.1. Chủ thể nghiên cứu.
5
Chính quyền huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ.
4.2.3.2. Khách thể nghiên cứu.
Khách thể nghiên cứu mà tôi lựa chọn là các cán bộ trực tiếp thực hiện
các hoạt động liên quan đến hoạt động quản lý Nhà nƣớc về đất đai và những
ngƣời dân quan tâm, có ý kiến phản hồi về việc quản lý, sử dụng đất trên địa
bàn huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ.
Số lƣợng khách thể tôi lựa chọn cho đề tài nghiên cứu này bao gồm 30
cán bộ làm việc tại phòng Tài nguyên - Môi trƣờng huyện, Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất huyện và UBND 17 xã trên địa bàn huyện liên quan đến
thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nƣớc về đất đai theo quy định.
Căn cứ để tôi lựa chọn các khách thể nghiên cứu là các tiêu chí là nghề
nghiệp, vị trí, thâm niên công tác của những ngƣời có liên quan đến công tác
quản lý Nhà nƣớc về đất đai trên địa bàn huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ.
4.2.3.3. Phiếu điều tra, khảo sát.
Phiếu điều tra, khảo sát tập trung phỏng vấn thu thập thông tin trƣớc
các khách thể, các nội dung và hiệu quả của công tác quản lý Nhà nƣớc đối
với đất đai, bao gồm các nội dung về: Công tác lập,thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất; Công tác thống kê, kiểm kê đất đai; Công tác thu hồi,
bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ; Công tác giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất; Công tác khoáng sản, môi trƣờng; Công tác cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất; Công tác giải quyết đơn thƣ, khiếu nại, tố
cáo trong lĩnh vực đất đai.
4.2.4. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu.
Số liệu đƣợc xử lý tổng hợp theo bảng biểu thống kê trên Microsoft Excel.
Thu thập từ báo cáo kết quả công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai của
huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ từ năm 2017 - 2019.
6
5. Đóng góp mới của luận văn
5.1. Về mặt lý luận
Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận chung về đất đai và nội dung quản
lý nhà nƣớc về đất đai ở phạm vi cấp huyện.
5.2. Về mặt thực tiễn
Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai rút ra những
kết quả đạt đƣợc và chỉ ra những hạn chế từ đó đề xuất các giải pháp; thực
hiện tốt các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện Tân Sơn trong
những năm tới.
6. Kết cấu của Luận văn.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo,
nội dung chính của luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý Nhà
nƣớc đối với đất đai.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý Nhà nƣớc về đất đai trên địa bàn huyện
Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2017 - 2019.
Chƣơng 3: Định hƣớng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý Nhà
nƣớc về đất đai ở trên địa bàn huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ trong giai
đoạn tới.
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Tác giả đã nghiên cứu và hệ thống hóa các kết quả nghiên cứu liên
quan đến lĩnh vực quản lý đất đai ở đơn vị cấp huyện. Từ những nghiên cứu
đó tác giả rút ra một số nhận định chủ yếu sau đây:
- Những vấn đề luận văn có thể kế thừa: Nhìn chung đã có khá nhiều
công trình đã đề cập khá rõ về vấn đề quản lý nhà nƣớc đối với đất đai, từ
việc lý giải về khái niệm quản lý nhà nƣớc, mục đích của việc quản lý nhà
nƣớc về đất đai đến và những nội dung chính của QLNN đối với đất đai. Bài
học thực tiễn tại các địa phƣơng có đặc điểm tƣơng đồng với huyện Tân Sơn.
7
- Những vấn đề luận văn cần đi sâu nghiên cứu làm rõ thêm trong đề
tài: Đề tài cần lý cụ thể các về nội hàm quản lý nhà nƣớc đối với đất đai, nội
dung quản lý nhà nƣớc đối với đất đai. Từ đó sẽ xác định các yếu tố ảnh
hƣởng đến hiệu quả QLNN đối với đất đai trong bối cảnh hiện nay. Cùng với
đó sẽ phải đánh giá đƣợc hiệu quả quản lý nhà nƣớc đối với đất đai trên địa
bàn huyện Tân Sơn trong giai đoạn tiếp theo, phù hợp với mục tiêu phát triển
kinh tế xã hội của huyện trong điều kiện mới.
Để minh họa cho nhận định trên, tác giả xin trình bày một số công trình
khoa học tiêu biểu nhƣ:
- Luận văn thạc sỹ kinh tế của Đào Quang Dƣơng (2014) với đề tài
“Quản lý nhà nƣớc về đất đai tại thành phố Hải Dƣơng, tỉnh Hải Dƣơng”,
Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân. Tác giả đã nghiên cứu, phân tích thực trạng
QLNN về đất đai của thành phố Hải Dƣơng, chỉ ra phƣơng hƣớng phát triển, đƣa
ra các định hƣớng và giải pháp phát triển công tác QLNN về đất đai trên địa bàn
thành phố Hải Dƣơng, tỉnh Hải Dƣơng.
- Nguyễn Việt Hiệu (2004) với Luận văn thạc sĩ kinh tế: “Quản lý nhà
nƣớc về đất đai trên địa bàn Huyện Yên Thành tỉnh Nghệ An”, Đại học Kinh
tế Quốc dân. Luận văn tập trung đi sâu vào nghiên cứu, đánh giá, đề xuất các
giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống QLNN về đất đai trên địa bàn huyện Yên
Thành tỉnh Nghệ An.
- Trong bài báo đƣợc đăng trên tạp chí Tạp chí Quản lý nhà nƣớc năm
2007, số 135 của tác giả Bùi Mỹ Linh: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả
quản lý nhà nƣớc về đất đai ở tỉnh Vĩnh Phúc” cũng đã chỉ ra thực trạng và
giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai của tỉnh Vĩnh
Phúc.
8
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN
VỀ QUẢN NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nƣớc về đất đai.
Đất đai là một tƣ liệu sản xuất đặc biệt, tham gia vào tất cả các hoạt
động của đời sống, kinh tế,xã hội. Đất đai có vị trí cố định, nó không thể tự di
chuyển đƣợc cũng nhƣ không thể tự tạo ra thêm theo ý muốn chủ quản của
con ngƣời. Tuy nhiên, đất đai lại có khả năng tái tạo thông qua gia tăng độ phì
nhiêu của đất. Chúng ta không thể tạo ra hay nhân rộng đất đai nhƣng chúng
ta có thể tác động vào đất, cải tạo đất theo hƣớng có lợi cho con ngƣời. Nhƣ
vậy, đất đai có thể coi vừa là sản phẩm của tự nhiên, vừa là sản phẩm lao
động của con ngƣời.
Luật đất đai năm 1993 đã khẳng định “Đất đai là tài nguyên quốc gia
vô cùng quý giá, là tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng
đầu của môi trƣờng sống, là địa bàn phân bố khu dân cƣ, xây dựng các cơ sở
hạ tầng xã hội, an ninh quốc phòng…”.
1.1.1. Khái niệm quản lý nhà nước về đất đai.
- Khái niệm về đất đai.
Hội nghị quốc tế về môi trƣờng tại Rio de Janerio, Brazil, 1993: "Đất
đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các cấu
thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó như: Khí hậu
bề mặt, thổ nhưỡng, dạng địa hình, mặt nước, lớp trầm tích sát bề mặt
cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất, tập đoàn động thực vật,
trạng thái định cư của con người, những kết quả của con người trong quá
khứ và hiện tại để lại".
9
Theo khái niệm trên, ta thấy đƣợc đất đai có những đặc điểm nhƣ: Cố
định về vị trí; Có hạn về diện tích; Đất đai có tính lâu bề và đất đai có tính
đa dạng, phong phú tùy thuộc vào mục đích sử dụng đất và phù hợp với
từng vùng địa lý.
- Khái niệm về quản lý.
Hiện nay có nhiều cách hiểu cũng nhƣ cách giải thích về thuật ngữ
quản lý; có quan niệm cho rằng, quản lý là cai trị, cũng có quan niệm cho
rằng quản lý là điều hành, điều khiển, chỉ huy;
Quan niệm chung nhất về quản lý đƣợc nhiều ngƣời chấp nhận do điều
khiển học đƣa ra nhƣ sau: Quản lý là sự tác động định hƣớng bất kỳ lên một
hệ thống nào đó nhằm trật tự hóa và hƣớng nó phát triển phù hợp với những
quy luật nhất định. Quan niệm này không những phù hợp với hệ thống thiết
bị, máy móc hay cơ thể sống, mà còn phù hợp với một tập thể ngƣời, một tổ
chức hay một cơ quan Nhà nƣớc.
- Khái niệm về quản lý nhà nƣớc: "Quản lý nhà nƣớc là một dạng quản
lý xã hội, nó mang tính quyền lực nhà nƣớc; đƣợc sử dụng quyền lực nhà
nƣớc để điều chỉnh các quan hệ xã hội và hành vi hoạt động của con ngƣời để
duy trì, phát triển các mối quan hệ xã hội, trật tự pháp luật nhằm thực hiện
chức năng và nhiệm vụ của Nhà nƣớc”.
- Khái niệm quản lý nhà nƣớc về đất đai: "Quản lý nhà nƣớc về đất đai
là hoạt động tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực Nhà nƣớc đối với các hành
vi của các chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật đất đai để thực hiện và bảo
vệ quyền sở hữu toàn dân về đất đai nhằm duy trì và phát triển các quan hệ
đất đai theo trật tự pháp luật quy định”.
Ở đất nƣớc ta, đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nƣớc thống nhất
quản lý (Đƣợc quy định cụ thể trong Luật Đất đai).
10
Nhà nƣớc là nơi đại diện cho toàn thế nhân dân để quản lý toàn bộ quỹ
đất trong phạm vi lãnh thổ của Nhà nƣớc.
Nhà nƣớc là chủ thể duy nhất có quyền định đoạt số phận của đất đai
thông qua việc giao đất, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất
khi cần thiết. Các đối tƣợng sử dụng đất chỉ có quyền sử dụng theo quy định
của pháp luật.
Quản lý đất đai "là một biện pháp, cách thức quan trọng mà Nhà nƣớc
sử dụng để quản lý, nhằm hạn chế hoặc ngăn chặn những hành vi vi phạm,
xâm phạm chế độ công hữu đất đai, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
ngƣời chủ sở hữu đất đai và của ngƣời sử dụng đất; giúp làm ổn định phƣơng
thức sử dụng đất đai theo hƣớng Xã hội chủ nghĩa”.
Kết lại, đó là toàn bộ các quy phạm pháp luật mà Nhà nƣớc sử dụng để
điều chỉnh các hành vi, các quan hệ xã hôi phát sinh trong quá trình quản lý
Nhà nƣớc đối với đất đai.
Các quan hệ xã hội đối với đất đai bao gồm: Quan hệ về sử dụng đất
đai; quan hệvề sở hữu đất đai; quan hệ về phân phối các sản phẩm tạo ra do sử
dụng đất.
Theo đó, đất đai ở nƣớc ta thuộc sở hữu toàn dân, ruộng đất đƣợc giao
cho ngƣời nông dân để sử dụng ổn định, lâu dài. Rừng, biển, hầm mỏ, nguồn
nƣớc, nguồn tài nguyên trong lòng đất đều thuộc sở hữu của toàn dân. Vấn đề
sử dụng đất đai đƣợc thực hiện thông qua hình thức Nhà nƣớc giao đất, cho
thuê đất cho các đối tƣợng sử dụng đất.
Nhà nƣớc ta luôn có chính sách đảm bảo cho mọi đối tƣợng đều có đất
đểsử dụng, để đầu tƣ sản xuất, kinh doanh, sản xuất nông nghiệp, sản xuất
lâm nghiệp, thuỷ sản…
11
Vấn đề là làm thể nào để sắp xếp, tổ chức hợp lý việc sử dụng đất đai;
đó cũng chínhlà cốt lõi của công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai; đƣợc xác
định theo cơ cấu, vị trí không gian của diện tích đất sử dụng.
1.1.2. Vai trò quản lý nhà nước về đất đai.
Cơ chế quản lý về kinh tế mới hiện nay ở nƣớc ta đó là cơ chế thị
trƣờng, có sự quản lý của nhà nƣớc bằng các công cụ kế hoạch, pháp luật,
chính sách…
Nhà nƣớc đóng vai trò điều tiết ở tầm vĩ mô nhằm phát huy những mặt
mạnh, tích cực đồng thời sẽ giúp hạn chế, kiểm soát mặt tiêu cực của cơ chế
thị trƣờng.
Đất đai là một tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là phƣơng tiện để phát triển sản
xuất và nó liên quan mật thiết đến các hoạt động kinh tế, xã hội; liên quan
đến quy hoạch tổng thể chung của cả nền kinh tế. Vai trò của nhà nƣớc trong
việc quản lý đất đai là một yêu cầu cần thiết và cấp bách để điều hoà các mối
quan hệ giữa chủ thể quản lý là nhà nƣớc và ngƣời sử dụng đất, cụ thể:.
Thứ nhất, phải bảo đảm việc sử dụng đất đai một cách hợp lý, tiết kiệm,
hiệu quả. Đất đai đƣợc sử dụng vào tất cả các hoạt động của con ngƣời. Tuy
nó bị hạn chế về mặt diện tích, nhƣng sẽ trở thành năng lực sản xuất vô hạn
nếu biết sử dụng hợp lý. Phải có quy hoạch, kế hoạch sử dụng dài hạn đối với
từng loại đất, ô đất để thực hiện các mục tiêu quan trọng của Nhà nƣớc, địa
phƣơng.
Thứ hai, quyền lợi và lợi ích chính đáng của các đối tƣợng sử dụng đất
đai trong quan hệ về đất đai đƣợc bảo vệ, thông qua việc tổ chức thực hiện
các chính sách pháp luật nhà nƣớc về đất đai.
Bằng công cụ luật pháp, cơ quan quản lý Nhà nƣớc sẽ điều chỉnh hành
vi của các đối tƣợng sử dụng đất; khuyến khích việc sử dụng đất đúng mục
- Xem thêm -