Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Quản lý nhà nước đối với phát triển nguồn nhân lực tại cục dự trữ nhà nước khu v...

Tài liệu Quản lý nhà nước đối với phát triển nguồn nhân lực tại cục dự trữ nhà nước khu vực vĩnh phú

.PDF
139
1
82

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO UBND TỈNH PHÚ THỌ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG ĐÀO THỊ THANH THỦY QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC KHU VỰC VĨNH PHÚ TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Phú Thọ, năm 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Quản lý Nhà nƣớc đối với phát triển nguồn nhân lực tại Cục Dự trữ Nhà nƣớc khu vực Vĩnh Phú” là công trình nghiên cứu của bản thân tôi, được hoàn thành với sự giúp đỡ và hướng dẫn của Tiến sĩ Nguyễn Thanh Hải và Tiến sĩ Phạm Thái Thủy. Mọi số liệu, thông tin trích dẫn trong luận văn đều có ghi rõ nguồn gốc. Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung nghiên cứu của mình. TÁC GIẢ Đào Thị Thanh Thủy ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu cùng toàn thể quý thầy cô trường Đại học Hùng Vương, đã truyền đạt những kiến thức khoa học, kinh nghiệm thực tiễn, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập cũng như nghiên cứu và viết luận văn tốt nghiệp. Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, đồng nghiệp đang công tác tại Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Vĩnh Phú đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi thu thập tài liệu, đây là những căn cứ quan trọng để tôi hoàn thành luận văn. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành nhất đến Tiến sĩ Nguyễn Thanh Hải và Tiến sĩ Phạm Thái Thủy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và động viên tôi thực hiện hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè đã chia sẻ, động viên tôi vượt qua những khó khăn trong quá trình học tập, nghiên cứu suốt thời gian qua. Tuy nhiên thời gian nghiên cứu có hạn nên luận văn không tránh khỏi những hạn chế, tôi rất mong nhận được những góp ý chân thành của các nhà khoa học, các giảng viên và các đồng nghiệp để giúp luận văn hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! TÁC GIẢ Đào Thị Thanh Thủy iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii MỤC LỤC .................................................................................................................. iii DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. vi DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................ viii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Lý do lựa chọn đề tài ............................................................................................... 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 4 4. Quan điểm, phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ............................. 5 5. Đóng góp mới của luận văn .................................................................................... 8 6. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 9 7. Tổng quan tình hình nghiên cứu về nguồn nhân lực và quản lý nhà nước đối với phát triển nguồn nhân lực ............................................................................................ 9 PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU................................................................... 14 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC ................................................................................ 14 1.1. Cơ sở lý luận về nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực ......................... 14 1.1.1. Cơ sở lý luận về nhân lực, nguồn nhân lực ..................................................... 14 1.1.1.5. Vai trò của nguồn nhân lực đối với phát triển kinh tế xã hội ...................... 22 1.1.2. Khái niệm phát triển nguồn nhân lực .............................................................. 23 1.2. Cơ sở lý luận quản lý nhà nước đối với phát triển nguồn nhân lực ................... 28 1.2.1. Quản lý nhà nước và vai trò đối với phát triển nguồn nhân lực ..................... 28 1.2.2. Nội dung quản lý nhà nước đối với phát triển nguồn nhân lực ...................... 31 1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với phát triển nguồn nhân lực48 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI .................... 58 PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƢỚC KHU VỰC VĨNH PHÚ ..................................................................................................... 58 iv 2.1. Khái quát về Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Vĩnh Phú ..................................... 58 2.1.1 Đặc điểm tình hình đơn vị ................................................................................ 58 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Cục DTNN khu vực Vĩnh Phú .......... 60 2.1.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Cục DTNN khu vực Vĩnh Phú .......................... 65 2.1.4. Nhiệm vụ, quyền hạn các phòng nghiệp vụ thuộc Cục DTNN khu vực ........ 67 2.2. Thực trạng nguồn nhân lực tại Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Vĩnh Phú hiện nay ............................................................................................................................. 73 2.2.1 Trình độ chuyên môn: ...................................................................................... 73 2.2.2 Trình độ quản lý nhà nước ............................................................................... 74 2.2.3. Trình độ lý luận chính trị ................................................................................ 75 2.2.4. Trình độ tin học, ngoại ngữ ............................................................................. 76 2.2.5 Cơ cấu giới tính ................................................................................................ 77 2.3. Kết quả và hiệu quả quản lý nhà nước đối với phát triển nguồn nhân lực tại Cục DTNN khu vực Vĩnh Phú giai đoạn 2016-2018 ....................................................... 78 2.3.1. Tình hình thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị ......................................... 78 2.3.2. Tình hình đội ngũ cán bộ công chức và người lao động ................................. 79 2.3.3. Tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về cán bộ công chức ........... 82 2.3.4. Xây dựng kế hoạch, quy hoạch CBCC theo các chức danh và cơ cấu CBCC do pháp luật quy định ................................................................................................ 86 2.3.5. Mô tả vị trí việc làm của CBCC trên cơ sở số lượng biên chế. ...................... 88 2.3.6. Các công tác khác liên quan đến quản lý CBCC theo pháp luật của Nhà nước90 2.3.7. Tổ chức thực hiện chính sách phát triển nguồn nhân lực ............................... 99 2.3.8. Thanh tra, kiểm tra và đánh giá phát triển NNL ........................................... 104 2.4. Đánh giá kết quả và hiệu quả QLNN đối với phát triển NNL tại Cục DTNN khu vực Vĩnh Phú ........................................................................................................... 106 2.4.1. Những mặt tích cực ....................................................................................... 106 2.4.2. Một số hạn chế cần khắc phục và nguyên nhân ............................................ 107 CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CỤC DTNN KHU VỰC VĨNH PHÚ ................................................................... 110 v 3.1. Bối cảnh chung tác động đến quản lý nhà nước đối với phát triển nguồn nhân lực tại Cục DTNN khu vực Vĩnh Phú ..................................................................... 110 3.2. Định hướng và quan điểm ................................................................................ 111 3.2.1. Định hướng.................................................................................................... 111 3.2.2. Quan điểm Đảng và Nhà nước ...................................................................... 111 3.2.3. Quan điểm của Bộ Tài chính ......................................................................... 113 3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với phát triển nguồn nhân lực tại Cục DTNN khu vực Vĩnh Phú ..................................................................... 114 3.3.1. Giải pháp về đổi mới phương pháp quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy quản lý về phát triển nhân lực..................................................... 114 3.3.2. Giải pháp về đổi mới phương pháp đánh giá, nhận xét cán bộ, công chức .. 115 3.3.3. Giải pháp trong công tác bố trí, sử dụng cán bộ, công chức ......................... 115 3.3.4. Giải pháp trong công tác quy hoạch cán bộ, công chức ............................... 116 3.3.5 Giải pháp trong công tác luân chuyển, luân phiên, chuyển đổi vị trí công tác117 3.3.6. Giải pháp về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ..................................... 118 3.3.7. Giải pháp nâng cao tình trạng sức khỏe, cải thiện điều kiện làm việc của cán bộ, công chức .......................................................................................................... 119 3.3.8. Giải pháp về tăng cường công tác kiểm tra, giám sát .................................. 120 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................. 121 1. Kết luận ............................................................................................................... 121 2. Đề xuất, khuyến nghị: ......................................................................................... 122 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 123 PHỤ LỤC vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Trình độ chuyên môn của CBCC Cục DTNN khu vực Vĩnh Phú ........... 73 Bảng 2.2: Trình độ QLNN của CBCC Cục DTNN khu vực Vĩnh Phú .................... 74 Bảng 2.3: Trình độ lý luận chính trị của cán bộ công chức Cục Dự trữ nhà nước khu vực Vĩnh Phú ............................................................................................................. 75 Bảng 2.4: Trình độ tin học, ngoại ngữ của CBCC Cục DTNN khu vực .................. 76 Vĩnh Phú .................................................................................................................... 76 Bảng 2.5: Tình hình nhập, xuất lương thực giai đoạn 2016 - 2018 .......................... 78 Bảng 2.6. Tình hình đội ngũ CBCC và NLĐ của Cục DTNN khu vực Vĩnh Phú giai đoạn 2016 – 2018 ...................................................................................................... 80 Bảng 2.7. Kết quả quy hoạch của Cục DTNN Vĩnh Phú qua các năm ..................... 87 Bảng 2.8. Thực trạng CBCC chia theo ngạch công chức giai đoạn 2016-2018 ...... 89 Bảng 2.9. Tình hình tuyển dụng tại đơn vị qua các năm .......................................... 90 Bảng 2.10. Kết quả công tác đào tạo, bồi dưỡng tại đơn vị qua các năm ................. 92 Bảng 2.11: Két quả công tác luân chuyển, luân phiên, điều động, ........................... 94 Bảng 2.12. Kết quả đánh giá mức độ hoàn thành công việc của CBCC tại ............. 96 Cục DTNN khu vực Vĩnh Phú giai đoạn 2016 - 2018. ............................................. 96 Bảng 2.13. Kết quả đánh giá xếp loại đảng viên giai đoạn 2016 – 2018 .................. 97 Bảng 2.14 Kết quả thi đua, khen thưởng giai đoạn 2016 – 2018 .............................. 98 Bảng 2.16: Kết quả tổng hợp các ý kiến đánh giá về điều kiện cơ sở vật chất và .. 102 môi trường làm việc tại đơn vị ................................................................................ 102 vii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Khung nội dung nghiên cứu ....................................................................... 6 4.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu ........................................................................... 7 Hình 1.2. Các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến QLNN đối với phát triển NNL ...... 49 Hình 1.3. Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến QLNN đối với phát triển NNL ...... 55 Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Cục DTNN khu vực Vĩnh Phú .................................. 59 Hình 2.2: Cơ cấu giới tính của Cục DTNN khu vực Vĩnh Phú ................................ 77 Hình 2.3: Thực trạng CBCC chia theo ngạch công chức giai đoạn 2016-2018 ....... 90 Hình 2.4: Quy trình đánh giá, phân loại CBCC tại đơn vị ........................................ 95 Hình 2.5: Đánh giá việc thực hiện chính sách BHXH, BHYT tại đơn vị ............... 101 Hình 2.6: Đánh giá về Môi trường làm việc tại đơn vị ........................................... 103 viii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Diễn giải 1 CBCC Cán bộ, công chức 2 CNH - HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa 3 CQNN Cơ quan Nhà nước 4 DTNN Dự trữ Nhà nước 5 DTQG Dự trữ quốc gia 6 KBNN Kho bạc nhà nước 7 KHCN Khoa học và công nghệ 8 LLCT Lý luận chính trị 9 NLĐ Người lao động 10 NNL Nguồn nhân lực 11 QLNN Quản lý nhà nước 12 QPPL Quy phạm pháp luật 13 TCHC Tổ chức hành chính 14 XHCN Xã hội chủ nghĩa 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Con người đứng ở vị trí trung tâm, quyết định sự phát triển và tiến bộ xã hội, lịch sử phát triển loài người đã chứng minh nhận định nói trên. Theo Karl Marx “Con người là yếu tố số một của lực lượng sản xuất” còn nhà tương lai Mỹ Alvin Toffer thì đặc biệt nhấn mạnh vai trò của nguồn nhân lực chất lượng cao, theo ông: “Tiền bạc tiêu mãi cũng hết, quyền lực rồi sẽ mất; chỉ có trí tuệ của con người thì khi sử dụng không những không mất đi mà còn lớn lên”. Cách đây 535 năm (1484), trên tấm bia Tiến sĩ đầu tiên dựng tại Văn Miếu Quốc Tử Giám ghi lại lịch sử khoa thi năm 1442 có khắc những dòng chữ: "Hiền tài là nguyên khí của quốc gia, nguyên khí thịnh thì thế nước mạnh mà hưng thịnh, nguyên khí suy thì thế nước yếu mà thấp hèn. Vì thế các bậc đế vương thánh minh không đời nào không coi việc giáo dục nhân tài, kén chọn kẻ sĩ, vun trồng nguyên khí quốc gia làm công việc cần thiết...". Người soạn ra những câu nổi tiếng đó là vị Tiến sĩ triều Lê, Thân Nhân Trung - một vị quan đại triều có uy tín về đức độ và tài năng, một nhà giáo dục mẫu mực. Điều này chứng tỏ ngay từ xa xưa, ông cha ta đã xác định được tầm quan trọng của việc bồi dưỡng, trọng dụng nhân tài. Ngày nay, hội nhập quốc tế trở thành xu hướng chung của thời đại, mỗi nước đều có cách hội nhập riêng song kinh nghiệm của những nước được đánh giá là hội nhập hiệu quả, bền vững như: Mỹ, Nhật Bản, Singapore… cho chúng ra thấy cái chìa khóa cho sự thành công ấy là họ biết đầu tư vào yếu tố con người, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, nguồn động lực mang tính quyết định đối với sự phát triển của đất nước trong điều kiện hội nhập. Đất nước ta đang trong thời kỳ hội nhập quốc tế ngày càng sâu, rộng, từ hội nhập kinh tế sang hội nhập quốc tế trên tất cả các lĩnh vực. Đây thực sự là bước đột phá trong tư duy, thể hiện bản lĩnh, trí tuệ của Đảng, Nhà nước trong việc đưa Việt Nam từng bước hội nhập vào cộng đồng quốc tế. Quá trình hội nhập đã thực sự đem lại nhiều cơ hội cho sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước nhưng đồng thời lại đan xen những nguy cơ, thử thách như: áp lực cạnh tranh tăng gấp bội cùng nhiều thử thách về chính trị, quốc phòng, an ninh. Để tận dụng được thuận lợi, giảm thiểu 2 và tránh được những tác động tiêu cực, việc phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao là một tất yếu. Qua quá trình hội nhập tuy Việt Nam đã đạt được những thành tựu bước đầu rất quan trọng xong những thành tựu đó vẫn chủ yếu dựa vào lao động trình độ thấp gắn với khai thác tài nguyên thiên nhiên, vay vốn và nhập dây truyền thiết bị bên ngoài. Sự non kém trong công tác quản lý, trình độ chuyên môn và kỹ năng thấp; sự trì trệ, khả năng thích ứng yếu; tệ quan liêu, lãng phí, tham nhũng; tình trạng suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống; bệnh cơ hội, chủ nghĩa cá nhân trong một bộ phận CBCC, đang đặt đất nước trước những nguy cơ như: nhân dân mất niềm tin vào Đảng, Nhà nước, chệch hướng XHCN, đánh mất bản sắc dân tộc, ô nhiễm môi trường, tụt hậu xa hơn về mọi mặt so với các nước trong khu vực và trên thế giới hay Việt Nam có thể trở thành bãi rác của thế giới..vv… Tất cả những điều đó càng làm cho chúng ta thấm thía câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh: “Muốn có chủ nghĩa xã hội thì trước tiên phải xây dựng những con người xã hội chủ nghĩa”. Vì vậy, muốn lấy lại và củng cố niềm tin của nhân dân, muốn không chệch hướng XHCN, muốn cạnh tranh và hợp tác thành công, để không thua thiệt, không đánh mất mình thì Đảng, Nhà nước cần đặc biệt quan tâm, chú trọng đến việc quản lý, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao. Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Phú Thọ lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2010-2015 xác định: Đào tạo nguồn nhân lực là một trong 3 khâu đột phá, sớm đưa Phú Thọ ra khỏi tỉnh nghèo, tạo nền tảng đến năm 2020 cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp. Đến Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Phú Thọ lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2016-2020 cũng khẳng định, một trong 4 khâu đột phá là phát triển nguồn nhân lực (Nghị quyết số: 17/NQ-HĐND ngày 19-7-2016): Phát triển và đa dạng hóa các thành phần kinh tế tham gia đào tạo, phát triển nguồn nhân lực; nâng cao chất lượng công tác giáo dục các cấp; thu hút, trọng dụng đãi ngộ nhân tài, đào tạo lao động có trình độ kỹ thuật cao, có kỹ năng nghề nghiệp theo yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Cục DTNN khu vực Vĩnh Phú là đơn vị trực thuộc Tổng cục DTNN - Bộ Tài chính, có chức năng, nhiệm vụ QLNN và trực tiếp bảo quản vật tư hàng hóa DTNN. Cơ cấu tổ chức bộ máy của đơn vị hiện nay gồm có 05 phòng nghiệp vụ và 04 Chi 3 cục DTNN trực thuộc, nằm trên địa bàn hai tỉnh Phú Thọ và Vĩnh Phúc. Đội ngũ CBCC hiện nay gồm 87 người, hầu hết đã qua đào tạo từ trung cấp chuyên ngành; Số CBCC có trình độ chuyên môn đại học và cao học chiến tỷ lệ cao và tăng dần hàng năm. Tuy nhiên, vẫn còn một bộ phận nhỏ CBCC còn hạn chế về trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực quản lý điều hành. Môi trường làm việc vẫn còn tiềm ẩn nhiều nguy cơ gây ảnh hưởng đến sức khỏe của NLĐ. Công tác thanh tra, kiểm tra của đơn vị đã đi vào nề nếp nhưng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ. Vì vậy, việc thực hiện tốt công tác cán bộ là một biện pháp tích cực xây dựng đội ngũ cán bộ ngày càng phát triển, điều này có ý nghĩ quan trọng quyết định tới hiệu quả hoạt động của đơn vị. Để thực sự đổi mới và hướng đến hiệu quả quản lý, đòi hỏi nhân lực trong đơn vị phải được cải thiện về chất lượng điều hành, xử lý hài hòa các vấn đề trước mắt và lâu dài. Từ sự cần thiết về mặt lý luận và thực tiễn tại đơn vị, tác giả chọn đề tài: “Quản lý Nhà nước đối với phát triển nguồn nhân lực tại Cục DTNN khu vực Vĩnh Phú” làm đề tài luận văn thạc sĩ chuyên ngành QLKT. Đề tài sẽ trả lời các câu hỏi như: Thực trạng nguồn nhân lực tại Cục DTNN khu vực Vĩnh Phú hiện nay như thế nào? Trình độ chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng của NLĐ đã đáp ứng nhu cầu phát triển của đơn vị chưa? Các giải pháp gì được thực hiện để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và hiệu quả QLNN đối với phát triển NNL tại đơn vị như thế nào? Kết quả nghiên cứu được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho sinh viên và các nhà nghiên cứu, bên cạnh đó đóng góp thông tin hữu ích cho Ngành Dự trữ trong việc lập chính sách, kế hoạch phát triển nguồn nhân lực. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu - Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý NNL của Cục DTNN khu vực Vĩnh Phú và khả năng đáp ứng NNL cho nhu cầu phát triển đơn vị trong thời gian tới; - Nghiên cứu lý luận về NNL tạo cơ sở khoa học cho phân tích thực trạng phát triển NNL ở Cục DTNN khu vực Vĩnh Phú từ đó phát huy những mặt tích cực, khắc phục những hạn chế còn tồn tại và tìm ra nguyên nhân của những hạn chế đó; 4 - Đề xuất các giải pháp để đào tạo và phát triển NNL tại Cục DTNN khu vực Vĩnh Phú, rút ra bài học kinh nghiệm để nâng cao chất lượng NNL tại đơn vị. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Làm rõ những vấn đề lý luận về quản lý NNL, nâng cao chất lượng NNL; - Lý giải một cách khoa học về nâng cao chất lượng NNL là động lực phát triển. Đánh giá thực trạng QLNN đối với phát triểnNNL, làm rõ những điểm mạnh, điểm yếu về số lượng, chất lượng NNL tại Cục DTNN khu vực Vĩnh Phú; - Đề xuất và đưa ra một số phương hướng, pháp khả thi nhằm nâng cao chất lượng NNL, khắc phục những hạn chế về mặt chất lượng NNL tại đơn vị. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Luận văn nghiên cứu những vấn đề về NNL, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, QLNN về nguồn nhân lực nói chung và của Cục DTNN khu vực Vĩnh Phú nói riêng. Chủ yếu tập trung làm rõ thực trạng số lượng, chất lượng NNL, từ đó tìm ra những giải pháp cơ bản để phát triển NNL, đề xuất một số phương hướng, giải pháp nâng cao chất lượng NNL tại đơn vị. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về thời gian: Các số liệu được sử dụng để nghiên cứu trong đề tài trong khoảng 3 năm trở lại đây (2016, 2017, 2018). - Về không gian: tại Cục DTNN khu vực Vĩnh Phú. - Về nội dung: Nghiên cứu cả về lý luận và thực tiễn việc QLNN đối với phát triển nguồn nhân lực tại Cục DTNN khu vực Vĩnh Phú. Đánh giá thực trạng, định hướng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả QLNN đối với phát triển NNL tại đơn vị. 5 4. Quan điểm, phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Quan điểm nghiên cứu - Tuân thủ quan điểm duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác-Lê nin đó là sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn. - Tuân thủ chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước về QLNN đối với phát triển nguồn nhân lực. - Quan điểm tổng hợp: Nguồn nhân lực đóng vai trò hết sức quan trọng đối với quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế, quyết định các nguồn lực khác. Khi nghiên cứu vấn đề này phải tìm hiểu, phân tích, đánh giá, tổng hợp các nhân tố, lấy đó làm cơ sở để đưa ra các giải pháp phù hợp. - Quan điểm bền vững: Ở từng địa phương, từng quốc gia các cơ quan chức năng luôn quan tâm đến việc tìm các giải pháp nâng cao chất lượng NNL vừa để phát triển kinh tế, xã hội vừa đạt hiệu quả cao về kinh tế vừa đảm bảo sự phát triển bền vững và phải đặt trong mối quan hệ giữ gìn và bảo vệ môi trường, sinh thái. 4.2. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu 4.2.1. Khung nội dung nghiên cứu Trên cơ sở tổng quan tài liệu nghiên cứu, tác giả xây dựng khung nội dung nghiên cứu để dựa vào đó thực hiện luận văn theo nội dung nghiên cứu này theo Hình 1.1 dưới đây: 6 Chƣơng 1 Hệ thống hóa và tổng hợp các lý thuyết và quan điểm lý luận làm luận cứ khoa học xuyên suốt cho đề tài nghiên cứu: QLNN đối với phát triển nguồn nhân lực 1. Cơ sở lý luận về nguồn nhân lực và phát triển NNL - Các khái niệm - Yếu tố cơ bản của NNL - Mục tiêu của công tác phát triển NNL 2. Cơ sở lý luận QLNN về phát triển NNL - Nội dung QLNN đối với phát triển NNL - Các công cụ QLNN đối với phát triển NNL - Vai trò của Nhà nước đối với phát triển NNL. - Các yếu tố ảnh hưởng đến QLNN về NNL + Yếu tốzbên trong: Nguồn lực tài chính; năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý; chiến lược phát triển tổ chức; phong cách lãnh đạo quản lý; văn hóa của tổ chức.. + Yếu tố bên ngoài: Thể chế, chính sách; toàn cầu hóa, hội nhậpzkinh tế; sự phát triển của KHCN Chƣơng 2 Phân tích thực trạng của QLNN đối với phát triển NNL tại Cục DTNN khu vực Vĩnh Phú. Chủ yếu là sử dụng các dữ liệu thống kê kết hợp với điều tra khảo sát để phân tích theo các tiêu chí trong Mục 2. Nội dung QLNN đối với phát triển NNL. Cụ thể, phân tích thực trạng về: - Cơ cấu tổ chức, bộ máy, - Việc tổ chức thực hiện các văn bản QPPL về CBCC; - Xây dựng kế hoạch, quy hoạch CBCC; - Mô tả vị trí việc làm; - Các công tác khác như: Tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng, đánh giá, thi đua khen thưởng; - Thanh tra, kiểm tra công tác quản lý CBCC. Qua phân tích, rút ra những kết quả, ưu, nhược điểm và nguyên nhân. Đây là những căn cứ quan trọng cho các đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả QLNN đối với phát triển NNL. Chƣơng 3 Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả QLNN đối với phát triển NNL tại Cục DTNN khu vực Vĩnh Phú: - Giải pháp về đổi mới phương pháp quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy quản lý về phát triển nhân lực; - Giải pháp về đổi mới phương pháp đánh giá, nhận xét CBCC; - Giải pháp trong công tác bố trí, sử dụng CBCC; - Giải pháp trong công tác quy hoạch CBCC; - Giải pháp trong công tác luân chuyển, luân phiên, chuyển đổi vị trí công tác; - Giải pháp về đào tạo, bồi dưỡng CBCC; - Giải pháp nâng cao tình trạng sức khỏe, cải thiện điều kiện làm việc của CBCC; - Giải pháp về tăng cường công tác kiểm tra, giám sát. (Nguồn: Tổng hợp của tác giả) Hình 1.1: Khung nội dung nghiên cứu 7 4.2.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu Thu thập và tổng hợp từ các nguồn tài liệu: tạp chí, báo cáo khoa học và các công trình nghiên cứu có liên quan nhằm xây dựng cơ sở lý luận của đề tài. Dữ liệu thứ cấp: Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả đã sử dụng các báo cáo và số liệu thống kê từ Cục DTNN khu vực Vĩnh Phú như: báo cáo thực trạng số lượng lao động, trình độ học vấn của NLĐ hàng năm; báo cáo đánh giá CBCC; báo cáo đào tạo, bồi dưỡng; báo cáo thi đua khen thưởng và những báo cáo về nguồn nhân lực của Ngành, của Bộ Tài chính. Ngoài ra, số liệu thứ cấp được tác giả thu thập từ các giáo trình, sách báo, tạp chí chuyên ngành, mạng Internet…vv. , các tài liệu này được tổng hợp, phân tích và so sánh chủ yếu nhằm tìm ra những đặc điểm, điểm mạnh và điểm yếu của NNL tại đơn vị. Dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu sơ cấp được tiến hành điều tra, khảo sát bằng bảng hỏi nhằm thu thập các thông tin và cơ sở dữ liệu cần thiết để làm cơ sở cho việc phân tích thực trạng NNL, cụ thể: - Tổng số phiếu điều tra thu được là 78 phiếu, bao gồm các câu hỏi đóng và câu hỏi mở. Đối tượng điều tra: CBCC đang công tác tại đơn vị. (Phiếu điều tra, xem Phụ lục số 1). 4.2.3. Phương pháp nghiên cứu tài liệu Luận văn sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp nghiên cứu, trong đó chú trọng phương pháp: Thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh, diễn giải… - Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp: Thu thập thông tin công bố chính thức của Bộ Tài chính, Tổng cục DTNN, Cục DTNN khu vực Vĩnh Phú; bên cạnh đó còn thu thập thông tin từ các nghiên cứu của các cá nhân, tổ chức về quản lý NNL; Sử dụng các tài liệu, số liệu từ các ấn phẩm và các websites chuyên ngành để làm cơ sở xây dựng khung lý thuyết của luận văn. - Phương pháp thống kê: Thu thập các tài liệu, số liệu đã có tại cơ quan từ đó phân tích và rút ra những kết quả đánh giá khách quan, dự báo xu hướng phát triển trong thời gian tiếp theo. Sử dụng phần mềm SPSS để phân tích số liệu thu được từ các phiếu khảo sát. 8 - Phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp đánh giá: Phương pháp so sánh để so sánh các dữ liệu thu thập được trong từng thời kỳ khác nhau, xem xét độ tăng, giảm, thay đổi giữa các dữ liệu nghiên cứu sau đó đưa ra những nhận định về hiện trạng NNL đang tham gia hoạt động ở Cục DTNN khu vực Vĩnh Phú. Phương pháp phân tích kết hợp với phương pháp tổng hợp đánh giá: Nhằm đưa ra những quan điểm, ý kiến của tác giả một các tổng hợp nhất về QLNN đối với phát triển NNL tại Cục DTNN khu vực Vĩnh Phú. - Phương pháp điều tra xã hội học: Tác giả dùng phương pháp điều tra xã hội học để thu thập thông tin từ CBCC trong đơn vị, lập một bảng khảo sát gồm 6 mục, 32 chỉ tiêu, dùng thang đo Likert 5 mức độ để đánh giá mức độ, các chỉ tiêu cụ thể (Xem tại Phụ lục số 1) Từ thông tin thu thập được tác giả xây dựng một báo cáo tổng hợp phân tích, đánh giá ý kiến thực tế của CBCC về các vấn đề liên quan đến quản lý NNL tại đơn vị (Xem tại Phụ lục số 2). Tổng hợp trình bày kết quả: các số liệu được thu thập, tính toán, phân tích theo các bảng, biểu, kết hợp phần thuyết minh. Các số liệu đầu vào được phân tích, xử lý với sự hỗ trợ của các phần mềm vi tính nhằm đưa ra kết quả nhanh gọn và chuẩn xác hơn. 5. Đóng góp mới của luận văn 5.1. Về mặt lý luận và học thuật - Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận về NNL, phát triển NNL, QLNN đối với phát triển NNL. 5.2. Về mặt thực tiễn - Phân tích thực trạng QLNN đối với phát triển NNL tại Cục DTNN khu vực Vĩnh Phú, từ đó đưa ra những nhận xét chung về kết quả đạt được, những tồn tại, ưu, nhược điểm và nguyên nhân. 9 - Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả QLNN đối với phát triển NNL tại Cục DTNN khu vực Vĩnh Phú nói riêng và của Tổng cục DTNN nói chung. - Luận văn là tài liệu tham khảo hữu ích cho những nghiên cứu tiếp theo, của cán bộ làm công tác tổ chức hành chính nói riêng và các nhà lãnh đạo quản lý nói chung về phát triển NNL. 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung của luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về QLNN đối với phát triển NNL Chương 2: Thực trạng việc QLNN đối với phát triển NNL tại Cục DTNN khu vực Vĩnh Phú. Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả QLNN đối với phát triển NNL tại Cục DTNN khu vực Vĩnh Phú. 7. Tổng quan tình hình nghiên cứu về nguồn nhân lực và quản lý nhà nƣớc đối với phát triển nguồn nhân lực Trong nhiều năm qua, thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với công tác quản lý và phát triển NNL, đã có nhiều công trình bàn về vấn đề NNL, phát triển NNL trong bối cảnh hội nhập quốc tế, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Có thể kể đến các công trình: - Sách “Nguồn lực và động lực cho phát triển nhanh và bền vững nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn năm 2011-2020” của tác giả Ngô Doãn Vịnh (chủ biên), Nhà xuất bản Chính trị quốc gia - Sự thật, Hà Nội, năm 2011. Cuốn sách đã trình bày những lý luận và những thực tế khách quan làm rõ cả hai vấn đề: “Thứ nhất, quan niệm về nguồn lực, làm thế nào để huy động được nguồn lực và sử dụng có hiệu quả nguồn lực. Thứ hai, thế nào là động lực, làm thế nào để tạo ra động lực và phát huy động lực được tốt nhất”. 10 - Sách “Phát triển nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” của tác giả Nguyễn Thanh, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội, năm 2005. Cuốn sách đã bàn đến các lý luận về con người, phát triển con người, phát triển NNL. Các định hướng chủ yếu để phát triển nguồn nhân lực có chất lượng. Tác giả cho rằng “ Phát triển giáo dục - đào tạo là biện pháp quan trọng hàng đầu, có tầm quyết định để phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao”. - Sách: “Phát huy nguồn lực con người để công nghiệp hóa, hiện đại hóa: Kinh nghiệm quốc tế và thực tiễn Việt Nam”, của Vũ Bá Thể, Nhà xuất bản Lao động - Xã hội, Hà Nội, năm 2005. Tác giả làm rõ thực trạng số lượng và chất lượng NNL nước ta hiện nay và nêu lên thực trạng NNL ở nước ta trong những năm qua, trong đó tập trung phân tích những ưu điểm, hạn chế và xu hướng phát triển của NNL Việt Nam trong bối cảnh phát triển kinh tế xã hội của nước ta. Rút ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của chúng từ đó đưa ra những định hướng và những giải pháp phát huy nguồn lực con người để phục vụ công nghiệp hóa và hiện đại hóa trong thời gian tới. - Giáo trình “Kinh tế nguồn nhân lực” của Mai Quốc Chánh và Trần Xuân Cầu, Nhà xuất bản Kinh tế quốc dân, Hà Nội, năm 2008. Tác giả đã đưa ra khái niệm nhân lực, nguồn nhân lực, phát triển NNL từ quan điểm của mình. Theo đó, tác giả khẳng định: “Phát triển chất lượng NNL là yếu tố quan trọng nhất trong vấn đề phát triển NNL”. - Nguyễn Ngọc Nga (2011) với đề tài “Một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý, sử dụng CBCC KBNN”. Đề tài đề ra những giải pháp mới đi sâu về yếu tố con người mà cụ thể là CBCC trong một tổ chức mà trực tiếp đó là hệ thống KBNN trên cơ sở nghiên cứu về con người, những quy định về pháp lý và sử dụng CBCC cùng với việc đánh giá thực trạng quản lý và sử dụng CBCC trong thời gian qua. - Luận văn thạc sỹ kinh tế của Nguyễn Chí Vương (2013) với đề tài “Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực KBNN Hà Nội”, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Tác giả đã nghiên cứu, phân tích thực trạng NNL của KBNN Hà Nội, chỉ ra phương hướng phát triển, đưa ra các định hướng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực 11 NNL KBNN Hà Nội nhằm góp phần xây dựng một đội ngũ nhân lực chất lượng cao đáp ứng các yêu cầu của sự nghiệp CNH - HĐH và hội nhập kinh tế quốc tế. - Trần Anh Tuấn (2007) với Luận án Tiến sĩ kinh tế: “Hoàn thiện thể chế quản lý công chức ở Việt Nam trong điều kiện phát triển và hội nhập quốc tế”, Đại học Kinh tế Quốc dân. Luận án tập trung đi sâu vào nghiên cứu, đánh giá, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống thể chế quản lý đội ngũ công chức ở Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển và hội nhập quốc tế. - Luận án Tiến sĩ Lê Thị Trâm Oanh (2017) với nghiên cứu “Tuyển dụng nhân lực cho cơ quan hành chính Nhà nước ở Việt Nam theo mô hình việc làm”. Nội dung Luận án trình bày lý luận khái niệm nhân lực, tuyển mộ, tuyển chọn, tuyển dụng. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tuyển dụng. Đánh giá thực trạng tuyển dụng nhân lực trong cơ quan hành chính Nhà nước ở Việt Nam. Đề xuất đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện tuyển dụng đối với CQHC Nhà nước. - Bài báo khoa học của Võ Xuân Tiến, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng “Một số vấn đề về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực” Tạp chí khoa học và công nghệ, Đại học Đà Nẵng, số 5 (40). 2010. Bài báo làm sáng tỏ nội dung: “Nguồn nhân lực là nguồn lực quý giá nhất của các tổ chức, đơn vị là yếu tố quyết định sự thành bại của họ trong tương lai”. Bởi vậy, các tổ chức và đơn vị luôn tìm cách để duy trì và phát triển nguồn nhân lực của mình. Một trong các biện pháp hữu hiệu nhất nhằm thực hiện mục tiêu trên là đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Qua đó, bài báo đã làm rõ các nội dung của phát triển nguồn nhân lực và được tham khảo để xây dựng hệ thống cơ sở lý luận cho đề tài. - Sách “Con người và phát triển con người” của tác giả Hồ Sĩ Quý, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội, năm 2007. Xuất phát từ quan điểm của chủ nghĩa Mác, cuốn sách nghiên cứu khá kỹ về khoa học con người, làm cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu nguồn nhân lực. - Bài báo “Quan điểm của Đảng ta về: Bồi dưỡng, đào tạo và tôn vinh các doanh nhân có tài, có đức và thành đạt” của tác giả Vũ Văn Phúc, Tạp chí Triết học, số 12 (187) 12-2006. Bài viết tập trung luận giải sự đúng đắn quan điểm của Đảng
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan