Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Quản lý nhà nước đối với ngân sách cấp xã trên địa bàn thành phố việt trì, tỉnh ...

Tài liệu Quản lý nhà nước đối với ngân sách cấp xã trên địa bàn thành phố việt trì, tỉnh phú thọ

.PDF
97
1
61

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO UBND TỈNH PHÚ THỌ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG HÀ THỊ THUỶ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI NGÂN SÁCH CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế. Phú Thọ, năm 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO UBND TỈNH PHÚ THỌ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG HÀ THỊ THUỶ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI NGÂN SÁCH CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế. Mã số: 8310110 Người hướng dẫn khoa học: GS.TS KH Lê Du Phong Phú Thọ, năm 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn của tôi là trung thực và chƣa hề đƣợc dùng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Phú Thọ, tháng 9 năm 2019 Tác giả luận văn Hà Thị Thuỷ ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn: Ban giám hiệu, Phòng Quản lý đào tạo trƣờng Đại học Hùng Vƣơng đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn. Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các phòng ban của thành phố Việt Trì đã tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp cho tôi những số liệu quý báu, những kiến thức, kinh nghiệm thực tế về công tác quản lý ngân sách nhà nƣớc, ngân sách cấp xã của thành phố. Đảng ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân phƣờng Tân Dân và xã Trƣng Vƣơng - thành phố Việt Trì đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình điều tra, thu thập số liệu tại địa phƣơng. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy: Giáo sƣ – Tiến sỹ khoa học Lê Du Phong đã tận tình chỉ dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các đồng chí, đồng nghiệp, bè bạn và gia đình đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ, động viên, khích lệ tôi, đồng thời có những ý kiến đóng góp quý báu trong quá trình tôi thực hiện và hoàn thành luận văn. Phú Thọ, tháng 9 năm 2019 Tác giả luận văn Hà Thị Thuỷ iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ ............................................................................. vi DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................... 3 5. Đóng góp mới của luận văn ……………………………………………...............3 6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 3 7. Tổng quan tình hình nghiên cứu …………………………………………………4 CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚCĐỐI VỚ NGÂN SÁCH CẤP XÃ …………………………………………………………………….5 1.1. Ngân sách Nhà nƣớc, ngân sách xã...................................................................... 5 1.1.1. Ngân sách nhà nƣớc ................................................................................ 5 1.1.2. Ngân sách xã ........................................................................................... 7 1.2. Quản lý ngân sách xã ......................................................................................... 10 1.2.1. Khái niệm về quản lý NSX ................................................................... 10 1.2.2. Mục tiêu quản lý NSX........................................................................... 10 1.2.3. Trình tự lập, chấp hành và quyết toán ngân sách xã ............................. 11 1.2.4. Bộ máy quản lý ngân sách xã................................................................ 20 1.2.5. Nguyên tắc quản lý ngân sách xã .......................................................... 21 1.2.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý ngân sách ..................................... 23 1.3 inh nghi m qu n ng n sách tr n th gi i .................................................... 29 1.3.1. Phân cấp quản lý ngân sách tại Pháp .................................................... 29 iv CHƢƠNG II: THỰC TR NG C NG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀNGÂN SÁCH CẤP Ã TR N Đ A ÀN THÀNH PHỐ VI T TR T NH PH TH GIAI ĐO N 2015 - 2017......................................................................................... 30 2.1. Khái quát chung về địa bàn nghiên cứu ............................................................. 30 2.1.1. Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ......................................................... 30 2.1.2. Công tác quản lý ngân sách toàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ..... 33 2.2. Thực trạng công tác quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ .............................................................................................................. 39 2.2.1. Đặc điểm chung của đơn vị đƣợc chọn điểm nghiên cứu ..................... 39 2.2.2. Hệ thống quản lý ngân sách cấp xã ....................................................... 40 2.2.3. Công tác quản lý ngân sách xã tại phƣờng Tân Dân và xã Trƣng Vƣơng, thành phố Việt trì, tỉnh Phú Thọ ..................................................................... 40 2.3. Đánh giá công tác quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn thành phố Việt trì, tỉnh Phú Thọ ..................................................................................................................... 64 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc trong công tác quản lý ngân sách xã trên địa bàn thành phố Việt trì, tỉnh Phú Thọ............................................................... 64 2.3.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong công tác quản lý ngân sách xã trên địa bàn thành phố Việt trì, tỉnh Phú Thọ..................................... 64 CHƢƠNG III. GIẢI PHÁP, Đ NH HƢỚNG HOÀN THI N QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI NGÂN SÁCH CẤP Ã TR N Đ A ÀN THÀNH PHỐ VI T TR ,T NH PH TH .................................................................................. 69 3.1. Quan điểm, định hƣớng, mục tiêu hoàn thiện quản lý ngân sách cấp xã của thành phố Việt trì, tỉnh Phú Thọ................................................................................ 69 3.1.1. Cơ sở đề ra giải pháp ............................................................................. 69 3.1.2. Định hƣớng quản lý ngân sách cấp xã của thành phố Việt trì, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2020, hƣớng tới năm 2025 ............................................. 69 3.1.3. Mục tiêu và nguyên tắc quản lý ngân sách xã ...................................... 70 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn thành phố Việt trì, tỉnh Phú Thọ .............................................................................................................. 71 3.2.1. Phân cấp nguồn thu (nội dung và tỷ lệ điều tiết) .................................. 72 v 3.2.2. Khai thác triệt để và nuôi dƣỡng các nguồn thu ................................... 72 3.2.3. Thực hiện chính sách tiết kiệm chống lãng phí trong chi tiêu ngân sách.74 3.2.4. Trình độ cán bộ ..................................................................................... 77 3.2.5. Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát của các cơ quan chức năng ...... 77 3.2.6. Tính khả thi của dự toán........................................................................ 78 3.2.7. Phối hợp quản lý ngân sách xã với Kho bạc, ........................................ 79 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGH ............................................................................... 83 1. Kết luận: ................................................................................................................ 83 2. Kiến nghị ................................................................................................................ 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 86 vi DANH MỤC H NH ẢNH, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Hệ thống NSNN ......................................................................................... 6 Sơ đồ 1.3: Bộ máy quản lý NSX ............................................................................... 20 Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ tăng trƣởng và tỷ trọng nguồn thu NS phƣờng Tân Dân ............ 44 Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng nguồn thu ngân sách phƣờng Tân Dân .................................. 45 Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ tăng trƣởng và mức chi trung bình phƣờng Tân Dân ................. 51 Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ tăng trƣởng và tỷ trọng nguồn thu NS xã Trƣng Vƣơng ............ 53 Biểu đồ 2.5: Tỷ trọng nguồn thu ngân sách xã Trƣng Vƣơng .................................. 55 Biểu đồ 2.6: Tỷ lệ tăng trƣởng và mức chi trung bình xã Trƣng Vƣơng .................. 60 vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Bảng tổng hợp nguồn thu và tỷ lệ % NSX đƣợc hƣởng................. 35 Bảng 2.2: Định mức chi thƣờng xuyên NSX .................................................. 36 Bảng 2.3: Bảng tổng hợp thu ngân sách các phƣờng ...................................... 37 trên địa bàn thành phố Việt trì......................................................................... 37 Bảng 2.4: Bảng tổng hợp thu ngân sách các xã trên địa bàn thành phố Việt trì37 Bảng 2.5: Bảng tổng hợp chi ngân sách các phƣờng ...................................... 38 trên địa bàn thành phố Việt trì......................................................................... 38 Bảng 2.6: Bảng tổng hợp chi ngân sách các xã trên địa bàn thành phố Việt trì38 Bảng 2.7: Tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách phƣờng Tân Dân ........ 43 Bảng 2.11: Tỷ lệ tăng trƣởng và tỷ trọng nguồn thu NS phƣờng Tân Dân .... 44 Bảng 2.12: Tỷ trọng nguồn thu ngân sách phƣờng Tân Dân .......................... 45 Bảng 2.13: Các khoản thu NS phƣờng Tân Dân đƣợc hƣởng 100% .............. 47 Bảng 2.14: Các khoản thu NS phƣờng Tân Dân đƣợc hƣởng theo tỷ lệ % .... 49 Bảng 2.15: Khoản thu trợ cấp từ NS cấp trên qua các năm tại phƣờng Tân Dân .................................................................................................................. 50 Bảng 2.8: Tình hình thực hiện dự toán chi ngân sách phƣờng Tân Dân ........ 50 Bảng 2.16: Tỷ lệ tăng trƣởng và mức chi trung bình phƣờng Tân Dân ......... 51 Bảng 2.17: Tỷ trọng nhiệm vụ chi ngân sách phƣờng Tân Dân ..................... 52 Bảng 2.9: Tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách xã Trƣng Vƣơng ........ 52 Bảng 2.18: Tỷ lệ tăng trƣởng và tỷ trọng nguồn thu NS xã Trƣng Vƣơng .... 53 Bảng 2.19: Tỷ trọng nguồn thu ngân sách xã Trƣng Vƣơng .......................... 54 Bảng 2.20: Các khoản thu NS xã Trƣng Vƣơng đƣợc hƣởng 100% .............. 56 Bảng 2.21: Các khoản thu xã Trƣng Vƣơng đƣợc hƣởng theo tỷ lệ % .......... 58 Bảng 2.22: Khoản thu trợ cấp từ NS cấp trên tại xã Trƣng Vƣơng ................ 58 Bảng 2.10: Tình hình thực hiện dự toán chi ngân sách xã Trƣng Vƣơng ...... 59 Bảng 2.23: Tỷ lệ tăng trƣởng và mức chi trung bình xã Trƣng Vƣơng .......... 60 Bảng 2.24: Tỷ trọng nhiệm vụ chi ngân sách xã Trƣng Vƣơng ..................... 61 viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ NSNN : Ngân sách nhà nƣớc NSX : Ngân sách xã NS : Ngân sách QLNS : Quản lý ngân sách NSĐP : Ngân sách địa phƣơng NSTW : Ngân sách Trung ƣơng TW : Trung ƣơng UBND : Ủy ban nhân dân HĐND : Hội đồng nhân dân SXKD : Sản xuất kinh doanh NXB : Nhà xuất bản XDCB : Xây dựng cơ bản TCTP : Tài chính thành phố TP : Thành phố CS : Chính sách Trđ : Triệu đồng Nđ : nghìn đồng TX : Thƣờng xuyên ĐTPT : Đầu tƣ phát triển 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Ngân sách nhà nƣớc (NSNN) là điều kiện vật chất rất quan trọng để thực hiện nhiệm vụ của Nhà nƣớc, đồng thời NSNN là công cụ quan trọng để Nhà nƣớc điều khiển nền vĩ mô kinh tế, giữ gìn an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội và bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc Việt Nam. NSNN có nhiều cấp trong đó Ngân sách cấp xã, phƣờng là cấp ngân sách cơ sở trong hệ thống NSNN, gọi chung là ngân sách xã (NSX). NSX là một bộ phận của NSNN, là ngân sách của chính quyền cấp cơ sở do UBND xã xây dựng, tổ chức quản lý, thực hiện dƣới sự giám sát của HĐND xã. NSX đƣợc xây dựng từ những nguồn thu đƣợc phân cấp và các nội dung chi để thực hiện các công việc theo nhiệm vụ, chức năng của chính quyền cấp xã. Chính quyền xã là cấp chính quyền cơ sở có nhiệm vụ quản lý mọi mặt đời sống kinh tế xã hội trên địa bàn xã. Để thực hiện các nhiệm vụ đó, xã là nơi trực tiếp sử dụng kinh phí và thực hiện nhiệm vụ của một đơn vị dự toán nhằm duy trì hoạt động của bộ máy chính quyền xã, các hoạt động của Đảng, đoàn thể, các sự nghiệp y tế, văn hóa, giáo dục, an ninh quốc phòng, … thông qua hoạt động thu, chi NSX. Việt Trì là một thành phố đƣợc Nhà nƣớc công nhận là đô thị loại I trực thuộc Tỉnh. Tuy nhiên, ở các xã vùng ven đô, nguồn thu trên địa bàn hạn hẹp, phát sinh theo mùa vụ, chủ yếu dựa vào nguồn thu trợ cấp cân đối ngân sách của Thành phố. Trong khi đó, nhu cầu chi trên địa bàn phát sinh nhiều, thƣờng xuyên đồng thời thực hiện chủ trƣơng của Thành ủy đầu tƣ cơ sở hạ tầng cho các phƣờng ở vị trí trung tâm thành phố và chuyển đổi cơ cấu kinh tế thực hiện từng bƣớc hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn cho các xã vùng ven và phải gắn với định hƣớng, mục tiêu và nguyên tắc quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn thành phố Việt trì, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015-2017, hƣớng tới giai đoạn 2020- 2025. Để thực hiện tốt các chủ trƣơng trên, nguồn kinh phí là một yếu tố quan trọng hàng đầu mà nguồn vốn chủ yếu từ NSNN. Vậy các cấp chính quyền từ thành phố đến các xã, phƣờng đã thực hiện công tác quản lý ngân sách trong những năm 2 qua nhƣ thế nào? Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của nó và cần có những giải pháp gì nhằm tận thu và sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách trong thời gian tới? Để trả lời những câu hỏi trên tác giả chọn đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình là “Qu n Nhà nư c đối v i ng n sách cấp xã tr n địa bàn thành phố Vi t trì, tỉnh Phú Thọ” 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu một số vấn đề lý luận về quản lý NSNN và ngân sách cấp xã đồng thời tìm hiểu thực trạng công tác quản lý NSX trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ các năm 2015-2017 để tìm ra những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế đó rồi đƣa ra các giải pháp tƣơng ứng nhằm hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2018-2025. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về quản lý Ngân sách cấp xã. - Phân tích thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc về ngân sách cấp xã trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015-2017. - Đề xuất hệ thống giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ đến năm 2025. 2.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến công tác quản lý nhà nƣớc về ngân sách cấp xã trên địa bàn thành phố Việt Trì. - Phạm vi không gian: Trong số 23 đơn vị xã, phƣờng tác giả chọn 1 đơn vị đại diện cho 13 phƣờng nội thành và 1 đơn vị đại diện cho 10 xã vùng ven để nghiên cứu công tác quản lý ngân sách cấp xã các năm 2015 - 2017. Phạm vi thời gian: Phân tích số liệu thứ cấp giai đoạn 2015-2017 và đề xuất giải pháp tới năm 2025. 3 2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu Để hoàn thành luận văn, quá trình nghiên cứu đƣợc thực hiện các bƣớc sau: Bƣớc 1: Xác định khung lý thuyết về quản lý ngân sách cấp xã. Bƣớc 2: Thu thập số liệu thứ cấp, dùng phƣơng pháp thống kê, phƣơng pháp so sánh để phân tích số liệu. Bƣớc 3: Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn thành phố Việt trì, tỉnh Phú Thọ. 2.5. Đóng góp mới của Luận văn Luận văn có một số đóng góp về mặt lý luận và thực tiễn sau đây: - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về quản lý ngân sách nhà nƣớc nói chung và quản lý nhà nƣớc đối với ngân sách cấp xã nói riêng. - Thực hiện việc phân tích, đánh giá tƣơng đối đầy đủ thực trạng công tác quản lý ngân sách xã trên địa bàn thành phố Việt Trì, chỉ ra những kết quả đạt đƣợc, các mặt hạn chế và nguyên nhân. - Đề ra những quan điểm và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc đối với ngân sách cấp xã trên địa bàn thành phố Việt Trì trong thời gian tới. Với những kết quả nghiên cứu đó, luận văn có thể làm tài liệu tham khảo; phục vụ cho công tác quản lý ngân sách nhà nƣớc, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. 2.6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 3 chƣơng: Chƣơng I: Cơ sở lý luận về quản lý nhà nƣớc đối với ngân sách cấp xã. Chƣơng II: Thực trạng công tác quản lý Nhà nƣớc về ngân sách cấp xã trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Chƣơng III: Giải pháp, định hƣớng hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. 4 2.7. Tổng quan về tình hình nghiên cứu Trong những năm gần đây, tại Việt Nam đã có nhiều công trình nghiên cứu về QLNS nhà nƣớc từ quy mô cấp quốc gia cho đến cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. Có thể kể đến một số công trình tiêu biểu nhƣ: - Báo cáo tham luận “Ý ki n tham gia sửa đổi, bổ sung Luật Ng n sách Nhà nư c năm 2002” của tác giả Đặng Văn Thanh trình bày tại buổi toạ đàm góp ý hoàn thiện dự thảo Luật Ngân sách nhà nƣớc, Hội Luật gia Việt Nam tổ chức ngày 14/1/2014 tại Hà Nội. - Bài báo “Một số vấn đề pháp về ph n cấp qu n ng n sách Nhà nư c ở Vi t Nam trong giai đoạn hi n nay” của tác gia Lê Thị Thu Thuỷ đăng trong tạp chí Khoa học- Đại học quốc gia Hà Nội, chuyên san luật học số 26 (2010). - Đề tại luận án tiến sĩ quản lý hành chính công tại Học viện chính trị-Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh “Ph n cấp qu n ng n sách Nhà nư c ở Vi t Nam hi n nay” (2013) của tác giả Lê Toàn Thắng. - Đề tài luận văn Thạc sỹ kinh tế tại Đại học Kinh tế-ĐHQGHN “Hoàn thi n công tác qu n ng n sách cấp huy n của tỉnh Hưng Y n” (2014), của tác giả Vũ Thành Nam. Trong công trình nghiên cứu, tác giả đã hệ thống hoà lý luận cơ bản về quản lý ngân sách nhà nƣớc cấp huyện; thông qua nghiên cứu thực trạng về công tác quản lý NSNN tại thành phố Hƣng Yên và huyện Khoái Châu, tác giả đã chỉ ra những mặt hạn chế cần khắc phục nhƣ vấn đề mất cân đối trong nội dung thu ngân sách và tình trạng nguồn thu ngân sách chủ yếu phụ thuộc vào nguồn thu không ổn định là tiền sử dụng đất. Ngoài ra, còn có rất nhiều công trình nghiên cứu và bài viết khác về quản lý NSNN ở cấp vĩ mô hoặc trên phạm vi một tỉnh, thành phố, huyện và xã. Các công trình đã đề cập đến nhiều khía cạnh của hoạt động quản lý NSNN; Khía cạnh về ban hành Luật pháp, chính sách, chế độ về NSNN, về chu trình NSNN, về hoạt động quản lý thu chi , về thanh, kiểm tra và kiểm toán việc thực hiện NSNN. Tuy nhiên cho đến chƣa có công trình nào nghiên cứu một cách có hệ thống quản lý nhà nƣớc đối với ngân sách cấp xã trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Điều đó thúc đẩy tác giả mạnh dạn chọn vấn đề này làm đề tài nghiên cứu và viết luận văn thạc sĩ, chuyên ngành quản lý kinh tế. 5 CHƢƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI NGÂN SÁCH CẤP Ã 1.1. Ngân sách Nhà nƣớc, ngân sách xã 1.1.1 ân s h nhà n 1.1.1.1. Khái ni m Ngân sách Nhà nƣớc Ngân sách nhà nƣớc là toàn bộ các khoản thu và chi của Nhà nƣớc trong dự toán đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định và đƣợc thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc (Luật NSNN, 2002). 1.1.1.2. H thống Ngân sách Nhà nƣớc Tại Việt Nam, tổ chức hệ thống Ngân sách Nhà nƣớc gắn bó chặt chẽ với việc tổ chức bộ máy nhà nƣớc và vai trò, vị trí của bộ máy đó. Chính quyền ở mỗi cấp đều có ngân sách riêng để cung cấp phƣơng tiện vật chất cho cấp chính quyền đó thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình trên vùng lãnh thổ. Hệ thống NSNN bao gồm NSTW và NSĐP. NSTW thể hiện các nhiệm vụ thu, chi theo ngành và giữ vai trò chủ đạo trong hệ thống NSNN. NSTW cấp phát kinh phí cho yêu cầu thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc trung ƣơng (sự nghiệp văn hoá, sự nghiệp an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội, đầu tƣ phát triển…). Nó còn là trung tâm điều hoà hoạt động ngân sách của địa phƣơng. Trên thực tế, NSTW là NS của cả nƣớc, tập trung đại bộ phận nguồn tài chính quốc gia và đảm bảo các nhiệm vụ chi tiêu có tính chất huyết mạch của cả nƣớc. NSĐP là tên chung để chỉ các cấp ngân sách của các cấp chính quyền phù hợp với địa giới hành chính gồm có: NS tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng (gọi chung là ngân sách tỉnh); NS huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là ngân sách huyện); Ngân sách xã, phƣờng, thị trấn (gọi chung là NSX). Ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện phản ánh nhiệm vụ thu và chi theo lãnh thổ, nhằm đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ tổ chức quản lý toàn diện kinh tế, xã hội của chính quyền cấp tỉnh, cấp huyện. 6 NSX có đặc thù riêng và có tầm quan trọng đặc biệt: nguồn thu đƣợc khai thác trực tiếp trên địa bàn và nhiệm vụ chi cũng đƣợc bố trí để phục vụ cho những mục đích trực tiếp của cộng đồng dân trong xã mà không thông qua một khâu trung gian nào. NSX là cấp NS cơ sở trong hệ thống NSNN, đảm bảo điều kiện tài chính để chính quyền xã chủ động điều hành phát triển kinh tế và giữ gìn an ninh, trật tự, thực hiện các chính sách an sinh xã hội trên địa bàn. Ở nƣớc ta hiện nay hệ thống chính quyền nhà nƣớc đƣợc phân thành 4 cấp (cấp trung ƣơng, cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã), vì vậy ứng với mỗi cấp chính quyền thì có một cấp NS tƣơng ứng, do đó hệ thống NS của nƣớc ta gồm 4 cấp đƣợc thể hiện trên sơ đồ 1.1 sau: Sơ đồ 1.1: Hệ thống NSNN NSNN NSTW NSĐP NS tỉnh, TP trực thuộc TW NS quận, huyện, thị xã, trực thuộc TP NS xã, phƣờng, thị trấn 1.1.1.3. Năm NS và chu trình NS Năm ngân sách: Năm NS chỉ quãng thời gian mà trong đó dự toán thu, chi NS đã đƣợc phê chuẩn có hiệu lực thực hiện. Thông thƣờng trên thế giới, năm NS có thời gian là 12 tháng nhƣng khác nhau về thời điểm bắt đầu và kết thúc. Ở Việt Nam, năm NS gồm 12 tháng, bắt đầu từ 1/1 đến 31/12 (tính theo năm dƣơng lịch), (Lê Chi Mai, 2006). 7 Chu trình ngân sách: Chu trình NS gồm ba giai đoạn: - Giai đoạn 1: Hình thành kế hoạch NSNN (lập dự toán thu, chi) - Giai đoạn 2: Chấp hành NSNN (thực hiện dự toán thu, chi) - Giai đoạn 3: Quyết toán NSNN. 1.1.2. ân s h ấp 1.1.2.1. Khái ni m ngân sách cấp xã Hiến pháp nƣớc ta đã quy định hệ thống tổ chức quản lý bộ máy Nhà nƣớc bao gồm 4 cấp: Cấp trung ƣơng - cấp tỉnh - cấp huyện - cấp xã. Trong đó cấp xã gồm: phƣờng, xã, thị trấn. Xã là đơn vị hành chính cơ sở của Nhà nƣớc. Chính quyền Nhà nƣớc cấp xã bao gồm Hội đồng nhân dân (HĐND) và Ủy ban nhân dân (UBND) xã. Chính quyền cấp xã thực hiện những nhiệm vụ chủ yếu sau: - Tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn xã. - Quyết định những vẫn đề của xã trong phạm vi đƣợc phân quyền, phân cấp theo quy định của Luật chính quyền địa phƣơng và quy định khác của pháp luật có liên quan. -Thực hiện nhiệm vụ quyền hạn docơ quan hành chính NN cấp trên uỷ quyền - Chịu trách nhiệm trƣớc chính quyền địa phƣơng cấp huyện về kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phƣơng ở xã. - Quyết định và tổ chức thực hiện các biện pháp nhằm phát huy quyền làm chủ của nhân dân, huy động các nguồn lực xã hội để xây dựng và phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn xã. Ngân sách xã là một bộ phận của Ngân sách nhà nƣớc, là Ngân sách của chính quyền cấp cơ sở do Uỷ ban nhân dân xã xây dựng, tổ chức quản lý và thực hiện dƣới sự giám sát của Hội đồng nhân dân xã. Ngân sách xã đƣợc xây dựng từ những nguồn thu, đƣợc phân cấp và các nội dung chi để thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của chính quyền cấp xã. Nhƣ vậy, theo Luật NSNN (2002): “NSX là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ của chính quyền 8 nhà nƣớc cấp xã nhằm phục vụ cho việc thực hiện các chức năng của Nhà nƣớc cấp cơ sở trong khuôn khổ đã đƣợc phân công, phân cấp quản lý”. 1.1.2.2. Đ c điểm của ngân sách xã Là một cấp ngân sách trong hệ thống ngân sách nhà nƣớc nên NSX cũng mang đầy đủ các đặc điểm chung của ngân sách các cấp chính quyền địa phƣơng, NSX có những đặc điểm sau: -Đƣợc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi theo quy định của Pháp luật. - Đƣợc quản lý và điều hành theo dự toán và theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cơ quan có thẩm quyền quy định. Ngoài các đặc điểm chung còn có các đặc điểm riêng sau: Thứ nhất: Ngân sách xã là một loại quỹ tiền tệ của cơ quan chính quyền nhà nƣớc cấp cơ sở. Hoạt động của quỹ đƣợc thể hiện trên hai phƣơng diện: Huy động nguồn thu vào quỹ gọi là thu NS xã, phân phối và sử dụng gọi là chi ngân sách xã. Thứ hai: Các chỉ tiêu thu, chi ngân sách xã luôn mang tính pháp lý (tức là các chỉ tiêu thu chi đƣợc quy định bằng văn bản pháp luật, đƣợc pháp luật đảm bảo thực hiện). Thứ ba: Đằng sau quan hệ thu chi NSX là quan hệ lợi ích phát sinh trong quá trình thu chi NS giữa 2 chủ thể: một bên là lợi ích chung của cộng đồng cấp cơ cở mà đại diện là chính quyền cấp xã, một bên là các chủ thể kinh tế xã hội… Thứ tƣ: NS xã vừa là một cấp ngân sách, vừa là một đơn vị dự toán đặc biệt (dƣới nó không có đơn vị dự toán trực thuộc). Đặc điểm này có ảnh hƣởng lớn đến quá trình tổ chức lập, chấp hành và quyết toán ngân sách xã. Xã là đơn vị cơ sở trong hệ thống bộ máy nhà nƣớc, gắn bó trực tiếp với ngƣời dân và nền kinh tế xã hội. Vì vậy, nghiên cứu công tác quản lý NS xã tuy không phải là công việc mới đặt ra song lại vô cùng cần thiết để tìm ra những giải pháp hiệu quả nhất nhằm nâng cao hiệu quả quản lý NS trong điều kiện hiện nay. NSX mang tính chất “lƣỡng tính”, vừa là một cấp tự cân đối thu chi, vừa là đơn vị trực tiếp chi tiêu. 9 1.1.2.3. ản chất của ngân sách xã Bản chất của ngân sách nhà nƣớc nói chung, Ngân sách xã nói riêng là tổng thể các mối quan hệ kinh tế NN và xã hội trong quá trình Nhà nƣớc huy động và sử dụng các nguồn tài chính để bảo đảm yêu cầu thực hiện những chức năng của NN. Các mối quan hệ kinh tế này gồm: Quan hệ kinh tế giữa chính quyền cấp xã với các tổ chức, các hộ kinh doanh sản xuất, trên địa bàn; quan hệ giữa Ngân sách xã với các đơn vị tài chính trung gian và với quỹ tín dụng nhân dân; quan hệ kinh tế giữa Ngân sách xã và các tổ chức xã hội; quan hệ kinh tế giữa Ngân sách xã và các hộ gia đình cá thể. 1.1.2.4. Vai tr của ngân sách xã NSX vừa là một cấp trong hệ thống NS nhà nƣớc, vừa là một cấp ngân sách cơ sở, nó có vai trò hết sức quan trọng đối với chính quyền cấp xã. Để thực hiện đƣợc chức năng nhiệm vụ của chính quyền cấp xã thì đòi hỏi phải có chính sách đủ mạnh mẽ để điểu chỉnh các hoạt động ở xã đi đúng hƣớng, góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội của Đảng và Nhà nƣớc, cụ thể là: Một là: NSX cung cấp phƣơng tiện, vật chất cho sự tồn tại của bộ máy nhà nƣớc ở cơ sở. Thông qua thu ngân sách xã tập chung nguồn lực để đáp ứng nhu cầu chi tiêu ở cấp xã nhƣ chi lƣơng, chi các hoạt động quản lý hành chính, mua sắm các trang thiết bị…. Hai là: NSX là công cụ điều chỉnh, kích thích mọi hoạt động của xã đi đúng hƣớng, đúng chính sách, chế độ và tăng cƣờng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn xã. Bằng việc đề ra hệ thống pháp luật, hệ thống thuế đã kiểm tra, kiểm soát, điều chỉnh lại các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn xã, chống lại các hoạt động phi pháp, trốn thuế và các nghĩa vụ đóng góp khác. Ba là: NSX góp phần thực hiện tốt công tác văn hoá xã hội ở địa phƣơng. Bốn là: NSX góp phần quan trọng trong việc xây dựng kết cầu hạ tầng nông thôn với phƣơng châm “ nhà nƣớc và nhân dân cùng làm” hệ thống liên thôn, liên xã đƣợc xây dựng mới và nâng cấp thƣờng xuyên. Nhờ đó các cụm dân cƣ dần đƣợc hình thành, tác động đến sự phát triển và giao lƣu kinh tế. Knh tế nông thôn từng bƣớc có sự chuyển dịch từ kinh tế thuần nông sang nền kinh tế hàng hoá, bộ mặt 10 của làng xã tƣng bƣớc đƣợc đổi mới về vật chất và tinh thần, ngƣời dân đƣợc lợi ích xã hội lớn hơn từ giáo dục, y tế.. Thông qua chi NSX mà các hoạt động của cấp ủy, chính quyền, các đoàn thể ở xã đƣợc duy trì phát triển một cách liên tục và ổn định, nhờ đó nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nƣớc ở cơ sở; Chi NSX góp phần nâng cao dân trí, nâng cao sức khoẻ cho mọi ngƣời dân biểu hiện thông qua NSX chi cho sự nghiệp giáo dục, sự nghiệp y tế. Chi NSX thực hiện chính sách xã hội tại địa bàn mỗi xã nhƣ NSX chi cứu tế xã hội, chi thăm hỏi, trợ cấp cho gia đình thƣơng binh, liệt sĩ trong xã. 1.2. Quản ngân sách xã 1 2 1 Kh i niệm về quản lý SX Quản lý NSX là quá trình áp dụng các công cụ và phƣơng pháp quản lý nhằm tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ của chính quyền Nhà nƣớc cấp xã nhằm phục vụ cho việc thực hiện các chức năng quản lý của Nhà nƣớc. Chủ thể QLNS xã ở đây là HĐND và UBND xã, cụ thể là những con ngƣời có trách nhiệm trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến hoạt động QLNS. Trách nhiệm QLNS xã thuộc về Chủ tịch UND xã, trƣởng ban tài chính xã và những cán bộ thuộc ban tài chính xã. Đối tƣợng quản lý của QLNS xã là hoạt động của NSX, là các mối quan hệ kinh tế trong phân phối gắn liền với quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ. Cụ thể là việc quản lý các nguồn thu cũng nhƣ những khoản chi ĐT XDCB hoặc các khoản chi thƣờng xuyên. 1 2 2 Mụ tiêu quản lý SX Ngân sách xã là cấp tài chính Nhà nƣớc ở xã, hiệu quả của QLNS xã là rất quan trọng, chứa đựng cả mục tiêu chung của quản lý NSNN nói chung và mục tiêu riêng của địa phƣơng. QLNS xã hƣớng đến những mục tiêu cơ bản sau: - Đảm bảo thực hiện các chỉ tiêu của NSNN - Đảm bảo cân đối thu - chi ngân sách trên địa bàn xã - Nâng cao năng lực điều hành của chính quyền cấp xã trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan