BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
NGUYỄN HOÀNG LONG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DU LỊCH
CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Phú Thọ, năm 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
NGUYỄN HOÀNG LONG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DU LỊCH
CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Phạm Thái Thủy
Phú Thọ, năm 2021
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và các kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả
nghiên cứu nêu trong luận văn đều có căn cứ và nguồn gốc rõ ràng. Các tài
liệu tham khảo đều đƣợc trích dẫn đầy đủ theo quy định./.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Hoàng Long
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập chƣơng trình thạc sĩ quản lý kinh tế và hoàn
thành Luận văn này, ngoài sự nỗ lực và cố gắng của bản thân, tôi xin bày tỏ
lòng biết ơn đến các Thầy/Cô trƣờng Đại học Hùng Vƣơng đã nhiệt tình giúp
đỡ cho tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu tại Nhà trƣờng.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Phạm Thái
Thủy, Trƣởng phòng Hợp tác quốc tế - Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng là ngƣời
trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn
thành Luận văn thạc sĩ.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến tập thể lãnh đạo, công chức, viên
chức Ngành Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên Bái và các đồng nghiệp
đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi đƣợc học tập và thực hiện Luận văn thạc sĩ.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè, ngƣời thân đã luôn ở bên động viên, khích lệ tôi
trong suốt quá trình học tập và thực hiện Luận văn thạc sĩ.
Nghiên cứu này đƣợc tài trợ bởi Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ
Quốc gia (NAFOSTED) trong đề tài mã số 502.01-2020.37.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng, nhƣng nhiều nội dung đã thực hiện của
Luận văn không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Với tinh thần cầu thị,
tôi rất mong nhận đƣợc sự đóng góp quý báu của quý Thầy/Cô và các
đồng nghiệp để Luận văn đƣợc hoàn thiện hơn và có ý nghĩa thiết thực trong
thực tiễn.
Xin trân trọng cảm ơn !
Phú Thọ, ngày 19 tháng 5 năm 2021
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Hoàng Long
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................. vii
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................. 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4
4. Quan điểm, phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu .................. 5
PHẦN NỘI DUNG ......................................................................................... 13
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DU
LỊCH CỘNG ĐỒNG VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN ............................. 13
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý Nhà nƣớc đối với du lịch cộng đồng ............... 13
1.1.1. Khái niệm về du lịch cộng đồng ........................................................... 13
1.1.2. Đặc điểm du lịch cộng đồng ................................................................. 16
1.1.3. Quản lý Nhà nƣớc về du lịch cộng đồng............................................... 17
1.1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả quản lý Nhà nƣớc đối với hoạt động
du lịch cộng đồng ............................................................................................ 30
1.1.5. Đánh giá hiệu quả quản lý Nhà nƣớc đối với hoạt động du lịch cộng
đồng ................................................................................................................. 36
1.2. Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý Nhà nƣớc đối với hoạt động du lịch
cộng đồng ........................................................................................................ 38
1.2.1. Kinh nghiệm của tỉnh Lào Cai .............................................................. 38
1.2.2. Kinh nghiệm của tỉnh Hòa Bình ........................................................... 41
1.2.3. Kinh nghiệm tỉnh Hà Giang .................................................................. 43
1.2.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Yên Bái ....................................... 45
iv
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DU LỊCH
CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2017- 2019
......................................................................................................................... 50
2.1. Khái quát đặc điểm địa bàn tỉnh Yên Bái ảnh hƣởng tới du lịch cộng đồng
và công tác quản lý Nhà nƣớc đối với du lịch cộng đồng............................... 50
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên tỉnh Yên Bái........................................................... 50
2.1.2. Các chỉ tiêu kinh tế-xã hội tỉnh Yên Bái ............................................... 51
2.1.3. Tài nguyên thiên nhiên và nhân văn ..................................................... 55
2.1.4. Hoạt động du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Yên Bái....................... 59
2.2. Thực trạng quản lý Nhà nƣớc đối với du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh
......................................................................................................................... 60
2.2.1. Khái quát những việc cơ quan quản lý Nhà nƣớc đã triển khai............ 60
2.2.2. Thực trạng kết quả và hiệu quả quản lý Nhà nƣớc du lịch cộng đồng
trên địa bàn tỉnh ............................................................................................... 76
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
ĐỐI VỚI DU LỊCH CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI ..... 89
3.1. Chủ trƣơng và quan điểm về quản lý Nhà nƣớc đối với du lịch cộng đồng
trên địa bàn tỉnh Yên Bái ................................................................................ 89
3.1.1. Chủ trƣơng về phát triển du lịch cộng đồng của Nhà nƣớc .................. 89
3.1.2. Chủ trƣơng về phát triển du lịch cộng đồng của tỉnh............................ 90
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý đối với phát triển du lịch cộng đồng
trên địa bàn tỉnh Yên Bái ................................................................................ 94
3.2.1. Giải pháp về tổ chức quản lý................................................................. 94
3.2.2. Giải pháp về cơ chế, chính sách ............................................................ 95
3.2.3. Giải pháp về bảo tồn và tôn tạo nguồn tài nguyên du lịch.................... 97
3.2.4. Giải pháp đầu tƣ xây dựng, nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng và cơ sở
vật chất kỹ thuật du lịch ở địa phƣơng ............................................................ 99
v
3.2.5. Giải pháp về đào tạo chuyên môn và nâng cao nhận thức của ngƣời dân,
cán bộ cơ sở ................................................................................................... 100
3.2.6. Giải pháp quảng bá hình ảnh và liên kết phát triển du lịch ................ 102
3.2.7. Giải pháp về nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm tra, kiểm soát hoạt
động du lịch cộng đồng ................................................................................. 103
3.2.8. Hiện đại hóa quản lý Nhà nƣớc về du lịch cộng đồng ........................ 105
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 106
1. Kết luận ..................................................................................................... 106
2. Kiến nghị ................................................................................................... 108
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 111
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Một số chỉ tiêu KT-XH của tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017-2019 ....... 51
Bảng 2: Tổng hợp chỉ tiêu kết quả ngành du lịch tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017
- 2019............................................................................................................... 54
Bảng 3: Đặc điểm tự nhiên và nhân văn của một số điểm DLCĐ nổi tiếng ở
tỉnh Yên Bái .................................................................................................... 56
Bảng 4: Thống kê các hộ, cơ sở hoạt động DLCĐ tại tỉnh Yên Bái giai đoạn
2017 - 2019 (phân theo cấp huyện) ................................................................. 59
Bảng 5: Thống kê các đề án, dự án quy hoạch phát triển du lịch của tỉnh Yên
Bái giai đoạn 2017-2019 ................................................................................. 64
Bảng 6: Kế hoạch phát triển du lịch cộng đồng của tỉnh Yên Bái giai đoạn
2017-2019........................................................................................................ 65
Bảng 7: Nội dung các hoạt động hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng trên địa
bàn tỉnh Yên Bái.............................................................................................. 66
Bảng 8: Thống kê đào tạo, bồi dƣỡng nguồn nhân lực du lịch tỉnh Yên Bái
giai đoạn 2017 - 2019 ...................................................................................... 70
Bảng 9: Số lƣợng lớp đào tạo, bồi dƣỡng nguồn nhân lực du lịch ở tỉnh Yên
Bái ................................................................................................................... 73
Bảng 10: Thực trạng kiểm tra, thanh tra hoạt động du lịch và xử lý vi phạm
trong lĩnh vực du lịch ở tỉnh Yên Bái.............................................................. 75
Bảng 11: Mong muốn của các cơ sở kinh doanh DLCĐ ................................ 82
Bảng 12: Đánh giá của về nội dung quản lý Nhà nƣớc đối với du lịch cộng
đồng giai đoạn 2017-2019 ............................................................................... 84
Bảng 13: Đánh giá của về nội dung tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển đối
với du lịch cộng đồng giai đoạn 2017-2019 ................................................... 85
Bảng 14: Đánh giá về hoạt động kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm đối với
du lịch cộng đồng giai đoạn 2017-2019 .......................................................... 85
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
Giải thích
DLCĐ
Du lịch cộng đồng
HĐND
Hội đồng nhân dân
KT-XH
Kinh tế- xã hội
QLNN
Quản lý nhà nƣớc
UBND
Ủy ban nhân dân
WWF
Quỹ bảo tồn Thiên nhiên thế giới
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Du lịch cộng đồng (DLCĐ) là một loại hình phát triển du lịch, trong đó
ngƣời dân và cộng đồng đóng vai trò cung cấp các sản ph m dịch vụ cho
khách du lịch, ngƣời dân và cộng đồng địa phƣơng có trách nhiệm bảo vệ tài
nguyên du lịch và đƣợc chia s các lợi ích kinh tế do phát triển DLCĐ tạo ra
dựa trên mức độ tham gia và đóng góp. Phát triển DLCĐ góp phần tạo công
ăn việc làm và tăng thêm thu nhập cho ngƣời dân bản địa, góp phần cho việc
xóa đói giảm nghèo và phát triển kinh tế- xã hội (KT-XH) của địa phƣơng.
Theo nhiều tài liệu nghiên cứu, có nhiều thuật ngữ khác nhau có liên
quan đến DLCĐ nhƣ: Du lịch dựa vào cộng đồng; Phát triển cộng đồng dựa
vào du lịch; Du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng; Du lịch có sự tham gia của
cộng đồng; Du lịch núi dựa vào cộng đồng. Tuy tên gọi khác nhau nhƣng có
một số vấn đề cơ bản giống hoặc tƣơng đồng về phƣơng pháp tổ chức, địa
điểm, mục tiêu vị trí tổ chức phát triển du lịch gắn với cộng đồng dân cƣ địa
phƣơng. Hoạt động DLCĐ bắt đầu theo hình thức tự phát ở những nơi có các
danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử hấp dẫn du lịch mà ngƣời dân nông thôn
và cộng đồng tham gia vào phục vụ nhu cầu của du khách.
DLCĐ là loại hình du lịch đã và đang đƣợc phát triển khá phổ biến tại
Việt Nam nhằm mục đích nâng cao vai trò và lợi ích của cộng đồng trong việc
tham gia vào hoạt động du lịch, thực hiện mục tiêu lớn của Đảng và Nhà nƣớc
về phát triển du lịch trở thành kinh tế mũi nhọn (Nghị quyết số 08-NQ/TW
của Bộ Chính trị). Do vậy, công tác quản lý nhà nƣớc (QLNN) đối với DLCĐ
tại Việt Nam cần đƣợc quan tâm kịp thời để tạo điều kiện cho hoạt động này
đạt hiệu quả cao hơn nữa trong thực tế thông qua các giải pháp đồng bộ nhƣ:
Nâng cao nhận thức cộng đồng dân cƣ nông thôn; Bảo vệ và khai thác nguồn
tài nguyên du lịch hợp lý; Giải pháp về tăng cƣờng nguồn vốn đầu tƣ cơ sở hạ
2
tầng; Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực,…
Yên Bái là tỉnh miền núi, nằm ở phía Tây Bắc của Tổ quốc với sự đa
dạng về văn hóa cũng nhƣ phong phú về tài nguyên du lịch, cùng với sự lãnh
đạo của chính quyền các cấp, sự góp sức của các doanh nghiệp và sự vào cuộc
của cộng đồng dân cƣ, trong những năm qua ngành du lịch Yên Bái đã đạt
đƣợc nhiều kết quả đáng ghi nhận. Phát triển DLCĐ trên địa bàn tỉnh luôn
đƣợc quan tâm chú trọng và là thế mạnh trong phát triển du lịch của tỉnh, Tỉnh
ủy Yên Bái đã ban hành Nghị quyết số 35 - NQ/TU ngày 18/10/2016 về đ y
mạnh phát triển du lịch tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020, định hƣớng đến
năm 2025. Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái đã ban hành Nghị quyết số
14/2018/NQ-HĐND ngày 02/8/2018, trong đó có các nội dung chính sách hỗ
trợ phát triển du lịch nhƣ: Hỗ trợ tổ chức bồi dƣỡng, tập huấn kỹ năng nghề
du lịch cho nhân lực hoạt động trong lĩnh vực du lịch. Bên cạnh đó, nhiều lớp
bồi dƣỡng kỹ năng phục vụ DLCĐ, kỹ năng hƣớng dẫn viên du lịch tại điểm,
ngoại ngữ giao tiếp cho hàng trăm học viên tại thị xã Nghĩa Lộ và các
huyện: Văn Yên, Văn Chấn, Trạm Tấu, Mù Cang Chải. Đặc biệt, ngày
26/11/2019, Tỉnh ủy Yên Bái đã ban hành Chƣơng trình hành động số 190Ctr/TU trong đó đã giao cho các cơ quan chức năng và các địa phƣơng chỉ
tiêu cụ thể về xây dựng, phát triển sản ph m DLCĐ gắn với tìm hiểu văn
hóa dân tộc bản địa trên địa bàn tỉnh trong năm 2020.
Tuy nhiên, hiện tại QLNN đối với DLCĐ trên địa bàn tỉnh Yên Bái vẫn
còn gặp một số khó khăn do nhiều lý do chủ quan cũng nhƣ khách quan dẫn
đến chƣa khai thác hiệu quả đƣợc loại hình du lịch này. Khảo sát thực tế tại
các địa phƣơng trong tỉnh, hoạt động QLNN còn khá lỏng l o nên chƣa thực
sự huy động đƣợc tham gia của ngƣời dân, cơ chế chia s lợi ích và phát triển
DLCĐ theo chuỗi chƣa đƣợc thể chế hóa, sự hợp tác giữa các địa phƣơng để
liên kết sản ph m DLCĐ còn rất hạn chế, tỉnh Yên Bái bƣớc đầu đã có
3
những cơ chế chính sách để hỗ trợ thúc đ y phát triển DLCĐ (chủ yếu là
lồng ghép), hoạt động QLNN về DLCĐ giữa chính quyền cấp tỉnh, cấp
huyện và cấp xã còn thiếu tính đồng bộ,…
Bên cạnh đó, vấn đề giữ gìn cảnh quan, môi trƣờng, phá hủy dần những
nét văn hóa bản địa đặc sắc ở rất nhiều nơi phát triển DLCĐ chƣa đƣợc quan
tâm đúng mức. Muốn hạn chế tình trạng phát triển tự phát về DLCĐ nhƣ hiện
nay, nhất thiết phải có quy hoạch cụ thể và rõ ràng, thực hiện triệt để công tác
tuyên truyền và phổ biến chính sách, nâng cao chất lƣợng công tác tham mƣu
ban hành các văn bản, quy định nhằm tăng cƣờng hiệu lực và hiệu quả QLNN
về DLCĐ. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, đánh giá nhằm chỉ đạo, hƣớng dẫn,
tạo điều kiện cho ngƣời dân, hộ kinh doanh DLCĐ làm đúng và tổ chức hiệu
quả hình thức du lịch này.
Để góp phần nâng cao hiệu quả QLNN đối với DLCĐ, giúp cho dịch
vụ ngày càng chuyên nghiệp hơn đáp ứng nhiều phân khúc thị trƣờng khách
du lịch, tạo sinh kế cho cộng đồng dân cƣ địa phƣơng cũng nhƣ gìn giữ và
bảo tồn đƣợc các giá trị văn hóa truyền thống, tác giả lựa chọn nghiên cứu
luận văn thạc sĩ với chủ đề “Quản lý nhà nước đối với du lịch cộng đồng
trên địa bàn tỉnh Yên Bái”. Với những lý luận và thực tiễn nghiên cứu, tác
giả mong muốn đóng góp một số giải pháp cho địa phƣơng nhằm giúp cho
loại hình DLCĐ của tỉnh ngày càng phát triển trong thời gian tới.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hóa đầy đủ cơ sở lý luận và đánh giá đầy đủ thực
trạng về QLNN đối với DLCĐ tại địa phƣơng, đề tài đề xuất các giải pháp
nâng cao hiệu quả QLNN đối với DLCĐ trên địa bàn tỉnh Yên Bái trong
những năm tiếp theo.
4
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về loại hình DLCĐ, hoạt động
của các mô hình cộng đồng, nội dung QLNN đối với du lịch cộng đồng;
- Đánh giá và phản ánh rõ thực trạng QLNN đối với DLCĐ trên địa bàn
tỉnh Yên Bái;
- Đề xuất các định hƣớng và giải pháp nâng cao hiệu quả QLNN đối
với DLCĐ trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
- DLCĐ và QLNN đối với DLCĐ.
- Đối tƣợng khảo sát: Chủ các cơ sở kinh doanh DLCĐ (30 ngƣời),
ngƣời dân địa phƣơng, cán bộ các cơ quan quản lý (2 cán bộ/huyện) và đại
diện chính quyền địa phƣơng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Về thời gian:
+ Số liệu thứ cấp về QLNN đối với DLCĐ đƣợc tác giả thu thập trong
giai đoạn 2017 – 2019;
+ Số liệu khảo sát các chủ cơ sở kinh doanh DLCĐ và cán bộ QLNN
đƣợc thực hiện từ tháng 8-12/2020;
- Về không gian: Trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
- Về nội dung: Nghiên cứu cả lý thuyết và thực tiễn, cả hiện trạng và
tƣơng lai đối với loại hình DLCĐ và DLCĐ đối với DLCĐ. Làm rõ cơ sở lý
luận, kinh nghiệm thực tiễn, đánh giá thực trạng, đề xuất định hƣớng và giải
pháp nâng cao hiệu quả QLNN đối với DLCĐ trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
5
4. Quan điểm, phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Quan điểm nghiên cứu
Luận văn này đƣợc thực hiện dựa trên quan điểm duy vật biện chứng,
duy vật lịch sử của Chủ nghĩa Mác – Lênin, tƣ tƣởng phát triển vì dân do dân
của Chủ tịch Hồ Chí Minh nhằm nghiên cứu về lịch sử hình thành và quá trình
phát triển loại hình DLCĐ. Sử dụng đầy đủ các quan điểm, chủ trƣơng, đƣờng
lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc về QLNN đối với các
DLCĐ nhằm phân tích rõ những hạn chế của hoạt động này và từ đó phát hiện
các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả QLNN đối với DLCĐ ở tỉnh Yên Bái.
4.2. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu
4.2.1. Tiếp cận hệ thống
Dựa trên quan điểm của Chủ nghĩa Mác - Lênin; tƣ tƣởng của Hồ Chí
Minh; quan điểm, đƣờng lối phát triển du lịch của Đảng và Nhà nƣớc ta; dựa
trên các lý thuyết về kinh tế học, khoa học quản lý, kinh tế du lịch, phát triển
cộng đồng, …đồng thời kế thừa có chọn lọc những kết quả nghiên cứu liên
quan đến QLNN đối với DLCĐ trong các công trình nghiên cứu khoa học đã
đƣợc công bố trong và ngoài nƣớc. Lý luận về QLNN đối với DLCĐ đƣợc đặt
trong bối cảnh phát triển nền kinh tế thị trƣờng hiện đại, cùng với đó là quá
trình hội nhập kinh tế quốc tế, tái cơ cấu ngành nông nghiệp, phát triển du lịch
trở thành kinh tế mũi nhọn ở nƣớc ta.
Loại hình DLCĐ và phát triển DLCĐ đƣợc phân tích vào các mối quan
hệ mang tính liên ngành, liên vùng (tài nguyên thiên nhiên và tài nguyên nhân
văn, phát triển nông nghiệp và và các loại hình dịch vụ viễn thông, y tế, ,...).
4.2.2. Tiếp cận từ lý thuyết đến thực tiễn:
Đề tài sử dụng các phƣơng pháp tiếp cận từ lý thuyết đến thực tiễn
nhằm nghiên cứu về cơ sở lí thuyết về QLNN và phát triển DLCĐ nói chung,
QLNN đối với DLCĐ nói riêng và kết quả thực tiễn hệ thống tổ chức bộ máy
6
QLNN đối với DLCĐ ở các địa phƣơng. Phƣơng pháp này nhằm phân tích,
đánh giá những điểm phù hợp với điều kiện thực tiễn địa phƣơng, từ đó đề
xuất các giải pháp mang tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả QLNN đối với
DLCĐ.
4.2.3. Tiếp cận liên ngành
Phƣơng pháp tiếp cận liên ngành và liên vùng đƣợc áp dụng để thấy
đƣợc mối quan hệ giữa ngành du lịch và các ngành kinh tế khác, giữa các chủ
thể khác ở các địa phƣơng trong cả nƣớc. Đặc biệt là sự phối hợp đồng bộ
giữa các ngành, các cấp và các tác nhân trong chuỗi giá trị dịch vụ DLCĐ đối
với phát triển DLCĐ trên địa bàn tỉnh.
4.3. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
4.3.1. Phương pháp phân tích thống kê
Thống kê các chỉ tiêu về phát triển du lịch, hiệu quả QLNN đối với
DLCĐ (số hộ kinh doanh du lịch cộng đồng mới hoạt động, tổng số hộ kinh
doanh du lịch cộng đồng, số lƣợt khách, doanh thu/khách du lịch,…) trên địa
bàn tỉnh Yên Bái trong giai đoạn 3 năm 2017 – 2019.
Để có nguồn số liệu tin cậy cho phƣơng pháp phân tích thống kê, quá
trình thu thập số liệu đƣợc tác giả thực hiện nhƣ sau:
* Nguồn số liệu thứ cấp:
Giáo trình, tài liệu, báo cáo và các tài liệu tham khảo và các bài báo
đăng trên tạp chí chuyên ngành liên quan tới lĩnh vực QLNN đối với DLCĐ.
Văn bản, nghị quyết, báo cáo, số liệu liên quan tới tình hình phát triển
du lịch nói chung và DLCĐ nói riêng của tỉnh Yên Bái từ các cơ quan: Tỉnh
ủy, HĐND, UBND tỉnh Yên Bái, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Yên
Bái, Cục thống kê tỉnh Yên Bái và Phòng Văn hóa Thông tin của các
huyện/thị xã/thành phố trên địa bàn tỉnh.
* Nguồn số liệu sơ cấp:
7
Nguồn thông tin từ khảo sát cán bộ quản lý lĩnh vực QLNN đối với
DLCĐ và chủ cơ sở kinh doanh DLCĐ ở các huyện/thị xã/thành phố trên địa
bàn tỉnh (số lƣợng 30 ngƣời). Nội dung phiếu khảo sát tập trung vào việc
đánh giá kết quả và hiệu quả QLNN đối với DLCĐ trên địa bàn tỉnh Yên Bái
trong thời gian vừa qua. Các nhận định, đánh giá của chủ cơ sở kinh doanh và
cán bộ quản lý đƣợc thiết kế theo thang đo Likert 5 mức độ: 1- Rất kém; 2Kém; 3- Trung bình; 4- Tốt; 5- Rất tốt. Hình thức phỏng vấn cán bộ và chủ cơ
sở kinh doanh bao gồm cả phỏng vấn trực tiếp thông qua phiếu điều tra và
điều tra online.
4.3.2. Phương pháp so sánh
So sánh các chỉ tiêu phát triển QLNN và đánh giá kết quả, hiệu quả
QLNN về DLCĐ ở các năm khác nhau qua đó rút ra chiều hƣớng phát triển
và đƣa ra những kết luận phù hợp.
4.3.3. Phương pháp chuyên gia
Phƣơng pháp chuyên gia là phƣơng pháp điều tra, phỏng vấn chuyên
sâu nhằm thu thập các nhận định và đánh giá của các một số nhà quản lý cấp
cao, chuyên gia về phát triển DLCĐ. Tác giả tiến hành phỏng vấn trao đổi
trực tiếp với 03 chuyên gia để thu thập ý kiến và giải pháp nâng cao hiệu quả
QLNN đối với DLCĐ trên địa bàn tỉnh Yên Bái và giải pháp nâng cao hiệu
quả QLNN đối với DLCĐ trên địa bàn tỉnh trong những năm tiếp theo.
4.4. Quá trình nghiên cứu
Quá trình nghiên cứu đề tài Quản lý nhà nước đối với du lịch cộng
đồng trên địa bàn tỉnh Yên Bái đƣợc thực hiện qua 6 bƣớc nhƣ sau:
Bước 1: Nghiên cứu các tài liệu, văn bản có liên quan nhằm hoàn thiện
cơ sở lý luận về QLNN đối với DLCĐ ở cấp tỉnh.
Bước 2: Thu thập thông tin, số liệu thứ cấp từ các Báo cáo về hoạt động
QLNN đối với DLCĐ trong các năm từ 2017 đến 2019. Các phƣơng pháp chủ
8
yếu đƣợc vận dụng ở bƣớc này là phân tích thống kê và so sánh các chỉ tiêu.
Bước 3: Thu thập thông tin, số liệu sơ cấp thông qua khảo sát các nhóm
đối tƣợng (cán bộ quản lý và chủ cơ sở kinh doanh DLCĐ).
Thời điểm tác giả tiến hành phỏng vấn từ tháng 8-12/2020. Phiếu điều
tra đƣợc thiết kế dƣới dạng những câu hỏi đóng và câu hỏi mở, sử dụng thang
đo Likert 5 bậc. Phiếu câu hỏi đƣợc phát ra 40 phiếu và thu về 30 phiếu (đạt
tỷ lệ 75%). Số liệu khảo sát sau khi thu thập đƣợc xử lý trên phần mềm SPSS.
Điểm trung bình có đƣợc đối với các tiêu chí đánh giá kết quả và hiệu quả
QLNN đối với DLCĐ sẽ đƣợc quy ƣớc đánh giá nhƣ sau:
- Điểm trung bình đạt đƣợc dƣới 2,5 điểm: Tiêu chí tƣơng ứng đƣợc
đánh giá là ở mức kém;
- Điểm trung bình đạt đƣợc từ 2,5 điểm đến dƣới 3,5 điểm: Tiêu chí
tƣơng ứng đƣợc đánh giá ở mức trung bình;
- Điểm trung bình đạt đƣợc từ 3,5 điểm đến dƣới 4,5 điểm: Tiêu chí
tƣơng ứng đƣợc đánh giá là ở mức khá;
- Điểm trung bình đạt đƣợc từ 4,5 điểm đến 5,0 điểm: Tiêu chí tƣơng
ứng đƣợc đánh giá ở mức tốt.
Bước 4: Tiến hành phân tích thực trạng QLNN đối với DLCĐ trên địa
bàn tỉnh Yên Bái trong giai đoạn 2017-2019. Phƣơng pháp chủ yếu sử dụng ở
bƣớc này là phƣơng pháp phân tích thống kê và phƣơng pháp so sánh.
Bước 5: Đánh giá các điểm mạnh, điểm yếu, giải thích nguyên nhân cơ
bản dẫn đến những điểm yếu trong QLNN đối với DLCĐ ở tỉnh Yên Bái.
Bước 6: Đề xuất đƣợc một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu
quả QLNN đối với DLCĐ ở tỉnh Yên Bái đến năm 2025.
5. Đóng góp mới của luận văn
5.1. Về mặt lý luận và học thuật
Từ những lý luận và thực tiễn về QLNĐ đối với DLCĐ trên địa bàn
9
tỉnh Yên Bái nhằm đánh giá những điểm yếu, điểm mạnh, cơ hội, thách thức
để đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả QLNN đối với hoạt động DLCĐ
trên địa bàn tỉnh trong những năm tiếp theo.
5.2. Về mặt thực tiễn
- Đánh giá những bất cập trong hoạt động QLNN đối với DLCĐ trên
địa bàn tỉnh Yên Bái;
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả QLNN đối với DLCĐ ở
tỉnh Yên Bái đến năm 2025;
- Cung cấp cơ sở khoa học cho việc hoạch định chủ trƣơng, chính sách
về phát triển DLCĐ và tăng cƣờng hiệu lực, hiệu quả QLNN đối với DLCĐ
cho tỉnh Yên Bái và các địa phƣơng có sự tƣơng đồng.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung đề tài đƣợc kết cấu thành 3
chƣơng, cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý nhà nƣớc đối với du lịch cộng đồng
và kinh nghiệm thực tiễn;
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với du lịch cộng đồng trên
địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017-2019;
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc đối với du
lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Cho đến nay, có nhiều nghiên cứu về phát triển DLCĐ trên thế giới và
ở Việt Nam và QLNN đối với hoạt động du lịch và DLCĐ nói riêng ở các địa
phƣơng, dƣới đây, tác giả sẽ hệ thống hóa một số công trình tiêu biểu có liên
quan đến chủ đề nghiên cứu:
Dodds và cộng sự (2018) đã nghiên cứu và đƣa ra các điều kiện cần
thiết để phát triển DLCĐ. Theo tác giả, những điều kiện này bao gồm:
10
Nguồn vốn tự nhiên, con ngƣời, xã hội, cơ sở hạ tầng, chính sách của Nhà
nƣớc và nguồn tài chính. Sự đa dạng của của hệ sinh thái, không khí, nƣớc
và đất không bị ô nhiễm, sự phong phú của các suối nƣớc nóng và khí hậu
trong lành có vai trò quan trọng trong phát triển du lịch cộng đồng. Những
điều kiện này nếu đƣợc đáp ứng đầy đủ sẽ góp phần thúc đ y phát triển hoạt
động DLCĐ.
Theo tác giả Bùi Thị Hải Yến và cộng sự (2012), DLCĐ thƣờng đƣợc
hiểu là hoạt động của cộng đồng dân cƣ tham gia làm du lịch. Tuy nhiên, sự
tham gia của ngƣời dân địa phƣơng trong các hoạt động DLCĐ chƣa nhiều,
chủ yếu do các doanh nghiệp đƣa dẫn khách tham quan các địa danh của địa
phƣơng. Bên cạnh đó, tác giả cũng chỉ ra sự bất hợp lý trong quá trình chia s
lợi ích thu đƣợc từ du lịch giữa doanh nghiệp và cộng đồng dân cƣ điều này
làm giảm chất lƣợng dịch vụ hoạt động DLCĐ. Dựa trên sự phân tích, tác giả
cũng đƣa ra phƣơng pháp quy hoạch phát triển DLCĐ và các nguồn lực cần
thiết để phát triển DLCĐ ở các địa phƣơng.
Nghiên cứu của nhóm tác giả Nguyễn Thị Huyền Thƣơng và Trần Thị
Khánh Chi (2021) về Quản lý nhà nƣớc về du lịch, những vấn đề lý luận đã
làm rõ khái niệm, vai trò và các yếu tố tác động đến hiệu quả quản lý nhà
nƣớc về du lịch nói chung. Theo nhóm tác giả: Sự tác động có tổ chức và
bằng quyền lực nhà nƣớc đối với các hoạt động du lịch nhằm đảm bảo cho du
lịch phát triển đúng định hƣớng, tạo nên sự phát triển bền vững và có hiệu
quả. Bởi vậy, hoạt động QLNN về du lịch có vai trò rất lớn đối với nền kinh
tế nói chung và hoạt động kinh doanh du lịch nói riêng.
Tác giả Trần Nữ Ngọc Anh (2016) nghiên cứu về QLNN đối với du
lịch cộng đồng tại Việt Nam. Tác giả cho rằng: Du lịch cộng đồng đang đƣợc
thực hiện rộng rãi tại Việt Nam nhằm mục đích nâng cao vai trò và lợi ích của
cộng đồng trong việc tham gia vào hoạt động du lịch, góp phần xoá đói giảm
11
nghèo và phát triển du lịch bền vững tại điểm đến. Do vậy, công tác quản lý
nhà nƣớc đối với du lịch cộng đồng tại Việt Nam cần đƣợc quan tâm kịp thời
để tạo điều kiện cho hoạt động này đạt hiệu quả cao hơn nữa trong thực tế.
Tác giả cũng đề xuất xây dựng mô hình DLCĐ gồm: Chính phủ chủ đạo +
Cộng đồng là chủ thể + doanh nghiệp kinh doanh + lực lƣợng thứ 3 vào cuộc
(các tổ chức tƣ vấn, hỗ trợ,…) + Quy phạm pháp luật. Cũng theo tác giả, để
tăng cƣờng hiệu quả QLNN đối với DLCĐ cần thực hiện một số giải pháp
sau: (i) nâng cao nhận thức cộng đồng; (ii) bảo vệ và khai thác nguồn tài
nguyên du lịch hợp lý; (iii) tăng cƣờng đầu tƣ vốn; (iv) tạo ra những cơ chế
đặc thù để khuyến khích sự tham gia của cộng đồng địa phƣơng.
Nghiên cứu về mối quan hệ giữa phát triển DLCĐ và sinh kế cho ngƣời
dân, tác giả Phạm Hồng Long và Nguyễn Thị Thanh Kiều (2019) cho rằng
DLCĐ đƣợc xem là một trong những công cụ hữu hiệu góp phần cải thiện
sinh kế cho ngƣời dân địa phƣơng, đồng thời giúp bảo tồn, phát huy giá trị
văn hóa bản địa cũng nhƣ nguồn tài nguyên du lịch tự nhiên gắn với cộng
đồng điểm đến. Kết quả nghiên cứu của tác giả đã khẳng định vai trò của
DLCĐ trong tạo và chuyển đổi sinh kế của ngƣời dân địa phƣơng thông qua
hoạt động du lịch ở Việt Nam trong thời gian vừa qua và đƣa ra một số giải
pháp nhằm phát triển DLCĐ trong thời gian tới.
Đề cập đến vấn đề quản lý nhà nƣớc đối với du lịch cộng đồng, tác giả
Trần Nữ Ngọc Anh (2016) nêu quan điểm hoạt động này cần đƣợc quan tâm
kịp thời để tạo điều kiện cho việc nâng cao hiệu quả trong thực tiễn. Tác giả
đề cập tới 4 nhóm giải pháp trong việc nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc
đối với du lịch cộng đồng: (i) nâng cao nhận thức cộng đồng thông qua tiếp
cận với ngƣời trƣởng thôn hoặc ngƣời có uy tín; (ii) bảo vệ và khai thác
nguồn tài nguyên du lịch hợp lý; (iii) giải pháp về vốn; (iv) giải pháp về cơ
chế chính sách. Đặc biệt tác gia trích dẫn bộ công cụ quản lý và giám sát du
- Xem thêm -