BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
BÙI THỊ BÍCH HUYỀN
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG TRÊN ĐỊA BÀN
THỊ XÃ PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Phú Thọ, năm 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
BÙI THỊ BÍCH HUYỀN
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG TRÊN ĐỊA BÀN
THỊ XÃ PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Đình Hương
TS. Phạm Thái Thủy
PhúThọ, năm 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi,
dƣới sự hƣớng dẫn trực tiếp của GS.TS. Nguyễn Đình Hƣơng và TS. Phạm Thái
Thủy.
Mọi số liệu đƣợc trình bày trong luận văn đều đƣợc thu nhập tin cậy và đƣợc
trích nguồn đầy đủ.
Tôi xin cam đoan các kết luận, phát hiện nghiên cứu trong bài luận văn là do
bản thân tự tìm hiểu và phát hiện, không sao chép trùng lặp với các kết luận của các
đề tài nghiên cứu khác.
Phú Thọ, ngày
tháng
năm 2019.
Học viên
Bùi Thị Bích Huyền
ii
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh, bên cạnh sự
nỗ lực cố gắng của bản thân còn có sự hướng dẫn nhiệt tình của quý Thầy Cô, cũng
nhƣ sự động viên ủng hộ của gia đình và bạn bè trong suốt thời gian học tập nghiên
cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ.
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến GS.TS.Nguyễn Đình Hƣơng và TS.
Phạm Thái Thủy đã hết lòng giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn
thành luận văn này.
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến toàn thể quý thầy cô trong truờng Đại
học Hùng Vƣơng đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như tạo mọi
điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập nghiên cứu và cho đến
khi thực hiện đề tài luận văn.
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến UBND thị xã Phú Thọ, Phòng Tài
chính- Kế hoạch, Phòng Quản lý đô thị, Ban Quản lý dự án xây dựng thị xã đã
không ngừng hỗ trợ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian nghiên
cứu và thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, các anh chị và các bạn
đồng nghiệp đã hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và
thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh
Phú Thọ, ngày
tháng
năm 2019
Học viên
Bùi Thị Bích Huyền
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ ......................................................................... vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu .............................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................ 2
4. Quan điểm, phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu .................. 3
5. Đóng góp mới của luận văn .......................................................................... 4
6. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
7. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến QLNN đối với đầu tƣ
xây dựng cơ bản phát triển cơ sở hạ tầng.......................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄNVỀ
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ
TẦNG ............................................................................................................... 8
1.1. Khái niệm về đầu tƣ ................................................................................... 8
1.1.1. Khái niệm về đầu tƣ ................................................................................ 8
1.1.2. Vai trò của hoạt động đầu tƣ phát triển với nền kinh tế - xã hội ............ 8
1.2. Hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng và đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
NSNN .............................................................................................................. 10
1.2.1. Khái niệm về cơ sở hạ tầng ................................................................... 10
1.2.2. Vai trò của hoạt động đầu tƣ vào xây dựng cơ sở hạ tầng .................... 10
1.2.3. Đầu tƣ xây dựng cơ bản ........................................................................ 12
1.2.4. Vị trí, vai trò của đầu tƣ XDCB từ NSNN. ........................................... 12
1.2.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tƣ xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng14
iv
1.3. Quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng ....................... 16
1.3.1. Khái niệm QLNN đối với đầu tƣ XDCB phát triển cơ sở hạ tầng........ 16
1.3.2. Các công cụ QLNN đối với đầu tƣ XDCB phát triển cơ sở hạ tầng..... 17
1.3.3.Các nội dung đánh giá về QLNN đối với đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng
......................................................................................................................... 23
1.3.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng quản lý hoạt động đầu tƣ phát
triển cơ sở hạ tầng ........................................................................................... 33
1.3.5. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả QLNN đối với đầu tƣ phát triển cơ sở
hạ tầng ............................................................................................................. 34
1.4. Kinh nghiệm thực tiễn từ một số địa phƣơng về QLNN đối với đầu tƣ
phát triển cơ sở hạ tầng ................................................................................... 36
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý của Thành phố Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh .......... 36
1.4.2. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng từ Ngân sách
nhà nƣớc của thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc ....................................... 39
1.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra .................................................................... 41
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐÓI VỚI
ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ
PHÚ THỌ....................................................................................................... 42
2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội .......................................... 42
2.1.1. Khái quát điều kiện tự nhiên ................................................................. 42
2.1.2. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội ...................................................... 43
2.2. Thực trạng về quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng
trên địa bàn thị xã Phú Thọ giai đoạn 2016 - 2018. ........................................ 45
2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng
của thị xã Phú Thọ........................................................................................... 45
2.2.2. Quy trình, phân cấp quản lý đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng từ NSNN tại
thị xã Phú Thọ ................................................................................................. 47
v
2.2.3. Công tác xây dựng chiến lƣợc, quy hoạch ............................................ 52
2.2.4. Công tác lập kế hoạch, phân bổ vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản .............. 53
2.2.5. Về công tác quản lý, tổ chức triển khai thực hiện đầu tƣ Phát triển cơ sở
hạ tầng ............................................................................................................. 56
2.2.6. Giám sát, kiểm tra, thanh tra trong đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng ...... 66
2.3. Đánh giá chung về quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ phát triển cơ sở hạ
tầng trên địa bàn thị xã Phú Thọ ..................................................................... 68
2.3.1. Một số kết quả đạt đƣợc trong quản lý đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng 68
2.3.2. Những hạn chế trong công tác quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ Phát
triển cơ sở hạ tầng từ NSNN trên địa bàn thị xã Phú Thọ giai đoạn 2016-2018
......................................................................................................................... 72
2.3.3. Những nguyên nhân ảnh hƣởng đến công tác quản lý đầu tƣ phát triển
cơ sở hạ tầng .................................................................................................... 73
2.4. Phân tích kết quả và hiệu quả về quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ phát
triển cơ sở hạ tầng trên địa bàn thị xã Phú Thọ giai đoạn 2016-2018 ............ 75
2.4.1. Tỷ trọng nguồn vốn đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng ............................. 75
2.4.2. Kết quả giải ngân vốn đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng .......................... 77
2.4.3. Về tình hình xử lý nợ đọng phát triển cơ sở hạ tầng giai đoạn 20162018 ................................................................................................................. 77
CHƢƠNG 3. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
VỀ QLNN ĐỐI VỚI ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG ĐỊA
BÀN THỊ XÃ PHÚ THỌ .............................................................................. 79
3.1. Những yêu cầu, định hƣớng về đầu tƣ ..................................................... 79
3.2. Giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả QLNN đối với đầu tƣ phát
triển cơ sở hạ tầng sử dụng NSNN.................................................................. 84
3.2.1. Nâng cao chất lƣợng công tác quy hoạch, xây dựng kế hoạch đầu tƣ
công trung hạn trong đầu tƣ Phát triển cơ sở hạ tầng ..................................... 84
vi
3.2.2. Nâng cao chất lƣợng trong công tác lập chủ trƣơng đầu tƣ, công tác lập
kế hoạch và phân bổ vốn đầu tƣ ...................................................................... 85
3.2.3. Nâng cao chất lƣợng công tác thẩm tra, thẩm định và phê duyệt các dự
án đầu tƣ .......................................................................................................... 88
3.2.4. Nâng cao chất lƣợng công tác đấu thầu trên địa bàn thị xã Phú Thọ ... 89
3.2.5. Nâng cao chất lƣợng khâu quyết toán vốn đầu tƣ ................................ 91
3.2.6. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát đối với đầu tƣ phát triển cơ sở
hạ tầng ............................................................................................................. 91
3. 2.7. Đẩy mạnh công tác huy động vốn xã hội hóa ...................................... 93
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 94
1. Kết luận ....................................................................................................... 94
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 95
2.1. Kiến nghị với Trung ƣơng........................................................................ 95
2.2. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ......................................... 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 97
vii
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
BẢNG
Bảng 2.2. Quy trình, phân cấp quản lý đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng thị xã
Phú Thọ ........................................................................................................... 47
Bảng 2. 3. Qui trình thẩm định dự án.............................................................. 57
Bảng 2.4: Qui trình thẩm định phê duyệt kết quả đấu thầu ............................ 59
Bảng 2.5. Biểu tình hình thanh toán công nợ giai đoạn 2016-2018 ............... 62
2016-2018........................................................................................................ 62
Bảng 2.6. Tổng hợp giá trị thẩm tra quyết toán giai đoạn 2016-2018 ............ 65
Bảng 2.7. Tổng hợp công trình thanh tra, kiểm tra giai đoạn 2016 - 2018
Đơn vị: triệu đồng ........................................................................................... 67
Bảng 2.8. Tổng hợp vốn đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng từ NSNN giai đoạn
2016 – 2018 trên địa bàn Thị xã Phú Thọ ....................................................... 75
Bảng 2.9. Mức vốn đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng chi theo ngành. .............. 76
Bảng 2.10 : Kết quả giải ngân thanh toán vốn đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng
giai đoạn 2016-2018 ....................................................................................... 77
Bảng 2.11.Tình hình xử lý nợ đọng đầu tƣ phát triển giai đoạn 2016-2018:....... 78
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2. 1. Mô hình tổ chức quản lý của thị xã chủ yếu là mô hình tổ chức
quản lý theo dạng chuyên trách tổ chức .......................................................... 46
viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nghĩa tiếng việt
1
XDCB
Xây dựng cơ bản
2
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa – hiện đại hóa
3
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
4
QLNN
Quản lý nhà nƣớc
5
NQ
Nghị quyết
6
QĐ
Quyết định
7
HĐND
Hội đồng nhân dân
8
TW
Trung ƣơng
9
NSNN
Ngân sách nhà nƣớc
10
TTg
Thủ tƣớng chính phủ
11
KBNN
Kho bạc nhà nƣớc
12
UBND
Ủy ban nhân dân
13
CĐT
Chủ đầu tƣ
14
QLDA
Quản lý dự án
15
TSCĐ
Tài sản cố định
16
GPMB
Giải phóng mặt bằng
STT
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng là một trong khâu đột phá của Chính phủ Việt
Nam hầu hết các chính sách đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng ở nƣớc ta trong những
năm vừa qua đều tập trung hƣớng đến các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản nhƣ xây
dựng hệ thống giao thông thủy lợi cơ sở giáo dục y tế. Đầu tƣ xây dựng cơ bản là
“
một hoạt động đầu tƣ vô cùng quan trọng, tạo ra hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ cho
sự phát triển kinh tế xã hội, là tiền đề cơ bản để thực hiện công nghiệp hoá - hiện
đại hoá đất nƣớc. Quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản là một hoạt động quản lý kinh tế
đặc thù, phức tạp và luôn luôn biến động nhất là trong điều kiện môi trƣờng pháp
lý, các cơ chế chính sách quản lý kinh tế còn chƣa hoàn chỉnh và thiếu đồng bộ nhƣ
ở nƣớc ta hiện nay.
”
Thị xã Phú Thọ đƣợc xác định là một trong các vùng động lực trọng điểm kinh
tế, là trung tâm vùng thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hóa xã hội của tỉnh Phú Thọ.
Trong thời gian qua thị xã Phú Thọ đã không ngừng huy động các nguồn lực, tập
trung xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, đẩy nhanh quá trình đô thị hóa. Kết
cấu HTKT đô thị từng bƣớc hiện đại hoá và hệ thống "điện, đƣờng, trƣờng, trạm"
ngày càng đƣợc đồng bộ hoá. Hiện nay nhu cầu đầu tƣ xây dựng trên địa bàn thị xã
là rất lớn, nhƣng trên thực tế chất lƣợng và hiệu quả quản lý các dự án đầu tƣ xây
dựng vẫn còn nhiều hạn chế và gặp nhiều khó khăn. Tình trạng đó có thể xuất phát
“
từ nhiều nguyên nhân khác nhau, nhƣng chủ yếu là do sự chƣa hoàn thiện cơ cấu tổ
chức quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng, quy trình quản
lý chƣa chặt chẽ, tính chuyên nghiệp hoá chƣa cao và chất lƣợng đội ngũ cán bộ
trong công tác quản lý các hoạt động đầu tƣ xây dựng chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu
”
thực tế. Vì thế, việc hoàn thiện hệ thống quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động đầu tƣ
xây dựng cơ bảnlà cần thiết, đồng thời sau khi tiếp thu kiến thức đã đƣợc học nên
tôi chọn đềtài " Quản lý nhà nước đối với đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng trên địa
bàn thị xã Phú Thọ” cho luận văn thạc sỹ tốt nghiệp của mình.
2
2. Mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu
2. 1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở hệ thống hóa đầy đủ cơ sở lí luận về đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng
và quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng đề tài nghiên cứu thực
trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ
bản phát triển cơ sở hạ tầng trên địa bàn thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ, góp phần
nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nƣớc trên địa bàn trong thời gian tới.
2. 2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn của quản lý nhà nƣớc về đầu
tƣ xây dựng cơ bản phát triển cơ sở hạ tầng;
- Đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng phát triển cơ sở hạ
tầng trên điạ bàn thị xã Phú Thọ giai đoạn 2016-2018 ;
- Đề xuất một số nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ
xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng trên điạ bàn thị xã Phú Thọ trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3. 1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứulà nội dung quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản
phát triển cơ sở hạ tầng trên điạ bàn thị xã Phú Thọ.
Đối tƣợng điều tra: Cán bộ phụ trách lĩnh vực đầu tƣ ở các cấp, các doanh
nghiệp và hộ dân.
3. 2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nƣớc đối với
đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng trên địa bàn thị xã Phú Thọ.
Tuy nhiên, giới hạn đối tƣợng nghiên cứu đƣợc thu hẹp ở nội dung QLNN đối
với hoạt động đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn thị xã Phú Thọ.
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu trên địa bàn thị xã Phú Thọ
- Phạm vi về thời gian:
+ Đề tài thu thập số liệu có liên quan từ năm 2016 - 2018 để làm cơ sở nghiên
cứu, đánh giá, so sánh.
+ Đề xuất định hƣớng và giải pháp đến năm 2025, tầm nhìn 2030
3
4. Quan điểm, phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
4. 1. Quan điểm nghiên cứu
Tuân thủ theo quan điêm duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa
Mác – Lê Nin; Tuân thủ tƣ tƣởng phát triển vì dân do dân của Bác Hồ; Tuân thủ chủ
trƣơng, đƣờng lối của Đảng và nhà Nƣớc về quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng
phát triển cơ sở hạ tầng trên điạ bàn thị xã Phú Thọ.
4. 2. Phương pháp thu thập thông tin
4. 2. 1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Đề tài thu thập các thông tin thứ cấp bao gồm : Các công trình nghiên cứu có
liên quan, các văn bản chính sách của Chính phủ, sách, báo, thông tin trên internet,
các báo cáo phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng các năm; các báo cáo HĐND
thị xã, các phòng ban có thẩm quyển về quản lý đầu tƣ xây dựngcủa thị xã Phú Thọ
và của các công trình nghiên cứu. Số liệu thống kê về đất đai, dân số, lao động và số
liệu thống kê về các chỉ tiêu kinh tế, xã hội, chỉ tiêu đầu tƣ phát triển của thị xã. Thu
thập số liệu về việc thực hiện đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn thị xã Phú Thọ
trong giai đoạn 2016-2018.
4. 3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
4. 3. 1. Phương pháp phân tổ thống kê
Phƣơng pháp này dùng để hệ thống hóa và phát triển các tài liệu điều tra, từ đó
rút ra các quy luật kinh tế của quá trình quản lý nhà nƣớc nhằm thể hiện mối quan
hệ qua lại của các nhân tố riêng biệt, đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố
đến kết quả và hiệu quả của quá trình quản lý.
4. 3. 2. Phương pháp thống kê so sánh
So sánh để tìm ra mối quan hệ giữa các sự vật hiện tƣợng. Điều kiện sản
xuất, kết quả và hiệu quả của quá trình sản xuất đƣợc tính toán, lƣợng hóa thông
qua hệ thống chỉ tiêu, sau đó tiến hành so sánh mức độ đạt đƣợc của từng chỉ tiêu
thông qua thời gian, không gian nhất định để rút ra nhận xét, đánh giá và đƣa ra
kết luận.
4. 4. 3. Phương pháp phân tích kinh tế
4
Sau khi thu thập đƣợc số liệu, xử lý số liệu tác giả tiến hành phân tích đánh
giá bằng các phƣơng pháp; dùng phƣơng pháp so sánh đối chiếu, sử dụng các chỉ
số, dãy số biến động theo thời gian và không gian, số tƣơng đối và số tuyệt đối để
thấy đƣợc tình hình đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn thị xã Phú Thọ giai đoạn
2016-2018 và hiệu quả của bộ máy quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng cơ
bản trên địa bàn.
Đƣa ra các kết quả tính toán các chỉ tiêu về kết quả và hiệu quả của quản lý
nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng cơ bản phát triển cơ sở hạ tầng.
4. 4. 4. Phương pháp xử lý số liệu
- Công cụ xử lý và tính toán chủ yếu sử dụng phần mềm Exel để xử lý các số
liệu đã thu thập đƣợc.
5. Đóng góp mới của luận văn
“
Luận văn đã góp phần làm sáng tỏ lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý
nhà nƣớc đối vớiđầu tƣ xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng trên điạ bàn thị xã Phú
Thọ
Đồng thời, luận văn cũng đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc đối
với đầu tƣ xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng trên điạ bàn thị xã Phú Thọ.
Qua nghiên cứu thực trạng tình hình đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng trên thị xã
Phú Thọ và các địa phƣơng trong cả nƣớc luận văn đã đƣa ra đƣợc các giải pháp về
quản lý nhà nƣớc đối với phát triển cơ sở hạ tầng trên điạ bàn thị xã Phú Thọ.
6. Kết cấu của luận văn
Chƣơng I: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý nhà nƣớc đối với
đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng.
Chƣơng II: Thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ phát triển cơ sở hạ
tầng trên địa bàn thị xã Phú Thọ giai đoạn 2016-2018.
Chƣơng III: Định hƣớng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà
nƣớc về đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng trên địa bàn thị xã Phú Thọ.
5
7. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến QLNN đối với đầu
tƣ xây dựng cơ bản phát triển cơ sở hạ tầng
Đã có nhiều các công trình khoa học, đề tài luận án tiến sĩ, sách chuyên khảo
nghiên cứu liên quan đến đầu tƣ xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng . Tuy nhiên,
những nghiên cứu chỉ đề cập đến một số khía cạnh khác nhau của công tác quản lý
về đầu tƣ xây dựng, cụ thể có:
Nghiên cứu về lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ bản của một số tác giả nƣớc ngoài
nhƣ là:“Quản lý dự án” của tác giả Gary R. Heerkens (2009). Tác giả đã làm rõ
“các vấn đề cơ bản của dự án, nội dung các khâu trong chu trình dự án, chú trọng
quảnlý rủi ro trong thực hiện dự án. Công trình có cách tiếp cận nghiên cứu cụ thể
và mang tính thực tiễn cao. Công trình này có thể tham khảo khi nghiên cứu quản lý
dự án nói chung. Việc quản lý dự án đƣợc xem xét dƣới giác độ vi mô là chủ
yếu,không đề cập đến quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ phát triển và ít liên quan tới
nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc. ” (Gary R. Heerkens, 2009)
Cuốn Quản lý dự án - Các vấn đề, phƣơng pháp áp dụng ở Việt Nam của tác
giả Georges Hirch, Đặng Hữu Đạo, Nguyễn Tiến Dũng và Nguyễn Chân (1994).
Tác giả đã “đƣa ra các hình thức tổ chức quản lý dự án: Theo chức năng chuyên
môn, theo dự án, tổ chức dạng ma trận; các tiêu chí về nhà quản lý dự án nhƣ: phẩm
chất, trách nhiệm, giao tiếp, kinh doanh và văn hoá, khuyến khích - động viên,
phong cách lãnh đạo; giới thiệu phƣơng pháp phân tích dự án nhƣ: phân tích kỹ
thuật, phân tích tài chính, phân tích kinh tế. Đặc biệt, công trình này khá lƣu tâm tới
điều phối trong quản lý dự án và quản lý rủi ro trong dự án. Đây là công trình mang
tínhlý thuyết của nƣớc ngoài nhƣng cũng có thể vận dụng tốt vào điều kiện thực tế
của Việt Nam. "(Georges Hirch)
Một số công trình nghiên cứu ở Việt Nam, nhóm công trình nghiên cứu về
quản lý đầu tƣ, vốn ngân sách nhà nƣớc, theo Giáo trình “Phân tích và Quản lý dự
án đầu tư” của tác giả Thái Bá Cẩn (2009). Theo đó,“đầu tƣ xây dựng là một ngành
sản xuất vật chất quan trọng - sản xuất và tái sản xuất tài sản cố định cho các ngành
kinh tế, xã hội và cộng đồng dân cƣ. Hoạt động đầu tƣ rất rộng và đa dạng, chịu
nhiều tác động bởi những đặc điểm sản xuất của ngành, đặc điểm của sản phẩm xây
6
dựng, liên quan đến nhiều ngành và điều kiện tự nhiên. Vì vậy, hoạt động đầu tƣ rất
phức tạp, dễ gây ra thất thoát, lãng phí, dẫn đến chất lƣợng sản phẩm và hiệu quả
đầu tƣ thấp. Do đó, phải nâng cao chất lƣợng quản lý hoạt động đầu tƣ và xây dựng.
Để nâng cao chất lƣợng quản lý đầu tƣ và xây dựng, trƣớc hết và quan trọng nhất là
quản lý tốt dự án đầu tƣ kể từ khi có ý định đầu tƣ, xác định chủ trƣơng đầu tƣ, lập
dự án đầu tƣ, quá trình thực hiện đầu tƣ đến khi kết thúc xây dựng đƣa dự án vào
khai thác và sử dụng. ”(Thái Bá Cẩn, 2009).
Trong cuốn “Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình” của tác giả Bùi Mạnh
Hùng (2006) đề cập “các vấn đề cơ bản của dự án đầu tƣ, nội dung kinh tế của dự
án đầu tƣ xây dựng, đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tƣ; phân tích
tài chính dự án đầu tƣ; làm rõ các nội dung, quy trình quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
công trình: chuẩn bị, thực hiện, kết thúc dự án; đƣa ra các xu hƣớng ứng dụng
chƣơng trình máy tính trợ giúp quản lý dự án đầu tƣ. Công trình này cũng đề cập tới
yêu cầu của quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng tên một số khía cạnh và trình tự
đầu tƣ xây dựng. Quản lý nhà nƣớc về xây dựng và dự án đầu tƣ xây dựng đƣợc đề
cập dƣới dạng cụ thể hoá các văn bản quy phạm pháp luật. Tuy nhiên, công trình
này không đề cập đến khía cạnh quản lý vốn ngân sách nhà nƣớc trong dự án đầu tƣ
xây dựng. ”(Bùi Mạnh Hùng, 2006)
Cuốn “Tổ chức quản lý thực hiện dự án xây dựng công trình” của tác giả Bùi
Ngọc Toàn (2006). Tác giả đã đề cập “các vấn đề quản lý dự án xây dựng, đặc biệt
phân tích, luận giải khâu lập kế hoạch dự án, quản lý thời gian và tiến độ dự án xây
dựng, giám sát việc thực hiện dự án, làm rõ quản lý các nguồn lực của dự án, quản
lý chi phí dự án, sử dụng các sơ đồ mạng trong quản lý thời gian và tiến độ dự án.
Ngoài ra, còn đề cập tới dự toán chi đối với dự án đầu tƣ bao gồm các kế hoạch
phân phối nguồn quỹ, phân chia kinh phí theo các hoạt động, các khoản mục chi
phí, theo thời gian thực hiện... ” (Bùi Ngọc Toàn, 2006). Nhìn chung, nghiên cứu
này tập trung vào khía cạnh lý thuyết quản trị dự án.
Cuốn “Quản lý nhà nước về kinh tế và quản trị kinh doanh trong xây
dựng”của tác giả Nguyễn Văn Chọn (2003) đã làm rõ “đặc điểm hoạt động xây
dựng, thiết kế xây dựng, sản phẩm xây dựng; các vấn đề về kinh tế đầu tƣ; rủi
7
ro trong kinh doanh xây dựng, quản trị kinh doanh xây dựng, xác định chiến
lƣợc và lập kế hoạch trong kinh doanh xây dựng, tổ chức quản trị của doanh
nghiệp xây dựng, tổ chức sản xuất xây dựng, quản lý lao động trong xây
dựng, văn hóa, đạo đức kinh doanh, vốn đầu tƣ của doanh nghiệp xây dựng và
hạch toán sản xuất - kinh doanh trong xây dựng. Tác giả cũng đề cập tới vấn
đề quản lý nhà nƣớc về kinh tế đối với ngành xây dựng nhƣ: nội dung, tổ
chức hoạt động quản lý nhà nƣớc về kinh tế; sơ đồ cấu trúc của hệ thống
ngành kinh tế xây dựng trong nền kinh tế quốc dân; tổ chức bộ máy và quá
trình quản lý nhà nƣớc đối với ngành xây dựng; Vai trò của quy chế quản lý
đầu tƣ xây dựng trong quản lý ngành xây dựng. Đặc biệt, công trình cũng đề
cập tới một số tình hình về quản lý xây dựng ở nƣớc ngoài nhƣ: tổ chức quản
lý ngành kinh tế xây dựng; tình hình trang bị, năng suất, phát triển công nghệ
trong xây dựng; tình hình chi phí cho xây dựng và một số khó khăn đối với
ngành xây dựng của các nƣớc chậm phát triển” (Nguyễn Văn Chọn, 2003).
Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu của các công trình này khá rộng chƣa có
nghiên cứu sâu về quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng cơ bản phát triển cơ sở
hạ tầng nói chung và trên địa bàn thị xã Phú Thọ nói riêng. Do đó, tác giả sẽ tập
trung vào làm rõ thực trạng, từ đó đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả
công tác quản lý.
8
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄNVỀ QUẢN LÝ
NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Khái niệm về đầu tƣ và hoạt động đầu tƣ phát triển
1.1.1. Khái niệm về đầu tư
“Đầu tư là việc sử dụng vốn vào quá trình tái sản xuất xã hội nhằm tạo ra
tiềm lực lớn hơn” (Thái Bá Cẩn ,2009)
Đầu tƣ nóichung đƣợcđịnh nghĩa là “sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để
tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định trong tƣơng lai
lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt đƣợc các kết quả đó. ”(Thái Bá Cẩn ,2009)
Nguồn lực đó có thể là tiền, tài nguyên thiên nhiên, sức lao động và trí tuệ...
Trong nền kinh tế hoạt động đầu tƣ gồm 3 loại: (Từ Quang Phƣơng, Phạm
Quang Hùng, 2012)
- “Đầu tƣ tài chính: đây là loại đầu tƣ trong đó ngƣời có tiền bỏ tiền ra cho vay
hoặc mua các chứng chỉ có giá để hƣởng lãi xuất định trƣớc hoặc lãi xuất tuỳ thuộc
vào kết quả sản xuất kinh doanh của công ty phát hành. ”
- “Đầu tƣ thƣơng mại: là loại đầu tƣ trong đó ngƣời có tiền bỏ ra để mua hàng
hoá và sau đó bán với giá cao hơn nhằm thu lợi nhuận do chênh lệch giá khi mua và
khi bán. ”
- “Đầu tƣ phát triển: là bộ phận cơ bản của đầu tƣ hoạt động sử dụng các
nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để xây dựng
sửa chữa nhà cửa và cấu trúc hạ tầng, mua sắm trang thiết bị và lắp đặt chúng trên
nền bệ, bồi dƣỡng đào tạo nguồn nhân lực, thực hiện chi phí thƣờng xuyên gắn liền
với sự hoạt động của các tài sản này nhằm duy trì tiềm lực hoạt động của các cơ sở
đang tồn tại và tạo tiềm lực mới cho nền kinh tế - xã hội, tạo việc làm và nâng cao
đời sống của mọi thành viên. ”
1.1.2. Vai trò của hoạt động đầu tư phát triển với nền kinh tế - xã hội
“
Trƣớc hết, đầu tƣ là yếu tố quyết định sự tăng trƣởng của nền kinh tế. Bởi vì
bản chất của đầu tƣ phát triển là tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế cho nên khi nó
9
tham gia vào quá trình sản xuất thì tạo ra các sản phẩm. Nên đứng trên toàn bộ nền
kinh tế thì đầu tƣ phát triển tác động trực tiếp và gián tiếp đến sản lƣợng của nền
kinh tế. Mà sản lƣợng của nền kinh tế lại chính là thƣớc đo của sự tăng trƣởng. Do
đó có thể nói: đầu tƣ phát triển là “cái hích ban đầu” tạo đà cho sự tăng trƣởng và
”
thúc đẩy phát triển kinh tế.
“
Thứ hai, đầu tƣ có vai trò thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế (gồm cơ cấu
ngành, cơ cấu lãnh thổ, cơ cấu kinh tế trung ƣơng và địa phƣơng, cơ cấu thành phần
kinh tế... ). Trong vấn đề này, cơ cấu đầu tƣ làm ảnh hƣởng đến cơ cấu kinh tế, nếu
biết cách điều hoà các hoạt động đầu tƣ thì đây sẽ là một công cụ hữu hiệu thúc đẩy
chuyển dịch cơ cấu kinh tế phù hợp với quy luật phát triển và chiến lƣợc phát triển
kinh tế xã hội trong từng thời kỳ.
“
”
Thứ ba, đầu tƣ góp phần tạo ra sự cân đối trên phạm vi toàn nền kinh tế giữa
các ngành, các vùng lãnh thổ. Điều này thể hiện rõ nhất trong việc tạo lập sự phát
triển cân đối giữa các vùng nông thôn và thành thị, những vùng kém phát triển và
phát triển. Đầu tƣ vào những vùng kém phát triển sẽ giúp cho các vùng này thoát
khỏi tình trạng nghèo nàn lạc hậu, giúp phát huy tối đa những lợi thế so sánh về tài
nguyên, vị thế kinh tế, chính trị... giúp vùng có khả năng phát triển. Tăng cƣờng đầu
tƣ cho những vùng khó khăn, những vùng nông thôn kém phát triển sẽ giúp đẩy
nhanh quá trình đô thị hoá nông thôn, thu hút lao động tạo việc làm và nâng cao dần
thu nhập cho nhân dân, giảm dần khoảng cách phát triển giữa nông thôn và thành
thị, thúc đẩy kinh tế xã hội ở những vùng nghèo, ít lợi thế phát triển nhất.
”
Ngoài ra, đầu tƣ phát triển còn góp phần ổn định kinh tế - văn hoá - xã hội cho
nhân dân, đảm bảo cho kinh tế phát triển bền vững.
“
Vậy đầu tƣ phát triển là nhân tố quan trọng hàng đầu quyết định tốc độ phát
triển kinh tế của đất nƣớc, của vùng, của địa phƣơng. Đầu tƣ phát triển đúng hƣớng
và có hiệu quả sẽ tạo ra năng lực mới làm chuyển dịch cơ cấu các thành phần kinh
tế, các vùng, các lãnh thổ theo hƣớng CNH-HĐH đất nƣớc.
”
10
1.2. Hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng và đầu tƣ xây dựng cơ bản
từ NSNN
1.2.1. Khái niệm về cơ sở hạ tầng
Nền tảng kinh tế, bao gồm toàn bộ quan hệ sản xuất của xã hội phù hợp với
một trình độ phát triển nhất định của lực lƣợng sản xuất, trong quan hệ với kiến trúc
thƣợng tầng chính trị, tƣ tƣởng ,... xây dựng trên những nền tảng đó. Đây đƣợc gọi
là hệ thống cơ sở hạ tầng. Vậy:
Cơ sở hạ tầng là một hệ thống các công trình vật chất, kỹ thuật được tổ
chức thành các đơn vị sản xuất và dịch vụ, các công trình sự nghiệp có chức
năng đảm bảo các luồng thông tin, các luồng vật chất, nhằm phục vụ nhu cầu có
tính xã hội của sản xuất và đời sống dân cư.
* Cơ sở hạ tầng kỹ thuật: bao gồm các công trình và phƣơng tiện là điều kiện
vật chất cho sản xuất và sinh hoạt của xã hội . Đó là công trình và phƣơng tiện của
hệ thống giao thông vậntải, bƣu chính viễn thông, cung cấp điện nƣớc , chợ và các
trung tâm buôn bán...
* Cơ sở hạ tầng xã hội: bao gồm các công trình và phƣơng tiện là điều kiện để
duy trì và phát triển nguồn nhân lực một cách toàn diện và đảm bảo đời sống tinh
thần cho các thành viên trong xã hội. Đó là các công trình và phƣơng tiện của các
cơ sở giáo dục đàotạo, các cơ sở khám chữa bệnh, văn hoá văn nghệ, thể dục thể
thao, các cơ sở đảm bảo an ninh xã hội...
Các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật là hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu phục
vụ cho sản xuất và đời sống. Đây là yếu tố mở đƣờng, là động lực và là một bộ phận
cấu thành của phát triển kinh tế xã hội. Còn các cơ sở hạ tầng xã hội là hệ thống cơ
sở phục vụ dân sinh, phát triển văn hoá xã hội. Đây là yếu tố bổ sung cho phát triển
kinh tế xã hội.
1.2.2. Vai trò của hoạt động đầu tư vào xây dựng cơ sở hạ tầng
Đầu tƣ vào xây dựng cơ sở hạ tầng là một bộ phận của đầu tƣ phát triển. Đây
“
chính là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng nhằm xây dựng các
công trình hạ tầng thiết yếu phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt hằng ngày và phát triển
”
- Xem thêm -