Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kiến trúc xây dựng Quản lý nhà nước đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản tỉnh lào cai...

Tài liệu Quản lý nhà nước đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản tỉnh lào cai

.PDF
123
15
51

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐOÀN PHƯƠNG MAI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở TỈNH LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ------------------------------- ĐOÀN PHƯƠNG MAI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN Ở TỈNH LÀO CAI Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN TIẾN LONG THÁI NGUYÊN - 2020 i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng, luận văn thạc sỹ kinh tế “Quản lý nhà nước đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản ở tỉnh Lào Cai” là công trình nghiên cứu của tôi. Những số liệu được sử dụng được chỉ rõ nguồn trích dẫn trong danh mục tài liệu tham khảo. Kết quả nghiên cứu này chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào từ trước đến nay. Thái Nguyên, ngày 5 tháng 9 năm 2020 Người cam đoan Đoàn Phương Mai ii LỜI CẢM ƠN Qua quá trình nghiên cứu làm luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, ủng hộ của thày giáo hướng dẫn, các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã tạo điều kiện để tôi có thể hoàn thiện luận văn này. Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Tiến Long, Thầy giáo hướng dẫn luận văn cho tôi, giúp đỡ tôi có phương pháp nghiên cứu hợp lý, nhìn nhận vấn đề một cách khoa học, logic, để luận văn của tôi có ý nghĩa thực tiễn và khả thi. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn ban lãnh đạo và các đồng nghiệp đã góp ý và tạo điều kiện cho tôi để tôi có thể hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 5 tháng 9 năm 2020 Tác giả Luận văn Đoàn Phương Mai iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................... ix MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN .................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản ........ 5 1.1.1. Các khái niệm cơ bản .............................................................................. 5 1.1.2. Đặc điểm hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước .......................................................................................... 7 1.1.3. Quản lý nhà nước đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản ................................ 9 1.1.4. Nội dung quản lý nhà nước đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản .......... 11 1.1.5.Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý nhà nước đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản ........................................................................................... 22 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý nhà nước đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản ..... 26 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với chi đầu từ xây dựng cơ bản của một số địa phương trong nước........................................................ 26 1.2.2. Bài học cho tỉnh Lào Cai về quản lý nhà nước đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản .................................................................................... 31 iv Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 33 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 33 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 33 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin............................................................. 33 2.3. Hệ thống các tiêu chí nghiên cứu ............................................................. 36 2.3.1. Chỉ tiêu lập kế hoạch phân bổ vốn......................................................... 36 2.3.2.Chỉ tiêu đánh giá thực hiện chi đầu tư XDCB ........................................ 37 2.3.3. Chỉ tiêu quyết toán chi đầu tư XDCB .................................................... 37 2.3.4. Chỉ tiêu phân tích về hoạt động giám sát, thanh tra............................... 38 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI TỈNH LÀO CAI ............................................ 39 3.1. Đặc điểm tự nhiên và điều kiện kinh tế xã hội tỉnh Lào Cai ................... 39 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên của Lào Cai ............................................................. 39 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 39 3.2. Thực trạng quản lý nhà nước đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản .......... 41 3.2.1. Lập kế hoạch và phân bổ chi đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN .......... 43 3.2.2. Tổ chức thực hiện chi đầu tư XDCB...................................................... 50 3.2.3. Quyết toán chi đầu tư XDCB ................................................................ 62 3.2.4. Hoạt động giám sát, thanh tra quản lý chi đầu tư XDCB ...................... 68 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản tỉnh Lào Cai ...................................................................... 72 3.3.1. Chất lượng quy hoạch, kế hoạch trong đầu tư XDCB .......................... 72 3.3.2. Chính sách kinh tế ................................................................................. 73 3.3.3. Năng lực quản lý của cơ quan nhà nước ............................................... 74 3.3.4. Thủ tục hành chính và các quy định của pháp luật ............................... 76 3.3.5. Bối cảnh kinh tế - xã hội, chính trị và các yếu tố môi trường tự nhiên ....... 77 3.4. Đánh giá quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ bản tỉnh Lào Cai .... 78 3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 78 3.4.2. Những tồn tại, hạn chế .......................................................................... 79 v 3.4.3. Nguyên nhân tồn tại, hạn chế ................................................................ 81 Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI TỈNH LÀO CAI ................... 85 4.1. Định hướng, mục tiêu tăng cường quản lý nhà nước đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản của tỉnh Lào Cai tới năm 2025 .............................. 85 4.1.1. Định hướng tăng cường quản lý nhà nước đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản của tỉnh Lào Cai tới năm 2025 ......................................... 85 4.1.2. Mục tiêu tăng cường quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản của tỉnh Lào Cai tới năm 2025............................................................................ 89 4.2. Giải pháp tăng cường quản lý nhà nước đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Lào Cai ........................................................... 90 4.2.1. Nâng cao chất lượng quy hoạch ............................................................ 90 4.2.2. Xây dựng chiến lược đầu tư dài hạn và hoàn thiện khâu xác định chủ trương đầu tư .................................................................................. 91 4.2.3. Đổi mới và hoàn thiện cơ chế phân công, phân cấp và uỷ quyền trong quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản ........................................ 92 4.2.4. Nâng cao năng lực và ý thức trách nhiệm cá nhân tham gia quản lý đầu tư xây dựng cơ bản ......................................................................... 94 4.2.5. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát đối với hoạt động đầu tư XDCB ...... 95 4.2.6. Cải tiến kế hoạch chi đầu tư hàng năm ................................................. 95 4.2.7. Nâng cao chất lượng thẩm định, phê duyệt dự án ................................ 97 4.2.8. Nâng cao chất lượng thanh toán và quyết toán dự án hoàn thành ........ 97 4.2.9. Tăng cường kỷ cương, kỷ luật trong đấu thầu lựa chọn nhà thầu ........ 99 4.3. Kiến nghị đối với các bên liên quan....................................................... 101 4.3.1. Kiến nghị với trung ương .................................................................... 101 KẾT LUẬN.................................................................................................... 102 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 104 PHỤ LỤC ...................................................................................................... 106 vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CNXH : Chủ nghĩa xã hội ĐTXDCB : Đầu tư xây dựng cơ bản HĐND : Hội đồng nhân dân KT-XH : Kinh tế - xã hội NSĐP : Ngân sách địa phương NSNN : Ngân sách nhà nước NSTW : Ngân sách trung ương PTNT : Phát triển nông thôn TSCĐ : Tài sản cố định UBND : Ủy ban nhân dân XDCB : Xây dựng cơ bản vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Dân số tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017-2019 .................................. 40 Bảng 3.2: Các chỉ tiêu kinh tế xã hội giai đoạn 2017-2019 ........................ 41 Bảng 3.3: Tổng hợp dự toán chi đầu tư XDCB từ NSNN tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017-2019 ................................................................... 43 Bảng 3.4: Kết quả đánh giá về lập kế hoạch chi đầu tư XDCB trên địa bàn tỉnh Lào Cai .......................................................................... 44 Bảng 3.5: Cơ cấu chi đầu tư xây dựng cơ bản theo ngành kinh tế của tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017-2019 .............................................. 46 Bảng 3.6: Kết quả đánh giá về phân bổ và quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Lào Cai ................................................. 48 Bảng 3.7: Dự án được lập giai đoạn 2017-2019 ......................................... 50 Bảng 3.8: Tạm ứng chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2017-2019 ........................................... 56 Bảng 3.9: Thanh toán chi đầu tư xây dựng từ vốn NSNN tính đến ngày 31/12/2019 .................................................................................. 59 Bảng 3.10: Đánh giá tạm ứng thanh toán chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN ............................................................... 60 Bảng 3.11: Số lượng công trình lập báo cáo quyết toán đúng thời hạn giai đoạn 2017-2019 ................................................................... 63 Bảng 3.12: Số lượng công trình lập và thẩm định phê duyệt quyết toán đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN giai đoạn 2017-2019 ..... 64 Bảng 3.13: Tổng giá trị quyết toán chi đầu tư XDCB theo lĩnh vực giai đoạn 2017-2019 .......................................................................... 65 Bảng 3.14: Đánh giá quyết toán chi đầu tư xây dựng cơ bản ....................... 67 Bảng 3.15: Kết quả kiểm tra, giám sát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017-2019 ............................................ 69 viii Bảng 3.16: Đánh giá kiểm tra, giám sát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại tỉnh Lào Cai ................................................................................ 70 Bảng 3.17: Đánh giá của chủ đầu tư về chất lượng quy hoạch, kế hoạch trong chi đầu tư XDCB trên địa bàn tỉnh Lào Cai ...................... 72 Bảng 3.18: Đánh giá của chủ đầu tư về năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý chi đầu tư XDCB trên địa bàn tỉnh Lào Cai .................. 75 ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1 Quy trình quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản tại tỉnh Lào Cai ... 42 Hình 3.2 Kết quả khảo sát đánh giá lập kế hoạch chi đầu tư XDCB trên địa bàn tỉnh Lào Cai ...................................................................... 44 Hình 3.3 Kết quả khảo sát đánh giá về phân bổ và quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Lào Cai ................................... 49 Hình 3.4 Kết quả khảo sát đánh giá tạm ứng thanh toán chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN ............................................ 61 Hình 3.5 Kết quả khảo sát đánh giá quyết toán chi đầu tư xây dựng cơ bản .... 67 Hình 3.6 Kết quả khảo sát đánh giá kiểm tra, giám sát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại tỉnh Lào Cai ....................................................... 71 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong quá trình phát triển nền kinh tế xã hội, công việc đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng là một trong những vấn đề then chốt nhất. Thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước về phát triển đất nước, đặc biệt được sự hỗ trợ của nguồn vốn Ngân sách nhà nước (NSNN) và nguồn huy động từ nội bộ nền kinh tế của tỉnh Long An, công tác đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) ở tỉnh Lào Cai thời gian qua đã có nhiều khởi sắc, góp phần làm diện mạo của tỉnh ngày một đổi mới. Kết cấu hạ tầng kỹ thuật từng bước hiện đại hóa và hệ thống “điện, đường, trường, trạm” ngày càng được đồng bộ hóa đã tạo tiền đề cho kinh tế - xã hội huyện không ngừng tăng trưởng, hòa nhập chung vào sự phát triển của Tỉnh và cả nước. Bên cạnh những kết quả đạt được của việc chi đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN, còn có những tồn đọng và hạn chế như: đầu tư manh mún, dàn trải... dẫn đến kém hiệu quả và làm thất thoát nguồn vốn của Nhà nước. Việc huy động nguồn vốn đầu tư từ nội bộ nền kinh tế của tỉnh còn hạn chế, chủ yếu dựa vào nguồn hỗ trợ của ngân sách Trung ương và khai thác quỹ đất, nên việc tiết kiệm và sử dụng hiệu quả vốn đầu tư nói chung và đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách nói riêng càng mang tính cấp thiết. Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X nhận định: “Đầu tư của Nhà nước còn dàn trải, hiệu quả chưa cao, thất thoát nhiều. Lãng phí chi tiêu NSNN...còn nghiêm trọng”. Nghị Quyết của Đại hội nêu rõ: “Phải xóa bỏ cơ chế “xin cho”, nếu còn cơ chế này thì sẽ phát sinh tiêu cực...Đồng thời phải cải cách thủ tục hành chính, phân cấp đầu tư hợp lý. Trong lĩnh vực XDCB phải chấn chỉnh từ khâu dự toán, thiết kế đến thi công” Từ những cơ sở trên đặt ra yêu cầu, cần phải sử dụng hiệu quả chi đầu tư XDCB từ NSNN, đây là vấn đề hết sức phức tạp và khó khăn không thể giải quyết triệt để cùng một lúc. Để góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận và hoàn thiện việc sử dụng có hiệu quả chi đầu tư XDCB, tác giả đã chọn đề tài “Quản lý nhà nước đối với chi đầu tư XDCB ở tỉnh Lào Cai” để nhằm mục 2 đích tăng cường, hoàn thiện công tác quản lý, giúp cho việc sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản được hiệu quả nhất, góp phần phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Phân tích thực trạng quản lý nhà nước đối với chi đầu tư XDCB ở tỉnh Lào Cai, từ đó đề xuất giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với chi đầu tư XDCB ở tỉnh Lào Cai giai đoạn năm 2020-2025. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản. - Đánh giá, phân tích thực trạng quản lý nhà nước đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản, thấy được những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản ở tỉnh Lào Cai giai đoạn năm 2017-2019. - Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quản lý nhà nước đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản ở tỉnh Lào Cai giai đoạn năm 2020-2025. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nước đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản ở tỉnh Lào Cai. 3.2. Phạm vi nghiên cứu a. Nội dung nghiên cứu. Luận văn được nghiên cứu trên góc độ quản lý công tác chi đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN tại tỉnh Lào Cai. Tác giả lựa chọn tập trung vào vấn đề quản lý chi đầu tư XDCB vì hiện đây là một trong những vấn đề vô cùng quan trọng, có nhiều vấn đề nhất đối với tỉnh Lào Cai. Đặc biệt trong bối cảnh cơ sở hạ tầng đang được đầu tư một cách mạnh mẽ tại Lào Cai, việc hoàn thiện quản lý đầu tư chi xây dựng cơ bản càng có ý nghĩa quan trọng hơn bao giờ hết. 3 b. Không gian nghiên cứu. Luận văn được thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai. c. Về thời gian nghiên cứu Tài liệu, số liệu được thu thập từ năm 2017-2019 4. Những đóng góp của luận văn * Ý nghĩa khoa học Dựa trên cơ sở lý luận, thực tiễn của quản lý và sử dụng vốn trên địa bàn tỉnh đầu tư cho các công trình giao thông, tổng hợp đánh giá các cơ chế hỗ trợ đầu tư và giải ngân ra làm cơ sở để đưa ra cơ chế quản lý vốn cho các dự án đầu tư bằng Ngân sách tỉnh. Đồng thời đề ra các chính sách hợp tác cho các dự án triển khai theo hình thức BT, BOT, BTO, PPP... nhằm giải tải bớt gánh nặng chi phí từ nguồn Ngân sách tỉnh, tạo cơ hội huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác, góp phần bổ sung những vấn đề mang tính lý luận về mối quan hợp tác nhà nước và tư nhân trong đầu tư công. Trên cơ sở đó, tác giả đưa ra những kiến nghị, giải pháp, cơ chế trong cách quản lý phân bổ vốn cho các ngành, trọng tâm là ngành giao thông trên địa bàn tỉnh. * Ý nghĩa thực tiễn Luận văn Phân tích các tác động kinh tế - xã hội cũng như cơ chế về nguồn vốn của tỉnh Lào Cai thời gian qua để có cách nhìn toàn diện về những kết quả đạt được và những khó khăn, tồn tại, bất cập. Từ đó, rút ra kinh nghiệm trên địa bàn tỉnh để được hỗ trợ, chia sẻ và phát huy được hiệu quả sử dụng vốn tại các dự án đầu tư sau này, đầu tư trọng tâm, trọng điểm giảm thiểu được tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản trong khả năng cân đối nguồn lực của tỉnh. Kết quả nghiên cứu làm cơ sở cho các đơn vị như: Kho bạc Nhà nước, Sở Tài chính, Sở kế hoạch Đầu tư tham mưu cho UBND tỉnh đề ra những chính sách quản lý đầu tư XDCB từ NSNN một cách hiệu quả, phù hợp với đặc điểm phát triển của địa phương. Luận văn còn là tài liệu tham khảo cho các học viên cao học và các nghiên cứu có liên quan. 4 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung của luận văn gồm bốn chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý nhà nước đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản tại tỉnh Lào Cai. Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý nhà nước đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản tại tỉnh Lào Cai. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản 1.1.1. Các khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Chi ngân sách nhà nước - Về mặt pháp lý, chi NSNN là các khoản chi tiêu do Chính phủ hay các pháp nhân hành chính thực hiện để đạt được những mục tiêu công ích. - Về mặt bản chất, chi NSNN là hệ thống những quan hệ phân phối lại những khoản thu nhập phát sinh trong quá trình sử dụng có kế hoạch quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước nhằm thực hiện tăng trưởng kinh tế, từng bước mở mang các sự nghiệp văn hóa-xã hội, duy trì hoạt động quản lý của bộ máy nhà nước và bảo đảm an ninh quốc phòng (Nguyễn Văn Tuấn, 2013) [8]. 1.1.1.2. Chi ngân sách nhà nước về xây dựng cơ bản Đầu tư cơ bản là hoạt động đầu tư để tạo ra các TSCĐ đưa vào hoạt động trong các lĩnh vực KT-XH nhằm thu được lợi ích dưới các hình thức khác nhau. Xét một cách tổng thể, không một hoạt động đầu tư nào mà không cần phải có các TSCĐ. TSCĐ bao gồm toàn bộ các cơ sở vật chất, kỹ thuật đủ các tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước. Để có được TSCĐ chủ đầu tư có thể thực hiện bằng nhiều cách tiến hành xây dựng mới các TSCĐ (Nguyễn Bạch Nguyệt, 2015) [7]. XDCB chỉ là một khâu trong hoạt động đầu tư XDCB; XDCB là các hoạt động cụ thể để tạo ra các TSCĐ (khảo sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt). Kết quả của hoạt động XDCB là các TSCĐ, có một năng lực sản xuất và phục vụ nhất định. Vì vậy có thể nói: XDCB là một quá trình đổi mới và tái sản xuất mở rộng có kế hoạch các TSCĐ của nền kinh tế quốc dân trong các ngành sản xuất vật chất, cũng như không sản xuất vật chất. Nó là quá trình xây dựng cơ sở vật chất và kỹ thuật cho CNXH. 6 Như vậy, chi ngân sách về XDCB: là khoản chi tài chính nhà nước được đầu tư cho các công trình thuộc kết cấu hạ tầng (cầu cống, bến cảng, sân bay, hệ thống thuỷ lợi, năng lượng, viễn thông…) các công trình kinh tế có tính chất chiến lược, các công trình và dự án phát triển văn hóa xã hội trọng điểm, phúc lợi công cộng nhằm hình thành thế cân đối cho nền kinh tế, tạo ra tiền đề kích thích quá trình vận động vốn của doanh nghiệp và tư nhân nhằm mục đích tăng trưởng kinh tế và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân (Trịnh Nam Tuấn, 2015) [9]. 1.1.1.3. Đầu tư, xây dựng cơ bản Trong phạm trù công tác quản lý thì đầu tư phát triển bao gồm có hai nội dung: Đầu tư và xây dựng cơ bản. Đầu tư là bước khởi đầu một quá trình chọn lựa, sử dụng hướng đích các nguồn lực vật chất cho phát triển, bao gồm cả công tác quy hoạch, chủ trương đầu tư, quản lý nguồn vốn (Từ Quang Phương, 2016) [12]. Xây dựng cơ bản là bước triển khai thực hiện các mục tiêu đầu tư theo từng công trình dự án cụ thể để hình thành các cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế - xã hội thông qua các hoạt động xây dựng mới, xây dựng mở rộng, hiện đại hoá hay khôi phục TSCĐ (Nguyễn Văn Tuấn, 2013) [8]. Xây dựng mới là tạo ra các TSCĐ chưa có trong bảng cân đối TSCĐ của nền kinh tế, thông qua quá trình này nền kinh tế có thêm TSCĐ, hay trong danh mục TSCĐ của nền kinh tế có thêm một tài sản mới. Xây dựng mở rộng là hoạt động diễn ra trên những cơ sở đã tồn tại người ta xây dựng thêm nhà cửa, mua thêm máy móc thiết bị, làm tăng giá trị TSCĐ đã có. Hiện đại hoá không phải là xây dựng mới, cũng không phải là mở rộng nhưng có tính chất mở rộng. Hiện đại hoá thực hiện trong trường hợp do sự tiến bộ khoa học kỹ thuật, cơ sở vật chất kỹ thuật, TSCĐ đã có trong nền kinh tế sẽ được mua sắm các yếu tố kỹ thuật để bù lại vào hao mòn vô hình. 7 Khôi phục là hoạt động được thực hiện với những TSCĐ đó tồn tại nhưng do thiên tai, do chiến tranh… bị tàn phá, nay được khôi phục. Đầu tư XDCB dẫn đến tích luỹ vốn, xây dựng thêm nhà cửa và mua sắm thiết bị có ích, làm tăng sản lượng tiềm năng của đất nước và về lâu dài đưa tới sự tăng trưởng kinh tế. Như vậy, đầu tư XDCB đóng vai trò quan trọng trong việc ảnh hưởng tới sản lượng và thu nhập. Khi tiếp cận với đầu tư XDCB, người ta thường muốn có một định nghĩa ngắn gọn. Để đáp ứng nhu cầu này, có rất nhiều định nghĩa khác nhau. Một số định nghĩa thông dụng như: (i) Đầu tư XDCB của hiện tại là phần tăng thêm giá trị xây lắp do kết quả sản xuất trong thời kỳ đó mang lại. (ii) Đầu tư XDCB là việc thực hiện những nhiệm vụ cụ thể của chính sách kinh tế thông qua chính sách đầu tư XDCB. (iii) Đầu tư XDCB là một hoạt động kinh tế đem một khoản tiền đã được tích luỹ để sử dụng vào XDCB nhằm mục đích sinh lợi. (iv) Đầu tư XDCB là sử dụng nguồn vốn để tạo ra các sản phẩm xây dựng mới để từ đó kiếm thêm được một khoản tiền lớn hơn (Pham Trọng Manh, 2016) [6]. Như vậy, từ những đặc điểm chung thống nhất có thể nêu một định nghĩa được nhiều người chấp nhận như sau: Đầu tư xây dựng cơ bản là một hoạt động kinh tế đưa các loại nguồn vốn để sử dụng vào xây dựng cơ bản nhằm mục đích sinh lợi. 1.1.2. Đặc điểm hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước Hoạt động đầu tư XDCB là một trong những hoạt động quan trọng của bất kỳ nhà nước nào (nhất là các nước đang phát triển) nhằm mở rộng quy mô và đổi mới kỹ thuật của các hoạt động KT-XH… Tái sản xuất mở rộng, tăng TSCĐ sản xuất và phi sản xuất. Đầu tư cơ bản được thực hiện thông qua việc xây dựng mới hoặc khôi phục, cải tạo mở rộng công trình sẵn có và mua sắm TSCĐ cho nền kinh tế quốc dân. Hoạt động này nhằm thực hiện mục đích Nhà nước và các tổ chức kinh tế khác bỏ vốn, vay vốn để đầu tư xây dựng (Từ Quang Phương, 2016) [12]. 8 Hoạt động đầu tư xây dựng rất đa dạng và phong phú, được thực hiện ở khắp các lĩnh vực KT-XH (kể cả sản xuất và phi sản xuất) với mục đích kinh tế, chính trị, xã hội nhằm góp phần vào sự nghiệp xây dựng đất nước giàu mạnh. Hoạt động XDCB diễn ra thường xuyên, liên tục với mức độ và quy mô khác nhau. Hoạt động đó có liên quan với sự tham gia đồng thời của nhiều ngành: Kinh tế - Kỹ thuật - Quản lý. Do đó, hoạt động XDCB có những đặc điểm riêng biệt so với hoạt động khác. Hiện nay, để một dự án đầu tư trở thành hiện thực, từ khâu lập dự án đến thực hiện dự án và đưa dự án hoàn thành vào khai thác sử dụng phải trải qua nhiều công đoạn quản lý của các cơ quan khác nhau. Về cơ bản, trình tự của một dự án được thực hiện đầu tư phân chia thành ba giai đoạn chính (theo Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999, Nghị định 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 và Nghị định 07/2003/NĐ-CP ngày 31/01/2003 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng), gồm: a) Giai đoạn chuẩn bị đầu tư, gồm: (1)- Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu tư và quy mô đầu tư; (2)- Tiến hành tiếp xúc, thăm dò thị trường trong nước và ngoài nước để xác định nhu cầu tiêu thụ, khả năng cạnh tranh của sản phẩm, tìm nguồn cung ứng thiết bị, vật tư cho sản xuất; xem xét khả năng về nguồn vốn đầu tư và lựa chọn hình thức đầu tư; (3)- Tiến hành điều tra, khảo sát và chọn địa điểm xây dựng; (4)- Lập dự án đầu tư; (5)- Gửi hồ sơ dự án và văn bản trình đến người có thẩm quyền quyết định đầu tư, tổ chức cho vay vốn đầu tư và cơ quan thẩm định dự án đầu tư. b) Giai đoạn thực hiện đầu tư, gồm: (1)- Xin giao đất hoặc thuê đất (đối với dự án có sử dụng đất); (2)- Xin giấy phép xây dựng (nếu yêu cầu phải có) và giấy phép khai thác tài nguyên (nếu có); (3)- Thực hiện việc đền bù GPMB, thực hiện kế hoạch tái định cư và phục hồi, chuẩn bị mặt bằng xây dựng (nếu có); (4)- Mua sắm thiết bị và công nghệ; (5)- Thực hiện việc khảo sát, thiết kế xây dựng; (6)- Thẩm định, phê duyệt thiết kế và tổng dự toán, dự 9 toán công trình; (7)- Tiến hành thi công xây lắp; (8)- Kiểm tra và thực hiện các hợp đồng; (9)- Quản lý kỹ thuật, chất lượng thiết bị và chất lượng xây dựng; (10)- Vận hành thử, nghiệm thu, quyết toán vốn đầu tư, bàn giao và thực hiện bảo hành sản phẩm. c) Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng, gồm: (1)- Nghiệm thu, bàn giao công trình; (2)- Thực hiện việc kết thúc xây dựng công trình; (3)- Vận hành công trình và hướng dẫn sử dụng công trình; (4)- Bảo hành công trình; (5)- Quyết toán vốn đầu tư; (6)- Phê duyệt quyết toán. 1.1.3. Quản lý nhà nước đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản 1.1.3.1. Khái niệm quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN Quản lý nhà nước đối với chi đầu tư XDCB là sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý vào đối tượng quản lý, nhằm đạt được hiệu quả sử dụng vốn NSNN một cách cao nhất trong điều kiện cụ thể xác định (Nguyễn Văn Tuấn, 2013) [8]. Mục tiêu của quản lý nhà nước đối với chi đầu tư XDCB, là nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội nhằm phục vụ lợi ích của người dân, xã hội, góp phần phát triển kinh tế với tốc độ tăng GDP cao và ổn định với cơ cấu kinh tế phù hợp, nâng cao đời sống nhân dân. Đối với từng dự án, mục tiêu cụ thể là với một số vốn nhất định của Nhà nước có thể tạo ra được công trình có chất lượng tốt nhất, thực hiện nhanh nhất và rẻ nhất. Để làm rõ khái niệm quản lý nhà nước đối với chi đầu tư XDCB, chúng ta cần xem xét các khía cạnh có liên quan, gồm: chủ thể, đối tượng quản lý, các nguyên tắc quản lý và đặc điểm quản lý nhà nước đối với chi đầu tư XDCB [8]. 1.1.3.2. Chủ thể và đối tượng quản lý nhà nước đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản Chủ thể quản lý nhà nước đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản bao gồm, các cơ quan chức năng của Nhà nước thực hiện quản lý vĩ mô đối với vốn đầu
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan