Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh bắc ninh ...

Tài liệu Quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh bắc ninh

.PDF
96
389
109

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- CAO THỊ NHUNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội – 2016 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- CAO THỊ NHUNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM QUỲNH ANH XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội - 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là : Cao Thị Nhung Sinh ngày : 12/10/1984 Nơi sinh : Hải Phòng Học viên lớp : QLKT4 – Chuyên ngành Quản lý kinh tế. Khóa 2013-2015 : Trƣờng Đại học Kính Tế-ĐHQGHN Mã số : 13055696 Tôi xin cam đoan: 1. Luận văn Thạc sỹ kinh tế: “Quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh” là do chính tôi thực hiện 2. Các số liệu, tài liệu, dẫn chứng mà tôi sử dụng trong luận văn do chính tôi thu thập, xử lý mà không có sự sao chép không hợp lệ. Các kết quả nghiên cứu chƣa từng đƣợc ngƣời khác công bố trong bất kỳ công trình nào. Hà Nội, ngày 2 tháng 6 năm 2016 Tác giả Cao Thị Nhung LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chƣơng trình cao học và bản luận văn này, bên cạnh những nỗ lực của bản thân tác giả đã nhận đƣợc sự quan tâm, động viên, giúp đỡ tận tình của các thầy cô, gia đình và bạn bè trong suốt quá trình học tập, công tác. Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới:TS. Phạm Quỳnh Anh - ngƣời hƣớng dẫn tận tâm, nghiêm túc, luôn đặt yêu cầu chất lƣợng luận văn lên hàng đầu Đồng thời tôi cũng xin gửi lời cảm ơn các thầy cô giáo, Bộ phận sau đại học, phòng Đào tạo, trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà nội. Cảm ơn Tập thể lãnh đạo, cán bộ nhân viên tại tỉnh Bắc ninh gồm Ban Quản lý Khu Công nghiệp , Cục Thuế, Sở Kế hoạch đầu tƣ, Sở tài nguyên môi trƣờng , Cục Thống kê, Sở công thƣơng Cảm ơn gia đình, đồng nghiệp, bạn bè đã giúp đỡ và cung cấp tài liệu cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 2 tháng 6 năm 2016 Tác giả Cao Thị Nhung MỤC LỤC DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................. ii MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 CHƢƠNG 1:TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP .... 4 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu .......................................................................4 1.1.1. Xây dựng và phát triển khu công nghiệp ,khu chế xuất .............................4 1.1.2. Hoạt động quản lý các khu công nghiệp,khu chế xuất trên cả nước .........5 1.2. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của các khu công nghiệp ................................6 1.2.1. Các khái niệm liên quan đếnkhu công nghiệp ...........................................6 1.2.2. Các đặc điểm của khu côn nghiệp .............................................................7 1.2.3. Vai trò kinh tế -xã hội của các khu công nghiệp .......................................8 1.3. Quản lý nhà nƣớc đối với các khu công nghiệp tại địa phƣơng .......................9 1.3.1 Khái niệm quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp tại địa phương .............................................................................................................................9 1.3.2 Chủ thể, cơ quan và nội dung quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp ...........................................................................................................................10 1.3.3. Nhân tố ảnh hưởng quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp .............20 1.3.4. Tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp.................................................................................................................22 1.4. Kinh nghiệm quản lý Nhà nƣớc đối với các khu công nghiệp tại một số tỉnh thành trong cả nƣớc ...............................................................................................23 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp tại tỉnh Bình Dương ................................................................................................................23 1.4.2 Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp tại tỉnh Đồng Nai ............................................................................................................26 1.4.3 Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp tại thành phố Đà Nẵng .....................................................................................................31 1.4.4 Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp tại thành phố Hải Phòng ...................................................................................................33 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................37 2.1 Phƣơng pháp phân tích - tổng hợp ..................................................................37 2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin .....................................................................37 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ...................................................................37 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH ............................................39 3.1 Khái quát các đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội và phát triển công nghiệp của tỉnh Bắc Ninh ..................................................................................................39 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ....................................................................................39 3.1.2. Đặc điểm kinh tế-xã hội ...........................................................................40 3.2. Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh ....42 3.2.1. Xây dựng quy hoạch các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh .......................42 3.2.2 Các chính sách thu hút đầu tư vào khu công nghiệp ................................44 3.2.3 Quản lý và phát triển các khu công nghiệp đã hình thành .......................51 3.2.4 Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động trong các khu công ghiệp ..........................................................................................................52 3.3 Đánh giá công tác quản lý nhà nƣớc đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. ................................................................................................................53 3.3.1. Các ưu điểm .............................................................................................53 3.3.2. Những hạn chế .........................................................................................57 3.4. Nguyên nhân các hạn chế trong công tác quản lý nhà nƣớc đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ................................................................63 3.4.1 Nguyên nhân pháp qui .............................................................................63 3.4.2 Các nguyên nhân khác . ............................................................................68 CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH ...............70 4.1 Cơ hội và thách thức với đầu tƣ và phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ..................................................................................................70 4.2 Các giải pháp nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nƣớc đối với các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh ....................................................................................71 4.2.1 Đề nghị sửa đổi, bổ sung văn bản pháp qui liên quan quản lý nhà nước với khu công nghiệp ..................................................................................................... 71 4.2.2. Nâng cao chất lượng quy hoạch chi tiết, tiến độ xây dựng, phát triển khu công nghiệp...................................................................................................................... 72 4.2.4. Đa dạng và cụ thể hoá các biện pháp hỗ trợ vận động đầu tư vào khu công nghiệp;.............................................................................................................................. 74 4.2.4. Phối hợp với các cơ quan quản lý Nhà nước về đào tạo và quản lý lao động theo qui định của pháp luật về lao động ..................................................77 4.2.5. Quản lý hoạt động dịch vụ trong khu công nghệp ...................................79 4.2.6. Giải pháp bảo vệ môi trường ...................................................................80 KẾT LUẬN ...............................................................................................................82 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................83 PHỤ LỤC DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Diễn giải 1 BQL Ban quản lý 2 CCN Cụm công nghiệp 3 CNH - HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa 4 FDI Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài 5 GPMB Giải phóng mặt bằng 6 KCN Khu công nghiệp 7 KCNC Khu công nghệ cao 8 KCX Khu chế xuất 9 KKT Khu kinh tế 10 KTTĐ Kinh tế trọng điểm 11 NICs các nƣớc công nghiệp hóa mới 12 QLNN Quản lý nhà nƣớc 13 STKBN Sở Thống kê Bắc ninh 14 SXCN Sản xuất công nghiệp 15 SXKD Sản xuất kinh doanh 16 UBND Ủy ban nhân dân 17 WTO Tổ chức thƣơng mại thế giới 18 XK Xuất khẩu i DANH MỤC CÁC BẢNG STT Bảng 1 Bảng 3.1 2 Bảng 3.2 3 Bảng 3.3 Nội dung Tỉ lệ lấp đầy các KCN Bảng so sánh tỷ lệ lấp đầy các KCN Bắc Ninh với cả nƣớc năm 2014 Tình hình sử dụng đất KCN tỉnh Bắc Ninh tính đến tháng 12 năm 2014 Trang 54 55 62 DANH MỤC HÌNH VẼ STT Hình 1 Hình 4.1 Nội dung Sự phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức tham gia xúc tiến đầu tƣ ii Trang 76 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của để tài Lý thuyết Kinh tế học Phát triển và thực tế các nƣớc công nghiệp hóa mới (NICs) đã chỉ ra khu công nghiệp (KCN) là một nhân tố quan trọng với tiến trình công nghiệp hoá và phát triển kinh tế của các nƣớc đang phát triển. Tại KCN các công trình cơ sở hạ tầng đƣợc tập trung đầu tƣ nhanh với tốc độ cao, hiện đại với diện tích lớn, tạo điều kiện cho sự hình thành các cơ sở sản xuất công nghiệp cùng các mạng lƣới dịch vụ. Trên cơ sở này các KCN tạo điều kiện phát huy các lợi thế kinh tế dựa trên quy mô, phân công và tập trung sản xuất, từ đó thu hút nhanh chóng đầu tƣ trong nƣớc và nƣớc ngoài. Tại Việt nam, trải qua hơn 20 năm phát triển (1991 – 2014), tính đến cuối tháng 12/2014, cả nƣớc đã có 295 KCN, KCX đƣợc thành lập trên 59 tỉnh, thành phố cả nƣớc. Các KCN trên cả nƣớc đã thu hút đƣợc 4.770 dự án FDI với tổng vốn đầu tƣ đã đăng ký hơn 70,3 tỷ USD, và 5.210 dự án đầu tƣ trong nƣớc với tổng vốn đăng ký 21,995 tỷ USD, (Theo Website KCN Việt Nam) Trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, theo giai đoạn 16 năm (1998 – 2014) Bắc Ninh có 15 KCN tập trung đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt, trong đó có 09 KCN đi vào hoạt động với tổng số vốn đầu tƣ đã đăng ký 8,28 tỷ USD. Các KCN đã đạt đƣợc những thành tựu quan trọng: số lƣợng các KCN tăng, đất đai sử dụng đúng mục đích môi trƣờng đƣợc bảo vệ, các dự án đầu tƣ trong nƣớc và nƣớc ngoài không ngừng tăng, doanh thu lợi nhuận và đóng góp ngân sách nhà nƣớc tăng không ngừng, tạo nhiều công ăn việc làm cho ngƣời lao động..., góp phần thúc đẩy đáng kể tăng trƣởng kinh tế xã hội và trở thành nhân tố quan trọng trong tiến trình CNH - HĐH của tỉnh (Báo cáo của Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc ninh, năm 2014). Những kết quả đã đạt đƣợc một phần là do công tác quản lý nhà nƣớc đối với các KCN đã đƣợc đổi mới theo hƣớng năng động phù hợp với luật pháp và môi trƣờng đầu tƣ trong nƣớc và quốc tế, phù hợp với với đặc điểm phát triển của KCN ở -địa bàn tỉnh. Tuy nhiên quản lý nhà nƣớc đối với các KCN hiện hành của Việt 1 Nam nói chung và tỉnh Bắc Ninh nói riêng vẫn còn khá nhiều bất cập hạn chế. Chất lƣợng công tác quy hoạch KCN và triển khai thực hiện quy hoạch đã đƣợc phê duyệt chƣa đáp ứng kịp yêu cầu phát triển; Công tác đền bù giải phóng mặt bằng, xây dựng kết cấu hạ tầng còn gặp nhiều khó khăn vƣớng mắc;Hàm lƣợng công nghệ, tính phù hợp về ngành nghề trong cơ cấu đầu tƣ chƣa cao; Công tác bảo vệ môi trƣờng Khu công nghiệp vẫn còn bất cập; Đời sống công nhân trong Khu công nghiệp còn nhiều khó khăn (phòng đầu tƣ ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Ninh )….. Do đó cần thiết có nghiên cứu đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc trong thực tiễn phát triển KCN của tỉnh cùng với nguyên nhân của những thành công và hạn chế là cơ sở khoa học đƣa ra những giải pháp quản lý nhà nƣớc nhằm phát triển các KCN địa bàn tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới. Chính vì vậy, tác giả đã chọn đề tài: “Quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh” cho Luận văn tốt nghiệp của mình. Câu hỏi nghiên cứu: Thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc đối với các KCN trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, ƣu điểm, hạn chế và các nguyên nhân,giải pháp cần thực hiện để hoàn thiện công tác này trong thời gian tới? 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu là làm rõ thực trạng của công tác quản lý Nhà nƣớc đối với các khu công nghiệp ở Bắc Ninh và đề xuất giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác quản lý Nhà nƣớc góp phần vào sự phát triển của các khu công nghiệp ở Bắc Ninh trong những năm tới. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hoá một số vần đề lý luận và thực tiễn quản lý nhà nƣớc đối với khu công nghiệp. - Đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với KCN trên địa bàn Tỉnh Bắc Ninh. - Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực quản lý nhà nƣớc đối với KCN góp phần thúc đẩy mạnh sự phát triển các KCN và tốc độ công nghiệp hoá, hiện đại hoá của tỉnh Bắc Ninh 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu là hoạt động quản lý của các cấp chính quyền tỉnh Bắc Ninh (UBND tỉnh và các Sở, ban ngành có liên quan) đối với các KCN trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian Đề tài nghiên cứu QLNN đối với các KCN trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Luận văn nghiên cứu công tác quản lý của chính quyền cấp tỉnh nhƣng đặt trong khuôn khổ các chính sách, chế độ quản lý các KCN của Nhà nƣớc ta. Phạm vi thời gian Luận văn phân tích thực trạng xây dựng và phát triển các KCN và vấn đề quản lý nhà nƣớc đối với các KCN ở Bắc Ninh trong giai đoạn 2009 - 2014 . 4. Đóng góp của luận văn Trong luận văn tác giả đã tiến hành phân tích thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với các KCN trên địa bàn tình Bắc Ninh giai đoạn 2009-2014, kết quả đạt đƣợc và những hạn chế còn tồn tại, nguyên nhân của những hạn chế từ đó, đề xuất các giải pháp cơ bản nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản lý đối nhà nƣớc đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh nói riêng và cả nƣớc nói chung. Chỉ có thực hiện đồng bộ, nghiêm túc và công khai các giải pháp cơ bản nêu trong luận văn thì công tác quản lý mới khắc phục đƣợc hạn chế và đạt đƣợc đúng các mục tiêu đã đề ra. 5. Cấu trúc luận văn. Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục bảng biểu, từ viết tắt, tài liệu tham khảo, phụ lục thì Luận văn có kết cấu gồm 4 chƣơng. Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về QLNN đối với các KCN Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng 3: Thực trạng QLNN đối với các KCN trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Chƣơng 4: Giải pháp tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc đối với các KCN trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. 3 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC KCN 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu 1.1.1. Xây dựng và phát triển khu công nghiệp KCN đã hình thành và phát triển ở các nƣớc tƣ bản phát triển vào những năm cuối thế kỷ 19 nửa đầu thế kỷ 20. Ở các nƣớc đang phát triển để thu hút nhanh vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, giải pháp xây dựng các KCN, KKT là tiêu điểm đƣợc quan tâm hàng đầu. Do vậy các cuộc hội thảo, Hội Nghị, các công trình nghiên cứu về KCNKCX đƣợc diễn ra phổ biến ở các nƣớc đang phát triển. Các công trình đã đề cập đến vấn đề xây dựng và phát triển các KCN-KKT ở các mức độ và phạm vi khác nhau, không những về mặt lý luận mà còn cả về mặt thực tiễn. Những nội dung này đƣợc khái quát qua một số công trình nghiên cứu tiêu biểu sau: - Nguyễn Xuân Thu (1992) đã tập trung phân tích phƣơng pháp đồng bộ hóa một KCN ở Việt Nam khi chuyển sang nền kinh tế theo cơ chế thị trƣờng. - Chế Đinh Hoàng (1996) đã đánh giá thực trạng phát triển KCN ở Hà Nội trƣớc năm 1996 và đề xuất các giải pháp việc cải tạo và hoàn thiện các KCN tập trung của Hà Nội. - Phạm Đình Tuyển (2001) cuốn sách đã tập trung viết về việc lựa chọn quy hoạch KCN, chủ yếu là vị trí đặt KCN. - Trần Ngọc Hƣng (2004) đã đề ra các giải pháp hoàn thiện và phát triển các KCN ở Việt Nam. - Nguyễn Văn Việt (2004) đã đề xuất đổi mới mô hình quản lý và đƣa ra giải pháp phát triển hạ tầng dịch vụ các KCN và chế xuất trên địa bàn thành phố Hà Nội. - Nguyễn Đình Thi (2005) đã đề xuất giải pháp xây dựng các khu chức năng nhà ở, khu phục vụ công cộng trong việc xây dựng phát triển các KCN ở Hà Nội . - Nguyễn Văn Việt (2006-2007) đã đƣa ra thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lƣợng dịch vụ hỗ trợ doah nghiệp trong các KCN trên địa bàn thành phố Hà Nội. 4 - Lê Hồng Yến (2007) đã phân tích thực trạng một số chính sách và đƣa ra mô hình tổ chức quản lý phát triển KCN ở Việt Nam - Lê Tuấn Dũng (2009) đã phân tích chính sách đầu tƣ , hoạch định phát triển Khu công nghiệp Việt nam giai đoạn 2009-2015. - Nguyễn Đình Phan và Nguyễn Kế Tuấn, (2009) giáo trình tập trung để cập chuyên sâu đến việc tập trung hóa, tổ chức sản xuất và quy hoạch phát triển KCN trên vùng lãnh thổ và các loại hình KCN - Hà Thị Thúy (2010) đã tập trung phân tích vai trò của KCN đối với sự phát triển kinh tế xã hội ở Bắc Giang. 1.1.2. Hoạt động quản lý các khu công nghiệp trên cả nước Hoàn Việt Trung - Đề tài cấp Bộ, Bộ KH& Đầu tƣ, (2012) đã tập trung vào đánh giá quá trình hình thành, xây dựng và phát triển KCN trên cả nƣớc sau hai mƣơi năm, từ đó đề xuất một số quan điểm, định hƣớng và giải pháp về tiếp tục mô hình phát triển KCN. - Vũ Đại Thắng ( 2011) đã chỉ ra những tồn tại trong việc áp dụng cơ chế, chính sách vào mỗi địa phƣơng, nhƣ hội chứng ồ ạt thành lập các KCN khi chƣa đƣợc chuẩn bị kỹ lƣỡng; Sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các địa phƣơng về thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài vào KCN; Các vấn đề về ô nhiễm môi trƣờng, vấn đề quản lý. Các nghiên cứu này cũng đề xuất thay đổi cơ chế, chính sách nhằm đảm bảo cho phát và bảo vệ môi trƣờng các KCN trên phạm vi cả nƣớc. - Búi Thế Cử (2014) đã phân tích vai trò của phát triển KCN, các KCN đối với sự nghiệp CNH –HĐH, những bất cập về hoạt động quản lý đối với các KCN. -Vũ Việt Đức, Pham Tuấn Giang, (2014) đã đƣa ra kết luận phát triển các KCN Việt Nam chƣa bền vững, hiệu quả chƣa cao, chƣa mang tính dài hạn, nhân lực trình độ thấp... - Lê Thành Quân (2013) đã phân tích thực trạng vấn đề ô nhiễm môi trƣờng ở các KCN, đồng thời đƣa ra giải pháp phát triển đi đôi với bảo vệ môi trƣờng. - Ngô sỹ Bích (2015) đã đề cập đến công tác xây dựng quy hoạch phát triển các KCN, tình hình đầu tƣ xây dựng hạ tầng và thu hút đầu tƣ vào KCN định hƣớng và giải pháp phát triển các KCN đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035. 5 1.2. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của các khu công nghiệp 1.2.1. Các khái niệm liên quan đến khu công nghiệp 1.2.1.1. Khái niệm khu kinh tế, cụm công nghiệp. Khu kinh tế là khu vực có không gian kinh tế riêng biệt với môi trƣờng đầu tƣ và kinh doanh đặc biệt thuận lợi cho các nhà đầu tƣ, có ranh giới địa lý xác định, đƣợc thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định của pháp luật Cụm công nghiệp là khu tâ ̣p chung các doanh nghiê ̣p , cơ sở sản xuấ t công nghiê ̣p – tiể u công nghiê ̣p , cơ sở dich ̣ vu ̣ phu ̣c vu ̣ sản xuấ t công nghiê ̣p – tiể u thủ công nghiê ̣p, có ranh giới địa lý xác định , không có dân cƣ sinh số ng , đƣơ ̣c đầ u tƣ xây dựng chủ yếu nhằm di dời , sắ p xế p , thu hút các cơ sở sản xuấ t , các doanh nghiê ̣p vƣ̀a và nhỏ , các cá nhân, hô ̣ gia đình ở điạ phƣơng vào đầ u tƣ sản xuấ t , kinh doanh, do Ủ y ban nhân dân các tỉnh , thành phố trực thuộc trung ƣơng (sau đây go ̣i tắ t là Ủy ban nhân dân cấ p tin ̣ thành lâ ̣p. ̉ h) quyế t đinh Cụm công nghiệp có quy mô diện tích không quá 50 (năm mƣơi) ha. Trƣờng hợp cần thiết phải mở rộng cụm công nghiệp hiện có thì tổng diện tích sau khi mở rộng cũng không vƣợt quá 75 (bẩy mƣơi lăm) ha. 1.2.1.2. Khái niệm khu công nghiệp, khu chế xuất. KCN đã hình thành và phát triển ở các nƣớc tƣ bản phát triển vào những năm cuối thế kỷ 19 nửa đầu thế kỷ 20. Tại Việt nam KCN đƣợc đề cập đến từ khi miền Bắc xây dựng khu Gang thép Thái Nguyên; miền Nam xây dựng KCN Biên Hòa. Nhƣng chỉ đến khi có Luật đầu tƣ nƣớc ngoài năm (1986), khái niệm về KCN mới đƣợc chính thức nêu ra. Tại khoản 14 và 15 Điều 2 theo văn bản này, “KCN là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng công nghiệp”. Trong Quy chế KCN, KCX, khu công nghệ cao (KCNC) ban hành kèm theo Nghị định 36/CP ngày 24/4/1997của Chính phủ, khái niệm KCN đƣợc nêu tại khoản 2 và 3 Điều 2 nhƣ sau: KCN là khu tập trung các doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp có ranh giới đại lý xác định, không 6 có dân cƣ sinh sống; do Chính phủ hoặc Thủ Tƣớng Chính phủ quyết định thành lập, trong KCN có thể có doanh nghiệp chế xuất. Theo Luật đầu tƣ số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 thì KCN là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, đƣợc thành lập theo quy định của Chính phủ Căn cứ theo Nghị định số 29/2008/NĐ – CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về KCN, KCX và KKT: Khu công nghiệp là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, đƣợc thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định này. Khu chế xuất là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định, đƣợc thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục áp dụng đối với khu công nghiệp quy định tại Nghị định này. 1.2.2. Các đặc điểm của khu công nghiệp 1.2.2.1. Đặc điểm tự nhiên của khu công nghiệp KCN thƣờng đƣợc xây dựng ở những nơi có vị trí địa lý thuận lợi nhƣ gần các đƣờng giao thông, thuận tiện trong giao lƣu với các trung tâm kinh tế lớn, gần cảng, biển, sân bay… KCN đòi hỏi phải có diện tích đất khá lớn, tập trung tại một địa điểm, địa hình tƣơng đối bằng phẳng, thích hợp cho xây dựng các công trình công nghiệp, gần nguồn nƣớc, có cơ sở hạ tầng thích hợp. 1.2.2.2. Đặc điểm kinh tế-kỹ thuật của các khu công nghiệp KCN thƣờng tập trung nhiều nhà máy, doanh nghiệp thuộc các ngành công nghiệp chế tạo khác nhau, đồng thời cũng sử dụng lƣợng lớn nguyên, nhiên vật liệu, năng lƣợng và thải ra lƣợng chất thải khổng lồ. Do tính tập trung sản xuất công nghiệp ở mật độ cao nhƣ vậy nên các KCN thƣờng gây ra các tác động môi trƣờng tiêu cực nhƣ tiếng ồn, ô nhiễm nguồn nƣớc, không khí. 7 1.2.2.3. Đặc điểm xã hội và hành chính của các khu công nghiệp KCN sử dụng lƣợng lao động lớn nên kéo theo nhiều hậu quả xã hội. Dễ thấy nhất là vấn đề ngƣời lao động ngụ cƣ. Những ngƣời này vừa không có nhà ở, không có sự hỗ trợ của gia đình, không ổn định nên rất khó quản lý. Hơn nữa, sự biến động đột biến của lƣợng lao động ngụ cƣ có thể gây sức ép lên hệ thống giáo dục, y tế và nhà ở của địa phƣơng. Hơn nữa, trong quá trình vận hành các KCN thƣờng xuất hiện các vụ xung đột giữa ngƣời sử dụng lao động và ngƣời lao động, dễ gây thành các cuộc đình công, bãi công lớn do tính chất lây truyền và do các doanh nghiệp ở gần nhau. Nếu các tổ chức chính trị, xã hội không khéo léo giải quyết các xung đột này có thể gấy bất ổn cho cả vùng. Ngoài ra, các KCN cũng đòi hỏi cơ quan quản lý và điều hành chung các vấn đề trong khu. Nếu cơ quan này không đƣợc thiết kế và vận hành tốt thì hiệu quả hoạt động của KCN sẽ bị ảnh hƣởng nghiêm trọng. 1.2.3. Vai trò kinh tế -xã hội của các khu công nghiệp KCN là phương thức thích hợp để phát triển công nghiệp, nhất là đối với các nước đang tiến hành công nghiệp hoá. Để phát triển công nghiệp cần rất nhiều tiền đề. Tuy nhiên, ở các nƣớc đang phát triển, các tiền đề này rất thiếu thốn, một phần do thiếu nguồn lực tài trợ, phần khác do cần duy trì các ngành khác để tồn tại. Chính vì thế, xây dựng các KCN là bƣớc đi hợp lý nhằm tận dụng mọi nguồn lực hiện có phát huy dần các ngành công nghiệp địa phƣơng theo hƣớng hiện đại ngay từ đầu. Bởi vì, các nƣớc có thể tập trung nguồn lực để trang bị cho các KCN cơ sở hạ tầng hiện đại, địa điểm thuận lợi thậm chí cho nó một cơ chế quản lý và chế độ ƣu đãi riêng biệt để khuyến khích các chủ đầu tƣ xây dựng các cơ sở sản xuất công nghiệp ở đây. KCN tạo không gian áp dụng chính sách ưu tiên cho phát triển công nghiệp đồng thời tạo điều kiện bảo vệ môi trường. KCN là nơi thích hợp để thí điểm những chính sách kinh tế mới, đặc biệt là chính sách về thuế, đàu tƣ và đất đai. KCN đƣợc hình thành với những điều kiện đại lý, mặt bằng, giao thông… thuận lợi với những ƣu đãi về giá thuê đất, về các chính sách linh hoạt và thủ tục hành chính đơn giản 8 tạo điều kiện để các chủ đầu tƣ giảm chi phí đầu tƣ, chi phí sản xuất và chi phí hành chính khác. Ngoài ra, việc quy tụ các DN vào các KCN sẽ hạn chế đƣợc việc sử dụng lãng phí đất đai, cơ sở hạ tầng, tạo điều kiện thuận lợi trong vấn đề xử lý môi trƣờng và quảng bá sản phẩm, đặc biệt, trong điều kiện nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng còn thiếu, thì việc xây dựng và phát triển các KCN có vai trò quan trọng trong việc tập trung nguồn vốn hạn hẹp đầu tƣ vào một số khu vực trọng điểm có lợi thế so sánh hơn các khu vực khác trên địa bàn lãnh thổ từ đó nâng cao hiệu quả sử dung vốn đầu tƣ. KCN là nơi hấp thu vốn và chuyển giao có hiệu quả những thành tựu khoa học công nghệ. Do KCN đƣợc quy hoạch dựa trên cơ sở khoa học và chiến lƣợc phát triển lâu dài của nền kinh tế, thƣờng thu hút các doanh nghiệp có quan hệ với nhau về công nghệ, nên các doanh nghiệp có điều kiện hợp tác, liên kết với nhau trong việc nhập khẩu, triển khai áp dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại, tận dụng đƣợc những lợi thế của nƣớc đi sau, rút ngắn đƣợc khoảng cách về khoa học kỹ thuật với các nƣớc đi trƣớc. Tập hợp các doanh nghiệp liên hết, hợp tác với nhau sẽ tiết kiệm đƣợc chi phí trong lĩnh vực công nghệ và quyền sở hữu trí tuệ. KCN hình thành và phát triển là cầu nối hội nhập nền kinh tế quốc gia vào nền kinh tế thế giới. KCN thƣờng gắn liền với các điều kiện thuận lợi cả về vị trí địa lý và các dịch vụ đi kèm với các chính sách ƣu đãi và thủ tục đơn giản. Đó là điều kiện thuận lợi thu hút doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài. Các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài sẽ là cầu nối tốt nhất cho doanh nghiệp trong nƣớc tiếp cận với thế giới. Với trình độ quản lý chuyên nghiệp, công nghệ tiên tiến của nƣớc đi trƣớc, các doanh nghiệp nƣớc ngoài trong các KCN có tác động lan tỏa đến trình độ và kỹ năng công nghiệp đến phần còn lại của nền kinh tế quốc gia. 1.3. Quản lý nhà nƣớc đối với các khu công nghiệp tại địa phƣơng 1.3.1 Khái niệm quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp tại địa phương Quản lý nhà nước Quản lý nhà nƣớc đối với KCN là quá trình nhà nƣớc sử dụng quyền lực tác động, vào sự hình thành các KCN, hỗ trợ sự phát triển của các doanh nghiệp và điều chỉnh các hoạt động tại các KCN diễn ra theo đúng quy định của pháp luật. 9 Quy trình và biện pháp Quản lý - Xây dựng, ban hành, phổ biến, hƣớng dẫn và tổ chức thực hiện pháp luật, cơ chế, chính sách, tiêu chuẩn quy phạm kỹ thuật liên quan đến việc thành lập và hoạt động của các KCN. - Xây dựng và chỉ đạo thực hiện quy hoạch, chƣơng trình, kế hoạch phát triển các KCN . - Cấp, điều chỉnh, thu hồi các loại giấy chứng nhận đầu tƣ, chứng nhận đăng ký kinh doanh, các loại giấy phép, chứng chỉ… đến hoạt động trong các KCN. - Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các dịch vụ công hỗ trợ hoạt động đầu tƣ và SXKD của các tổ chức, cá nhân trong các KCN . - Xây dựng và quản lý thông tin về CCN; chỉ đạo các hoạt động xúc tiến đầu tƣ vào các KCN. - Tổ chức bộ máy, đào tạo và bồi dƣỡng nghiệp vụ cho Ban quản lý về các KCN. - Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả đầu tƣ, giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thƣởng, xử lý vi phạm và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình hình thành, hoạt động và phát triển các KCN . 1.3.2. Nội dung của quản lý Nhà nước đối với khu công nghiệp 1.3.2.1. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện quy hoạch, kế hoạch và chính sách về phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế. 1.3.2.2. Ban hành, hƣớng dẫn, phổ biến và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật và tiêu chuẩn quy phạm kỹ thuật có liên quan đến việc thành lập, đầu tƣ, xây dựng, phát triển và quản lý hoạt động của khu công nghiệp, khu kinh tế; xây dựng và quản lý hệ thống thông tin về khu công nghiệp, khu kinh tế; tổ chức thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tƣ vào khu công nghiệp, khu kinh tế. 1.3.2.3. Cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tƣ, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, các loại giấy phép, chứng chỉ, chứng nhận; tổ chức thực hiện các thủ tục hành chính nhà nƣớc và dịch vụ hỗ trợ có liên quan đến hoạt động đầu tƣ và sản xuất kinh doanh của các tổ chức, cá nhân trong khu công nghiệp, khu kinh tế. 10 1.3.2.4. Tổ chức bộ máy, đào tạo và bồi dƣỡng nghiệp vụ cho cơ quan quản lý nhà nƣớc về khu công nghiệp, khu kinh tế. 1.3.2.5. Hƣớng dẫn, hỗ trợ, đánh giá hiệu quả đầu tƣ, kiểm tra, giám sát, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thƣởng, xử lý vi phạm và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình hình thành và phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế. (Điều 22, Nghị định số 29/2008/NĐ-CP) 1.3.3 Chủ thể, cơ quan và nội dung quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp 1.3.3.1 Chính Phủ và các Bộ liên quan Chính phủ thống nhất quản lý nhà nƣớc về KCN trong phạm vi cả nƣớc trên cơ sở phân công nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của từng Bộ, ngành, UBND dân cấp tỉnh và BQL theo quy định tại Nghị định này; chỉ đạo việc xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển và ban hành chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về KCN. 1.3.3.2 Chính quyền địa phương a. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh - Chủ trì xây dựng quy hoạch phát triển KCN, trên địa bàn lãnh thổ; quyết định thành lập, mở rộng KCN. - Tổ chức lập quy hoạch chung xây dựng đối với KCN ; Chỉ đạo lập và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng KCN; chỉ đạo thẩm định và phê duyệt thiết kế cơ sở của dự án đầu tƣ phát triển kết cấu hạ tầng KCN; quyết định sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc để hỗ trợ nhà đầu tƣ đầu tƣ hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong hàng rào KCN. - Thực hiện thủ tục đầu tƣ đối với dự án đầu tƣ phát triển kết cấu hạ tầng KCN trong thời gian chƣa thành lập BQL - Ban hành các chính sách ƣu đãi và khuyến khích cụ thể phù hợp với các quy định của pháp luật đối với việc ƣu tiên tuyển dụng và sử dụng lao động tại chỗ, lao động có chuyên môn cao, tay nghề giỏi; hỗ trợ đào tạo nghề đối với lao động làm việc trong KCN. - Quy hoạch đất xây dựng khu tái định cƣ, khu nhà ở cho công nhân và các công trình dịch vụ và tiện ích công cộng; hỗ trợ đầu tƣ xây dựng nhà ở cho công 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan