BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
PHẠM DUY QUANG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC HỢP TÁC XÃ
NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Phú Thọ, năm 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
PHẠM DUY QUANG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC HỢP TÁC XÃ
NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110
Người hướng dẫn khoa học: TS. Đặng Văn Thanh
Phú Thọ, năm 2021
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung luận văn, số liệu và các kết quả nghiên cứu trong
luận văn là trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ trong một học vị nào.
Tôi cũng xin cam kết chắc chắn rằng, mọi sự giúp đỡ trong quá trình
thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn, các thông tin sử dụng trong luận văn
đều đƣợc trích dẫn rõ nguồn gốc. Chính vì vậy, bản luận văn này là nỗ lực
học tập và nghiên cứu, kết quả làm việc của cá nhân tôi.
Phú Thọ, ngày tháng 6 năm 2021
Tác giả
Phạm Duy Quang
ii
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến các thầy giáo, cô
giáo giảng dạy chƣơng trình Cao học chuyên ngành Quản lý kinh tế của
Trƣờng Đại học Hùng Vƣơng đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá
trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất tới TS. Đặng Văn
Thanh, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý
kiến quý báu để tôi có thể hoàn thành luận văn thạc sĩ.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cơ quan, đơn vị của tỉnh Yên Bái: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Phát triển nông thôn, phòng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/phòng Kinh tế các huyện, thị, xã, thành
phố, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, cán bộ và thành viên của các Hợp tác xã trên
địa bàn tỉnh Yên Bái đã tạo điều kiện để tôi hoàn thành luận văn thạc sĩ trong
thời gian vừa qua.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan chủ quản, gia đình,
ngƣời thân, bạn bè, đồng nghiệp đã quan tâm động viên, giúp đỡ tôi hoàn
thành luận văn này./.
Phú Thọ, ngày tháng 6 năm 2021
Tác giả
Phạm Duy Quang
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH ....................................................................................... vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................... viii
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ...........................................................................5
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................6
4. Phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu ................................................7
5. Đóng góp mới của Luận văn ...................................................................................9
6. Kết cấu của luận văn .............................................................................................10
7. Tổng quan nghiên cứu của luận văn .....................................................................11
NỘI DUNG LUẬN VĂN .........................................................................................13
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HỢP TÁC
XÃ NÔNG NGHIỆP VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN ........................................13
1.1. Cơ sở lý luận về kinh tế tập thể và quản lý nhà nƣớc đối với hợp tác xã nông
nghiệp ........................................................................................................................13
1.1.1. Một số khái niệm, nội dung liên quan .............................................................13
1.1.2. Quản lý nhà nƣớc đối với hợp tác xã nông nghiệp .........................................20
1.1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả quản lý nhà nƣớc đối với hợp tác xã nông
nghiệp ........................................................................................................................26
1.1.4. Đánh giá hiệu quả quản lý nhà nƣớc đối với hợp tác xã nông nghiệp ............28
1.2. Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý nhà nƣớc đối với các hợp tác xã nông nghiệp
...................................................................................................................................30
1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng ..............................................................30
1.2.2. Bài học rút ra cho quản lý nhà nƣớc đối với các hợp tác xã nông nghiệp trên
địa bàn tỉnh Yên Bái ..................................................................................................33
iv
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HỢP TÁC XÃ
NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI ...............................................35
2.1. Khái quát về đặc điểm địa bàn tỉnh Yên Bái......................................................35
2.1.1 Điều kiện tự nhiên ............................................................................................35
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................38
2.1.3. Thực trạng các Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái ....................40
2.2. Thực trạng QLNN đối với các HTXNN trên địa bàn tỉnh Yên Bái ...................52
2.2.2. Đánh giá kết quả và hiệu quả QLNN đối với HTXNN trên địa bàn tỉnh Yên
Bái trong thời gian vừa qua ......................................................................................69
2.2.3. Nguyên nhân của hạn chế trong quản lý nhà nƣớc đối với hợp tác xã nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái...............................................................................75
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI
VỚI HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI ..............78
3.1. Bối cảnh chung tác động đến quản lý nhà nƣớc đối với các hợp tác xã nông
nghiệp ........................................................................................................................78
3.1.1. Bối cảnh quốc tế ..............................................................................................78
3.1.3. Bối cảnh phát triển KT-XH của tỉnh Yên Bái .................................................79
3.2. Định hƣớng phát triển đối với vấn đề phát triển các HTXNN ...........................80
3.2.1. Định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Yên Bái ................................80
3.2.3. Định hƣớng phát triển chuỗi giá trị nông sản và nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao.....................................................................................................................82
3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc đối với hợp tác xã nông nghiệp
...................................................................................................................................83
3.3.1. Giải pháp về tuyên truyền ...............................................................................83
3.3.2. Giải pháp về ban hành Cơ chế chính sách hỗ trợ và phát triển hợp tác xã nông
nghiệp ........................................................................................................................85
3.3.3. Xây dựng chƣơng trình, dự án mang tính đột phá hỗ trợ phát triển hợp tác xã
...................................................................................................................................86
3.3.4. Giải pháp phát triển nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá lớn, gắn với chuỗi
giá trị, ứng dụng công nghệ cao của tỉnh Yên Bái ....................................................88
v
3.3.5. Giải pháp củng cố tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả
quản lý nhà nƣớc về kinh tế tập thể, hợp tác xã ........................................................91
3.3.6. Tăng cƣờng năng lực quản trị, đổi mới phƣơng thức sản xuất, kinh doanh
nâng cao sức cạnh tranh, hiệu quả hoạt động của kinh tế tập thể, hợp tác xã ..........93
3.3.7. Phát huy mạnh mẽ vai trò của Mặt trận tổ quốc, các đoàn thể, hội, hiệp hội
trong phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã ................................................................94
3.3.8. Tăng cƣờng hợp tác quốc tế về phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã ............95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................97
1. Kết luận .................................................................................................................97
2. Kiến nghị ...............................................................................................................98
DANH MỤC THAM KHẢO ..................................................................................101
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: So sánh đặc điểm mô hình HTXNN kiểu cũ và kiểu mới ...........................15
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu của tỉnh năm 2019 ....................39
Bảng 2.2: Số lƣợng và tình hình hoạt động của các HTXNN trên địa bàn tỉnh Yên
Bái giai đoạn 2018-2020 ...........................................................................................43
Bảng 2.3. Số lƣợng HTXNN phân theo địa bàn huyện/thị xã/thành phố .................46
Bảng 2.4. Kết quả tham gia liên kết thực hiện chuỗi sản xuất – chế biến – tiêu thụ
sản phẩm nông nghiệp ...............................................................................................48
Bảng 2.5. So sánh một số chỉ tiêu về kết quả và hiệu quả hoạt động của HTXNN
trên địa bàn tỉnh năm 2020 so với 2018 ....................................................................50
Bảng 2.6. Hoạt động kiểm tra, giám sát đối với các HTXNN ..................................62
Bảng 2.7. Tổng hợp đánh giá của cán bộ quản lý về nội dung QLNN .....................63
đối với HTXNN giai đoạn 2018-2020 ......................................................................63
Bảng 2.8. Đánh giá của cán bộ quản lý về nội dung QLNN .....................................64
đối với HTXNN giai đoạn 2018-2020 ......................................................................64
Bảng 2.9. Đánh giá của cán bộ quản lý về nội dung QLNN .....................................66
đối với HTXNN giai đoạn 2018-2020 ......................................................................66
Bảng 2.10. Tình hình triển khai chính sách, vai trò QLNN của ...............................67
chính quyền đối với sự phát triển HTXNN ...............................................................67
Bảng 2.11: Tình hình triển khai chính sách, vai trò QLNN của ...............................68
chính quyền đối với sự phát triển HTXNN ...............................................................68
vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Bản đồ hành chính tỉnh Yên Bái ..................................................................35
Hình 2. Số lƣợng HTXNN trên địa bàn tỉnh Yên Bái phân theo ngành nghề năm
2020 ...........................................................................................................................45
viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nghĩa đầy đủ
HTX
Hợp tác xã
QLNN
Quản lý nhà nƣớc
KTTT
Kinh tế tập thể
NTM
Nông thôn mới
MTQG
Mục tiêu quốc gia
PTNT
Phát triển nông thôn
UBND
Uỷ ban nhân dân
HTXNN
Hợp tác xã nông nghiệp
NN
Nhà nƣớc
KT-XH
Kinh tế - xã hội
THT
Tổ hợp tác
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trên thế giới, Hợp tác xã (HTX) là mô hình tổ chức sản xuất đã đƣợc
hình thành cách đây trên 200 năm, sự phát triển HTX mang lại giá trị cao về
kinh tế, chính trị, văn hóa – xã hội. Đây là loại hình tổ chức phổ biến ở nhiều
nƣớc châu Âu, châu Mỹ và gần đây là châu Á. Ở Việt Nam, Đảng và Nhà
nƣớc ta rất quan tâm chỉ đạo triển khai thực hiện nhằm phát triển lĩnh vực
kinh tế tập thể (KTTT), trong đó có HTX. Việc phát triển KTTT đã có góp
phần to lớn vào sự phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) của cả nƣớc. Chỉ riêng
lĩnh vực KTTT đã đóng góp vào GDP của cả nƣớc xấp xỉ 5%/năm (Liên
Minh HTX Việt Nam - VCA, 2020). Ngoài ra, các HTX còn có nhiều đóng
góp quan trọng thông qua tác động tới kinh tế của hơn 6 triệu thành viên,
HTX thành viên. Bên cạnh đó, việc phát triển HTX góp phần to lớn trong
việc tạo việc làm và tăng thu nhập cho thành viên, ngƣời lao động. Việc phát
triển HTX còn góp phần đạt tiêu chí trong 19 tiêu chí xây dựng NTM (tiêu
chí số 13 - tiêu chí về phát triển sản xuất). Hiệu quả hoạt động của HTX góp
phần nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của ngƣời dân, giúp nâng cao thu
nhập, giảm tỷ lệ đói, nghèo của ngƣời dân nhất là khu vực nông thôn.
Kể từ khi Quốc hội thông qua Luật HTX năm 2012 và Kết luận số 56KL/TW của Bộ Chính trị ngày 21/02/2013 về tiếp tục đổi mới, phát triển và
nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể, khu vực KTTT, HTX đã có chuyển biến
mạnh mẽ, nhiều HTX kiểu mới đƣợc hình thành, các HTX kiểu cũ hoạt động
cầm chừng, ngừng hoạt động, hoạt động kém hiệu quả đƣợc giải thể. Các
HTX hoạt động ngày càng có hiệu quả cao, số lƣợng và chất lƣợng HTX
ngày càng tăng lên. Đặc biệt, từ năm 2016 trở lại đây, Chính phủ đã chỉ đạo
quyết liệt, hiệu quả, có nhiều chính sách mang lại hiệu quả tích cực đến phát
triển KTTT, HTX. Các cấp, các ngành đặc biệt quan tâm vào cuộc, tập trung
2
nỗ lực, cố gắng nhằm triển khai đồng bộ, hiệu quả Luật HTX 2012.
Bên cạnh đó, việc thực hiện các chỉ thị, nghị quyết đƣợc quán triệt
cụ thể: Nghị quyết số 32/2016/QH14 của Quốc hội ngày 23/11/2016 về
tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện Chƣơng trình mục tiêu
quốc gia xây dựng NTM gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp; Quyết định
số 461/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ ngày 27/4/2018 phê duyệt Đề án
phát triển 15.000 HTXNN hoạt động có hiệu quả đến năm 2020; Nghị định
số 57/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/4/2018 về cơ chế, chính sách
khuyến khích doanh nghiệp đầu tƣ vào nông nghiệp, nông thôn… Những
văn bản này đã góp phần tạo điều kiện các đơn vị, doanh nghiệp đầu tƣ,
xây dựng theo hình thức liên kết theo chuỗi giá trị, ứng dụng công nghệ
cao, có thể tham gia vào các chƣơng trình mục tiêu, các đề án trọng điểm
(Chƣơng trình MTQG xây dựng NTM, Đề án cơ cấu lại ngành nông
nghiệp, Đề án mỗi xã một sản phẩm OCOP…) góp phần tạo điều kiện cho
HTX hoạt động hiệu quả, bền vững.
Trong giai đoạn 2011-2020, tốc độ tăng bình quân của lĩnh vực HTX là
3,83%/năm. Trong giai đoạn 2011-2020, số HTX đƣợc thành lập thêm là
16.190 HTX, giải thể khoảng 8.328 HTX [Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
năm 2020]. Nhất là từ năm 2013 đến nay, đặc biệt sau khi có Luật HTX năm
2012, số lƣợng HTX mới tăng từ 1.159 HTX và đến năm 2020, số HTX
thành lập mới ƣớc 2.175 HTX. Nếu nhƣ ở năm 2011 chỉ có 491 HTX thành
lập mới thì đến 2020 cả nƣớc ƣớc có 2.175 HTX thành lập mới (tăng gấp 4,3
lần so với năm 2011). Đặc biệt, số lƣợng các HTX tăng mạnh hơn vào giai
đoạn 2016-2020 do đây là giai đoạn Chính phủ đã chỉ đạo quyết liệt, hiệu
quả, có nhiều chính sách nổi bật trong chỉ đạo phát triển KTTT, HTX.
Ƣớc tính đến 31 tháng 12 năm 2020 cả nƣớc có 26.112 HTX; trong đó,
HTXNN là 17.462, khoảng 8.650 HTX phi nông nghiệp (4.544 HTX tiểu thủ
3
công nghiệp, DVTM; 1.700 HTX giao thông - vận tải; 1.075 HTX xây dựng;
1.182 Quỹ tín dụng; 149 HTX lĩnh vực khác), so với năm 2011, số lƣợng
HTX tăng gần 7.487 HTX (khoảng 40%) [Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
năm 2020].
Tỉnh Yên Bái là một trong số các tỉnh miền núi nằm ở khu vực Tây
Bắc, tiếp giáp với 6 tỉnh: Lào Cai, Lai Châu, Tuyên Quang, Hà Giang, Sơn
La, Phú Thọ. Diện tích của tỉnh là 6.887,67 km2. Có 9 đơn vị cấp huyện trên
địa bàn gồm: 01 thành phố (thành phố Yên Bái); 01 thị xã (thị xã Nghĩa Lộ)
và 07 huyện (H. Yên Bình, H. Trấn Yên, H. Lục Yên, H. Văn Yên, H. Trạm
Tấu, H. Mù Cang Chải, H. Văn Chấn). Trong đó có 02 huyện vùng cao:
huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải nằm trong 85 huyện nghèo của cả nƣớc
theo Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07/3/2018 của Thủ tƣớng Chính phủ;
Thực hiện Nghị quyết số 871/NQ-UBNTVQH14 ngày 10/01/2020 của Ủy
ban Thƣờng vụ Quốc hội về sát nhập đơn vị hành chính tỉnh Yên Bái từ 157
xã giảm xuống còn 150 xã trong đó có: 80 xã đặc biệt khó khăn, 814 thôn,
bản đặc biệt khó khăn; tỷ lệ hộ nghèo 11,56%.
Theo số liệu năm 2019, dân số của tỉnh Yên Bái đạt 823.034 ngƣời,
bao gồm dân số thành thị 163.260 ngƣời, chiếm 19,84%; dân số nông thôn
659.774 ngƣời chiếm 80,16%. Trong đó nam: 414.067 ngƣời, chiếm
50,31%, nữ: 408.967 ngƣời. Dân cƣ phân bố không đồng đều giữa các
huyện, thị xã, thành phố. Mật độ dân số trung bình toàn tỉnh năm 2019 là
119 ngƣời/km2, cao nhất là thị xã Nghĩa Lộ: 1.045 ngƣời/km2, thấp nhất là
huyện Trạm Tấu: 46 ngƣời/km2.; số ngƣời trong độ tuổi lao động là trên 510
ngàn ngƣời (chiếm hơn 64% dân số) [Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Yên Bái
năm 2020]. Kinh tế nông, lâm nghiệp, thủy sản và nông thôn đã đóng góp to
lớn trong phát triển KT-XH của tỉnh, Nghị quyết đại hội Đảng Yên Bái lần
thứ 18, đã khẳng định: Tỉnh tiếp tục lấy sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản
4
và phát triển nông thôn làm nền tảng để tạo đà phát triển kinh tế xã hội bền
vững trong những năm tới.
Sau khi Thủ tƣớng Chính phủ ký Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày
15/12/2014, ngày 03/7/2017 UBND tỉnh Yên Bái ký Quyết định số 1218/QĐUBND về việc phê duyệt Đề án củng cố, phát triển HTX, THT giai đoạn
2017 – 2020, định hƣớng đến 2030. Trong Quyết định nêu nhiều nội dung hỗ
trợ đối với HTX, THT nhƣ: thành lập mới HTX, THT; đầu tƣ kết cấu hạ tầng,
xúc tiến thƣơng mại, hỗ trợ vốn giống.... Việc triển khai thực hiện các nội
dung chính sách đã giúp phát triển lĩnh vực KTTT, HTX của tỉnh; số HTX,
THT thành lập thêm trên địa bàn tăng nhanh trong thời gian qua. Tổng số
HTX toàn tỉnh là 465 HTX, số HTX tăng 143 HTX (khoảng 44,4%) so với
năm 2011 (năm 2011 là 322 HTX). Đóng góp của khu vực KTTT năm 2020
là khoảng trên 36 tỷ đồng, tăng 15,1 tỷ đồng (khoảng 72,2%) so với năm
2011 (năm 2011 là 20,9 tỷ đồng). [Nguồn: UBND tỉnh Yên Bái năm 2020].
Sau khi Luật HTX năm 2012 có hiệu lực, có thể thấy rằng trên địa bàn
tỉnh các HTX kiểu mới hoạt động ƣu việt hơn so với HTX kiểu cũ, ngày càng
có nhiều HTX tổng hợp, đa ngành; các HTX hoạt động hiệu quả, ngày càng
có nhiều liên kết, áp dụng công nghệ cao trong quá trình sản xuất, bảo quản
và tiêu thụ sản phẩm, tạo việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống vật chất,
tinh thần của ngƣời dân nông thôn. Nhiều HTX hoạt động hiệu quả, là gƣơng
điển hình tiên tiến trong phát triển HTX, có thể kể đến nhƣ: HTX DVTH
Kiến Thuận, Văn Chấn; HTX DVTH Kiên Thành, HTX Quế hồi Việt Nam,
xã Đào Thịnh, huyện Trấn Yên; HTX Thái Sơn – Lục Yên;... . các HTX này
đều có sản phẩm phát triển, liên kết bền vững, các sản phẩm xuất khẩu sang
nƣớc ngoài, một số sản phẩm đƣợc đánh giá, phân hạng đạt 3-4 sao OCOP.
Bên cạnh những hiệu quả đã đạt đƣợc, việc QLNN về KTTT, HTX còn
nhiều bất cập, chƣa hiệu quả, một số nơi các cấp chính quyền buông lỏng
5
quản lý, chƣa thực hiện đầy đủ các nội dung QLNN về KTTT, HTX theo
đúng quy định của luật pháp. Trong việc thực hiện tổng hợp báo cáo, thống
kê giữa các đơn vị quản lý và địa phƣơng chƣa đƣợc tốt nên rất khó khăn
trong việc tổng hợp. Cán bộ QLNN về KTTT, HTX các cấp chƣa đƣợc tham
gia nhiều các khóa đào tạo chuyên sâu. Các HTX có liên kết chặt chẽ theo
chuỗi, hoạt động bền vững đáp ứng nhu cầu thị trƣờng ngày càng cao còn ít.
Các HTX trong quá trình hoạt động khó khăn khi tiếp cận một số chính sách
nhƣ: chính sách liên quan đến đất đai, chính sách liên quan đến tín dụng.... do
đó, các HTX gặp nhiều khó khăn cho đầu tƣ mở rộng hoạt động. Mô hình
HTX nhỏ, ít thành viên tham gia, chƣa thực sự năng động, sản phẩm làm ra
sức cạnh tranh còn kém, chƣa theo kịp với cơ chế thị trƣờng; nhiều HTX
chƣa thể hiện rõ theo đúng mô hình HTX kiểu mới, lợi ích đem lại cho thành
viên còn hạn chế do đó không thu hút đƣợc nhiều thành viên tham gia. Việc
QLNN về HTX còn chồng chéo từ trung ƣơng đến địa phƣơng, đặc biệt chƣa
có sự quan tâm của chính quyền cấp xã đối với loại hình này.
Đối với địa bàn tỉnh Yên Bái, đến nay chƣa có tác giả nào nghiên cứu sâu
về lĩnh vực quản lý nhà nƣớc đối với lĩnh vực KTTT đặc biệt là HTXNN. Để
phân tích, đánh giá rõ thực trạng của HTXNN trên địa bàn tỉnh, những khó khăn,
hạn chế từ đó đƣa ra những giải pháp áp dụng vào thực tiễn trong những năm
tiếp theo để có thể nâng cao hiệu quả QLNN đối với HTXNN trên địa bàn tỉnh
Yên Bái. Từ sự cần thiết đó, tôi thực hiện đề tài Quản lý nhà nước đối với các
hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hóa lý luận về HTXNN và quản lý NN (QLNN)
đối với lĩnh vực HTXNN, luận văn phân tích, đánh giá rõ thực trạng hiện nay
của HTXNN trên địa bàn tỉnh, những khó khăn, hạn chế sau đó nghiên cứu
6
đƣa ra những giải pháp áp dụng vào thực tiễn trong những năm tiếp theo để có
thể nâng cao hiệu quả QLNN đối với HTXNN tại tỉnh Yên Bái.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về HTXNN và QLNN về HTXNN
trên địa bàn cấp tỉnh;
- Đánh giá chung về thực trạng QLNN của các cấp, các ngành về hoạt
động của HTXNN tại tỉnh Yên Bái.
- Đƣa ra các giải pháp nhằm áp dụng vào thực tiễn từ đó nâng cao hiệu
quả QLNN về HTXNN tỉnh Yên Bái.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
* Đối tƣợng nghiên cứu: HTXNN và QLNN về HTXNN tỉnh Yên Bái.
* Đối tƣợng điều tra: Cán bộ Sở Nông nghiệp và PTNT, phòng Nông
nghiệp và PTNT các huyện (Phòng Kinh tế thành phố/thị xã), Liên minh HTX
tỉnh, phòng Kế hoạch – Tài chính các huyện và một số cơ quan, đơn vị liên quan.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Về thời gian
+ Thu thập số liệu thứ cấp giai đoạn 2018-2020, điều tra thông tin sơ
cấp về các HTXNN trong năm 2020.
+ Đánh giá QLNN về HTXNN từ năm 2018 đến năm 2020.
+ Đƣa ra chiến lƣợc phát triển HTXNN giai đoạn 2021-2025, định
hƣớng đến năm 2030.
3.2.2 Về không gian
Nghiên cứu về HTXNN tại các huyện/thị xã/thành phố tỉnh Yên Bái.
3.2.3. Về nội dung
Phân tích, hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về HTXNN, đánh giá hiện
7
trạng, định hƣớng chiến lƣợc, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
QLNN trong lĩnh vực HTXNN trên địa bàn tỉnh.
4. Phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp tiếp cận
Khi xây dựng Luận văn, tác giả đã bám sát quan điểm của Chủ nghĩa
Mác - Lênin; tƣ tƣởng của Hồ Chí Minh; quan điểm, đƣờng lối của Đảng và
Nhà nƣớc ta về kinh tế hộ và kinh tế tập thể (THT, HTX, HTXNN),…đồng
thời kế thừa có chọn lọc những kết quả nghiên cứu liên quan đến QLNN đối
với các HTXNN từ các công trình nghiên cứu có liên quan đã đƣợc công bố.
Bên cạnh đó, tác giả tiếp cận với những lý luận QLNN về phát triển HTXNN
trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, cạnh tranh ngành nông nghiệp, CNHHĐH nông nghiệp, nông thôn, tiếp tục thực hiện đề án tái cơ cấu ngành nông
nghiệp và chính sách liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị.
Đề tài còn sử dụng các phƣơng pháp tiếp cận từ lý thuyết đến thực tiễn
nhằm nghiên cứu về cơ sở lý luận về KTTT nói chung, HTX và HTXNN nói
riêng và các kinh nghiệm thực tiễn tại các địa phƣơng về hệ thống tổ chức
HTX nông nghiệp và hoạt động QLNN về HTX nông nghiệp. Ngoài ra trong
quá trình thực hiện đề tài, tác giả còn sử dụng một cách linh hoạt các phƣơng
pháp tiếp cận liên ngành, liên vùng để thấy đƣợc mối quan hệ giữa HTXNN
và các loại hình kinh tế khác, mối quan hệ của các HTXNN ở tỉnh Yên Bái
với các HTXNN và các chủ thể khác ở các địa phƣơng trong cả nƣớc.
4.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể nhƣ sau:
+ Thu thập số liệu từ các nguồn:
- Tác giả thu thập số liệu từ các Báo cáo, Kế hoạch,... của các sở,
ngành, đoàn thể liên quan đến HTX nhƣ: Cục Kinh tế hợp tác và PTNT;
UBND tỉnh Yên Bái, Sở nông nghiệp và PTNT, Cục thống kê tỉnh, Liên minh
8
HTX, các phòng Nông nghiệp và PTNT trên địa bàn các huyện (Phòng Kinh
tế của thị xã, thành phố) trong tỉnh.
- Ngoài ra tác giả còn tham khảo thông tin từ giáo trình giảng dạy về
HTX của Bộ Nông nghiệp và PTNT; các bài báo, báo cáo... chuyên đề về
QLNN đối với lĩnh vực HTXNN.
- Bên cạnh đó tác giả đã phát phiếu khảo sát đối với 100 thành viên của
100 HTXNN trên địa bàn qua các hội nghị, chƣơng trình tập huấn, khảo sát
gián tiếp qua điện thoại... Số liệu đƣợc tiến hành khảo sát trong khoảng thời
gian từ tháng 8/2020 - tháng 9/2020. Trong phiếu khảo sát có nêu cụ thể các
thông tin liên quan đến HTX nhƣ: tên HTX, ngƣời đại diện, số điện thoại,
năm thành lập, loại hình HTX, quy mô, doanh thu... và một số câu hỏi đánh
giá về hoạt động QLNN đối với HTXNN, khó khăn vƣớng mắc của HTXNN
trên địa bàn tỉnh.
- Ngoài phiếu khảo sát dành cho thành viên HTX thì tác giả có phiếu
khảo sát cho 30 cán bộ của một số cơ quan, đơn vị, đoàn thể liên quan đến
HTX trên địa bàn nhƣ cán bộ tại Liên minh HTX tỉnh, Chi cục PTNT tỉnh,
Phòng Nông nghiệp và PTNT, Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện, phòng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái.
+ Phƣơng pháp Phân tích thống kê: Trong luận văn tác giả sử dụng
phƣơng pháp phân tích thống kê, đánh giá thông tin thu thập đƣợc sau đó so
sánh, tổng hợp đánh giá số liệu nhằm mục đích đánh giá, có cái nhìn chung
nhất về hiệu quả QLNN đối với HTXNN trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
+ Phƣơng pháp tiếp cận thể chế, nghiên cứu các nội dung luật pháp nhà
nƣớc liên quan đến HTXNN: Trong luận văn tác giả sử dụng phƣơng pháp
phân tích và đánh giá chính sách đối với HTXNN.
9
4.3. Khung nghiên cứu và quá trình nghiên cứu của luận văn
4.3.1. Khung nghiên cứu
Khung nghiên cứu của đề tài Quản lý nhà nước đối với các hợp tác xã
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái nhƣ sau:
QLNN đối với HTXNN
Nhân tố ảnh
hƣởng đến Hiệu
quả QLNN đối
với HTXNN
Nhóm nhân tố
bên trong
Mục tiêu của QLNN đối
Với HTXNN
- Thi hành pháp luật đối
với HTXNN;
Lập kế hoạch phát
triển đối với HTXNN
- Đảm bảo các nguồn lực
cho phát triển HTXNN
Thực hiện kế hoạch
- Hoàn thành các kế hoạch,
chiến lƣợc phát triển
HTXNN trong giai đoạn
tiếp theo
Nhóm nhân tố
bên ngoài
Tiến hành việc thanh,
kiểm tra, xử lý vi phạm
đối với QLNN về
HTXNN
Nguồn: Tác giả luận văn lập tháng 10 năm 2020
Nhìn vào khung nghiên cứu trên có thể thấy tác giả đã đi từ việc phân
tích các nhân tố có ảnh hƣởng đến hiệu quả QLNN đối với HTXNN từ đó xây
dựng các nội dung QLNN đối với HTXNN nhằm hoàn thành mục tiêu của
hoạt động QLNN đối với các HTXNN.
5. Đóng góp mới của Luận văn
5.1. Về lý luận
Các nội dung của Luận văn đã nêu rõ đƣờng lối, chủ trƣơng của Đảng
10
và Nhà nƣớc về lĩnh vực KTTT đặc biệt là đối với HTXNN. Luận văn góp
phần làm rõ hơn về cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về các quan điểm, đƣờng
lối, chủ trƣơng của Đảng, các chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc đối với
KTTT nói chung và HTXNN nói riêng. Làm sáng tỏ các vấn đề về kết quả và
hiệu quả QLNN đối với các HTXNN trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Đồng thời luận văn của tác giả đã nghiên cứu, phân tích làm rõ thực
trạng của HTXNN trên địa bàn tỉnh, những khó khăn, hạn chế từ đó đƣa ra
những giải pháp áp dụng vào thực tiễn trong giai đoạn 2021-2025 để có thể
nâng cao hiệu quả QLNN đối với HTXNN trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
5.2. Về thực tiễn
- Trong luận văn đã chỉ ra những điểm còn tồn tại của QLNN trong lĩnh
vực HTXNN tại Yên Bái.
- Phân tích làm rõ hiện trạng, ƣu điểm, hạn chế từ đó đƣa ra giải pháp
thiết thực có hiệu quả cao cho QLNN lĩnh vực HTXNN tỉnh Yên Bái.
- Trong giai đoạn 2021-2025, đƣa ra giải pháp có căn cứ khoa học cho
việc xây dựng kế hoạch, chủ trƣơng, chính sách về QLNN và phát triển
HTXNN có thể áp dụng tại địa phƣơng nhƣ: Xây dựng một số chƣơng trình,
đề án mang tính đột phá; tăng cƣờng hợp tác quốc tế về phát triển KTTT,
HTX; củng cố tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả QLNN
về KTTT, HTX....
6. Kết cấu của luận văn
Kết cấu luận văn của tác giả gồm: phần mở đầu, nội dung và kết luận.
Nội dung gồm 3 chƣơng. Các chƣơng trong nội dung của luận văn bao gồm:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý nhà nƣớc đối với Hợp tác xã nông
nghiệp và kinh nghiệm thực tiễn;
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với các hợp tác xã nông
nghiệp trên địa bàn Yên Bái
- Xem thêm -