TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Quản lý khoản phải thu cho
Công ty cổ phần cấp nước Nam Định
LÊ ĐÌNH CHUNG
Ngành: Quản lý kinh tế
Giảng viên hướng dẫn:
PGS.TS. Lê Thị Anh Vân
Viện:
Kinh tế và Quản lý
HÀ NỘI - 2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Quản lý khoản phải thu cho
Công ty cổ phần cấp nước Nam Định
LÊ ĐÌNH CHUNG
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số đề tài : 2018BQLKT-NĐ03
Giảng viên hướng dẫn:
PGS.TS. Lê Thị Anh Vân
Chữ ký của GVHD
Viện:
Kinh tế và Quản lý
HÀ NỘI - 2020
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn: Lê Đình Chung.
Đề tài luận văn: Quản lý khoản phải thu cho Công ty cổ phần cấp nước
Nam Định
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số HV: CB180211
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác nhận
tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày
21/08/2020 với các nội dung sau:
1. Cập nhật số liệu.
2. Rà soát chỉnh sửa lỗi.
3. Vấn đề trích dẫn, nguồn tài liệu.
4. Chưa phân biệt rõ hạn chế và nguyên nhân.
5. Các giải pháp cần rõ cho các nhóm khách hàng chủ yếu.
6. Dùng thống nhất: quản lý, hoạt động, hiệu quả.
Ngày
Giảng viên hướng dẫn
PGS.TS. Lê Thị Anh Vân
tháng năm 2020
Tác giả luận văn
Lê Đình Chung
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế
của đơn vị.
HỌC VIÊN
Lê Đình Chung
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Viện kinh tế và quản lý Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá
trình học tập và rèn luyện tại trường. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giáo
viên hướng dẫn PGS.TS. Lê Thị Anh Vân đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình thực hiện Luận văn. Mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng,
nhưng do thời gian và trình độ còn hạn chế, nên Luận văn không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự góp ý chân thành của các thầy giáo,
cô giáo và bạn đọc để Luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Chương 1: Đề tài đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến quản lý
khoản phải thu như: khái niệm và vai trò của khoản phải thu, những nội dung
quản lý khoản phải thu trong doanh nghiệp và nêu ra những nhân tổ tác động tới
công tác quản lý khoản phải thu. Đó chính là cơ sở phương pháp luận cho việc
phân tích các căn cứ và đưa ra các giải pháp trong công tác quản lý khoản phải
thu của Công ty cổ phần cấp nước Nam Định.
Chương 2: Tập trung vào việc giới thiệu và phân tích thực trạng trong
công tác quản lý khoản phải thu của Công ty cổ phần cấp nước Nam Định trong
những năm gần đây qua hoạch định khoản phải thu khách hàng, Tình hình thực
hiện quản lý khoản phải thu, kiểm soát và đánh giá công tác khoản phải thu. Từ
đó chúng ta thấy được những kết quả đạt được và tồn tại hạn chế của công ty.
Chương 3: Qua phân tích thực trạng trong công tác quản lý khoản phải thu
của Công ty cổ phần cấp nước Nam Định trong những năm gần đây, nhận định rõ
những kết quả đạt được và tồn tại hạn chế của công ty. Trong chương này, tôi đã
đề xuất những giải pháp để khắc phục hạn chế đã nêu ở chương 2, góp phần hoàn
thiện chính sách thu tiền và hệ thống kiểm soát của công ty.
Ngày
tháng
năm 2020
HỌC VIÊN
Lê Đình Chung
MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... v
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ KHOẢN PHẢI THU CỦA
DOANH NGHIỆP ...................................................................................................... 4
1.1. Khái niệm, bản chất và vai trò của khoản phải thu .......................................... 4
1.1.1. Khái niệm khoản phải thu .......................................................................... 4
1.1.2. Bản chất của khoản phải thu ...................................................................... 4
1.1.3. Vai trò của khoản phải thu ......................................................................... 5
1.2. Nội dung quản lý khoản phải thu của doanh nghiệp ........................................ 6
1.2.1. Hoạch định quản lý khoản phải thu của doanh nghiệp .............................. 6
1.2.2. Tổ chức thực hiện quản lý khoản phải thu của doanh nghiệp .................. 11
1.2.3. Kiểm soát và đánh giá công tác quản lý khoản phải thu của doanh nghiệp
............................................................................................................................ 19
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý khoản phải thu khách hàng .................... 20
1.3.1. Các nhân tố khách quan ........................................................................... 20
1.3.2. Các nhân tố chủ quan ............................................................................... 21
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KHOẢN PHẢI THU CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN CẤP NƯỚC NAM ĐỊNH ...................................................................... 23
2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần cấp nước Nam Định: .................... 23
2.1.1. Sự hình thành và phát triển: ..................................................................... 23
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và phạm vi hoạt động của công ty: ....................... 24
2.1.3. Cơ cấu tổ chức: ......................................................................................... 25
2.1.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ............................ 39
2.2. Thực trạng quản lý khoản phải thu khách hàng dùng nước tại Công ty cổ phần
cấp nước Nam Định ............................................................................................... 45
2.2.1. Hoạch định khoản phải thu khách hàng dùng nước ................................. 45
2.2.2. Tình hình thực hiện quản lý khoản phải thu khách hàng dùng nước ....... 47
i
2.2.3. Kiểm soát và đánh giá công tác khoản phải thu khách hàng .................... 56
2.3. Những thành tựu đạt được và hạn chế trong công tác quản lý khoản phải thu
tại Công ty cổ phần cấp nước Nam Định............................................................... 61
2.3.1. Những thành tựu đạt được ........................................................................ 61
2.3.2. Hạn chế ..................................................................................................... 62
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 64
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ KHOẢN PHẢI
THU CHO CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC NAM ĐỊNH ................................. 65
3.1. Các căn cứ để đề xuất giải pháp ..................................................................... 65
3.1.1. Mục tiêu của Công ty ................................................................................ 65
3.1.2. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty ............................................. 65
3.1.3. Đặc điểm sản phẩm của Công ty .............................................................. 65
3.1.4. Khách hàng hiện tại của Công ty ............................................................. 66
3.1.5. Căn cứ vào chính sách tín dụng hiện tại của Công ty............................... 66
3.1.6. Căn cứ vào chiến lược dịch vụ khách hàng của Công ty.......................... 66
3.1.7. Kế hoạch quản lý khoản phải thu ngành nước trong năm tới ................... 67
3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý khoản phải thu khách hàng dùng nước ............ 68
3.2.1. Sử dụng tỷ lệ chiết khấu thanh toán sớm như là công cụ để thúc đẩy việc
thanh toán của khách hàng .................................................................................. 68
3.2.2. Hoàn thiện chính sách thu tiền để giảm tồn đọng khoản phải thu ........... 74
3.2.3. Tăng cường hệ thống kiểm soát khoản phải thu ....................................... 79
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 83
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 85
ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Các chữ viết tắt
Nội dung đầy đủ
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
MTV
Một thành viên
QĐ
Quyết định
UB
Ủy ban
UBND
Ủy ban nhân dân
SXKD
Sản xuất kinh doanh
CN
Chi nhánh
KPT
Khoản phải thu
ĐLĐ
Điểm lưu động
NAWACO
Công ty cổ phần cấp nước Nam Định
KH
Khách hàng
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. 1 Các biện pháp thu hồi khoản phải thu ...................................................... 18
Bảng 2. 1 Bảng phân loại nhân lực của công ty ....................................................... 39
Bảng 2. 2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ............................................. 40
Bảng 2. 3 Bảng cân đối kế toán của NAWACO....................................................... 41
Bảng 2. 4 Quy trình thu tiền nước của NAWACO ................................................... 46
Bảng 2. 5 Giá trị khoản phải thu của NAWACO ..................................................... 49
Bảng 2. 6 Giá trị khoản phải thu khách hàng của NAWACO .................................. 51
Bảng 2. 7 Kỳ thu tiền bình quân của NAWACO qua các năm ................................ 53
Bảng 2. 8 Bảng doanh thu chưa thu được từ việc cung cấp nước của NAWACO
cuối năm 2019 ........................................................................................................... 59
Bảng 2. 9 Bảng phân tích tuổi của khoản phải thu khách hàng dùng nước của
NAWACO cuối năm 2019 ........................................................................................ 60
Bảng 3. 1 Phân tích quyết định cấp chiết khấu cho khách hàng nhóm B của
NAWACO................................................................................................................. 72
iv
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. 1 tiến trình hoạch định chính sách bán tín dụng ........................................... 7
Hình 1. 2 - Mô hình tăng tỷ lệ chiết khấu................................................................. 15
Hình 1. 3- Mô hình giảm tỷ lệ chiết khấu ................................................................ 15
Hinh 2. 1 Sơ dồ Bộ máy tổ chức Công ty cổ phần cấp nước Nam Định ................. 26
Hình 2. 2 Kết cấu tài sản của NAWACO năm 2018 và 2019 .................................. 43
Hình 2. 3 Kết cấu nguồn vốn của NAWACO năm 2018 và 2019 ........................... 44
Hình 2. 4 Cơ cấu khoản phải thu KH của NAWACO.............................................. 51
Hình 2. 5 Quá trình lập hóa đơn và thu tiền ở NAWACO ....................................... 55
v
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường dưới sự quản lý vĩ mô của nhà nước như hiện nay
cùng với sự khó khăn của nền kinh tế toàn cầu các doanh nghiệp phải tự chủ trong
hoạt động sản xuất kinh doanh cùng môi trường cạnh tranh gay gắt. Thị trường tài
chính Việt Nam đang sôi động từng ngày bởi sự lớn mạnh của các doanh nghiệp
trong và ngoài nước kéo theo đó là sự phát triển không ngừng của toàn bộ nền kinh
tế Việt Nam tạo cho nước ta một vị thế không nhỏ trên trường quốc tế.
Để thúc đẩy cỗ máy kinh tế đó hoạt động tốt các doanh nghiệp, các tổ chức
kinh tế cũng như mọi cá nhân đã đang và sẽ nỗ lực không ngừng trong khả năng có
thể để làm lành mạnh doanh nghiệp, đưa doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn. Một
trong những vấn đề mà các doanh nghiệp phải đối mặt khi nền kinh tế thị trường
ngày càng phát triển đó là các quan hệ tín dụng ngày càng trở nên đa dạng và phức
tạp, chính từ đó sự phát sinh nợ đã trở thành một yếu tố tất nhiên trong hoạt động
kinh doanh, trong đó bao gồm cả tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại. Tình
trạng nợ nần này phải được nhìn từ cả hai khía cạnh: từ phía người cho vay (bên
cung cấp tín dụng hay là chủ nợ) và phía người đi vay (bên nhận tín dụng hay khách
nợ), và đôi khi phải tính đến cả những yếu tố thị trường nữa (những tác nhân bên
ngoài ảnh hưởng tới quan hệ tín dụng của cả hai bên).
Hiện nay ở nước ta nhiều doanh nghiệp đang phải đối mặt với rủi ro tín dụng
rất cao trong đó rủi ro rủi ro về tổn thất nợ khó đòi là một trong những nhân tố cần
được kiểm soát chặt chẽ. Trong nhiều trường hợp, tổn thất nợ khó đòi giữa các
doanh nghiệp đang tiếp tục gia tăng làm suy giảm năng lực cạnh tranh của các
doanh nghiệp, thậm chí dẫn tới nguy cơ phá sản. Trước nền kinh tế đã được hội
nhập, trước môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, vấn đề quản lý công nợ phải
thu và xử lý nợ khó đòi đã và đang trở nên vô cùng cần thiết đối với các doanh
nghiệp ở nước ta hiện nay. Nhận thấy tính cần thiết của việc quản lý khoản phải thu
và xử lý nợ khó đòi ở doanh nghiệp, dưới sự hướng dẫn nhiệt tình của PGS.TS. Lê
Thị Anh Vân - Trường đại học Kinh tế quốc dân và sự giúp đỡ của ban lãnh đạo
Công ty cổ phần cấp nước Nam Định, tôi đã chọn đề tài: “Quản lý khoản phải thu
cho Công ty cổ phần cấp nước Nam Định”
1
2. Tổng quan nghiên cứu:
Nghiên cứu về việc quản lý khoản phải thu, trước đây đã có một số nghiên cứu
kể đến như ”Quản lý các khoản thu của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế
Domesco” – Nguyễn Hoàng Giang (2016), ”Tăng cường quản lý nợ phải thu của
Công ty cổ phần xi măng Điện Biên” - Phạm Ngọc Đạo (2015) tuy nhiên chưa có
nghiên cứu nào liên quan tới quản lý khoản phải thu tại doanh nghiệp liên quan đến
kinh doanh nước sạch. Đây là loại sản phẩm cần thiết phục vụ cho cuộc sống của
người dân, hơn nữa hiện nay Công ty cổ phần cấp nước Nam Định là đơn vị độc
quyền khai thác và kinh doanh nước sạch tại thành phố Nam Định. Do đó đề tài
"Quản lý khoản phải thu cho Công ty cổ phần cấp nước Nam Định ” sẽ đem đến cái
nhìn sâu hơn về công tác quản lý khoản phải thu cho các doanh nghiệp khai thác và
kinh doanh nước sạch nói chung và cho công ty NAWACO nói riêng.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích thực trạng khoản phải thu của Công ty cổ phần cấp nước
Nam Định, tìm ra các mặt đã đạt được và mặt còn hạn chế. Từ đó, đề xuất một số
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác Quản lý khoản phải thu cho Công ty cổ
phần cấp nước Nam Định.
4. Đối tượng và phạm vị nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài:
+ Thực trạng tình hình quản lý khoản phải thu tại Công ty cổ phần cấp nước
Nam Định.
+ Các yếu tố môi trường kinh doanh tác động tới quản lý khoản phải thu tại
Công ty cổ phần cấp nước Nam Định.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Công ty cổ phần cấp nước Nam Định
+ Về thời gian: Số liệu và tình hình quản lý khoản phải thu của Công ty trong
3 năm 2017, 2018 và 2019
5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp tiếp cận điều tra, thu thập thông tin :
2
+ Thu thập số liệu từ bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, bảng
thuyết minh báo cáo tài chính, số liệu liên quan đến công tác khoản phải thu hàng
tháng, ......
- Phương pháp mô tả, tổng hợp, thống kê, phân tích, mô hình, sơ đồ
+ Dùng các bảng biểu, đồ thị, sơ đồ... để mô tả chỉ tiêu cần thiết cho việc phân
tích...
+ Tổng hợp , thống kê các số liệu cụ thể, phân tích các thông số, chỉ số
- Phương pháp so sánh – đánh giá
+ Xác định mức độ thay đổi, biến động ở mức tuyệt đối tương đối cùng xu
hướng các chỉ tiêu phân tích.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài tập trung hệ thống các nội dung lý thuyết về công tác quản lý tài chính,
lý thuyết về khoản phải thu, quản lý khoản phải thu và đánh giá hiệu quả công tác
quản lý khoản phải thu trong doanh nghiệp. Từ đó, vận dụng phân tích thực trạng
công tác quản lý khoản phải thu tại Công ty cổ phần cấp nước Nam Định. Qua đó,
đề xuất một số giải pháp giúp công ty nâng cao hiệu quả công tác quản lý khoản
phải thu trong thời gian tới.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài
gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về quản lý khoản phải thu của doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng quản lý khoản phải thu của công ty cổ phần cấp nước
Nam Định
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện quản lý khoản phải thu cho công ty cổ
phần cấp nước Nam Định
3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ KHOẢN
PHẢI THU CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, bản chất và vai trò của khoản phải thu
1.1.1. Khái niệm khoản phải thu
Khoản phải thu là giá trị hàng hoá và dịch vụ mà khách hàng còn nợ và họ cam
kết thanh toán cho công ty. Đây là một loại tài sản của công ty tính dựa trên tất cả
các khoản nợ, các giao dịch chưa thanh toán hoặc bất cứ nghĩa vụ tiền tệ nào mà
khách hàng chưa thanh toán cho công ty. Các khoản phải thu thường dưới dạng tín
dụng và thường trong thời gian ngắn, từ vài ngày cho đến 1 năm.
Các khoản phải thu được ghi nhận như là tài sản của công ty vì chúng phản
ánh các khoản tiền sẽ được thanh toán trong tương lai. Các khoản phải thu dài hạn
(chỉ đáo hạn sau một khoản thời gian tương đối dài) sẽ được ghi nhận là tài sản dài
hạn trên bảng cân đối kế toán. Hầu hết các khoản phải thu ngắn hạn được coi như là
một phần của tài sản vãng lai của công ty.
Các khoản phải thu được kế toán của công ty ghi lại và phản ánh trên bảng cân
đối kế toán, bao gồm tất cả các khoản nợ công ty chưa đòi được, tính cả các khoản
nợ chưa đến hạn thanh toán. Và khoản phải thu có liên quan đến các đối tác có quan
hệ kinh tế đối với các doanh nghiệp
1.1.2. Bản chất của khoản phải thu
Khoản phải thu không phải được hình thành một cách tự phát, nó là kết quả
của việc công ty tiến hành một cách chủ động bằng chính sách bán chịu cho khách
hàng (hay chính sách bán tín dụng). Khoản phải thu của doanh nghiệp phát sinh
nhiều hay ít phụ thuộc vào các yếu tố như tình hình nền kinh tế, giá cả sản phẩm,
chất lượng sản phẩm, và chính sách bán chịu của doanh nghiệp. Trong các yếu tố
này, chính sách bán chịu ảnh hưởng mạnh nhất đến khoản phải thu và sự kiểm soát
của giám đốc tài chính. Nhờ bán chịu doanh nghiệp có thể tăng khả năng cạnh
tranh, thu hút thêm được khách hàng, mở rộng thị trường, tăng được khối lượng
hàng bán ra, từ đó sẽ tăng được doanh thu bán hàng và tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp. Do vậy hình thức này có thể thu hút thêm các đơn hàng từ khách hàng đến
với công ty và doanh nghiệp cần có chính sách tín dụng phù hợp.
4
1.1.3. Vai trò của khoản phải thu
1.1.3.1. Đối với Công ty
Các doanh nghiệp muốn đứng vững và cạnh tranh tốt trên thị trường thì phải
cố gắng tận dụng triệt để mọi khả năng, nguồn lực cũng như các công cụ mà doanh
nghiệp hiện có của mình. Trong đó chính sách tín dụng là một trong những vũ khí
sắt bén nhằm giúp cho công ty đạt được mục tiêu về doanh số. Vì khi công ty nới
lỏng các biến số của bán tín dụng thì ngoài việc tăng số lượng hàng bán ra còn tiết
kiệm được chi phí thu hồi nợ khó đòi và rủi ro mất mát. Tín dụng thương mại có thể
làm cho công ty ngày càng có uy tín, tạo danh tiếng trên thị trường và làm cho
khách hàng mua và sử dụng sản phẩm của mình thường xuyên hơn. Mặt khác, khi
nới lỏng chính sách tín dụng sẽ giúp cho Công ty giảm được lượng hàng tồn kho,
đồng thời giảm các chi phí liên quan đến tồn kho. Về căn bản tín dụng thương mại
đó là sự tin tưởng của người cấp tín dụng và người hưởng tín dụng nên nó sẽ làm
cho khách hàng hưởng được một khoản tín dụng với các thủ tục tương đối đơn giản.
Đây là thủ tục cấp tín dụng chứ không phải thủ tục vay nợ do đó sẽ kích thích nhu
cầu mua hàng và mở rộng quy mô kinh doanh. Ngoài ra nó còn giúp cho khách
hàng gắn bó với Công ty hơn và duy trì được mối quan hệ thường xuyên với khách
hàng truyền thống và tìm kiếm thêm những khách hàng mới.
Bên cạnh đó khi nới lỏng chính sách tín dụng có thể làm cho khoản phải thu
tăng lên, từ đó làm tăng vốn đầu tư nên dễ dẫn đến việc mất đi cơ hội kiếm lời từ
các hoạt động khác. Mặt khác khi mở rộng các điều kiện tín dụng sẽ làm tăng khả
năng mất mát, rủi ro không đòi được nợ. Đồng thời phải tốn chi phí quản lý nợ của
khách hàng cũng như các chi phí khác liên quan.
1.1.3.2. Đối với khách hàng
Khách hàng là người được hưởng tín dụng cũng là người mua hàng sẽ được
một phần lợi nhuận trích ra của công ty đó là các khoản chiết khấu hay thời hạn trả
được kéo dài thêm hoặc khi khách hàng thiếu vốn kinh doanh hay muốn đầu tư vốn
vào cơ hội khác thì tín dụng thương mại là biện pháp tài trợ vốn hữu hiệu. Tuy
nhiên cần phải hiểu rằng khi nhận chính sách tín dụng từ người bán khách hàng
cũng sẽ phải trả một phần chi phí trong việc giá hàng mua sẽ cao hơn so với khi
khách hàng mua trả ngay.
5
1.2. Nội dung quản lý khoản phải thu của doanh nghiệp
Khoản phải thu có mối quan hệ với doanh thu bán hàng và lợi nhuận của
doanh nghiệp. Trong môi trường kinh doanh ngày càng gay gắt hiện nay, nếu không
bán chịu hàng hóa thì doanh nghiệp sẽ mất đi cơ hội bán hàng và gia tăng lợi nhuận;
nếu bán chịu hàng hóa quá nhiều thì chi phí cho khoản phải thu tăng có nguy cơ
phát sinh các khoản nợ khó đòi, do đó rủi ro không thu hồi được nợ cũng gia tăng.
Quản lý khoản phải thu nhằm quản lý các khoản phải thu đúng hạn, tránh được
nguy cơ phát sinh nợ khó đòi làm ảnh hưởng đến công ty. Quản lý khoản phải thu
gắn liền với việc xây dựng và thực thi chính sách bán tín dụng nhằm đạt được mục
tiêu công ty trong từng thời kỳ. Vì vậy mà quản lý khoản phải thu bao gồm: thiết
lập chính sách tín dụng, lập kế hoạch (Hoạch định chính sách tín dụng), tổ chức
thực hiện, tổ chức quản lý, giám sát và kiểm soát toàn diện khoản bán chịu.
Kết hợp khái niệm khoản phải thu và mối quan hệ của khoản phải thu với
chính sách bán tín dụng, quản lý khoản phải thu bao gồm những bước sau:
1.2.1. Hoạch định quản lý khoản phải thu của doanh nghiệp
Hoạch định quản lý khoản phải thu là tiến trình các nhà quản lý xác định và
lựa chọn mục tiêu của công tác quản lý khoản phải thu và vạch ra những hành động
cần thiết nhằm đạt được mục tiêu. Như vậy việc hoạch định quản lý khoản phải thu
thực chất là việc hoạch định chính sách bán tín dụng.
"Chính sách tín dụng là yếu tố quyết định trong quản lý khoản phải thu của
công ty. Quy định về điều kiện khách hàng đủ tiêu chuẩn được nợ, hạn mức nợ sau
khi đã kiểm tra các thang bậc đánh giá cho từng tiêu chí cụ thể về khả năng thanh
toán, doanh thu dự kiến, lịch sử thanh toán, cơ sở vật chất... của từng khách hàng".
Chính sách tín dụng bao gồm bốn biến số: tiêu chuẩn tín dụng, thời hạn tín dụng,
chiết khấu nhờ trả sớm, chính sách thu hồi nợ.
Hình 1.1 có thể giúp chúng ta hình dung tiến trình hoạch định chính sách bán
tín dụng của công ty.
6
Mục tiêu Cty
Môi trường
- Khách hàng
- Đối thủ cạnh tranh
- Môi trường tài
chính
Mục tiêu tài chính
- Khả năng tài chính
Cty
- Đặc điểm sản phẩm
Mục tiêu quản trị
khoản phải thu
Các phương án bán
tín dụng
Quyết định
(Nguồn: Saga.vn)
Hình 1. 1 tiến trình hoạch định chính sách bán tín dụng
Qua hình 1.1 cho thấy để hình thành chính sách bán tín dụng công ty cần xuất
phát từ mục tiêu tài chính cụ thể hoá việc gia tăng giá trị tài sản trong từng thời kỳ.
Kế đến xây dựng mục tiêu bán tín dụng, trong từng thời kỳ bán tín dụng có thể quan
tâm đến các mục tiêu sau: Tăng doanh số, giảm các chi phí tồn kho, hoặc tăng tốc
độ chuyển hoá thành tiền của các khoản đầu tư vào khoản phải thu ...
Các phân tích về môi trường là những cơ sở hết sức cần thiết khi đề ra các
chính sách bán tín dụng. Những hiểu biết nhu cầu khách hàng như mục tiêu và chu
kỳ kinh doanh; uy tín trong thanh toán, số năm có quan hệ với công ty; khả năng tài
chính; cơ cấu hàng hoá... Bên cạnh đó, việc nắm rỏ khả năng tài chính và đặc điểm
sản phẩm của công ty là điều mà các nhà quản lý phải quan tâm để đưa ra chính
sách bán tín dụng phù hợp.
1.2.1.1. Xây dựng tiêu chuẩn tín dụng
Tiêu chuẩn bán chịu là tiêu chuẩn tối thiểu về mặt uy tín tín dụng của khách
hàng để được doanh nghiệp chấp nhận bán chịu hàng hóa và dịch vụ. Tiêu chuẩn
bán chịu là một bộ phận cấu thành chính sách bán chịu của doanh nghiệp và mỗi
doanh nghiệp đều thiết lập tiêu chuẩn bán chịu của mình chính thức hoặc không
chính thức.
"Các tiêu chuẩn này nhằm bảo đảm khả năng công ty thu được nợ từ phía
khách hàng. Chỉ có những khách hàng thoả mãn những tiêu chuẩn này công ty mới
7
mở tín dụng cho họ. Những tiêu chuẩn tín dụng của khách hàng được cân nhắc trên
các khía cạnh như: uy tín thanh toán, khả năng tài chính, khả năng thế chấp của
khách hàng. Các tiêu chuẩn này nhằm bảo đảm khả năng hoàn trả nợ của khách
hàng. Khi công ty nới lỏng các tiêu chuẩn này có thể đưa đến việc mở rộng bán
hàng trả chậm cho nhiều nhóm khách hàng mới và do đó gia tăng doanh số. Phần
sản lượng tăng thêm không làm tăng thêm chi phí cố định. Vì thế có thể mang lại
khả năng gia tăng lợi nhuận nhờ tiết kiệm định phí. Tuy vậy, việc nới lỏng quá mức
tiêu chuẩn khách hàng có thể gia tăng nguy cơ mở tín dụng cho cả những khách
hàng kém chất lượng, vì thế gia tăng mất mát, tăng chi phí đòi nợ".
Tiêu chuẩn bán chịu nói riêng và chính sách bán chịu nói chung có ảnh hưởng
đáng kể đến doanh thu của doanh nghiệp. Nếu đối thủ cạnh tranh mở rộng chính
sách bán chịu, trong khi chúng ta không phản ứng lại điều này, thì nỗ lực tiếp thị sẽ
bị ảnh hưởng nghiêm trọng, bởi vì bán chịu là yếu tố ảnh hưởng rất lớn và có tác
dụng kích thích nhu cầu.
Về mặt lý thuyết, doanh nghiệp nên hạ thấp tiêu chuẩn bán chịu đến mức có
thể chấp nhận được, sao cho lợi nhuận tạo ra do gia tăng doanh thu, như là kết quả
của chính sách bán chịu, vượt quá mức chi phí phát sinh do bán chịu. Ở đây có sự
đánh đổi giữa lợi nhuận tăng thêm và chi phí liên quan đến khoản phải thu tăng
thêm, do hạ thấp tiêu chuẩn bán chịu. Vì vậy mà vấn đề đặt ra là doanh nghiệp nên
quyết định khi nào nới lỏng tiêu chuẩn bán chịu và khi nào không nên nới lỏng tiêu
chuẩn bán chịu.
1.2.1.2. Thiết lập điều khoản tín dụng
"Điều khoản tín dụng là điều khoản xác định độ dài thời gian hay thời hạn bán
chịu và tỷ lệ chiết khấu áp dụng nếu khách hàng trả sớm hơn thời gian bán chịu cho
phép. Ví dụ điều khoản bán chịu “2/10 net 30” có nghĩa là khách hàng được hưởng
2% chiết khấu nếu thanh toán trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hóa đơn được phát
hành và nếu khách hàng không lấy chiết khấu thì khách hàng được trả chậm trong
thời gian 30 ngày kể từ ngày phát hành hóa đơn.
Chính sách tín dụng không chỉ liên quan đến tiêu chuẩn bán chịu như vừa xem
xét mà còn liên quan đến điều khoản bán chịu. Thay đổi điều khoản bán chịu lại liên
quan đến thay đổi thời hạn bán chịu (thời hạn tín dụng) và thay đổi tỷ lệ chiết
khấu."
8
- Xem thêm -