Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá trong dạy học theo định hướng phát triển n...

Tài liệu Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá trong dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường trung học cơ sở nguyễn bá ngọc hải phòng

.PDF
132
435
80

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC HÀ HUY HIỆP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ TRONG DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGUYỄN BÁ NGỌC – HẢI PHÒNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC HÀ HUY HIỆP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ TRONG DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGUYỄN BÁ NGỌC – HẢI PHÒNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60 14 01 14 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS. TS. Nguyễn Đức Chính HÀ NỘI - 2015 LỜI CẢM ƠN Luận văn khoa học này được hoàn thành với sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy giáo, cô giáo và sự nỗ lực học tập, nghiên cứu của tác giả trong suốt thời gian học tập tại trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội. Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu, tập thể cán bộ, giảng viên trường Đại học Giáo dục - Đại học quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện tốt nhất giúp em hoàn thành chương trình học tập, có được những kiến thức, kỹ năng cần thiết để nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất gửi đến Giáo sư - Tiến sĩ Nguyễn Đức Chính - người thầy mẫu mực đã tận tâm, nhiệt tình hướng dẫn khoa học, định hướng nghiên cứu và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện nhiệm vụ của đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, giáo viên và học sinh trường THCS Nguyễn Bá Ngọc, thành phố Hải Phòng - nơi tôi đang công tác, đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra, khảo sát, thu thập các dữ liệu liên quan đến đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, các bạn đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập cũng như thời gian làm luận văn để đề tài được hoàn thành! Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 16 tháng 9 năm 2015 Tác giả Hà Huy Hiệp i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BGH Ban Giám hiệu CB Cán bộ CBQL Cán bộ quản lý CM Chuyên môn CSVC Cơ sở vật chất ĐTB Điểm trung bình GD – ĐT Giáo dục và Đào tạo DH Dạy học GV Giáo viên HS Học sinh KT Kiểm tra KT – ĐG Kiểm tra - đánh giá PHT Phó hiệu trưởng PP Phương pháp QL Quản lý QLGD Quản lý giáo dục THCS Trung học cơ sở ii MỤC LỤC MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................................1 2. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................2 3. Giả thuyết nghiên cứu .............................................................................................3 4. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................3 5. Khách thể, đối tượng nghiên cứu ...........................................................................3 5.1. Khách thể nghiên cứu...........................................................................................3 5.2. Đối tượng nghiên cứu: .........................................................................................3 6. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................3 7. Nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................................3 8. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................4 9. Những đóng góp của đề tài .....................................................................................4 9.1. Ý nghĩa lý luận .....................................................................................................4 9.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................................4 10. Cấu trúc luận văn ..................................................................................................4 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KT - ĐG VÀ QL HOẠT ĐỘNG KT - ĐG TRONG DH Ở TRƢỜNG THCS. ...........................................................................5 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề. .............................................................................5 1.1.1. Trên thế giới. .....................................................................................................5 1.1.2. Ở Việt Nam. ......................................................................................................5 1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ...........................................................................7 1.2.1. Quản lý, quản lý nhà trường..............................................................................7 1.2.2. Kiểm tra ...........................................................................................................11 1.2.3. Đánh giá. .........................................................................................................11 1.2.4. Kiểm tra - đánh giá trong dạy học ...................................................................12 1.3. Một số vấn đề lý luận về kiểm tra - đánh giá .....................................................13 1.3.1. Vị trí, vai trò, chức năng của KT - ĐG trong quá trình dạy học. ....................13 1.3.2. Cơ sở và nguyên tắc kiểm tra - đánh giá .........................................................15 1.3.3. Các yêu cầu sư phạm khi KT- ĐG kết quả học tập của học sinh....................18 1.3.4. Các hình thức, phương pháp kiểm tra - đánh giá ............................................19 iii 1.3.5. Đánh giá thực kết quả học tập của học sinh ....................................................20 1.4. Kiểm tra đánh giá trong dạy học: .......................................................................21 1.4.1. Đánh giá vì sự tiến bộ của học sinh (assessment for learning). .....................21 1.4.2. Đánh giá như một phương pháp dạy học, một công cụ để học. (assessment as learning, learning tool). .............................................................................................23 1.4.3. Đánh giá kết quả học tập (assessment of learning). ........................................23 1.4.4. Mối quan hệ qua lại giữa 3 hình thức kiểm tra đánh giá. ...............................24 1.5. Năng lực của HS và KT - ĐG theo hướng phát triển năng lực. .........................25 1.5.1. Năng lực học sinh............................................................................................25 1.5.2. Kiểm tra đánh giá trong DH theo hướng phát triển năng lực. ........................26 1.6. Quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá. ..............................................................28 1.6.1. Xây dựng kế hoạch kiểm tra - đánh giá cho các môn học. .............................28 1.6.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra - đánh giá cho giáo viên ......................29 1.6.3. Xây dựng quy trình tổ chức một kỳ kiểm tra - đánh giá .................................29 1.6.4. Tập huấn làm đề, viết câu hỏi kiểm tra - đánh giá ..........................................30 1.6.5. Kiểm tra, đánh giá hoạt động kiểm tra - đánh giá ...........................................32 1.6.6. Chuẩn bị cơ sở vật chất, kỹ thuật cho hoạt động KT - ĐG .............................34 1.7. Những yếu tố tác động tới quản lý hoạt động KT - ĐG trong DH ....................35 1.7.1. Những yếu tố chủ quan. ..................................................................................35 1.7.2. Những yếu tố khách quan. ..............................................................................35 Tiểu kết chương I …………………………………………………………. …. 36 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ TRONG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG THCS NGUYỄN BÁ NGỌC - HẢI PHÒNG ....................................37 2.1. Khái quát về trường THCS Nguyễn Bá Ngọc - Hải Phòng ...............................37 2.2. Thực trạng về hoạt động kiểm tra - đánh giá trong dạy học ở trường THCS Nguyễn Bá Ngọc - Hải Phòng. ..................................................................................40 2.2.1. Thực trạng lập kế hoạch kiểm tra - đánh giá...................................................42 2.2.2. Thực trạng thực hiện kế hoạch kiểm tra - đánh giá của GV ..........................43 2.2.3. Thực trạng quy trình tổ chức một kỳ kiểm tra - đánh giá. ..............................50 2.2.4. Thực trạng khâu làm đề, viết câu hỏi kiểm tra - đánh giá...............................52 iv 2.2.5. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động kiểm tra - đánh giá .........................54 2.2.6. Thực trạng chuẩn bị cơ sở vật chất, kỹ thuật cho hoạt động kiểm tra - đánh giá ..............................................................................................................................56 2.3. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá trong dạy học ở trường THCS Nguyễn Bá Ngọc - Hải Phòng. ..................................................................................56 2.3.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch kiểm tra - đánh giá cho từng môn học trong suốt năm học. ............................................................................................................57 2.3.2. Thực trạng việc tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra - đánh giá cho giáo viên. ...................................................................................................................................58 2.3.3. Thực trạng quản lý quy trình tổ chức một kỳ kiểm tra - đánh giá. .................59 2.3.4. Thực trạng quản lí việc ra đề, viết câu hỏi kiểm tra - đánh giá của giáo viên. ...................................................................................................................................62 2.3.5. Thực trạng quản lí cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ hoạt động kiểm tra - đánh giá ..............................................................................................................................63 2.4. Đánh giá chung, nguyên nhân. ...........................................................................64 2.4.1. Đánh giá chung ...............................................................................................65 2.4.2. Nguyên nhân ...................................................................................................66 Tiểu kết chương 2……………………………………………………………… 66 CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ TRONG DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HS Ở TRƢỜNG THCS NGUYỄN BÁ NGỌC - HẢI PHÒNG ..........................67 3.1. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp: .................................................................67 3.1.1. Nguyên tắc đồng bộ. .......................................................................................67 3.1.2. Nguyên tắc khả thi. .........................................................................................67 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả. .................................................................67 3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh trong dạy học ở trường THCS Nguyễn Bá Ngọc - Hải Phòng ....68 3.2.1. Xây dựng kế hoạch kiểm tra - đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh cho từng môn học trong suốt năm học cụ thể, rõ ràng. ..............................69 3.2.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch KT - ĐG trong DH theo định hướng phát triển năng lực HS cho GV một cách đồng bộ. ...................................................................77 v 3.2.3. Xây dựng quy trình tổ chức một kỳ kiểm tra - đánh giá trong DH theo định hướng phát triển năng lực học sinh hoàn chỉnh, đúng yêu cầu. ................................80 3.2.4. Tập huấn kỹ thuật ra đề, viết câu hỏi kiểm tra - đánh giá trong DH theo định hướng phát triển năng lực học sinh cho mỗi giáo viên ngay từ đầu năm học. .........91 3.2.5. Tăng cường công tác quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá trong DH theo định hướng phát triển năng lực học sinh, cải tiến công tác kiểm tra đánh giá cho phù hợp yêu cầu và thực tiễn nhà trường. ........................................................................95 3.2.6. Huy động các nguồn tài chính đầu tư thêm cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ hoạt động kiểm tra - đánh giá trong dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh. ...........................................................................................................................98 3.3. Kiểm chứng tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp. .............................100 Tiểu kết chương 3 ………………………………………………………………. 105 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................105 1. Kết luận ...............................................................................................................105 2. Khuyến nghị ........................................................................................................107 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN VĂN ………………………………………..……………. 110 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................111 PHỤ LỤC ...............................................................................................................112 vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Chỉ tiêu tuyển sinh các năm. ..................................................................... 37 Bảng 2.2. Tỷ lệ HS thi đỗ vào các trường THPT quốc lập. ...................................... 37 Bảng 2.3. Tổng hợp giải HSG cấp Quận các năm. ................................................... 38 Bảng 2.4. Tổng hợp giải HSG cấp Thành phố các năm............................................ 39 Bảng 2.5 Thống kê phân bổ nhân sự trường THCS Nguyễn Bá Ngọc. .................... 39 Bảng 2.6. Kết quả khảo sát CBQL, GV về về việc lập kế hoạch KT - ĐG trong DH theo định hướng phát triển năng lực HS của GV ...................................... 42 Bảng 2.7. Kết quả khảo sát GV và HS về việc thông báo mục tiêu môn học của GV đến HS ........................................................................................................47 Bảng 2.8. Kết quả khảo sát và GV và HS về sự đa dạng của các hình thức KT - ĐG ....................................................................................................................48 Bảng 2.9. Kết quả khảo sát GV và HS với câu hỏi “GV và HS đã cùng tham gia tốt hoạt động KT - ĐG trong quá trình DH”. ..................................................49 Bảng 2.10. Kết quả khảo sát CBQL, GV về mức độ thực hiện quy trình tổ chức một kỳ KT - ĐG theo định hướng phát triển năng lực HS ................................52 Bảng 2.11. Kết quả khảo sát CBQL, GV về mức độ thực hiện việc thiết lập ma trận, viết câu hỏi KT - ĐG theo định hướng phát triển năng lực HS của GV....54 Bảng 2.12. Kết quả khảo sát CBQL, GV về công tác QL của BGH trong việc xây dựng kế hoạch KT - ĐG trong DH theo định hướng phát triển năng lực HS của GV. ................................................................................................57 Bảng 2.13. Kết quả khảo sát CBQL, GV về công tác QL của BGH đối với việc tổ chức thực hiện kế hoạch KT - ĐG trong DH theo định hướng phát triển năng lực HS ................................................................................................59 Bảng 2.14. Kết quả khảo sát CBQL, GV về công công tác QL quy trình tổ chức một kỳ KT - ĐG trong DH theo định hướng phát triển năng lực HS hiện nay của BGH nhà trường. ................................................................................ 61 Bảng 2.15. Kết quả khảo sát GV và HS về sự cần thiết phải đổi mới KT - ĐG theo định hướng phát triển năng lực HS. ...........................................................63 vii Bảng 2.16. Kết quả khảo sát CBQL, GV về công tác QL cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ hoạt động KT - ĐG trong DH theo định hướng phát triển năng lực HS của BGH nhà trường hiện nay .......................................................64 Bảng 3.1. Kế hoạch kiểm tra - đánh giá của GV. ..................................................... 70 Bảng 3.2. Khung ma trận đề KT 45 phút (Dùng cho loại đề kiểm tra tự luận hoặc trắc nghiệm khách quan)............................................................................74 Bảng 3.3. Khung ma trận đề KT 45 phút (Dùng cho loại đề kiểm tra kết hợp tự luận và trắc nghiệm khách quan) .......................................................................75 Bảng 3.4. Hình thức KT - ĐG các môn học trong chương trình .............................. 83 Bảng 3.5. Các bậc nhận thức ứng với mỗi nội dung bài KT 15 phút ....................... 84 Bảng 3.6. Các bậc nhận thức ứng với mỗi nội dung bài KT 45 phút ....................... 85 Bảng 3.7. Số câu hỏi ứng với từng mục tiêu và điểm cho mỗi câu trong bài KT 45 phút. ............................................................................................................85 Bảng 3.8. Mẫu thống kê điểm KT định kỳ (45 phút; 90 phút; Học kỳ).................... 89 Bảng 3.9. Kết quả khảo sát mức độ cần thiết và tính khả thi ..................................100 viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1. Quy trình đào tạo ..................................................................................... 14 Sơ đồ 1.2. Các phương pháp trắc nghiệm ................................................................ 21 Sơ đồ 1.3. Mục tiêu môn học .................................................................................... 33 Sơ đồ 1.4. Nhận thức ................................................................................................. 34 Sơ đồ 1.5. Kỹ năng .................................................................................................... 34 Sơ đồ 1.6. Thái độ ..................................................................................................... 34 Biểu đồ 2.1. Tỉ lệ HS thi đỗ vào các trường THPT quốc lập ................................... 38 Biểu đồ 2.2. Tỉ lệ đạt giải HSG cấp quận các năm ................................................... 38 Biểu đồ 2.3. Tỉ lệ ý kiến khảo sát CBQL và GV về việc lập kế hoạch KT - ĐG trong DH theo định hướng phát triển năng lực HS . .......................................................... 43 Biểu đồ 2.4. Tỉ lệ ý kiến khảo sát GV và HS về việc thông báo mục tiêu môn học tới HS của GV. .......................................................................................................... 47 Biểu đồ 2.5. Tỉ lệ ý kiến khảo sát GV và HS về sự đa dạng của các hình thức KT ĐG. ............................................................................................................................ 48 Biểu đồ 2.6. Tỉ lệ ý kiến khảo sát GV và HS với câu hỏi: “GV và HS đã cùng tham gia tốt hoạt động KT - ĐG trong quá trình DH ......................................................... 50 Biểu đồ 2.7. Tỉ lệ ý kiến ý kiến của CBQL và GV về mức độ thực hiện quy trình tổ chức một kỳ KT - ĐG theo định hướng phát triển năng lực HS ............................... 52 Biểu đồ 2.8. Tỉ lệ ý kiến ý kiến của CBQL và GV về mức độ thực hiện việc thiết lập ma trận, viết câu hỏi KT - ĐG theo định hướng phát triển năng lực HS của GV..... 54 Biểu đồ 2.9. Tỉ lệ ý kiến ý kiến của CBQL và GV về mức độ thực hiện công tác QL của BGH trong việc xây dựng kế hoạch KT - ĐG theo định hướng phát triển năng lực HS của GV .......................................................................................................... 58 Biểu đồ 2.10. Tỉ lệ ý kiến ý kiến của CBQL và GV về công tác QL của BGH đối với việc tổ chức thực hiện kế hoạch KT - ĐG theo định hướng phát triển năng lực HS ............................................................................................................................. 59 Biểu đồ 2.11. Tỉ lệ ý kiến ý kiến của CBQL và GV về công tác QL quy trình tổ chức một kỳ KT - ĐG theo định hướng phát triển năng lực HS hiện nay của BGH 62 Biểu đồ 2.12. Tỉ lệ ý kiến ý kiến của GV và HS về sự cần thiết phải đổi mới KT ĐG theo định hướng phát triển năng lực HS ............................................................ 63 ix Biểu đồ 2.13. Tỉ lệ ý kiến ý kiến của CBQL và GV về công tác QL cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ hoạt động KT - ĐG trong DH theo định hướng phát triển năng lực HS của BGH hiện nay ............................................................................................... 64 Biểu đồ 3.1. Tỉ lệ ý kiến CBQL và GV về mức độ cần thiết của các biện pháp QL............................................................................................................................ 102 Biểu đồ 3.2. Tỉ lệ ý kiến CBQL, GV về tính khả thi của các biện pháp QL ……. 102 x MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Giáo dục phổ thông hiện nay của nước ta đang thực hiện chuyển dần từ chương trình GD tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực người học. Để đảm bảo thành công, nhất định phải thực hiện bằng được việc chuyển từ PPDH theo lối truyền thụ một chiều sang dạy cách học, cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng, hình thành năng lực cho HS, đồng thời phải chuyển cách ĐG kết quả GD nặng về KT trí nhớ sang KT - ĐG năng lực vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề, coi trọng cả KT - ĐG kết quả học tập với KT - ĐG trong quá trình học tập để có thể tác động kịp thời nhằm nâng cao chất lượng của các hoạt động DH và GD. Vấn đề đổi mới GD - ĐT nói chung và đổi mới PPDH nói riêng luôn được Đảng và Nhà nước ta quan tâm và được đặt ra một cách cấp thiết ở trường phổ thông. Nghị quyết Hội nghị trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện GD - ĐT nêu rõ: “Đổi mới căn bản hình thức và phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo, đảm bảo trung thực, khách quan. Việc thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo cần từng bước theo các tiêu chí tiên tiến được xã hội và cộng đồng giáo dục thế giới tin cậy và công nhận. Phối hợp sử dụng kết quả đánh giá trong quá trình học với đánh giá cuối kỳ, cuối năm học; đánh giá của người dạy với tự đánh giá của người học; đánh giá của nhà trường với đánh giá của gia đình và của xã hội” DH là một quá trình khép kín, để điều chỉnh quá trình này một cách có hiệu quả cả người dạy và người học đều phải tiếp thu được những thông tin ngược từ việc KT - ĐG. Việc KT - ĐG có nhiệm vụ làm sáng rõ mức độ nắm kiến thức của HS, sự hình thành kỹ năng, kỹ xảo, góp phần phát huy tính tích cực, chủ động, độc lập, tự giác trong mỗi HS. Thông qua KT - ĐG, GV có thể rút kinh nghiệm để điều chỉnh PPDH của mình để đạt mục đích đã đặt ra. Xu hướng quốc tế hiện nay xem mục đích chính của việc ĐG là nâng cao chất lượng học tập của HS, giúp HS tiến bộ, KT - ĐG là vì người học. KT - ĐG không còn hoạt động của riêng GV mà còn là trách nhiệm người hiệu trưởng nhà trường. Hiệu trưởng QL‎ hoạt động KT - ĐG của GV nhằm tư vấn, thúc đẩy, nâng cao chất lượng dạy và học của GV và HS nhà trường. Áp dụng xu hướng quốc tế trong KT - 1 ĐG là một khó khăn với các trường học ở nước ta hiện nay. Trước hết là về nhận thức của GV cũng như CBQL về tầm quan trọng của KT - ĐG trong hoạt động DH. Thực tiễn hoạt động KT - ĐG trong DH ở trường THCS cho thấy: Nhận thức về sự cần thiết phải đổi mới PPDH, KT - ĐG và ‎ý thức thực hiện đổi mới của một bộ phận CBQL‎, GV còn thấp. Hoạt động KT - ĐG chưa đảm bảo yêu cầu khách quan, việc KT chủ yếu yêu cầu tái hiện kiến thức và ĐG qua điểm số đã dẫn đến việc nhiều năm qua GV và HS duy trì lối dạy và học theo kiểu “đọc - chép”, thiếu quan tâm đến vận dụng kiến thức vào thực tiễn; Lý‎luận về PPDH và KT - ĐG chưa được nghiên cứu và vận dụng một cách có hệ thống nên chưa tạo ra sự đồng bộ do đó hiệu quả chưa cao. Nhiều GV chưa quan tâm đến quy trình biên soạn đề KT nên đề KT còn mang nặng chủ quan của người dạy. Hoạt động KT - ĐG ngay trên lớp còn chưa được thực hiện khoa học. Còn khá nhiều GV quan niệm việc ra đề KT cho HS đơn giản là để có đủ điểm số theo quy định làm căn cứ để cuối học kỳ, cuối năm đánh giá, xếp loại học sinh, trong khi đó có CBQL GD thì coi đó là công việc bình thường của GV. ‎Trường THCS Nguyễn Bá Ngọc thuộc phường An Dương, quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng có đội ngũ GV với nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy, có nhiều GV dạy giỏi cấp quốc gia, cấp Thành phố và cấp quận, số lượng HS tương đối đông. Song nhiều năm qua, chất lượng dạy và học chưa thực sự tương xứng với tiềm năng và lợi thế của nhà trường. Hoạt động KT - ĐG trong DH còn nhiều hạn chế, bất cập. Trước thực trạng đó, tôi đã chọn đề tài: "Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá trong dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS Nguyễn Bá Ngọc - Hải Phòng" 2. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi được đặt ra cho nghiên cứu của tác giả là: - Vị trí, vai trò, yêu cầu của KT - ĐG trong DH là như thế nào? - Thực trạng hoạt động KT - ĐG trong DH như thế nào? - Thực trạng công tác QL hoạt động KT - ĐG trong DH như thế nào? - Cần những biện pháp QL nào đối với hoạt động KT - ĐG theo định hướng phát triển năng lực HS để nâng cao chất lượng DH ở trường THCS Nguyễn Bá Ngọc - Hải Phòng? 2 3. Giả thuyết nghiên cứu KT - ĐG là một trong những hoạt động quan trọng, quyết định chất lượng của quá trình DH. Hiện nay hoạt động này ở trường THCS Nguyễn Bá Ngọc - Hải Phòng được thực hiện chưa đúng mục đích của ĐG trong GD, chưa thực hiện được chức năng, vai trò của nó trong việc tạo động lực, giúp HS tiến bộ trong quá trình học tập. Nếu tìm được và vận dụng một cách đồng bộ các biện pháp đề xuất trong luận văn sẽ góp phần nâng cao chất lượng DH theo định hướng phát triển năng lực HS ở trường THCS Nguyễn Bá Ngọc - Hải Phòng. 4. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng QL hoạt động KT - ĐG trong DH ở trường THCS, từ đó đề xuất một số biện pháp QL hoạt động KT - ĐG trong DH theo định hướng phát triển năng lực HS nhằm nâng cao chất lượng DH tại trường THCS Nguyễn Bá Ngọc - Hải Phòng. 5. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu 5.1. Khách thể nghiên cứu - Hoạt động KT - ĐG trong dạy học ở trường THCS. 5.2. Đối tượng nghiên cứu - Quản lý hoạt động KT - ĐG trong DH ở trường THCS. 6. Phạm vi nghiên cứu Luận văn tập trung đánh giá biện pháp QL hoạt động KT - ĐG trong DH ở trường THCS Nguyễn Bá Ngọc - Hải Phòng từ năm 2011 đến ăm 2014. 7. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên cứu, tác giả dự kiến một số nhiệm vụ sau: - Nghiên cứu cơ sở lý luận về KT - ĐG và QL hoạt động KT - ĐG trong DH. - Khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động KT - ĐG và QL hoạt động KT - ĐG trong DH ở trường THCS Nguyễn Bá Ngọc - Hải Phòng. - Đề xuất một số biện pháp QL hoạt động KT - ĐG trong DH theo định hướng phát triển năng lực HS ở trường THCS Nguyễn Bá Ngọc - Hải Phòng. 3 8. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu lý luận: Bao gồm các PP phân tích, tổng hợp, hồi cứu các tài liệu về KT - ĐG và QL hoạt động KT - ĐG trong DH. - Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Điều tra khảo sát, thu thập thông tin thực tiễn hoạt động KT - ĐG và QL hoạt động KT - ĐG trong DH ở trường THCS Nguyễn Bá Ngọc - Hải Phòng. - Phương pháp thống kê: Sử dụng để xử lý các số liệu thu thập được từ khảo sát thực tế. 9. Những đóng góp của đề tài 9.1. Ý nghĩa lý luận Tổng kết lý luận về quản lý hoạt động KT - ĐG trong DH ở trường THCS Nguyễn Bá Ngọc - Hải Phòng, chỉ ra những thành công và hạn chế, cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng một số biện pháp QL hiệu quả cho hoạt động này. 9.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng hiệu quả cho công tác QL hoạt động KT - ĐG giá trong DH ở trường THCS Nguyễn Bá Ngọc - Hải Phòng và các trường THCS trong cả nước. 10. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận khuyến nghị, mục lục và tài liệu tham khảo, nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kiểm tra - đánh giá và quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá trong dạy học ở trường THCS. Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động kiểm tra - đánh giá và quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá trong dạy học ở trường THCS Nguyễn Bá Ngọc - Hải Phòng. Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá trong dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS Nguyễn Bá Ngọc Hải Phòng. 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ TRONG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Trên thế giới Từ giữa thập niên 80 của thế kỉ XX, trên thế giới đã có cuộc cách mạng về KT - ĐG với những thay đổi căn bản về triết lí, quan điểm, PP và các hoạt động cụ thể, coi người học và quá trình học tập là trung tâm của toàn bộ hoạt động GD. Trong hơn 3 thập kỉ qua, KT - ĐG đối với GD phổ thông quốc tế đã có những bước tiến lớn cả về lí luận và thực tiễn, thể hiện rõ xu hướng KT - ĐG hướng đến ĐG năng lực HS tức là “ĐG khả năng tiềm ẩn của HS dựa trên kết quả đầu ra cuối một giai đoạn học tập, là quá trình tìm kiếm minh chứng về việc HS đã thực hiện thành công các sản phẩm đó” nhằm giúp GV có thông tin về kết quả học tập của HS để điều chỉnh hoạt động DH, giúp HS điều chỉnh PP học tập. PP ĐG được sử dụng đa dạng, sáng tạo và linh hoạt. Nhiều quốc gia đã đẩy mạnh ĐG quá trình bằng các hình thức, PP ĐG mới như: quan sát, phỏng vấn, hồ sơ, dự án, HS tự ĐG, ĐG kết quả học tập thông qua dự án ... Ở Hoa Kì, để KT - ĐG mức độ tiếp nhận và cảm thụ văn học về một tác phẩm nào đó, GV yêu cầu HS hoạt động nhóm để phân tích nội dung, nghệ thuật của tác phẩm và có thể lập dự án tham quan bảo tàng của nhà văn. HS được tự do trao đổi, tìm hiểu thực tế, vận dụng nhiều kiến thức liên môn, hợp tác nghiên cứu và có thể đưa ra nhiều nhận định sáng tạo. Ở Canada, sau mỗi học kì, cha mẹ HS nhận được bản nhận xét với 9 nội dung: (1) Kĩ năng làm việc độc lập; (2) Năng lực sáng tạo; (3) Mức độ hoàn thành các bài tập; (4) Năng lực sử dụng công nghệ thông tin; (5) Khả năng hợp tác với những người xung quanh; (6) Khả năng giải quyết những xung đột của cá nhân; (7) Mức độ tham gia các hoạt động tập thể của lớp; (8) Khả năng giải quyết vấn đề; (9) Khả năng biết đặt mục tiêu để hoàn thiện trong tương lai. Trong từng mục trên, GV chủ nhiệm nhận xét cả điểm mạnh, hạn chế của HS đã đạt được trong quá trình học tập, rèn luyện ở trường, có nhận xét để HS khắc phục; Một số trường tiểu học ở Hoa Kì, trong cuộc họp phụ huynh đầu năm, GV 5 chủ nhiệm giới thiệu chương trình học tập trong năm, mục tiêu cuối năm, cách trao đổi giữa bố mẹ và GV, cách chấm điểm bẳng nhận xét ... Ngoài ĐG trên lớp, hầu hết các quốc gia đều ĐG HS thông qua các kì thi như: tuyển sinh đầu cấp học, thi tốt nghiệp các cấp và tuyển sinh đại học. Các quốc gia đều tăng cường ĐG cấp quốc gia ở GD bắt buộc (như SAT1 ở Singapore, SAT 2 và SCAT3 ở Hàn Quốc, SAT, AIMS ở Hoa Kì…) và chủ yếu vào các năng lực cơ bản là đọc, viết, làm toán… Các nước tạo ra một số công cụ KT - ĐG hữu hiệu như: Nghiên cứu về xu thế trong Toán học và Khoa học quốc tế; về sự tiến bộ về năng lực đọc hiểu quốc tế; cuộc thi và ĐG quốc tế đối với trường học; chương trình ĐG HS quốc tế; chương trình chuẩn so sánh điện tử trong GD ở Australia, đã triển khai ĐG các trường phổ thông quốc tế; ICAS triển khai bởi UNSW Global Pty Limited được sử dụng trên 60 quốc gia, cung cấp các bài KT - ĐG hàng năm về các môn Toán, Khoa học, Tiếng Anh, viết và kĩ năng máy tính, cung cấp thông tin chi tiết về mỗi HS, lớp và trường tham gia; PISA là hệ thống ĐG quốc tế tập trung vào khả năng đọc, kĩ năng toán và khoa học của HS ở lứa tuổi 15, được thực hiện bởi Tổ chức Hợp tác Kinh tế và Phát triển (OECD), thực hiện ĐG 3 năm một lần. Trong đánh giá PISA, đề thi chú trọng đến các tình huống trong thực tiễn gần gũi với kiến thức đã học ở phổ thông, giúp cho các quốc gia tham gia có cơ hội nhìn nhận một cách khá toàn diện về những “kĩ năng cơ bản”, “năng lực cá nhân” mà HS quốc gia họ đạt được, để từ đó đưa ra chính sách mới nhằm phát triển GD một cách bền vững. 1.1.2. Ở Việt Nam Trong những năm qua, khoa học về KT - ĐG của Việt Nam đã có những chuyển biến tích cực: Bộ GD&ĐT đã chú trọng đến KT - ĐG, khẳng định KT - ĐG là khâu rất quan trọng trong quá trình DH, đã chỉ đạo hoạt động KT - ĐG ở cấp Trung học cơ sở, trung học phổ thông thông qua hệ thống văn bản: Quyết định 40/2006/QĐ-BGD&ĐT) ngày 05/10/2006 ban hành Quy chế ĐG, xếp loại HS THCS, THPT; Thông tư số 51/2008/TT-BGD&ĐT ngày 15/9/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định 40; Thông tư số 58/2011/TT-BGD&ĐT ngày 12/12/2011 ban hành Quy định ĐG và xếp loại HS THCS, THPT; Công văn số 8773/BGDĐT-GDTrH ngày 30/12/2010 của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn soạn đề KT và một số quyết định, thông tư liên quan đến tuyển sinh THCS, THPT, thi tốt 6 nghiệp THPT…; Một số cải tiến quan trọng trong KT - ĐG như: bỏ thi tốt nghiệp tiểu học (năm 2004), bỏ thi tốt nghiệp THCS (năm 2006) và cải tiến hình thức thi vào lớp 10 THPT, thi tuyển sinh ĐH đã mang lại nhiều chuyển biến tích cực. Từ năm 1998 đến 2000, Viện Khoa học GD Việt Nam (NIES) đã thực hiện một nghiên cứu về kết quả học tập của HS lớp 3, lớp 5 thuộc 14 trường Tiểu học và THCS thuộc 5 tỉnh, thành phố. Bộ GD&ĐT đã tiến hành nhiều nghiên cứu về chất lượng GD, hiệu quả GD và các yếu tố tác động đến kết quả học tập ở cấp tiểu học và THCS, nhằm đề xuất các chính sách GD ở cấp quốc gia và tỉnh. Việt Nam đã tham gia ĐG PISA từ năm 2012. Cùng với đổi mới chương trình, sách giáo khoa, PP giảng dạy, việc đổi mới KT - ĐG được khẳng định là khâu quan trọng trong quá trình DH. Nhiều cải tiến theo xu hướng khoa học KT - ĐG của thế giới đã được triển khai tại Việt Nam và mang lại kết quả bước đầu. Để nâng cao chất lượng DH ở trường THCS Nguyễn Bá Ngọc - Hải Phòng, đã có một số đề tài nghiên cứu về các lĩnh vực: Xây dựng và phát triển đội ngũ GV; Rèn kỹ năng sống cho HS THCS...Tuy nhiên, đến nay chưa có đề tài nào nghiên cứu về QL hoạt động KT- ĐG trong DH. Do đó, đề tài: "Quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá trong dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh ở trƣờng THCS Nguyễn Bá Ngọc - Hải Phòng" thực sự là vấn đề hết sức cần thiết trong công tác GD của nhà trường trong giai đoạn hiện nay. 1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài 1.2.1. Quản lý, quản lý nhà trường 1.2.1.1. Quản lý Khoa học QL xuất hiện cùng với sự phát triển của xã hội loài người, nó ra đời một cách tất yếu khách quan do nhu cầu của mọi tổ chức, mọi chế độ xã hội, mọi quốc gia và mọi thời đại. Khoa học QL gắn liền với tiến trình phát triển của xã hội loài người, nó mang tính lịch sử, tính giai cấp, tính dân tộc và tính thời đại. QL không chỉ là một khoa học sử dụng tri thức của nhiều môn khoa học xã hội, mà còn là một nghệ thuật đòi hỏi sự khéo léo và tinh tế để đạt được mục đích. Vì thế người ta có thể tiếp cận khái niệm QL theo nhiều cách khác nhau. Theo C.Mác, “quản lý” là chức năng được sinh ra từ tính chất xã hội hóa lao động, “quản lý” có tầm quan trọng đặc biệt vì mọi sự phát triển của xã hội đều thông qua QL. 7 Người viết: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện như chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động của những khí quản độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự điều khiển lấy mình, còn dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng” [7, tr.480]. Thuật ngữ “quản lý” ngày nay đã trở nên khá phổ biến, tuy nhiên có khá nhiều quan điểm khác nhau phụ thuộc vào cách nhìn chủ quan và tính mục đích của hoạt động. Có thể kể đến một số khái niệm: Theo F.W.Taylo (1856 - 1915) “QL là biết được chính xác điều mình muốn người khác làm và sau đó biết được họ làm việc đó có tốt hay không, có rẻ nhất không” [13, tr.28]. Theo Henri Fayol (1841 - 1925) xuất phát từ các loại hình QL cho rằng: “QL là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và KT” [13, tr.31]. Còn các nhà nghiên cứu người Mỹ Harold Koontz, Cyril O’Donnell, Heinz Weihrich trong cuốn “Những vấn đề cốt yếu của QL” lại cho rằng “QL là một loại hoạt động thiết yếu nhằm đảm bảo sự phối hợp, nỗ lực của các nhân hướng vào mục tiêu tổ chức - Đó là hình thành một môi trường có những điều kiện tốt nhất, thời gian ít nhất, công sức bỏ ra ít nhất, sự bất mãn cá nhân ít nhất để đạt hiệu quả cao nhất” [14, tr.50]. Mary Parker Follett (Mỹ) thì khẳng định: “QL là nghệ thuật khiến công việc được thực hiện thông qua người khác” [14, tr.39]. Ở nước ta, các nhà nghiên cứu cũng đưa ra những định nghĩa khác nhau về thuật ngữ “quản lý” tùy theo mỗi cách tiếp cận khác nhau: Theo các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì: “Hoạt động QL là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể QL (người QL) đến khách thể QL (người bị QL) - trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức”.[14] 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất