Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường trung học phổ thông nam tr...

Tài liệu Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường trung học phổ thông nam trực nam định

.PDF
129
218
117

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC --------------------------- NGUYỄN VĂN NAM QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NAM TRỰC TỈNH NAM ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI – 2016 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ------------------------ NGUYỄN VĂN NAM QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NAM TRỰC TỈNH NAM ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60 14 01 14 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Trịnh Ngọc Thạch HÀ NỘI - 2016 LỜI CẢM ƠN Đề tài này được hoàn thành với sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của các thầy giáo, cô giáo cùng sự nỗ lực học hỏi nghiên cứu của bản thân trong thời gian học tập tại trường Đại học giáo dục - Đại học quốc gia Hà Nội. Tôi xin trân trọng cảm ơn Phòng đào tạo và tập thể giảng viên của trường Đại học giáo dục - Đại học quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành chương trình học tập và được trang bị những kiến thức, kĩ năng cần thiết để nghiên cứu, thực hiện luận văn này. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Trịnh Ngọc Thạch, người đã tận tâm, nhiệt tình hướng dẫn khoa học và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện nhiệm vụ của đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn Chi bộ, BGH, CB Đoàn, GVCN, HS trường THPT Nam Trực tỉnh Nam Định cùng các đơn vị, tổ chức trên địa bàn Huyện Nam trực đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra, khảo sát, thu thập các dữ liệu liên quan đến đề tài. Tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn luôn quan tâm giúp đỡ, cổ vũ, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn không tránh khỏi những tồn tại, thiếu sót. Tôi kính mong nhận được những ý kiến đóng góp bổ sung của các thầy cô, của các nhà khoa học, của đồng nghiệp và những người quan tâm tới đề tài. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2016 Tác giả Nguyễn Văn Nam i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT AN – QP An ninh - Quốc phòng BGH Ban giám hiệu CBQL Cán bộ quản lí CBĐ Cán bộ Đoàn CSVC Cơ sở vật chất ĐH – CĐ Đại học - Cao đẳng GD Giáo dục GD & ĐT Giáo dục và Đào tạo GDNGLL Giáo dục ngoài giờ lên lớp GV Giáo viên GVBM Giáo viên bộ môn GVCN Giáo viên chủ nhiệm HĐGDNGLL Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp HS Học sinh KT – ĐG Kiểm tra - đánh giá KT – XH Kinh tế - Xã hội Nxb Nhà xuất bản QL Quản lí TDTT Thể dục thể thao THPT Trung học phổ thông VHVN Văn hóa văn nghệ ii MỤC LỤC Lời cảm ơn ......................................................................................................... i Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................... ii Mục lục ............................................................................................................. iii Danh mục các bảng .......................................................................................... iv Danh mục các hình ............................................................................................ v MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP TRONG CÁC TRƢỜNG PHỔ THÔNG ........... 5 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 5 1.1.1. Ở một số nước trên thế giới..................................................................... 5 1.1.2. Ở Việt Nam ............................................................................................. 7 1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài............................................................... 10 1.2.1. Quản lí .................................................................................................. 10 1.2.2. Quản lí nhà trường ................................................................................ 12 1.2.3. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ................................................... 14 1.2.4. Quản lí hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ....................................... 15 1.3. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường THPT ............................ 16 1.3.1. Vị trí và vai trò của HĐ GDNGLL ở trường THPT. ............................ 16 1.3.2. Mục tiêu của HĐGDNGLL ................................................................... 18 1.3.4. Nội dung của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường THPT ... 20 1.3.5. Hình thức tổ chức HĐGDNGLL ở trường THPT................................. 24 1.4. Quản lí hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường THPT ................ 27 1.4.1. Các nội dung quản lí hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ................. 27 1.4.2. Vai trò của các chủ thể quản lí trong thực hiện HĐGDNGLL ............. 32 1.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lí hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường THPT. ......................................................................................... 35 Kết luận chương 1 ........................................................................................... 38 i CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƢỜNG THPT NAM TRỰC TỈNH NAM ĐỊNH......................................................................................... 39 2.1. Khái quát về trường THPT Nam Trực tỉnh Nam Định ............................ 39 2.1.1. Đặc điểm kinh tế, văn hóa xã hội tỉnh Nam Định................................. 39 2.1.2. Phát triển giáo dục tỉnh Nam Định........................................................ 40 2.1.3. Đặc điểm của nhà trường ...................................................................... 45 2.2. Thực trạng HĐGDNGLL ở trường THPT Nam trực tỉnh Nam Định...... 51 2.2.1. Khái quát về tiến hành khảo sát ............................................................ 51 2.2.2. Kết quả khảo sát .................................................................................... 52 2.3. Đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường THPT Nam Trực tỉnh Nam Định ............................................... 68 2.3.1. Thực trạng quản lí việc xây dựng kế hoạch HĐGDNGLL ................... 68 2.3.2. Thực trạng quản lí CSVC, thiết bị phục vụ cho hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.............................................................................................. 70 2.3.3. Thực trạng quản lí việc phối hợp các lực lượng giáo dục tham gia tổ chức HĐGDNGLL ................................................................................................... 71 2.3.4. Thực trạng quản lí việc kiểm tra đánh giá các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp........................................................................................................ 72 2.4. Đánh giá về thực trạng và nguyên nhân ................................................... 73 2.4.1. Những mặt mạnh ................................................................................... 73 2.4.2. Những mặt hạn chế ............................................................................... 74 2.4.3. Nguyên nhân của những mặt hạn chế ................................................... 75 Kết luận chương 2 ........................................................................................... 77 CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƢỜNG THPT NAM TRỰC TỈNH NAM ĐỊNH ... 78 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................ 78 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo đáp ứng mục tiêu giáo dục THPT ....................... 78 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................... 79 ii 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo sự phối hợp các chủ thể cùng tham gia hoạt động GDNGLL ........................................................................................................ 79 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ........................................................ 79 3.2. Các biện pháp quản lí hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường THPT Nam Trực tỉnh Nam Định .................................................................... 80 3.2.1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho CBQL, giáo viên, học sinh và các lực lượng ngoài xã hội về vị trí vai trò của HĐGDNGLL .............................. 80 3.2.2. Phân cấp trách nhiệm về quản lí hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp trong nhà trường .............................................................................................. 85 3.2.3. Quản lý việc thực hiện kế hoạch chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của CB Đoàn, GVCN ................................................................... 89 3.2.4. Quản lý nội dung và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp .................................................................................................................... 91 3.2.5. Quản lý việc phối hợp các lực lượng trong và ngoài nhà trường tham gia thực hiện hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ........................................ 93 3.2.6. Quản lý cơ sở vật chất và các điều kiện đảm bảo nguồn lực thực hiện chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ........................................ 95 3.2.7. Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ............................................................................... 97 3.2.8. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........... Error! Bookmark not defined. 3.3. Khảo nghiệm về tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp ................... 99 3.3.1. Mục đích, nội dung và đối tượng khảo nghiệm .................................... 99 3.3.2. Kết quả khảo nghiệm .......................................................................... 100 3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý HĐGDNGLL ........................ 102 Kết luận chương 3 ......................................................................................... 106 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 107 1. Kết luận. .................................................................................................... 107 2. Khuyến nghị. ............................................................................................. 108 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 108 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 111 iii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả giáo dục đạo đức ............................................................... 50 Bảng 2.2: Kết quả giáo dục văn hóa ............................................................... 51 Bảng 2.3: Đánh giá tác dụng của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp đối với việc hình thành và phát triển nhân cách học sinh .......................................... 52 Bảng 2.4: Nhận thức của CBQL, CB Đoàn , GVCN về vị trí, vai trò của HĐGDNGLL (số lượng khảo sát 52 người) ................................................... 55 Bảng 2.5 : Thực trạng hiểu biết về nội dung HĐGDNGLL của học sinh ...... 56 Bảng 2.6 : Thực trạng hiểu biết về nội dung hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của CBQL, cán bộ Đoàn, GVCN và GVBM ........................................... 57 Bảng 2.7: Thực trạng xây dựng kế hoạch HĐGDNGLL ................................ 59 Bảng 2.8: Thực trạng sử dụng CSVC, kinh phí, trang thiết bị phục vụ HĐGDNGLL (Khảo sát 52 CBQL, CB Đoàn, GVCN) .................................. 63 Bảng 2.9: Thực trạng sử dụng CSVC, kinh phí, trang thiết bị phục vụ HĐGDNGLL(Đánh giá của 300 HS) ............................................................. 64 Bảng 2.10: Ý kiến của CBQL, cán bộ Đoàn, GVCN về mức độ ảnh hưởng của một số yếu tố đến hiệu quả HĐGDNGLL ............................................... 65 Bảng 2.11: Ý kiến của học sinh về mức độ ảnh hưởng của một số yếu tố đến hiệu quả HĐGDNGLL(Đánh giá của 300 HS) .............................................. 66 Bảng 2.12: Đánh giá kết quả thực hiện các HĐGDNGLL ............................. 67 Bảng 2.13: Ý kiến của CBQL, CB Đoàn, GVCN về thực trạng QL .............. 69 Bảng 2.14: Ý kiến đánh giá thực trạng QL CSVC, trang thiết bị phục vụ cho HĐGDNGLL ................................................................................................... 70 Bảng 2.15: Ý kiến đánh giá thực trạng quản lí việc phối hợp các lực lượng giáo dục tham gia tổ chức HĐGDNGLL. ....................................................... 71 Bảng 2.16: Thực trạng quản lí việc kiểm tra đánh giá các HĐGDNGLL ...... 72 Bảng 3.1: Mức độ cần thiết của các biện pháp QL HĐGDNGLL................ 100 Bảng 3.2: Tính khả thi của các biện pháp QL HĐGDNGLL ....................... 100 Bảng 3.3: Sự tương quan giữa mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp QL HĐGDNGLL ................................................................................. 102 iv DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Sơ đồ các chức năng quản lý........................................................... 12 Hình 2.1. Biểu đồ so sánh mức độ nhận thức về tác dụng của HĐGDNGLL đối với việc hình thành và phát triển nhân cách học sinh. ............................. 53 Hình 2.2. Biểu đồ so sánh thực trạng hiểu biết về nội dung ........................... 56 HĐGDNGLL của học sinh.............................................................................. 56 Hình 2.3. Biểu đồ so sánh thực trạng hiểu biết về nội dung HĐGDNGLL của CBQL, cán bộ Đoàn, GVCN và GVBM ......................................................... 58 Hình 2.4. Biểu đồ so sánh ý kiến của CBQL, CB Đoàn, GVCN về mức độ ảnh hưởng của một số yếu tố đến hiệu quả HĐGDNGLL ................................... 66 Hình 2.5. Biểu đồ so sánh ý kiến của học sinh về mức độ ảnh hưởng của một số yếu tố đến hiệu quả HĐGDNGLL............................................................. 67 Hình 2.6. Biểu đồ so sánh thực trạng kết quả thực hiện HĐGDNGLL .......... 68 Hình 3.1: Biểu đồ so sánh sự tương quan giữa mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp QL HĐGDNGLL ............................................................. 104 v MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục có vai trò đặc biệt trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Đó là nhân tố quyết định sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước, là phương sách hàng đầu để kiến quốc lâu dài và có hiệu quả. Dạy học không chỉ đơn thuần là cung cấp tri thức, rèn luyện kỹ năng môn học ở trên lớp mà theo bản chất của dạy học hiện đại là: “Học để biết, học để làm việc, học để chung sống và học để làm người” (UNESCO). Nghị quyết số 29 -NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo nhấn mạnh “ Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học ”. Luật giáo dục Việt Nam năm 2005 cũng nêu rõ: “Mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (HĐGDNGLL) là con đường quan trọng để phát triển toàn diện nhân cách cho học sinh. Việc tổ chức các hoạt động GDNGLL ở trường phổ thông hiện nay với hình thức đa dạng, nội dung phong phú là một trong những phương thức để thực hiện nguyên lý giáo dục nói trên. Thực tiễn trong thời gian qua, cùng với việc đổi mới mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục, các trường THPT trên địa bàn tỉnh Nam Định nói chung và ở trường THPT Nam Trực nói riêng có nhiều cách tiếp cận khác nhau đối với việc tổ chức và quản lý các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, nhiều trường có quan tâm triển khai nhưng chưa chú trọng đến nội dung và hình thức tổ chức; một số trường ít quan tâm hoạt động ngoài giờ lên lớp, chỉ chú trọng đến việc học tập và rèn luyện các môn học cơ bản ở trên lớp. Do 1 vậy, việc tổ chức hoạt động ngoài giờ lên lớp ở các trường THPT trong tỉnh Nam Định nói chung và trường THPT Nam Trực nói riêng nhìn chung chưa được sự thống nhất, chưa đi vào nề nếp, khoa học, công tác quản lý chỉ đạo của lãnh đạo các nhà trường về hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp chưa được xem là một trong những nội dung quản lý của nhà trường, nên hiệu quả của hoạt động này chưa cao. Xuất phát từ những cơ sở lý luận và thực tiễn nêu trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: “ Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường THPT Nam Trực tỉnh Nam Định” để xác định thực trạng, tìm ra nguyên nhân và đề xuất những biện pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường THPT Nam Trực tỉnh Nam Định. 2. Mục đích nghiên cứu Đề xuất những biện pháp QL hữu hiệu nhất nhằm nâng cao chất lượng HĐGDNGLL trong trường THPT Nam Tực tỉnh Nam Định. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về QL HĐGDNGLL các trường THPT 3.2. Nguyên cứu thực trạng QL HĐGDNGLL ở trường THPT Nam Trực 3.3. Đề xuất biện pháp QL nhằm nâng cao chất lượng HĐGDNGLL ở trường THPT Nam Trực tỉnh Nam Định. 4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu: HĐGDNGLL trong trường THPT 4.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý HĐGDNGLL ở trường THPT Nam Trực tỉnh Nam Định. 5. Câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng QL HĐGDNGLL ở trường THPT Nam Trực tỉnh Nam Định hiện nay như thế nào? - Biện pháp nào có thể sử dụng để QL HĐGDNGLL ở trường THPT Nam Trực tỉnh Nam Định trong giai đoạn hiện nay? 6. Giả thuyết khoa học 2 Để nâng cao chất lượng HĐGDNGLL ở trường THPT Nam Trực tỉnh Nam Định thì phải xác định được những biện pháp QL phù hợp như: nâng cao nhận thức của CBQL, GV, HS và các lực lượng ngoài xã hội về HĐGDNGLL; phân định trách nhiệm trong QL HĐGDNGLL trong nhà trường; huy động các nguồn lực trong và ngoài nhà trường để tổ chức HĐGDNGLL; tăng cường và sử dụng hợp lí, hiệu quả CSVC phục vụ cho HĐGDNGLL; QL công tác KT - ĐG HĐGDNGLL. 7. Phạm vi nghiên cứu 7.1. Phạm vi khách thể nghiên cứu: công tác QL HĐGDNGLL ở trường THPT Nam Trực tỉnh Nam Định. 7.2. Phạm vi thời gian nghiên cứu: năm học 2014 - 2015; 2015 - 2016. 7.3. Phạm vi nội dung nghiên cứu: + Nghiên cứu lý thuyết và khảo sát thực tiễn công tác QL HĐGDNGLL + Đề xuất các biện pháp QL HĐGDNGLL tại Trường THPT Nam Trực tỉnh Nam Định. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu 8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận 8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi - Phỏng vấn - Phương pháp quan sát - Phương pháp chuyên gia - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm 8.3. Phương pháp thống kê toán học: Phương pháp này được sử dụng để xử lý các số liệu đã thu thập được. 9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 9.1. Ý nghĩa lý luận Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận của công tác QL HĐGDNGLL ở các trường THPT nói chung và trường THPT Nam Trực nói riêng. 9.2. Ý nghĩa thực tiễn 3 Trên cơ sở các biện pháp QL HĐGDNGLL được đề xuất phù hợp với thực tế và có tính khả thi nhằm giúp nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh. Qua đó giúp nhân rộng kinh nghiệm QL HĐGDNGLL cho các trường THPT khác trong huyện Nam Trực và xa hơn là tại các trường THPT trên địa bàn tỉnh Nam Định. 10. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung luận văn được trình bày trong ba chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về QL HĐGDNGLL trong hệ thống các trường trường THPT. Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý HĐGDNGLL ở trường THPT Nam Trực tỉnh Nam Định. Chƣơng 3: Biện pháp QL HĐGDNGLL ở trường THPT Nam Trực tỉnh Nam Định 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP TRONG CÁC TRƢỜNG PHỔ THÔNG 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Ở một số nước trên thế giới Trong quá trình nghiên cứu lịch sử phát triển giáo dục thế giới, hoạt động dạy – học được nghiên cứu một cách có hệ thống từ thời Nguyên thủy cho đến nay chúng ta nhận thấy có rất nhiều nhà giáo dục đã đưa ra các phương pháp giáo dục mà đến ngày hôm nay chúng ta thấy vẫn còn giá trị và các phương pháp này có liên quan đến các HĐGD NGLL như: Trong thời kỳ văn hóa Phục hưng đã xuất hiện hàng loạt các nhà giáo dục với tư tưởng cải cách mới mẻ, tư tưởng của họ đã đặt tiền đề cho thời kỳ giáo dục mới: giáo dục cận đại. Tiêu biểu cho các nhà giáo dục Phục hưng là Thomas More (1478 – 1535), ông đề cao: “ phương pháp quan sát, thí nghiệm, thực hành trong dạy học và giáo dục, theo ông lao động là nghĩa vụ của mọi người, song mỗi ngày chỉ làm việc 6 giờ, thời gian còn lại để học văn hóa và sinh hoạt xã hội, giáo dục nhằm phát triển nhiều mặt ở trẻ em: về thề chất, đạo đức, trí tuệ và kỹ năng lao động” [15, trang 80]. Đây chính là tư tưởng tiến bộ của giáo dục thời cận đại, với quan điểm nhân văn mà Thomas More đề xuất lý luận và có ý định thực thi một chế độ giáo dục mới tiến bộ để thay cho trật tự đương thời của phong kiến về giáo dục. Thế kỷ XIX, ông Pétxtalôdi (1746 – 1827) là một trong những nhà giáo dục thời kỳ Tư bản chủ nghĩa, ý tưởng của ông về giáo dục là kết hợp giáo dục với lao động sản xuất. Ông đánh giá rất cao vai trò của lao động trong việc hình thành nhân cách trẻ em, ông quan niệm rằng qua lao động để: “….sưởi ấm trái tim và phát triển khối óc của trẻ em”, học sinh được đi tham quan các trại, xưởng thủ công mỹ nghệ để học tập, trải nghiệm [15, tr. 121]. Với tư tưởng đó thì giáo dục trong nhà trường không đủ, chúng ta cần phải mở rộng giáo dục ngoài trường, ngoài giờ lên lớp để học sinh vừa lĩnh hội 5 được tri thức trên lớp, vừa trải nghiệm để kiểm tra lại kiến thức và học thêm những kiếm thức mới từ thực tiễn mà sách vở không đưa vào. Đến cuối thế kỷ XIX, giáo dục bị ảnh hưởng bởi triết học và tiểu biểu là triết gia John Dewey (1859 – 1952), ông là giáo sư trường Đại học Côlômbia (New York), ông đề ra khẩu hiệu “Giáo dục bằng việc làm” là phương thức của thực hiện nhà trường tiến bộ, điều đó có nghĩa là tri thức của nhân loại được tiếp thu qua thực tiễn với các hình thức đa dạng của cuộc sống và được tiến hành ở mọi nơi như ở vườn trường, xưởng trường, dưới nhà bếp, ngoài công xưởng, . . . và được trang bị bằng những công cụ lao động với các phương tiện hiện đại [15, tr. 140]. Qua đó ông khẳng định rằng học phải đi đôi với hành kiến thức thực sự chỉ có thể có được khi được kiểm nghiệm qua thực tế. Đến thế kỷ XX, A.S Makarenco (1888 – 1939) – Vừa là nhà văn, vừa là nhà giáo dục Xô Viết lỗi lạc đã chỉ ra được tầm quan trong trong việc giáo dục ngoài giờ lên lớp: “Tôi kiên trì nói rằng các vấn đề giáo dục, phương pháp giáo dục không thể hạn chế trong các vấn đề giáo dục, lại càng không thể để cho quá trình giáo dục chỉ thực hiện trên lớp học, mà đáng ra phải là trên mỗi mét vuông của đất nước chúng ta…Nghĩa là trong bất kỳ hoàn cảnh nào cũng không được quan niệm rằng công tác giáo dục chỉ được tiến hành trong lớp. Công tác giáo dục chỉ đạo toàn bộ cuộc sống của trẻ” [15, tr. 63]. Trong tác phẩm Tư bản, Mác khẳng định: “Học tập kết hợp với lao động sản xuất là phương pháp tổng quát của sản xuất xã hội và là phương pháp duy nhất để hình thành con người toàn diện. Lao động tạo ra nhân cách con người. Nhà trường phải giáo dục, đào tạo ra những con người lao động chân chính và có nhân cách tốt. Mục tiêu tổng quát của giáo dục là phải phát triển con người toàn diện; đối với xã hội, phát triển con người toàn diện để phát triển kinh tế xã hội, đối với từng người – để có năng lực nghề nghiệp, để sống và đóng góp cho gia đình, cho cộng đồng…”[15, tr. 38]. 6 Ở các thời kỳ khác nhau và các quốc gia khác nhau mặc dù giáo dục có khác nhau về mục tiêu, nội dung, phương pháp tổ chức, nhưng HĐNGLL đã được tổ chức nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục. Ngày nay, với phương châm “ Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình” HĐNGLL tiếp tục được chú trọng nhằm phát triển năng lực của người học. Đã có nhiều công trình nghiên cứu về vai trò, nội dung, hình thức, phương pháp tổ chức các HĐNGLL và đều khẳng định vai trò của HĐNGLL trong việc phát triển toàn diện học sinh ở mọi lứa tuổi. Vì vậy, HĐGDNGLL đã trở thành một phần quan trọng trong chương trình giáo dục ở nhiều nước trên thế giới. 1.1.2. Ở Việt Nam Trước năm 80 của thế kỷ XX, HĐGDNGLL chưa được chú ý nhiều. Trong hai cuộc cải cách giáo dục lần thứ nhất (1950) và lần thứ hai (1956) HĐGDNGLL có đề cập đến nhưng chưa định hình tên gọi như ngày hôm nay, tuy nhiên nó đã được nhiều người nhắc đến và áp dụng trong quá trình giáo dục. Như Chủ tịch Hồ Chí Minh thường xuyên nhắc nhở những người làm công tác giáo dục phải luôn chú ý giáo dục toàn diện cho học sinh, phải kết hợp chặt chẽ “học đi đôi với hành”, và trong thư gửi học sinh nhân dịp khai trường tháng 9/1945 Bác viết: “….các em cũng nên, ngoài giờ học ở trường, tham gia vào các Hội cứu quốc để tập luyện thêm cho quen với đời sống chiến sĩ và để giúp đỡ một vài việc nhẹ nhàng trong cuộc phòng thủ đất nước”, trong thư gửi Hội nghị các cán bộ phụ trách nhi đồng toàn quốc Bác có viết: “…trong lúc học, cũng cần làm cho chúng vui, trong lúc vui cũng cần làm cho chúng học. Ở trong nhà, trong trường, trong xã hội chúng đều vui, đều học” [12, tr. 101]. Trong cuộc cải cách giáo dục lần thứ ba (1979), điều lệ trường phổ thông tháng 4/1979, điều 10 có viết: “Công tác giáo dục ở trường phổ thông tiến hành thống nhất theo đúng nội dung và trình tự qui định trong chương trình, kế hoạch đào tạo và sách giáo khoa do Bộ giáo dục ban hành và được 7 thực hiện thông qua các hoạt động giáo dục: học tập văn hóa, lao động sản xuất, thực nghiệm khoa học và các hoạt động xã hội”. Cũng tại khoản 3 điều 10 xác định: “Các hoạt động xã hội do nhà trường tổ chức cho học sinh tham gia với mức độ thích hợp, là nhằm củng cố những tri thức đã học được, bồi dưỡng tình cảm đối với nhân dân lao động, xây dựng thái độ tích cực tham gia công tác xã hội, góp phần xây dựng địa phương và rèn luyện học sinh về ý thức và năng lực làm chủ tập thể, hình thành nhân sinh quan cách mạng. Ngoài các hoạt động trên đây, cần tổ chức thêm những hoạt động ngoại khóa khác như thể dục thể thao, văn nghệ để công tác giáo dục thêm phong phú”. Từ đó, HĐGDNGLL dần dần được coi trọng và ngày càng chú ý nhiều hơn trong việc giáo dục học sinh, tên gọi HĐGDNGLL được nêu rất rõ trong điều lệ trường trung học ban hành vào ngày 11/7/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, thay thế cho điều lệ trường trung học tháng 4/1979, tại điều 24 có nói: “HĐGDNGLL do nhà trường phối hợp với các lực lượng giáo dục ngoài nhà trường tổ chức, bao gồm hoạt động ngoại khóa về khoa học, văn học, nghệ thuật, thể dục thể thao nhằm phát triển năng lực toàn diện của học sinh và bồi dưỡng học sinh có năng khiếu; các hoạt động vui chơi, tham quan, du lịch, giao lưu văn hóa; các hoạt động giáo dục môi trường; các hoạt động lao động công ích; các hoạt động xã hội; các hoạt động từ thiện phù hợp với đặc điểm sinh lý lứa tuổi học sinh”. Hoạt động GDNGLL ngày càng được coi trọng, điều này được chứng minh bằng việc Bộ Giáo dục và Đào tạo chính thức đưa môn “Giáo dục ngoài giờ lên lớp” vào chương trình phân ban lớp 10 từ năm học 2006 – 2007, cho đến hôm nay đã áp dụng đầy đủ cho cả 3 khối lớp: 10, 11 và lớp 12. Hàng năm tài liệu hướng dẫn và công tác bồi dưỡng cho cán bộ chỉ đạo HĐGDNGLL luôn luôn được chú trọng, gần đây trong tài liệu phân phối chương trình THPT và HĐGDNGLL năm học 2009 – 2010 có hướng dẫn: “HĐGDNGLL là hoạt động trong kế hoạch giáo dục của nhà trường. Cần 8 phân công Hiệu trưởng hoặc Phó hiệu trưởng phụ trách HĐGDNGLL của trường. Toàn thể giáo viên, các tổ chức, đoàn thể và học sinh có trách nhiệm tham gia HDGDNGLL theo kế hoạch của trường. Giáo viên chủ nhiệm lớp trực tiếp phụ trách HĐGDNGLL của lớp. Sở Giáo dục và Đào tạo cần phân công một cán bộ phụ trách HĐGDNGLL. Kết quả HĐGDNGLL là một trong những tiêu chí đánh giá thi đua của các tập thể và cá nhân trong mỗi năm học.” [4] Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, nghị quyết nhấn mạnh “Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội” với mục tiêu giáo dục đó thì HĐNGLL là một hình thức trải nghiệm góp quan trọng vào việc hình thành nên những năng lực và phẩn chất cho học sinh. Ngoài những tài liệu do Bộ GD & ĐT thì trong thời gian gần đây còn có nhiều tác giả như: Đặng Vũ Hoạt, Hà Nhật Thăng, Nguyễn Hữu Hợp, Nguyễn Dục Quang, Nguyễn Đăng Thìn, Lê Thanh Sử, Nguyễn Thị Kỷ, Phùng Đình Mẫn, Dương Bạch Dương... đã có sách và tạp chí viết về HĐGDNGLL trong đó nhấn mạnh vai trò và tác dụng của hình thức hoạt động ngoại khoá, coi hoạt động ngoại khoá là một hình thức dạy học có khả năng tạo hứng thú cho HS, giúp các em mở rộng, nâng cao, khắc sâu kiến thức. [9] Nhìn chung trong các nghiên cứu đều nhấn mạnh vai trò của HĐGDNGLL đối với việc phát triển toàn diện học sinh THPT, nhấn mạnh vai trò quan trọng trong quản lý HĐGDNGLL trong các nhà trường. 9 1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài 1.2.1. Quản lí 1.2.1.1. Khái niệm quản lý "Quản lý là gì?" là câu hỏi mà bất kỳ người học quản lý ban đầu nào cũng cần hiểu và mong muốn lý giải. Vậy suy cho cùng quản lý là gì? Theo Từ điển tiếng Việt do trung tâm từ điển học biên soạn 1988, khái niệm quản lý được định nghĩa: Trông coi và giữ gìn theo những yêu cầu nhất định. Tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định. Để hiểu sâu sắc thêm về quản lý là gì, chúng ta tìm hiểu những quản điểm của các trường phái quản lý học trong và ngoài nước đã đưa ra những định nghĩa về quản lý như sau: Theo F.W Taylo(1856 - 1915), là một trong những người đầu tiên khai sinh ra khoa học quản lý và là "ông tổ" của trường phái "quản lý theo khoa học", tiếp cận quản lý dưới góc độ kinh tế - kĩ thuật đã cho rằng: "Quản lý là hoàn thành công việc của mình thông qua người khác và biết được một cách chính xác họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất". Theo Henrry Fayol (1886 - 1925), là người đầu tiên tiếp cận quản lý theo quy trình và là người có tầm ảnh hưởng to lớn trong lịch sử tư tưởng quản lý từ thời kỳ cận - hiện đại tới nay, thì quan niệm rằng: "Quản lý là một tiến trình bao gồm tất cả các khâu: lập kế hoạch, tổ chức, phân công điều khiển và kiểm soát các nỗ lực của cá nhân, bộ phận và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực vật chất khác của tổ chức để đạt mục tiêu đề ra". Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: "Quản lý là sự tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý), trong tổ chức - nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức" [7]. Cũng theo đó, các tác giả còn phân định rõ hơn về hoạt động quản lý: là quá trình đạt đến mục tiêu của 10 tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra. Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động nhằm thực hiện được mục tiêu dự kiến. [13] Theo tác giả Đặng Quốc Bảo, "Hoạt động quản lý là hoạt động bao gồm hai quá trình "quản" và "lý" tích hợp vào nhau; trong đó, "quản" có nghĩa là duy trì và ổn định, "lý" có nghĩa là đổi mới hệ". Do vậy, người quản lý phải luôn xác định và phải biết điều phối sao cho trong "quản" phải có "lý" và trong "lý" phải có "quản", làm cho trạng thái của hệ thống mình quản lý luôn được ở trạng thái cân bằng động.[1, tr. 12] Theo tác giả Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ: "Quản lý là một quá trình định hướng, quá trình có mục tiêu. Quản lý một hệ thống là một quá trình tác động đến hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trưng cho trạng thái mới của hệ thống mà người quản lý mong muốn."[10, tr. 32-36] Từ những quan niệm về quản lý như trên, có thể hiểu: Quản lý là quá trình thực hiện các công việc xây dựng kế hoạch, sắp tổ chức (bố trí tổ chức, phối hợp nhân sự, phân công công việc, điều phối nguồn lực tài chính và kỹ thuật . . .), chỉ đạo, điều hành, kiểm soát và đánh giá kết quả, sửa chữa những sai sót (nếu có) để đảm bảo hoàn thành mục tiêu của tổ chức đã đề ra. 1.2.1.2. Chức năng quản lý Chức năng QL là hình thức biểu hiện sự tác động có chủ đích của chủ thể QL lên đối tượng QL. Quản lý có các chức năng cơ bản, chức năng cụ thể với nhiều cách tiếp cận khác nhau. Hiện nay, đa số các nhà khoa học và các nhà QL cho rằng QL có 4 chức năng cơ bản, đó là: - Chức năng lập kế hoạch: Đây là chức năng cơ bản đầu tiên của quản lý, nó bao gồm xác định mục tiêu và xây dựng các chương trình hành động, 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất