Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở các trường thpt huyện nghĩa hưng, tỉnh...

Tài liệu Quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở các trường thpt huyện nghĩa hưng, tỉnh nam định đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục (lv02007)

.PDF
157
234
130

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 LƯƠNG THẾ DŨNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP Ở CÁC TRƯỜNG THPT HUYỆN NGHĨA HƯNG, TỈNH NAM ĐỊNH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Hà Nội, 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 LƯƠNG THẾ DŨNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP Ở CÁC TRƯỜNG THPT HUYỆN NGHĨA HƯNG, TỈNH NAM ĐỊNH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60 14 01 14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Mai Hương Hà Nội, 2016 i LỜI CẢM ƠN Tác giả xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô giáo, cán bộ quản lý trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong thời gian học tập và nghiên cứu tại nhà trường. Tác giả xin chân thành cảm ơn các đồng chí Lãnh đạo, Chuyên viên Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nam Định; cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh ở các trường THPT huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định đã đã tạo điều kiện, tham gia đóng góp ý kiến, cung cấp thông tin, tư liệu cho tác giả trong quá trình học tập, điều tra, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Đặc biệt, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Mai Hương, người hướng dẫn khoa học đầy trách nhiệm, đã tận tâm giúp đỡ tác giả trong việc định hướng nghiên cứu đề tài. Trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tác giả đã nhận được những lời chỉ bảo ân cần, cùng với những góp ý sâu sắc về kiến thức, kinh nghiệm quý báu của TS. Nguyễn Mai Hương. Dù đã rất cố gắng nỗ lực hết mình trong việc học tập, nghiên cứu lý luận, khảo sát thực tiễn, song luận văn này vẫn còn nhiều thiếu sót. Kính mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô, các đồng nghiệp và những người quan tâm đến đề tài. Xin chân thành cảm ơn! Nam Định, ngày 29 tháng 6 năm 2016 Tác giả luận văn Lương Thế Dũng ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Lương Thế Dũng iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................. viii DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU ....................................................................... x DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ........................................................... xi MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................. 3 4. Giả thuyết khoa học ..................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................... 4 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 4 7. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 4 8. Cấu trúc của luận văn ................................................................................... 5 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP Ở TRƯỜNG THPT........................................................... 6 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................... 6 1.1.1. Vấn đề giáo dục hướng nghiệp ở một số nước trên thế giới .................. 6 1.1.2. Công tác giáo dục hướng nghiệp ở Việt Nam ........................................ 8 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài......................................................... 10 1.2.1. Nghề và đào tạo nghề ........................................................................... 10 1.2.2. Hướng nghiệp và giáo dục hướng nghiệp ............................................ 12 1.2.3. Quản lý - quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp ........................... 14 1.3. Giáo dục hướng nghiệp ở trường trung học phổ thông ........................... 21 iv 1.3.2. Mục tiêu, ý nghĩa giáo dục hướng nghiệp ở trường trung học phổ thông ........................................................................................................................ 22 1.3.3. Nhiệm vụ giáo dục hướng nghiệp ở trường THPT .............................. 23 1.3.4. Các hình thức giáo dục hướng nghiệp cho học sinh THPT ................. 25 1.4. Quản lý hoạt động GDHN ở trường THPT đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục .................................................................................................................. 29 1.4.1. Yêu cầu của đổi mới GDHN ở trường THPT ...................................... 29 1.4.2. Nguyên tắc quản lý hoạt động GDHN ở trường THPT đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ............................................................................................. 33 1.4.3. Nội dung quản lý hoạt động GDHN ở trường THPT đáp ứng yêu cầu đổi mới ........................................................................................................... 34 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến GDHN .......................................................... 37 1.5.1. Sự đổi mới kinh tế - xã hội và giáo dục đào tạo .................................. 37 1.5.2. Yếu tố về nhận thức của xã hội về công tác quản lý hoạt động GDHN cho học sinh THPT......................................................................................... 39 1.5.3. Sự phát triển của hệ thống các Trung tâm hướng nghiệp và dạy nghề 40 1.5.4. Xu hướng học tập và nghề nghiệp của học sinh THPT ....................... 40 1.5.5. Yếu tố về môi trường pháp lý cho công tác GDHN ............................ 41 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP Ở CÁC TRƯỜNG THPT HUYỆN NGHĨA HƯNG, TỈNH NAM ĐỊNH .............................................................................................................. 42 2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - văn hóa - xã hội - giáo dục của huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định. ......................................................................... 42 2.1.1. Một số đặc điểm về kinh tế - văn hóa - xã hội của huyện ................... 42 2.1.2. Khái quát về tình hình giáo dục của huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định ........................................................................................................................ 43 2.1.3. Tình hình phát triển giáo dục THPT của huyện ................................... 44 v 2.2. Thực trạng hoạt động GDHN ở các trường THPT huyện Nghĩa Hưng.. 47 2.2.1. Thực trạng về nhận thức của học sinh, CBQL, giáo viên và phụ huynh học sinh về GDHN ......................................................................................... 48 2.2.2. Thực trạng hoạt động GDHN ở trường THPT ..................................... 54 2.3. Thực trạng quản lý hoạt động GDHN ở trường THPT huyện Nghĩa Hưng ........................................................................................................................ 63 2.3.1. Việc xây dựng kế hoạch giáo dục hướng nghiệp ................................. 63 2.3.2. Về tổ chức thực hiện kế hoạch GDHN ................................................ 66 2.3.3. Về quản lý đội ngũ giáo viên GDHN ................................................... 68 2.3.4. Về nguồn lực phục vụ giáo dục hướng nghiệp .................................... 69 2.3.5. Việc kiểm tra đánh giá công tác giáo dục hướng nghiệp ..................... 71 2.4. Đánh giá chung về thực trạng hoạt động GDHN và quản lý hoạt động GDHN ở trường THPT huyện Nghĩa Hưng................................................... 72 2.4.1. Kết quả hoạt động GDHN và công tác quản lý hoạt động GDHN ở trường THPT huyện Nghĩa Hưng .................................................................. 72 2.4.2. Hạn chế trong quản lý hoạt động GDHN ở trường THPT huyện Nghĩa Hưng ............................................................................................................... 76 2.4.3. Nguyên nhân hạn chế ........................................................................... 78 Chương 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP Ở CÁC TRƯỜNG THPT HUYỆN NGHĨA HƯNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ....................................................... 82 3.1. Những nguyên tắc đề xuất các biện pháp. .............................................. 82 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp chế ...................................................... 82 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ...................................................... 84 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ...................................................... 84 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ......................................................... 84 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính tham gia....................................................... 85 vi 3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động GDHN ở trường THPT huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định ..................................................................................... 85 3.2.1. Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền nâng cao nhận thức cho các lực lượng về HN và phân luồng học sinh sau THPT ..................................... 85 3.2.2. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBQL, GV thực hiện HĐGDHN92 3.2.3. Quản lý việc thực hiện kế hoạch hoạt động GDHN theo quy định, chú trọng công tác kiểm tra đánh giá .................................................................... 96 3.2.4. Chỉ đạo đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động giáo dục hướng nghiệp phù hợp với đặc điểm nhà trường. ........................................ 102 3.2.4.1. Mục tiêu của biện pháp ................................................................... 102 3.2.5. Tăng cường các nguồn lực (tài chính, cở sở vật chất, thiết bị giáo dục) cho hoạt động GDHN................................................................................... 108 3.2.6. Tăng cường mối quan hệ trách nhiệm giữa nhà trường, hội phụ huynh học sinh, các tổ chức chính trị xã hội, các cơ sở sản xuất, doanh nghiệp trong việc GDHN ................................................................................................... 111 3.3. Khảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi của biện pháp quản lý công tác GDHN .......................................................................................................... 115 3.3.1. Phương pháp nghiên cứu được dùng để xác định sự cần thiết và tính khả thi ........................................................................................................... 115 3.3.2. Nội dung hỏi ý kiến ............................................................................ 115 3.3.3. Đối tượng hỏi ý kiến .......................................................................... 115 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................. 121 1. Kết luận .................................................................................................... 121 2. Khuyến nghị ............................................................................................. 124 2.1. Với Bộ GD&ĐT .................................................................................... 124 2.2. Với Sở GD&ĐT tỉnh Nam Định ........................................................... 125 2.3. Với các trường THPT huyện Nghĩa Hưng ............................................ 125 vii TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 126 Phụ lục 1 ....................................................................................................... 129 Phụ lục 2 ....................................................................................................... 133 Phụ lục 3 ....................................................................................................... 142 viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BCHTW Ban chấp hành Trung ương BGH Ban giám hiệu CBQL Cán bộ quản lý CĐ Cao đẳng CNH-HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa CP Chính phủ CSVC Cơ sở vật chất CSSX Cơ sở sản xuất ĐH Đại học ĐHSP Đại học Sư phạm ĐT Đào tạo GDHN Giáo dục hướng nghiệp GDPT Giáo dục phổ thông GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GDTX Giáo dục thường xuyên GV Giáo viên HĐGDHN Hoạt động giáo dục hướng nghiệp HN Hướng nghiệp HS Học sinh HSPT Học sinh phổ thông KTTH-HN Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp KT-XH Kinh tế - Xã hội NN Nghề nghiệp NV Nhân viên NXB Nhà xuất bản PTTH Phổ thông trung học ix PHHS Phụ huynh học sinh QLGD. Quản lý giáo dục QTGD Quá trình giáo dục SGK Sách giáo khoa SHHN Sinh hoạt hướng nghiệp SL Số lượng THCN Trung học chuyên nghiệp THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TL Tỷ lệ TNCS Thanh niên Cộng sản TT Thông tư UBND Uỷ ban nhân dân XH Xã hội XHCN Xã hội chủ nghĩa x DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU Bảng 2.1. Thống kê số lượng học sinh THPT từ năm học 2011-2012 đến năm học 2015-2016 ...................................................................... 44 Bảng 2.2. Nhận thức của học sinh về nghề nghiệp ............................. 49 Bảng 2.3. Nhận thức học sinh về tầm quan trọng của giáo dục hướng nghiệp ................................................................................................... 50 Bảng 2.4. Nhận thức của CBQL, GV về tầm quan trọng và sự quan tâm đến GDHN trong trường THPT ................................................... 51 Bảng 2.5. Tầm quan trọng của gia đình và nhà trường trong GDHN cho học sinh ........................................................................................ 52 Bảng 2.6. Hiểu biết của PHHS về nghề định chọn cho con ............... 53 Bảng 2.7. GDHN thông qua các môn học văn hoá ............................ 54 Bảng 2.8. HN thông qua dạy học môn công nghệ .............................. 56 Bảng 2.9. Tình hình học nghề phổ thông của học sinh ...................... 57 Bảng 2.10. Điều kiện thực hiện dạy nghề phổ thông .......................... 58 Bảng 2.11: Hướng nghiệp thông qua hoạt động ngoại khóa .............. 60 Bảng 2.12. GDHN qua hoạt động giáo dục hướng nghiệp ................. 62 Bảng 2.13. Xây dựng các điều kiện phục vụ cho hoạt động GDHN .. 69 Bảng 2.14. Thành công trong tổ chức thực hiện và quản lý hoạt động GDHN ................................................................................................ 72 Bảng 2.15. Nguyên nhân của những thành công ............................... 74 Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi của biện pháp ..................................................................................................... 116 xi DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Tam giác hướng nghiệp ..................................................... 13 Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý .......................... 18 Biểu đồ 3.1. Biểu đồ dánh giá tính rất cần thiết và rất khả thi của biện pháp ............................................................................................. 118 Biểu đồ 3.2. Biểu đồ đánh giá mức độ cần thiết của các biện pháp ... 118 Biểu đồ 3.3. Biểu đồ đánh giá tính khả thi của các biện pháp ............ 119 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay nước ta đã và đang trong quá trình đổi mới từ cơ cấu kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN, hướng tới hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu. Để góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của nền kinh tế đất nước, việc đào tạo nghề nghiệp phải tuân thủ các quy luật khách quan của thị trường, đặc biệt là thị trường lao động, phải đáp ứng và phát triển được nguồn nhân lực có trí tuệ cao, có tay nghề thành thạo, có phẩm chất tốt gắn liền với một nền khoa học, công nghệ sản xuất hiện đại. Vấn đề phân luồng học sinh sau THPT hiện nay đang được ngành giáo dục quan tâm. Số lượng học sinh tốt nghiệp THPT cũng đã và đang tạo áp lực cho nền kinh tế xã hội về lao động, việc làm và tiềm năng phát triển thị trường lao động. Hoạt động GDHN cho học sinh có ý nghĩa rất to lớn. Về mặt giáo dục, đó là việc điều chỉnh hứng thú nghề nghiệp của học sinh theo hướng phân công lao động xã hội, góp phần vào việc cụ thể hóa các mục tiêu đào tạo của nhà trường phổ thông. Về mặt kinh tế, hoạt động GDHN giúp khai thác và sử dụng hợp lý tiềm năng lao động của lực lượng lao động trẻ, từ đó giúp nâng cao năng suất lao động xã hội. Về mặt xã hội, hoạt động GDHN có chức năng thực hiện đường lối giáo dục của Đảng và Nhà nước. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020 xác định: “Mở rộng giáo dục mầm non, hoàn thành phổ cập mầm non 5 tuổi. Thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở với chất lượng ngày càng cao. Phát triển mạnh và nâng cao chất lượng dạy nghề và giáo dục chuyên nghiệp”, [15]. Tại Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng khẳng định: "Giáo dục là quốc sách hàng đầu. Phát triển giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao dân trí, đào tạo 2 nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục chủ yếu từ trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học; học đi đôi với hành, lý luận gắn với thực tiễn. Phát triển giáo dục và đào tạo phải gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, với tiến bộ khoa học - công nghệ, yêu cầu phát triển nguồn nhân lực và thị trường lao động", [31]. Nghị quyết số 29-NQ/TW tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 khóa XI về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo đã đề ra nhiệm vụ: "Trước mắt, ổn định hệ thống giáo dục phổ thông như hiện nay. Đẩy mạnh phân luồng sau trung học cơ sở; định hướng nghề nghiệp ở trung học phổ thông. Tiếp tục nghiên cứu đổi mới hệ thống giáo dục phổ thông phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước và xu thế phát triển giáo dục của thế giới", [16]. Vấn đề dạy học công nghệ, giáo dục lao động và hướng nghiệp đã được chú trọng đổi mới cho phù hợp với bối cảnh Việt Nam đang chủ động tích cực hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Đồng thời, công tác quản lý GDHN có vai trò ngày càng quan trọng góp phần vào việc cơ cấu lại và phát triển nguồn nhân lực, đáp ứng nhu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Tuy vậy, giáo dục hướng nghiệp hiện nay vẫn chưa được các cấp quản lý giáo dục và các trường học quan tâm đúng mức. Chất lượng hoạt động hướng nghiệp chưa đáp ứng được yêu cầu của học sinh và xã hội, học sinh phổ thông cuối các cấp học chưa được chuẩn bị chu đáo để lựa chọn nghề nghiệp, lựa chọn ngành học phù hợp với bản thân và yêu cầu của xã hội. Thực tế những năm qua, ở huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định phong trào giáo dục đã có những bước tiến đáng kể; công tác quản lý nhà trường THPT nói chung và quản lý hoạt động dạy học nói riêng ngày càng được đổi 3 mới đem lại hiệu quả ngày càng cao về chất lượng dạy học. Tuy nhiên kết quả giáo dục THPT của huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định trong thời gian qua chưa tương xứng với tiềm năng vốn có của địa phương. Việc phân luồng sau trung học cơ sở còn gặp nhiều khó khăn, do công tác giáo dục hướng nghiệp trong các nhà trường chưa được coi trọng. Việc tìm kiếm biện pháp trong công tác quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở các trường THPT nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục và đào tạo là vấn đề cấp thiết hiện nay vừa có tầm chiến lược trong quá trình phát triển nhà trường tương lai lại vừa đáp ứng mục tiêu kinh tế - văn hoá - xã hội của địa phương. Đó là những lý do thúc đẩy tôi chọn, nghiên cứu đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở các trường THPT huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục”. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và tìm hiểu thực trạng, đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở các trường THPT huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định nhằm góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục hướng nghiệp cho học sinh, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Công tác quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở trường THPT. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở các trường THPT huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định. 4. Giả thuyết khoa học Công tác quản lý hoạt động GDHN ở các trường THTPT ở huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định trong thời gian qua đã thu được một số kết quả nhất định, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo của huyện Nghĩa Hưng 4 nói riêng và tỉnh Nam Định nói chung. Tuy nhiên vấn đề quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh ở các trường THPT thuộc huyện Nghĩa Hưng chưa thực sự có hiệu quả. Nếu áp dụng hợp lý các biện pháp quản lý hoạt động GDHN được đề xuất thì sẽ nâng cao được chất lượng GDHN trong nhà trường, thực hiện được mục tiêu phát triển giáo dục của địa phương, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về quản lý hoạt động GDHN ở các trường THPT. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động GDHN của các trường THPT trên địa bàn huyện Nghĩa Hưng. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động GDHN đối với các trường THPT huyện Nghĩa Hưng đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. Khảo sát tính khả thi của các biện pháp. 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu - Nghiên cứu thực trạng hoạt động GDHN và quản lý hoạt động GDHN ở các trường THPT thuộc huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định. - Chủ thể quản lý là cấp quản lý của nhà trường mà người đứng đầu là Hiệu trưởng. - Thời gian nghiên cứu: Các năm học 2013-2014, 2014-2015, 2015-2016. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận: Phân tích, tổng hợp, khái quát hóa và hệ thống hóa các vấn đề lý luận, khái niệm hoá các vấn đề lý luận từ các văn bản, tài liệu, Nghị quyết của Đảng, Chính phủ, Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT về nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp liên quan đến đề tài. 5 7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: quan sát, điều tra, phỏng vấn, tổng kết kinh nghiệm, phương pháp chuyên gia, phương pháp khảo nghiệm để thu thập thông tin. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Đây là phương pháp sử dụng một phiếu trưng cầu ý kiến với một hệ thống câu hỏi đã được soạn sẵn, nhằm thu thập những thông tin cần thiết về vấn đề quản lý nghiên cứu. Dùng phương pháp này sẽ giúp cho điều tra trên một diện rộng một số lượng lớn khách thể khảo sát trong một thời gian ngắn đồng thời dễ khái quát vấn đề nghiên cứu. Phương pháp quan sát: Sử dụng các quan sát để thu thập thông tin về công tác quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp trong các trường THPT huyện Nghĩa Hưng và ghi chép trung thực những nhân tố có liên quan đến đối tượng và mục đích nghiên cứu. Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp CBQL, GV, PHHS và tham khảo ý kiến các chuyên gia để có kết luận thỏa đáng trong việc đánh giá thực trạng nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp. 7.3. Nhóm các phương pháp thống kê toán học: xử lý các số liệu để phân tích rút ra nhận xét. 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, phụ lục, kết luận và kiến nghị luận văn cấu trúc gồm 3 chương. Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở trường THPT. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở các trường THPT huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định. Chương 3: Một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở các trường THPT huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. 6 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP Ở TRƯỜNG THPT 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề Hướng nghiệp là một bộ phận quan trọng của nền giáo dục phổ thông. Đổi mới phương pháp quản lý, nội dung GDHN trong nhà trường hiện nay là một yêu cầu ngày càng cấp thiết, vì công tác GDHN phải đóng góp hơn nữa vào việc giải quyết việc làm cho thanh niên. Vấn đề đặt ra ở đây không phải tạo ra việc làm thật nhiều cho thế hệ trẻ, mà là định hướng cho thế hệ trẻ vào những ngành nghề phù hợp với khả năng và nhu cầu phát triển chung của đất nước, tạo cho mỗi thanh niên nhiều cơ hội để lựa chọn ngành nghề thích hợp, thành thạo một nghề. Vấn đề chọn nghề của thanh niên không những ảnh hưởng quyết định đến tương lai, hạnh phúc, cuộc đời của các em mà còn gắn liền đến sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước, liên quan đến “quốc kế dân sinh”. 1.1.1. Vấn đề giáo dục hướng nghiệp ở một số nước trên thế giới - Cộng hòa Pháp: Sau THCS, bậc THPT là quá trình dần định hướng học sinh đi vào trung học chuyên ban gồm ba phương thức đào tạo: phổ thông học trong 3 năm cho văn bằng tú tài phổ thông; công nghệ học trong 3 năm cấp bằng tú tài công nghệ và học trong 2 năm cấp bằng kỹ thuật viên; chuyên nghiệp cấp các văn bằng: chứng chỉ khả năng nghiệp vụ hoặc chứng chỉ học chuyên nghiệp và bằng tú tài chuyên nghiệp. - Vương Quốc Anh: Học sinh của chương trình giai đoạn từ 11 đến 14 tuổi và giai đoạn từ 14 đến 16 tuổi có thể lựa chọn nghề nghiệp của mình theo bảng danh mục và hoàn thành chương trình hướng nghiệp này họ sẽ nhận được một chứng chỉ để làm cơ sở cho việc nhận bằng quốc gia… Mục đích của giáo dục phổ thông là nhằm trang bị cho học sinh vốn kiến thức tiếp thu 7 chương trình đào tạo hướng nghiệp và giáo dục đại học ở những giai đoạn sau. Tất cả các học sinh 16 tuổi đều phải có hai tuần thử việc ở các công ty địa phương như là một phần của chương trình đào tạo hướng nghiệp chung. - Trung Quốc: Giáo dục nghề nghiệp không những là trụ cột quan trọng của việc xã hội hoá sản xuất và hiện đại hoá phát triển, mà là khâu quan trọng thúc đẩy trình độ lực lượng sản xuất không ngừng nâng cao. Trước sự phát triển của khoa học kỹ thuật và sự thay thế ngành nghề nhanh chóng, giáo dục nghề nghiệp phải không ngừng điều chỉnh phương pháp, nội dung, phương tiện giáo dục để thích ứng với yêu cầu của sự tiến bộ kỹ thuật và sự điều chỉnh ngành nghề. Sự phát triển của giáo dục nghề nghiệp trong giai đoạn chiến lược này sẽ quá độ từ giáo dục nghề nghiệp sơ cấp, trung cấp là chủ yếu sang giáo dục nghề nghiệp cao cấp là chính, từ giáo dục mang tính đặc thù sang giáo dục chung, từ giáo dục cụ thể sang giáo dục thông dụng. - Malaixia: Giáo dục THPT phân ra các ban: ban văn chương, ban khoa học, ban kỹ thuật và dạy nghề. Học sinh chọn học các ban khác nhau căn cứ vào kết quả thi hết lớp 9. Trong khuôn khổ chương trình tích hợp, ngoài các môn chính ra, học sinh lớp 10 và 11 ở các trường THPT được phép chọn học các môn học tự chọn trong các nhóm môn học khác nhau. Kỳ thi tú tài của Malaixia được tổ chức khi học sinh học hết 11. Một số học sinh trượt kỳ thi này có thể gia nhập thị trường lao động. Ngoài ra, các môn dạy nghề, kỹ thuật và cơ khí cũng được đưa vào chương trình trung học, phù hợp với chính sách cho phép học sinh các trường phổ thông có cơ hội học các môn này. - Nhật Bản: Các trường THPT được nhóm thành: chương trình phổ thông, chương trình dạy nghề và chương trình phối hợp toàn diện. Năm thứ nhất của trường THPT được dành cho giáo dục phổ thông cho tất cả học sinh. Năm thứ hai chương trình được chia thành dự bị đại học và dạy nghề. Năm thứ ba, chương trình dành cho học sinh sẽ lên học đại học lại được chia
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất