Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng anh tại trường trung cấp văn hóa nghệ thuật ...

Tài liệu Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng anh tại trường trung cấp văn hóa nghệ thuật nam định đáp ứng yêu cầu năng lực ngoại ngữ

.PDF
123
288
90

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN THỊ NHƢ HOA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TIẾNG ANH TẠI TRƢỜNG TRUNG CẤP VĂN HÓA - NGHỆ THUẬT NAM ĐỊNH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60 14 01 14 Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Kiều Oanh HÀ NỘI - 2016 ii LỜI CẢM ƠN Với lòng biết ơn trân thành và tình cảm quý mến sâu sắc, tác giả luận văn xin gửi lời cám ơn đến Ban giám hiệu, phòng Đào tạo và các thầy cô giáo trƣờng Đại học giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội đã giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn toàn thể cán bộ, giáo viên và các em học sinh trƣờng TC VHNT NĐ đã quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện, cung cấp thông tin và tham gia nhiều ý kiến quý báu cho tác giả trong quá trình làm việc, nghiên cứu và thực hiện luận văn. Trân trọng gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè và ngƣời thân, những ngƣời đã giúp đỡ, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn đến TS Nguyễn Kiều Oanh - ngƣời đã tận tâm hƣớng dẫn, giúp đỡ tác giả về kiến thức cũng nhƣ phƣơng pháp luận trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn. Với thời gian nghiên cứu còn hạn chế, luận văn không thể tránh khỏi những thiếu xót và khuyết điểm. Tác giả rất mong đƣợc sự đóng góp chân thành của các nhà khoa học, các thầy giáo, cô giáo, các cấp lãnh đạo, bạn bè đồng nghiệp và bạn đọc để luận văn này hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn ! Hà Nội, ngày tháng Tác giả năm 2016 Nguyễn Thị Như Hoa i MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................i MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................................v DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................vi MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................3 3. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................................3 4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .............................................................................4 5. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................4 6. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................................4 7. Giả thuyết khoa học .....................................................................................................4 8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.....................................................................4 9. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................................5 10. Cấu trúc của luận văn ................................................................................................5 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TIẾNG ANH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ..................6 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ...............................................................................6 1.1.1. Quốc tế ..............................................................................................................6 1.1.2. Trong nƣớc ........................................................................................................7 1.2. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................................9 1.2.1. Quản lý ..............................................................................................................9 1.2.2. Quản lý giáo dục .............................................................................................13 1.2.3. Quản lý nhà trƣờng .........................................................................................15 1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học..............................................................................17 1.3. Quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh tại các trƣờng TCCN đáp ứng yêu cầu năng lực ngoại ngữ ...............................................................................................22 1.3.1. Hoạt động dạy học tiếng Anh tại các trƣờng TCCN .......................................22 1.3.2. Nội dung quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh ở trƣờng TCCN ...................25 1.3.3. Yêu cầu năng lực ngoại ngữ cho học sinh TCCN ...........................................28 1.4. Vai trò của nhà trƣờng TCCN trong quản lý hoạt động dạy tiếng Anh đáp ứng yêu cầu năng lực ngoại ngữ. ........................................................................31 Tiểu kết chƣơng 1 ........................................................................................................33 ii CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TIẾNG ANH TẠI TRƢỜNG TRUNG CẤP VĂN HÓA NGHỆ THUẬT NAM ĐỊNH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ ............................34 2.1. Đặc điểm kinh tế xã hội và giáo dục TCCN tỉnh Nam Định ............................34 2.1.1. Vị trí địa lý, dân số, truyền thống ...................................................................34 2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế, xã hội và giáo dục .............................................34 2.1.3 Sơ lƣợc về quy mô trƣờng lớp, đội ngũ giáo viên tiếng Anh các trƣờng TCCN trong tỉnh .......................................................................................................35 2.2. Giới thiệu một vài nét về trƣờng Trung cấp Văn hóa Nghệ thuật Nam Định ....36 2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của nhà trƣờng .........................................36 2.2.2. Cơ cấu tổ chức và đội ngũ giáo viên của nhà trƣờng ......................................36 2.2.3. Cở sở vật chất và thiết bị - phƣơng tiện dạy học của nhà trƣờng ...................37 2.3. Thực trạng hoạt động dạy học tiếng Anh đáp ứng yêu cầu năng lực ngoại ngữ cho học sinh ..........................................................................................................38 2.3.1. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của tiếng Anh và việc dạy học tiếng Anh đối với GV và HS nhà trƣờng ..................................................................38 2.3.2. Thực trạng hoạt động dạy môn tiếng Anh của giáo viên ................................ 39 2.3.3. Thực trạng hoạt động học môn tiếng Anh của học sinh .................................44 2.3.4. Thực trạng cơ sở vật chất, phƣơng tiện, thiết bị phục vụ hoạt động dạy học ........47 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh tại trƣờng Trung cấp Văn hóa Nghệ thuật Nam Định theo yêu cầu năng lực ngoại ngữ cho học sinh. ...48 2.4.1. Thực trạng quản lý việc nâng cao nhận thức của GV và HS về tiếng Anh và việc học tiếng Anh tại nhà trƣờng ........................................................................48 2.4.2. Thực trạng quản lý nội dung, chƣơng trình môn tiếng Anh đáp ứng yêu cầu năng lực ngoại ngữ cho học sinh. .......................................................................49 2.4.3. Thực trạng quản lý hoạt động dạy môn tiếng Anh của giáo viên ...................50 2.4.4. Thực trạng quản lý hoạt động học môn tiếng Anh của học sinh. ...................55 2.4.5. Thực trạng quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ......56 2.4.6. Thực trạng quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy học ...........................57 2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại trƣờng TC VHNT NĐ đáp ứng yêu cầu năng lực ngoại ngữ .............................61 Tiểu kết Chƣơng 2 .......................................................................................................63 iii CHƢƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TIẾNG ANH TẠI TRƢỜNG TRUNG CẤP VĂN HÓA NGHỆ THUẬT NAM ĐỊNH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ .................................................. 64 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .......................................................................64 3.1.1. Đảm bảo tính thệ thống, đồng bộ ....................................................................64 3.1.2 Đảm bảo tính thực tiễn, khả thi ........................................................................64 3.1.3 Đảm bảo tính hiệu quả .....................................................................................65 3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại trƣờng Trung cấp Văn hóa Nghệ thuật Nam Định đáp ứng yêu cầu năng lực ngoại ngữ. ...............65 3.2.1. Biện pháp quản lý nội dung, chƣơng trình môn học tiếng Anh ......................65 3.2.2. Nhóm các biện pháp quản lý hoạt động dạy của giáo viên .............................66 3.2.3. Nhóm các biện pháp quản lý hoạt động học của học sinh. .............................74 3.2.4. Nhóm các biện pháp quản lý việc kiểm tra, đánh giá việc dạy học môn tiếng Anh ...................................................................................................................79 3.2.5. Nhóm các biện pháp quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy học............82 3.3. Mối quan hệ giữa các nhóm biện pháp quản lý .................................................87 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ........................87 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ....................................................................................87 3.4.2. Đối tƣợng khảo nghiệm...................................................................................87 3.4.3. Kết quả khảo nghiệm ......................................................................................88 Tiểu kết Chƣơng 3 .......................................................................................................92 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................................93 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................97 PHỤ LỤC ...................................................................................................................100 iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BGH : Ban giám hiệu BGDĐT CBQL : Bộ Giáo dục và Đào tạo : Cán bộ quản lý CNTT CSVC CTGD : Công nghệ thông tin : Cơ sở vật chất : Chƣơng trình giảng dạy GD ĐT GV : Giáo dục Đào tạo : Giáo viên GVCN HS KHGD NĐ NLNN NNQG 2020 : Giáo viên chủ nhiệm : Học sinh : Kế hoạch giảng dạy : Nam Định : Năng lực ngoại ngữ : Ngoại ngữ quốc gia 2020 PPCT : Phân phối chƣơng trình PPDH PPGD PTDH : Phƣơng pháp dạy học : Phƣơng pháp giảng dạy : Phƣơng tiện dạy học QLGD SKKN TBDH TCM TCCN TTCM UBND : Quản lí giáo dục : Sáng kiến kinh nghiệm : Thiết bị dạy học : Tổ chuyên môn : Trung cấp chuyên nghệp : Tổ trƣờng chuyên môn : Ủy ban nhân dân v DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Bảng tự đánh giá năng lực ngoại ngữ ........................................................31 Bảng 2.1: Bảng thống kê giáo viên tiếng Anh TCCN trong tỉnh ...............................35 Bảng 2.2: Thực trạng giáo viên tiếng Anh .................................................................39 Bảng 2.3: Khảo sát HS về thực trạng hoạt động dạy tiếng Anh ................................ 40 Bảng 2.4: Khảo sát GV về thực trạng hoạt động dạy tiếng Anh ................................ 41 Bảng 2.5: Khảo sát HS về thực trạng hoạt động học môn tiếng Anh. .......................44 Bảng 2.6: Khảo sát GV về thực trạng hoạt động học môn tiếng Anh ........................45 Bảng 2.7: Thống kê PTDH và TBDH tiếng Anh .......................................................48 Bảng 2.8: Thực trạng QL việc nâng cao nhận thức của HS và GV. ..........................49 Bảng 2.9: Thực trạng quản lý nội dung, chƣơng trình môn tiếng Anh. .....................50 Bảng 2.10: Thực trạng quản lý việc xây dựng kế hoạch giảng dạy .............................51 Bảng 2.11: Thực trạng quản lý về việc thực hiện chƣơng trình giảng dạy ..................52 Bảng 2.12: Thực trạng quản lý về hồ sơ dạy học của GV............................................53 Bảng 2.13: Thực trạng QL việc tổ chức hoạt động dạy tiếng Anh của GV theo tinh thần của đề án NNQG 2020 và đổi mới giáo dục. ..............................54 Bảng 2.14: Thực trạng quản lý hoạt động học môn tiếng Anh của HS. ......................55 Bảng 2.15: Thực trạng QL việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS ................57 Bảng 2.16: Thực trạng quản lý CSVC, PTDH, TBDH tiếng Anh ...............................58 Bảng 2.17: Thực trạng QL hoạt động bồi dƣỡng, tự bồi dƣỡng và học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. ..........................................................59 Bảng 2.18: Thực trạng quản lý việc nghiên cứu khoa học của GV .............................60 Bảng 2.19: Thực trạng QL việc tổ chức và tham gia các hoạt động ngoại khóa môn tiếng Anh. ..........................................................................................61 Bảng 3.1: Kết quả khảo sát mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh .........................................................88 vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ - SƠ ĐỒ Biểu đồ 2.1. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của tiếng Anh .......................38 Biểu đồ 2.2: Thời gian học ở nhà của HS ..................................................................46 Biểu đồ 3.1: Kết quả khảo sát mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh..........................................................................90 Biểu đồ 3.2: Kết quả khảo sát mức độ khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh..........................................................................91 Sơ đồ 1.1. Cấu trúc hệ thống quản lý......................................................................11 Sơ đồ 1.2: Quan hệ của các chức năng trong quản lý .............................................12 Sơ đồ 1.3: Các chủ thể quản lý nhà trƣờng. ............................................................16 vii MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục mọi thời đại luôn mang trong mình sứ mệnh vô cùng to lớn và thiêng liêng là: nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dƣỡng nhân tài. Ngày nay với mục tiêu trở thành một nƣớc công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng một nền kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa, hội nhập quốc tế sâu rộng, Việt Nam coi “Giáo dục là quốc sách hàng đầu”, đầu tƣ cho giáo dục luôn là sự đầu tƣ thông minh, bền vững cho tƣơng lai. Ngày nay, tiếng Anh không chỉ là công cụ để giao tiếp mà còn giúp con ngƣời mở mang kiến thức, thiết lập và duy trì các mối quan hệ kinh tế - xã hội. Trên thế giới tiếng Anh trở thành ngôn ngữ đƣợc sử dụng nhiều nhất, tại Việt Nam tiếng Anh đang trong lộ trình đƣợc công nhận là ngôn ngữ thứ 2 sau tiếng Việt (theo 9 nhiệm vụ năm học 2016 - 2017 của Bộ GD-ĐT). Năm 2012, Việt Nam xếp hạng 31/54 quốc gia, thì sang năm 2013 nƣớc ta vƣơn lên thứ 28/60 quốc gia và vùng lãnh thổ về khả năng sử dụng tiếng Anh, vƣợt trên cả Pháp, Ý, Trung Quốc, Thái Lan… Hệ thống giáo dục Việt Nam đã có những đổi mới kịp thời đối với hoạt động dạy tiếng Anh trong nhà trƣờng, khi nhận ra tiếng Anh vừa là điều kiện, vừa là phƣơng tiện cần thiết đối với mọi tầng lớp xã hội và thành phần kinh tế. Trong nhà trƣờng phổ thông, tiếng Anh là một trong những môn học bắt buộc và là môn thi tốt nghiệp bên cạnh hai môn học chính truyền thống là Toán và Ngữ Văn. Trong hệ thống các trƣờng cao đẳng, đại học, đa số các trƣờng đã chọn tiếng Anh là môn ngoại ngữ đƣợc giảng dạy trong trƣờng. Tuy nhiên, sau nhiều năm học tiếng Anh, khả năng sử dụng tiếng Anh của học sinh, sinh viên vẫn chƣa đáp ứng đƣợc mục tiêu đề ra. Nhiều học sinh sau 10 năm thậm chí 15 năm học tiếng Anh trong trƣờng phổ thông và đại học vẫn không có đủ trình độ ngoại ngữ để giao tiếp và làm việc. Trong kỳ thi THPT quốc gia, môn ngoại ngữ có điểm trung bình thấp nhất là 3,48. Thậm chí, ở nhiều cụm thi, có đến 2/3 thí sinh bỏ trống phần tự luận ở bài thi tiếng Anh (đƣợc 0 điểm).Trƣớc thực trạng về hoạt động dạy học tiếng Anh và năng lực sử dụng ngoại ngữ của ngƣời học, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có quyết định quan trọng và cấp thiết. Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 - 2020" gọi tắt là đề án ngoại ngữ quốc gia 2020 đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt năm 2008 và thông tƣ số 01/2014/TT-BGDĐT ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, đã chỉ ra rõ mục tiêu của hoạt động dạy học tiếng Anh trong giai đoạn 2008 – 2020. Đó là: “đổi mới toàn diện việc dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục 1 quốc dân, triển khai chƣơng trình dạy và học ngoại ngữ mới ở các cấp học, trình độ đào tạo, nhằm đến năm 2015 đạt đƣợc một bƣớc tiến rõ rệt về trình độ, năng lực sử dụng ngoại ngữ của nguồn nhân lực, nhất là đối với một số lĩnh vực ƣu tiên”. Từ những quy định về trình độ, năng lực sử dụng ngoại ngữ của ngƣời học tại đề án và thông tƣ, hoạt động dạy và học tiếng Anh đã đƣợc định hƣớng rõ ràng. Hệ quả thay đổi đầu tiên là ở hoạt động dạy, kiểm tra, đánh giá của giáo viên và hoạt động học tập của học sinh. Trƣớc yêu cầu đổi mới, nhà quản lý giáo dục nhận thấy cần phải có hành động thiết thực cả ở tầm vĩ mô và vi mô để đảm bảo học sinh sau khi ra trƣờng có đủ năng lực ngoại ngữ cần thiết. Các nhà chuyên môn, giáo viên và đặc biệt là cán bộ quản lý giáo dục đã thể hiện sự quan tâm mạnh mẽ đến năng lực ngoại ngữ của ngƣời học thông qua việc đổi mới quản lý hoạt động dạy và học. Qua quan sát và kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh hơn 10 năm trong nhà trƣờng Trung cấp chuyên nghiệp (TCCN), tôi nhận thấy trƣớc yêu cầu về năng lực ngoại ngữ của ngƣời học, hoạt động dạy học môn tiếng Anh trên cả nƣớc có nhiều sự thay đổi đáng kể ở các cấp, bậc học. Mục tiêu dạy học đã khác đi khi hƣớng tới sự rèn luyện cân đối 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết của tiếng Anh thay vì chỉ chú trọng cung cấp cấu trúc, ngữ pháp nhƣ trƣớc kia. Nội dung chƣơng trình, sách giáo khoa cũng có nhiều cải tiến với các bài học, nội dung sát thực tế. Nhà giáo đã tổ chức các giờ dạy học hiệu quả với mục tiêu lấy ngƣời học làm trung tâm, kết hợp linh hoạt các phƣơng thức dạy học truyền thống và hiện đại. Hình thức kiểm tra đánh giá cũng có nhiều đổi mới. Bên cạnh việc đánh giá năng lực của ngƣời học thông qua các bài kiểm tra, các kỳ thi, cuộc thi, các chuẩn về đánh giá năng lực giáo viên tiếng Anh cũng đƣợc ban hành và áp dụng. Đồng thời, nhà quản lý cũng có những biện pháp quản lý đa dạng, linh hoạt hơn đối với hoạt động dạy học tiếng Anh. Trƣờng Trung cấp Văn hóa Nghệ thuật Nam Định (TC VHNT NĐ) tổ chức hoạt động dạy học tiếng Anh hƣớng vào năng lực sử dụng ngoại ngữ của học sinh TCCN bắt đầu từ năm 2013. Tuy nhiên, do chỉ là một trƣờng nhỏ ở địa phƣơng, mong muốn sử dụng thành thạo ngoại ngữ của học sinh không cao. Nhiều ngƣời cho rằng, nếu làm việc đúng chuyên ngành đƣợc đào tạo nhƣ (chèo, cải lƣơng, nhạc cụ dân tộc, hội họa, thanh nhạc, thƣ viện, quản lý văn hóa…), thì học sinh sau khi ra trƣờng ít có cơ hội và nhu cầu sử dụng tiếng Anh. Họ cũng chƣa đánh giá đƣợc tiếng Anh là chìa khóa, là cơ hội để nâng tầm hiểu biết đặc biệt trong bối cảnh hội nhập ngày nay. Thêm vào đó, tiếng Anh thuộc hệ thống các môn Chung không phải là một chuyên ngành đào tạo trong nhà trƣờng. Điều này cũng khiến cho các nhà quản lý giáo dục của nhà 2 trƣờng chƣa đánh giá đúng tầm quan trọng và chƣa có sự quan tâm ở mức độ cần thiết đối với môn học. Thêm nữa, hiện nay nhà trƣờng đang gặp khó khăn trong việc tuyển sinh nên năng lực sử dụng ngoại ngữ đầu vào của học sinh nhìn chung còn thấp. Từ những lý do trên, hoạt động dạy học tiếng Anh đáp ứng yêu cầu năng lực ngoại ngữ cho học sinh tại nhà trƣờng có phần đối phó, hời hợt, mang tính hình thức. Việc giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh về môn tiếng Anh hầu nhƣ không có sự thay đổi. Các hình thức, kiểm tra đánh giá vẫn duy trì theo phƣơng thức cũ nhƣ kiểm tra giấy, thi tự luận và trắc nghiệm vào cuối kỳ. Giáo viên vẫn dạy nặng về ngữ pháp, từ vựng, bài tập mà chƣa chú trọng phát triển 4 kỹ năng cho học sinh. Trong quá trình công tác, GV chƣa tham gia các lớp tập huấn, bồi dƣỡng liên quan đến việc dạy tiếng Anh trong trƣờng TCCN. Vì không có đƣợc sự hƣớng dẫn cụ thể, nên cả giáo viên, ngƣời học, đặc biệt là ngƣời quản lý trong trƣờng đều không nhận thức đầy đủ về ý nghĩa cũng nhƣ nội dung của đổi mới hoạt động dạy và học tiếng Anh. Tâm lý ngại thay đổi bao trùm lên quan điểm quản lý của nhà trƣờng. Xuất phát từ những yêu cầu về mặt lý luận và thực tiễn trên, với tƣ cách là cán bộ quản lí bộ môn tôi băn khoăn về các biện pháp quản lý hoạt động dạy và học tiếng Anh để đáp ứng yêu cầu năng lực ngoại ngữ cho học sinh trong trƣờng TC VHNT NĐ hiện nay và các trƣờng Trung cấp chuyên nghiệp (TCCN) trong cả nƣớc. Để đi tìm lời giải đáp cho những vấn đề trên, tôi xin chọn đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình với tiêu đề : “Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại trường Trung cấp Văn hóa Nghệ thuật Nam Định đáp ứng yêu cầu năng lực ngoại ngữ”. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, tác giả đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại trƣờng TC VHNT NĐ để đáp ứng yêu cầu về năng lực ngoại ngữ cho học sinh TCCN. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu đề ra nhƣ trên, đề tài sẽ tập trung vào các nhiệm vụ sau: 3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học, quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở các trƣờng TCCN và về năng lực ngoại ngữ của học sinh TCCN theo quy định của Bộ GD-ĐT. 3.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại các trƣờng TC VHNT NĐ theo yêu cầu về năng lực ngoại ngữ cho 3 học sinh TCCN của Bộ GD-ĐT. 3.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý khả thi nhằm quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại trƣờng TC VHNT NĐ đáp ứng yêu cầu về năng lực ngoại ngữ cho học sinh TCCN trong giai đoạn hiện nay. 4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại trƣờng TCCN. 4.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại trƣờng TC VHNT NĐ đáp ứng yêu cầu năng lực ngoại ngữ. 5. Phạm vi nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh theo yêu cầu năng lực ngoại ngữ của Bộ GD-ĐT tại đề án Ngoại ngữ quốc gia, từ năm 2011 đến năm 2015 tại trƣờng TC VHNT NĐ. 6. Câu hỏi nghiên cứu - Học sinh sau khi tốt nghiệp TCCN ở tỉnh Nam Định có năng lực sử dụng ngoại ngữ ở mức độ nào so với yêu cầu NLNN tại đề án NNQG 2020? Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh hiện nay cho học sinh tại trƣờng TC VHNT NĐ đƣợc đánh giá nhƣ thế nào? Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh của trƣờng đã tập trung giúp ngƣời học đạt đƣợc yêu cầu về năng lực ngoại ngữ hay chƣa? Cần phải sử dụng các biện pháp nào để quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại trƣờng TC VHNT NĐ đáp ứng theo yêu cầu năng lực ngoại ngữ cho học sinh trong giai đoạn hiện nay. 7. Giả thuyết khoa học - Năng lực sử dụng ngoại ngữ (tiếng Anh) của học sinh tại trƣờng TC VHNT NĐ hiện nay còn yếu, các biện pháp quản lý của nhà trƣờng chƣa phù; nếu các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại trƣờng TC VHNT NĐ đƣợc nghiên cứu và đề xuất trong luận văn này đƣợc áp dụng một cách đồng bộ, khoa học sẽ góp phần nâng cao năng lực sử dụng ngọai ngữ cho học sinh TCCN của nhà trƣờng. Ngoài ra có thể nhân rộng việc áp dụng các biện pháp quản lý này đối với hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại các trƣờng TCCN khác. 8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 8.1. Ý nghĩa lý luận Tổng kết lý luận về hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học môn tiếng 4 Anh theo yêu cầu năng lực ngoại ngữ cho học sinh tại trƣờng TC VHNT NĐ, chỉ ra những thành công và hạn chế, cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng một số biện pháp quản lý phù hợp cho hoạt động này. 8.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu có thể đƣợc áp dụng cho quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh đáp ứng yêu cầu năng lực ngoại ngữ cho học sinh tại các trƣờng TCCN trong tỉnh và cả nƣớc. Đồng thời kết quả nghiên cứu cũng có giá trị tham khảo cho các nhà QLGD. 9. Phƣơng pháp nghiên cứu 9.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận Thu thập các tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, đặc biệt về quản lí các hoạt động chuyên môn nhà trƣờng; phân tích, phân loại, xác định các khái niệm cơ bản; đọc sách, tham khảo các công trình nghiên cứu có liên quan để hình thành cơ sở lý luận cho đề tài. 9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Điều tra bằng bảng hỏi: Phiếu hỏi gồm các câu hỏi đóng/mở về hoạt động dạy học môn tiếng Anh, về kết quả học tập tiếng Anh của học sinh, về các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh trong giai đoạn hiện ngay. Đối tƣợng khảo sát sẽ là học sinh, giáo viên, cán bộ quản lí nhà trƣờng từ bộ môn đến Ban giám hiệu. - Phỏng vấn: Kỹ thuật nghiên cứu này nhằm thu thập những thông tin sâu về một số vấn đề cốt lõi của đề tài. Nhóm đối tƣợng phỏng vấn sẽ hạn chế hơn và tập trung vào giáo viên môn tiếng Anh và cán bộ quản lý. - Xử lý số liệu thống kê: Kỹ thuật này có vận dụng những thuật toán, phép tính để đƣa ra kết quả về thực trạng nghiên cứu của tác giả. 10. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn dự kiến đƣợc trình bày theo 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh đáp ứng yêu cầu năng lực ngoại ngữ tại các trƣờng TCCN. Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại trƣờng TC VHNT NĐ đáp ứng yêu cầu năng lực ngoại ngữ. Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại trƣờng TC VHNT NĐ đáp ứng yêu cầu năng lực ngoại ngữ. 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TIẾNG ANH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ TẠI CÁC TRƢỜNG TCCN. 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Quốc tế Hàng ngàn năm trƣớc Công nguyên, khái niệm quản lý đã xuất hiện, nhƣng lúc đó quản lý mang tƣ cách nhƣ một thứ triết học. Nói cách khác quản lý chƣa đƣợc tách ra thành một khoa học độc lập. - Ngay từ thời xa xƣa đã có nhiều nhà khoa học nghiên cứu về quản lý. Đặc biệt ở hai nƣớc Trung Hoa và Ấn Độ cổ đại đã xuất hiện những nhà triết học có tƣ tƣởng quản lý lỗi lạc nhƣ Khổng tử (551 – 479 tr.CN), Mạnh Tử (372 – 289 tr.CN), Hàn Phi Tử (280 – 233 tr.CN) + Khổng Tử là nhà giáo dục với tƣ tƣởng chính là Nho giáo. Ông có những quan điểm chính nhƣ sau về quản lý: “Dùng cách gợi mở, đi từ gần đến xa, từ đơn giản đến phức tạp, nhƣng vẫn đòi hỏi ngƣời học phải tích cực suy nghĩ, đòi hỏi học trò phải luyện tập, phải hình thành về nề nếp thói quen học tập” hay “Học không biết chán, dạy không biết mỏi”. + Trong các thuyết về quản lý thời Phƣơng Đông cổ đại, Khổng Tử, Mạnh Tử, Tôn Tử và một số triết gia khác chủ trƣơng dùng “Đức trị” để cai trị dân, trong khi Hàn Phi Tử và những ngƣời khác lại dùng “Pháp trị” để cai trị và quản lý xã hội. - Ở Phƣơng Tây, những khái niệm nhƣ kiểm tra và trách nhiệm đã xuất hiện vào khoảng năm 1750 tr.CN thời Hy Lạp cổ đại. + Nhà triết học Xôcrat (Thế kỷ IV – III tr.CN) quan niệm rằng: “Những ngƣời nào biết cách vận dụng con ngƣời sẽ điều khiển công việc hoặc cá nhân hay tập thể một cách sáng suốt, trong khi những ngƣời khác không biết làm nhƣ vậy sẽ mắc sai lầm trong việc tiến hành cả hai công việc này”. + Nhà triết học Platon (427 – 347 tr.CN) lại cho rằng: “Muốn trị nƣớc thì phải biết đoàn kết dân lại, phải vì dân. Ngƣời đứng đầu phải ham chuộng hiểu biết; thành thật; tự chủ; biết điều độ, ít tham vọng về vật chất và đặc biệt là phải đƣợc đào tạo kỹ lƣỡng. - Từ cuối thế kỷ XIV, khi Chủ nghĩa Tƣ bản xuất hiện đã có nhiều công trình nghiên cứu với các cách tiếp cận khác nhau về quản lý, góp phần làm cho khoa học 6 quản lý ngày càng cải thiện hơn, và bƣớc ra thành một khoa học độc lập. Trong lĩnh vực giáo dục, ngày càng có nhiều công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học. Nổi bật nhất là CôMenxki – ông tổ của nền giáo dục cận đại đã có những tƣ tƣởng làm cơ sở cho một nền dân chủ giáo dục tiến bộ sau này. Và cho đến ngày nay hệ thống lý luận đó vẫn còn nguyên giá trị đối với sự nghiệp giáo dục đào tạo. Vào cuối thế kỷ XVII, xuất hiện nhiều nhà nghiên về quản lý tiêu biểu nhƣ: Robert Owen (1771 – 1858), Federics Wiliam Taylor (1856 – 1915) – cha đẻ của thuyết quản lý khoa học. Đặc biệt phải kể đến các tác phẩm kinh điển của Mác – Lênin đã định hƣớng cho hoạt động giáo dục nhƣ các tác phẩm: “Sự hình thành cá nhân con ngƣời”; “Tính quy định về kinh tế - xã hội đối với giáo dục”. Các nghiên cứu đó đặt ra yêu cầu đối với quản lý giáo dục không chỉ ở thời đại đó và cho cả xã hội hiện đại ngày nay. Các vấn đề về quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng, phƣơng pháp giảng dạy tiếng Anh đã đƣợc nhiều nhà khoa học nghiên cứu và tổng hợp thành các lý luận liên quan tới quản lý và giảng dạy tiếng Anh. Có thể kể đến một số tác phẩm tiêu biểu của các tác giả sau: “Teaching English Cambridge University Press, 1995” của Adrian Doff; “English Brainstormers” của Jack Umstatter; “The Learner Centered Curiculum” của Nuna D.; “Approaches and Methods in Language Teaching” của Richards, J.C and Rogers… 1.1.2. Trong nước Ở Việt Nam, tƣ tƣởng quản lý phần nhiều chịu ảnh hƣởng của tƣ tƣởng Nho giáo. Nhƣ thời tiền Lê, tƣ tƣởng quản lý hƣớng vào pháp trị, thời nhà Lý hƣớng vào đức trị, thời hậu Lê hƣớng vào đức trị và pháp trị. Tuy nhiên, các nhà tƣ tƣởng Việt Nam đã biết kế thừa chọn lọc các tƣ tƣởng trong nƣớc và quốc tế để có những quan điểm quản lý mang đặc trƣng riêng của Việt Nam. Tiêu biểu đó là: + Thầy giáo Chu Văn An (1292 – 1370) – nhà sƣ phạm mẫu mực cuối thời Trần cho rằng: “Làm thầy giáo giỏi của một đời để đạt tới làm thầy giáo của muôn đời”. + Nguyễn Trãi (1380 – 1442) – một danh nhân văn hóa lớn của đất nƣớc đã đánh giá về quản lý nhƣ sau: “Lo trƣớc điều thiên hạ phải lo, vui sau cái vui của thiên hạ. Ông đã khuyên vua phải “chăn nuôi” nhân dân thì mới giữ đƣợc nƣớc, xây dựng đƣợc đất nƣớc Gần đây đã có nhiều công trình nghiên cứu về khoa học quản lý của các nhà 7 khoa học, các giảng viên đại học, các cán bộ viện nghiên cứu đƣợc công bố trong các giáo trình, sách tham khảo, tài liệu nghiên cứu. Có thể kể ra đây một số tác giả tiêu biểu: Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn Đức Chính, Đặng Xuân Hải, Đặng Quốc Bảo, Hà Thế Ngữ, Đặng Bá Lãm, Trần Quốc Thành, Phạm Minh Hạc, Nguyễn Cảnh Toàn…Các công trình nghiên cứu đáng kể tên nhƣ: “Đại cƣơng khoa học quản lý” của tác giả Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc; “Một số góc nhìn về phát triển và quản lý giáo dục” của tác giả Đặng Quốc Bảo; “Quản lý giáo dục – một số vấn đề lý luận và thực tiễn” của tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc. Những công trình này đã nêu lên một số vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý và QLGD ở Việt Nam, Đối với quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh cũng có nhiều nhà khoa học tiến hành các công trình nghiên cứu về hoạt động quản lý giảng dạy tiếng Anh nhƣ tuyển tập các bài báo khoa học “Những vấn đề cơ bản về dạy ngoại ngữ, 1995 – 2005, NXB ĐHQG Hà Nội; “Những vấn đề chung về đổi mới giáo dục trung học phổ thông – môn tiếng Anh” của nhóm tác giả Nguyễn Hải Châu, Hoàng Thị Xuân Hoa, Vũ Thị Lợi, Đõ Tuấn Minh; hay “Đổi mới phƣơng pháp dạy tiếng Anh ở trung học phổ thông Việt Nam” của nhóm tác giả Hoàng Văn Vân, Nguyễn Thị Chi, Hoàng Thị Xuân Hoa. Đồng thời cũng có nhiều đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục về các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh. Liên quan trực tiếp đến đề tài tác giả đang nghiên cứu có một số công trình sau đây: Phạm Hồng Mai – “Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở các trƣờng trung học phổ thông Thủy Sơn thành phố Hải Phòng, Luận văn quản lý giáo dục, 2010; Trần Thị Hằng – “Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại trƣờng trung học phổ thông Nam Phù Cừ tỉnh Hƣng Yên, Luận văn quản lý giáo dục, 2015. Các luận văn của các tác giả trên đều đạt đƣợc những thành tựu nhất định về lý luận và thực tiễn. Tuy nhiên, việc áp dụng kết quả nghiên cứu còn tùy thuộc và điều kiện thực tế của các nhà trƣờng. Cho đến nay, chƣa có công trình nghiên cứu nào về quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại trƣờng trung cấp Văn hóa Nghệ thuật Nam Định. Trong bối cảnh toàn cầu hóa về kinh tế và hội nhập văn hóa quốc tế, trong tƣơng lai nhu cầu sử dụng tiếng Anh của học sinh sau khi tốt nghiệp có thể tăng cao. Do đó, tác giả đã lựa chọn đề tài này để tiến hành nghiên cứu. Trong quá trình thực hiện, tác giả sẽ kế thừa những kết quả của các công trình nghiên cứu trƣớc đó và đề xuất một số giải pháp khả thi khác để quản lý hoạt 8 động dạy học môn tiếng Anh tại trƣờng Trung cấp Văn hóa Nghệ thuật Nam Định. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý 1.2.1.1. Khái niệm quản lý Quản lý là hoạt động xuất hiện ngay từ khi xuất hiện xã hội loài ngƣời. Sử gia Daniel A. Wren đã nhận xét rằng: “Quản lý cũng xƣa cũ nhƣ chính con ngƣời vậy”. Nguồn gốc phát triển loài ngƣời là lao động của cá nhân và lao động chung. Thuật ngữ “quản lý” theo nghĩa Hán Việt gồm hai quá trình tích hợp với nhau: quá trình “quản” gồm các hoạt động coi sóc, gìn giữ, duy trì ở trạng thái “ổn định”; quá trình “lý” gồm sửa sang, sắp xếp, đổi mới đƣa hệ thống vào thế “phát triển”. Vì vậy, khi ngƣời chỉ huy chỉ biết lo đến “quản” thì tổ chức thì tổ chức sẽ trì trệ, nếu chỉ quan tâm đến “lý” thì sẽ phát triển không bền vững. Do đó, trong “quản” phải có “lý” và trong “lý” phải có “quản”. Điều này nhằm cho hệ thống phát triển cân bằng, vận động phù hợp, thích ứng và có hiệu quả trong môi trƣờng tƣơng tác giữa các nhân tố bên trong và các nhân tố bên ngoài. C. Mác đã khẳng định: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tƣơng đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ chế sản xuất... Một ngƣời độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trƣởng” [17, tr 108]. Trong tác phẩm “Những vấn đề cốt yếu của quản lý”, H.Knootnz cũng nhận đinh rằng: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo sự phối hợp những nỗ lực của các cá nhân nhằm đạt đƣợc mục đích của nhóm (tổ chức). Mục đích của mọi nhà quản lý là nhằm hình thành môi trƣờng mà trong đó con ngƣời có thể đạt đƣợc các mục đích của mình với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất” [23,tr 33]. Hay Federics Taylor, cha đẻ của thuyết quản lý khoa học, cũng nhấn mạnh rằng: “Quản lý là biết đƣợc chính xác điều bạn muốn ngƣời khác làm và sau đó hiểu đƣợc rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất” [10, tr 28]. Nhà khoa học FF Annapu đã đƣa ra khái niệm về quản lý của mình nhƣ sau: “Quản lý là một hệ thống xã hội chủ nghĩa, là một khoa học và là một nghệ thuật tác động vào hệ thống xã hội, chủ yếu là quản lý con ngƣời nhằm đạt đƣợc những mục 9 tiêu xác định. Hệ thống đó vừa động, vừa ổn định bao bồm nhiều thành phần có tác động qua lại lẫn nhau” [19, tr 75]. Tại Việt Nam, cũng có nhiều khái niệm khác nhau về quản lý. Theo từ điển Tiếng Việt thông dụng: “Quản lý là tổ chức điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định” [31, tr 396]. Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những ngƣời lao động (nói chung là khách thể quản lý) nhằm thực hiện đƣợc những mục tiêu dự kiến” [29, tr 35]. Theo các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc đã đề cập về khái niệm quản lý nhƣ sau: “Hoạt động quản lý là tác động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý (ngƣời quản lý) đến khách thể quản lý (ngƣời bị quản lý) trong một tổ chức nhằm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức” [10, tr 9]. Mặc dù đƣợc trình bày dựa trên những cách tiếp cận khác nhau, nhƣng bản chất chung của quá trình quản lý bao gồm các điểm sau: - Quản lý là một thuộc tính bất biến nội tại của mọi quá trình lao động xã hội. Lao động quản lý là điều kiện quan trọng để làm cho xã hội loài ngƣời tồn tại, vận hành và phát triển. - Yếu tố con ngƣời giữ vai trò trung tâm của hoạt động quản lý. - Quản lý là một hoạt động đƣợc tiến hành trong một tổ chức hay một nhóm xã hội. - Quản lý vừa là một khoa học vừa là một nghệ thuật, chính vì vậy trong hoạt động quản lý ngƣời quản lý phải hết sức sáng tạo, linh hoạt, mềm dẻo để chỉ đạo hoạt động của tổ chức đi tới đích. Các định nghĩa đƣợc nhìn nhận từ nhiều góc độ, nhƣng tất cả các tác giả đều thống nhất về cốt lõi của khái niệm quản lý là trả lời các câu hỏi: Ai quản lý? - chủ thể quản lý; Quản lý ai?, quản lý cái gì? - khách thể quản lý; Quản lý nhƣ thế nào? phƣơng thức quản lý; Quản lý bằng cái gì? - công cụ quản lý; Quản lý nhằm làm gì? mục tiêu. Từ đó chúng ta nhận thức đƣợc rằng: “quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra”. [10, tr 9]. Khái niệm đã nêu đầy đủ đƣợc bản chất của hoạt động quản lý là những hoạt động của chủ thể quản lý tác động vào khách thể 10 quản lý để đảm bảo cho hệ thống tồn tại, ổn định và phát triển lâu dài vì mục tiêu và lợi ích của hệ thống. Nhƣ vậy ta có thể khái quát đƣợc cấu trúc hệ thống quản lý theo sơ đồ sau: MÔI TRƢỜNG QUẢN LÝ Mục tiêu quản lý Chủ thể quản lý Khách thể quản lý }}ƣ Sơ đồ 1.1. Cấu trúc hệ thống quản lý 1.2.1.2. Chức năng quản lý Trong cuốn sách “Đại cƣơng khoa học quản lý” của hai tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc, quản lý có bốn chức năng là: Kế hoạch hóa (planning); Tổ chức (organizing); Lãnh đạo/chỉ đạo (leading); Kiểm tra (controlling). - Kế hoạch hóa: Là nền tảng của quản lý, bởi đó là việc xây dựng các định hƣớng, đƣa ra quyết định tổ chức thực hiện trong thời gian nhất định của tổ chức. Kế hoạch hóa có nghĩa là xác định mục tiêu, mục đích đối với thành tựu tƣơng lai của tổ chức và các con đƣờng, biện pháp, cách thức để đạt đƣợc mục tiêu, mục đích đó. Kế hoạch hóa có 3 nội dung chủ yếu: xác định, hình thành mục tiêu (phƣơng hƣớng) với tổ chức; xác định và đảm bảo (có tính chắc chắn, có tính cam kết) về các nguồn lực của tổ chức để đạt đƣợc mục tiêu này và; quyết định xem những hoạt động nào là cần thiết để đạt đƣợc các mục tiêu đó. Nhƣ vậy thực chất của kế hoạch hóa là đƣa toàn bộ hoạt động thành các kế hoạch với mục đích, biện pháp rõ ràng, bƣớc đi cụ thể và ấn định tƣờng minh các điều kiện cung ứng cho việc thực hiện mục tiêu. - Tổ chức: quá trình hình thành nên cấu trúc, các quan hệ giữa các thành viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm thực hiện thành công các kế hoạch và đạt đƣợc mục tiêu tổng thể của tổ chức. Quá trình tổ chức sẽ lôi cuốn việc hình thành, xây dựng các bộ phận, các phòng ban cùng các công việc của chúng. Quá trình này sẽ tổ chức sắp xếp, liên kết giữa các yếu tố công việc – con ngƣời – bộ máy sao cho phù 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan