Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý giáo dục an toàn giao thông cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm...

Tài liệu Quản lý giáo dục an toàn giao thông cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường thcs quận cầu giấy, thành phố hà nội

.PDF
138
445
113

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI TRƯƠNG THỊ THU HIỀN QUẢN LÝ GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN CẦU GIẤY, THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Dương Hải Hưng Hà Nội, năm 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI TRƯƠNG THỊ THU HIỀN QUẢN LÝ GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN CẦU GIẤY, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Hà Nội, năm 2017 LỜI CẢM ƠN Tác giả luận văn xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, phòng Sau Đại học, ban chủ nhiệm khoa Quản lí giáo dục trường Đại học sư phạm Hà Nội đã quan tâm và tạo điều kiện thuận lợi giúp tác giả hoàn thành luận văn này. Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới cô giáo hướng dẫn – PGS.TS Dương Hải Hưng đã hướng dẫn tận tình, động viên, giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu khoa học và hoàn thành luận văn. Tác giả cũng chân thành cảm ơn lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Cầu Giấy, Hà Nội và các phòng ban liên quan; các đồng chí hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên, nhân viên các trường THCS trên địa bàn thành phố; các bạn bè đồng nghiệp, các bậc phụ huynh và học sinh trường trung học cơ sở Nam Trung Yên, Cầu Giấy, Hà Nội đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cũng như tham gia trả lời các phiếu điều tra, phỏng vấn và đóng góp các ý kiến quý báu để tác giả học tập nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tác giả luận văn xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình và bạn bè đã động viên, hỗ trợ kĩ thuật, góp ý… giúp tác giả trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thiện luận văn. Hà Nội, tháng 4 năm 2017 Tác giả luận văn Trương Thị Thu Hiến CÁC CHỮ VIẾT TẮT ATGT : an toàn giao thông CBQL : cán bộ quản lí ĐTB : điểm trung bình GD : giáo dục GD&ĐT : giáo dục và đào tạo GTVT : giao thông vận tải GV : giáo viên HS : học sinh THCS : trung học cơ sở TNGT : tai nạn giao thông MỤC LỤC MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ GIÁO DỤCAN TOÀN GIAO THÔNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM ......................................... 6 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ........................................................... 6 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài .................................................. 7 1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục.......................................................... 7 1.2.2. An toàn giao thông ..................................................................... 10 1.2.3. Giáo dục an toàn giao thông cho học sinh ................................... 11 1.2.4. Quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông ở trường THCS ................................................................................................... 12 1.3. Hoạt động giáo dục an toàn giao thông ở trường THCS ............... 15 1.3.1. Trường THCS và học sinh THCS ............................................... 15 1.3.2. Giáo dục An toàn giao thông ở trường THCS ............................. 17 1.4. Quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông ở trường THCS ...................................................................................................... 22 1.4.1. Lập kế hoạch giáo dục an toàn giao thông thông qua hoạt động trải nghiệm................................................................................... 22 1.4.2. Tổ chức thực hiện giáo dục an toàn giao thông ........................... 23 1.4.3. Chỉ đạo giáo dục an toàn giao thông ........................................... 24 1.4.4. Kiểm tra, đánh giá giáo dục an toàn giao thông .......................... 24 1.4.5. Quản lý các nguồn lực phục vụ giáo dục an toàn giao thông ....... 25 1.5. Các yếu tố ảnh hướng đến quản lý giáo dục an toàn giao thông ở trường THCS ............................................................................ 26 1.5.1. Trình độ nhận thức và đặc điểm tâm lý của học sinh THCS........ 26 1.5.2. Hệ thống văn bản pháp quy quy định về ATGT .......................... 27 1.5.3. Sự phối hợp đồng bộ giữa các lực lượng giáo dục trong công tác giáo dục ATGT cho học sinh THCS ............................................... 28 1.5.4. Năng lực chỉ đạo triển khai hoạt động giáo dục ATGT của Hiệu trưởng .......................................................................................... 29 1.5.5 Cơ sở vật chất và các điều kiện cần thiết ...................................... 31 1.5.6 Phương pháp kiểm tra đánh giá và cơ chế động viên khen thưởng .................................................................................................. 31 Tiểu kết chương 1 ................................................................................... 32 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN CẦU GIẤY, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ......................................................... 33 2.1. Khái quát đặc điểm kinh tế -xã hội và giáo dục của quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội ......................................................................... 33 2.1.1. Tình hình phát triển kinh tế xã hội .............................................. 33 2.1.2 Khái quát về giáo dục THCS quận Cầu Giấy ............................... 34 2.2. Thực trạng giáo dục an toàn giao thông cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội ................................................................................... 37 2.2.1. Nhận thức về giáo dục an toàn giao thông của cán bộ quản lý, giáo viên, phụ huynh và học sinh .......................................................... 37 2.2.2. Mục tiêu giáo dục ATGT ............................................................ 44 2.2.3. Thực trạng quản lý giáo dục an toàn giao thông ở các trường THCS Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội ........................................... 53 2.2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục an toàn giao thông của học sinh các trường THCS Cầu Giấy. ................... 63 2.2.5. Đánh giá chung về thực trạng giáo dục và quản lý giáo dục An toàn giao thông ở các trường THCS quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội .................................................................................................. 65 Tiểu kết chương 2 ................................................................................... 66 CHƯƠNG 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở CÁC TRƯỜNG THCS QUẬN CẦU GIẤY, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ............................................................................................. 68 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý giáo dục an toàn giao thông cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội ........................................... 68 3.1.1. Đảm bảo tính pháp lý .................................................................. 68 3.1.2. Đảm bảo tính đồng bộ................................................................. 68 3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn................................................................ 69 3.1.4. Đảm bảo tính hệ thống ................................................................ 69 3.2. Các biện pháp quản lý giáo dục an toàn giao thông cho học sinh các trường THCS quận Cầu Giấy ................................................. 70 3.2.1. Tăng cường tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật để nâng cao nhận thức về an toàn giao thông cho học sinh ................................ 70 3.2.2. Kế hoạch hoá hoạt động giáo dục ATGT cho học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm .......................................................... 75 3.2.3. Xây dựng quy chế xử phạt đối với học sinh THCS vi phạm luật an toàn giao thông ......................................................................... 76 3.2.4. Phối hợp chặt chẽ giữa các lực lượng, tổ chức xã hội trong công tác giáo dục ATGT cho học sinh .................................................. 80 3.2.5. Đổi mới công tác thi đua khen thưởng đối với các tập thể lớp, cá nhân có thành tích trong bảo đảm an toàn giao thông ....................... 82 3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp........................................................ 85 3.4. Khảo sát mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp............... 86 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .............................................................. 86 3.4.2. Nội dung và cách tiến hành ........................................................ 86 3.4.3. Phiếu trưng cầu ý kiến có các tiêu chí: ........................................ 87 3.4.4. Cách cho điểm ............................................................................ 87 3.4.5. Kết quả khảo nghiệm .................................................................. 88 Tiểu kết chương 3 ................................................................................... 90 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 91 1. Kết luận ............................................................................................... 91 2. Khuyến nghị........................................................................................ 92 2.1. Đối với các cơ quan chức năng ...................................................... 92 2.2. Với Phòng Giáo dục và Đào tạo..................................................... 93 2.3. Đối với cha mẹ học sinh ................................................................ 93 2.4. Đối với đội ngũ quản lý nhà trường THCS .................................... 93 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 94 PHỤ LỤC.................................................................................................... 96 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Thống kê số lượng, trình độ CBQL .......................................... 34 Bảng 2.2. Hệ thống trường, lớp, học sinh quận Cầu Giấy từ 2013 đến 2017 .................................................................................. 35 Bảng 2.3. Chất lượng giáo dục THCS từ 2013 đến 2016 .......................... 35 Bảng 2.4: Nhận thức về tầm quan trọng của giáo dục ATGT ở trường THCS ....................................................................................... 37 Bảng 2.5: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát về kiến thức ATGT ................ 38 Bảng 2.6: Thái độ của học sinh THCS về việc thực hiện ATGT .............. 39 Bảng 2.7: Ý kiến của học sinh về nguyên nhân HS vi phạm ATGT (216 HS) .................................................................................. 41 Bảng 2.8: Ý kiến của giáo viên và CBQL về nguyên nhân HS vi phạm ATGT ...................................................................................... 43 Bảng 2.9. Kết quả thực hiện mục tiêu giáo dục an toàn giao thông .......... 45 Bảng 2.10. Kết quả thực hiện nội dung giáo dục an toàn giao thông .......... 46 Bảng 2.11: Kết quả các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong giáo dục an toàn giao thông .................................................................... 48 Bảng 2.12: Kết quả sử dụng phương pháp giáo dục an toàn giao thông...... 49 Bảng 2.13: Đánh giá mức độ tham gia của các lực lượng giáo dục ATGT .... 51 Bảng 2.14: Kết quả hình thành an toàn giao thông của học sinh THCS ...... 52 Bảng 2.15: Thực trạng lập kế hoạch giáo dục ATGT cho học sinh............. 54 Bảng 2.16: Kết quả tổ chức thực hiện giáo dục an toàn giao thông ............ 57 Bảng 2.17: Chỉ đạo thực hiện giáo dục an toàn giao thông cho học sinh .... 59 Bảng 2.18. Mức độ thực hiện các phương thức đánh giá kết quả giáo dục an toàn giao thông cho học sinh ........................................ 61 Bảng 2.19. Kết quả đánh giá về quản lý các nguồn lực phục vụ giáo dục an toàn giao thông cho học sinh THCS .............................. 62 Bảng 2.20: Ý kiến của CBQL,GV về những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục ATGT cho HS ....................................... 64 Bảng 3.1: Ý kiến đánh giá về tính cấp thiết của các biện pháp (SL/%) ..... 88 Bảng 3.2: Ý kiến đánh giá về tính khả thi của các biện pháp (SL/%)........ 89 MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong đời sống xã hội, pháp luật giữ một vai trò đặc biệt quan trọng, pháp luật là phương tiện không thể thiếu để bảo đảm cho sự tồn tại, phát triển của xã hội. Việc giáo dục ý thức trách nhiệm đối với bản thân, gia đình, xã hội, thế giới tự nhiên hay ý thức chấp hành pháp luật là điều vô cùng quan trọng, mang tính chất sống còn đến sự tồn tại và phát triển của xã hội. Giáo dục ý thức chấp hành pháp luật về an toàn giao thông chính là một phần của việc giáo dục ý thức trách nhiệm đối với bản thân, gia đình và xã hội của mỗi người. Đảm bảo an toàn giao thông là trách nhiệm của tất cả mọi người. Muốn cho mọi người có ý thức chấp hành nghiêm các quy định của Luật giao thông thì công tác tuyên truyền giáo dục là vô cùng quan trọng. Với các tầng lớp nhân dân, công tác tuyên truyền giáo dục có thể thông qua các phương tiện thông tin đại chúng. Đối với học sinh, thông qua các hoạt động giáo dục, nhà trường đưa nội dung giáo dục An toàn giao thông vào chương trình giáo dục của mình. Thậm chí trường học ở các thành phố lớn phải coi đây là nội dung trọng tâm trong giáo dục ý thức pháp luật, ý thức công dân cho học sinh. Hiện nay, tình trạng mất trật tự, thiếu an toàn giao thông như phóng nhanh giành đường, vượt ẩu, lạng lách, chở quá quy định, vượt đèn đỏ… gây tai nạn nghiêm trọng dẫn đến tổn thất về người, về của đang diễn ra khá nhiều nơi và đặc biệt ở nội thành Hà Nội thì vấn đề này càng nghiêm trọng. Nhà trường với chức năng là dạy học, truyền bá tri thức, giáo dục đạo đức nhưng cũng gồng mình, chung tay cùng xã hội giải quyết vấn nạn trên. Tuy nhiên do thiếu sự kiên quyết, sự đồng bộ từ các cấp, các ngành nên việc đảm bảo trật tự an toàn giao thông của học sinh chưa đạt hiệu quả. Trong một vài năm gần đây, đời sống vật chất của các gia đình được cải thiện cùng với sự phát triển chung của đất nước, việc mua một chiếc xe đạp -1- điện, xe máy điện không còn là vấn đề quá khó khăn. Điều đáng nói là nhiều phụ huynh đã chiều theo ý thích của con, cho con em mình sử dụng xe đạp điện, xe máy điện tùy ý. Hiện tượng này xảy ra nhiều ở thành phố và đang có chiều hướng gia tăng, lan rộng. Học sinh hàng ngày vẫn điều khiển xe đạp điện, xe máy điện đến trường. Tình trạng học sinh sử dụng xe đạp điện, xe máy điện chở ba, phóng nhanh vượt ẩu, lạng lách, giành đường, vừa đi vừa cười đùa, không đội mũ bảo hiểm là vấn đề gây nhiều bức xúc cho toàn xã hội, bởi thực tế thời gian qua đã có nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra, trong đó người gây tai nạn và nạn nhân thuộc nhóm đối tượng này. Thực tế cho thấy có nhiều bất cập trong công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về an toàn giao thông cho đối tượng học sinh. Trong nhà trường, hiện chưa có một chương trình giáo dục về ATGT có tính hệ thống, đồng bộ, liên tục trong cả ba cấp học. Những kiến thức về Luật giao thông được giới thiệu rải rác trong môn Giáo dục công dân là chưa đủ. Công tác tuyên truyền hời hợt, chưa có chiều sâu nên hiệu quả và sức tác động tới học sinh bị hạn chế. Nhận thức của nhiều học sinh về vấn đề ATGT vì thế còn khá mơ hồ, xem nhẹ. Bên cạnh đó, vì những lý do khác nhau, nhiều bậc phụ huynh cũng chưa chú trọng nhiều đến việc giáo dục cho con em về ATGT, có chăng chỉ dừng lại ở những lời nhắc nhở mà chưa có động thái nào hướng dẫn cho con em về pháp luật và kỹ năng tham gia giao thông an toàn. Cá biệt, có một số phụ huynh vì chiều con, đã quá dễ dãi trong việc cho con sử dụng xe đạp điện, xe máy điện khi tham gia giao thông dù biết con mình chưa có ý thức tự giác đảm bảo an toàn cho mình và mọi người. Họ không ý thức được hậu quả đáng tiếc có thể xảy ra đến với con em mình từ sự nuông chiều này. Từ những lý do nêu trên, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý giáo dục an toàn giao thông cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường Trung học cơ sở quận Cầu Giấy, thành phố Hà nội ” -2- 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn giáo dục An toàn giao thông ở các trường THCS quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội, đề xuất các biện pháp quản lý giáo dục an toàn giao thông cho học sinh các trường THCS của quận nhằm nâng cao ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ của các em. 3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động giáo dục an toàn giao thông trong trường THCS ở các thành phố lớn. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh trong các trường THCS ở quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. 4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC Các trường THCS ở quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội đã rất quan tâm đến công tác giáo dục an toàn giao thông cho học sinh, song kết quả vẫn chưa được như mong muốn. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên, trong đó có thể do các trường chưa có các biện pháp quản lý phù hợp. Nếu phân tích rõ cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý giáo dục an toàn giao thông ở các trường thì có thể đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông phù hợp hơn, qua đó có thể nâng cao được kết quả giáo dục trật tự an toàn giao thông cho học sinh. 5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 5.1. Xác định cơ sở lý luận của quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh THCS ở các thành phố lớn. 5.2. Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động giáo dục an toàn giao thông và các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông ở các trường THCS quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. -3- 5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý giáo dục an toàn giao thông phù hợp với tâm lý lứa tuổi, quy định của pháp luật. 6. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU 6.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động giáo dục Luật giao thông đường bộ và các quy tắc an toàn giao thông ở các thành phố lớn cho học sinh. Các Luật giao thông khác không thuộc phạm vi đề tài này. 6.2. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu Đề tài nghiên cứu quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông trong các trường THCS ở Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội. Số lượng khách thể được khảo sát bao gồm: 68 CBQL, 92 giáo viên, 216 học sinh, 285 cha mẹ học sinh. 6.3. Thời gian nghiên cứu Đề tài sử dụng các số liệu về hoạt động giáo dục của các trường THCS Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội từ năm học 2012-2013 đến nay. 7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Phân tích, tổng hợp, khái quát hóa và hệ thống hóa các vấn đề lý luận, khái niệm nghiên cứu liên quan đến đề tài. 7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp điều tra 7.2.2. Phương pháp phỏng vấn 7.2.3. Phương pháp quan sát 7.2.4. Phương pháp chuyên gia 7.2.5. Phương pháp tổng kết rút kinh nghiệm 7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học Sử dụng phần mềm 18.0 để xử lý các số liệu thu được bằng bảng hỏi. -4- 8. CẤU TRÚC LUẬN VĂN Ngoài mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được cấu trúc thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận của quản lí giáo dục an toàn giao thông cho học sinh trung học cơ sở thông qua hoạt động trải nghiệm Chương 2: Thực trạng quản lí giáo dục an toàn giao thông cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường trung học cơ sở quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội Chương 3: Biện pháp quản lí giáo dục an toàn giao thông cho học sinh thông qua hoạt động trải nghiệm ở các trường trung học cơ sở Quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội -5- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề Giao thông vận tải (GTVT) giữ vai trò quan trọng trong cuộc sống hàng ngày của mỗi con người. Sự phát triển của ngành GTVT đã giúp cho quá trình sản xuất diễn ra bình thường, phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân, giúp cho sinh hoạt của nhân dân được thuận tiện, tạo mối giao lưu giữa các khu vực, thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội và củng cố an ninh quốc phòng của đất nước. Ở Việt Nam và đặc biệt là ở hai thành phố lớn: Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, tình trạng an toàn giao thông ngày càng trở nên khó kiểm soát do tốc độ đô thị hóa diễn ra nhanh chóng và không có kế hoạch. Cơ sở hạ tầng yếu kém, hệ thống quy phạm pháp luật còn nhiều thiếu sót khiến các vụ tai nạn giao thông tăng lên từng ngày. Theo Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia thống kê cho thấy, năm 2015, cả nước xảy ra 22.827 vụ tai nạn giao thông, làm chết 8.727người, bị thương 21.069 người. Năm 2016, 21.568 vụ tai nạn giao thông đã xảy ra trên phạm vi cả nước, làm 8.680 người chết và 19.280 người bị thương.Trong quý I năm 2017, cả nước xảy ra 4.812 vụ tai nạn giao thông, làm chết 2.114 người, bị thương 3.835 người. So với cùng kỳ năm 2011, số vụ tai nạn giao thông giảm 3.51%, giảm 3.65% số người chết và giảm15.19% số người người bị thương nhưng số trường hợp xử lý vi phạm giao thông lại tăng lên. Theo thống kê cho thấy phần lớn nạn nhân trong các vụ tai nạn giao thông không phải là người sở hữu xe cơ giới mà là người đi bộ, người đi xe đạp, người đi xe máy hoặc người sở hữu các phương tiện xe thô sơ. Thương -6- vong do tai nạn giao thông là nguyên nhân hàng đầu dẫn tới tử vong của thanh niên trong độ tuổi từ 15 đến 29 và là nguyên nhân thứ hai đối với thiếu niên nhi đồng từ 5 đến 14 tuổi (theo WHO 2010). Để tạo ra môi trường giao thông an toàn thì việc nâng cao nhận thức và giáo dục an toàn giao thông đường bộ cho cộng đồng, đặc biệt cho đối tượng học sinh, sinh viên trên mọi miền đất nước là điều kiện tiên quyết và quan trọng hàng đầu vì đây là nhóm đối tượng chiếm số lượng lớn nhưng cũng là nhóm đối tượng thiếu nghiêm túc trong việc chấp hành Luật giao thông đường bộ. 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài 1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục 1.2.1.1. Quản lý Có nhiều định nghĩa về quản lý. Quan điểm của K.Marx khi nói về quản lý là hoạt động quản lý xuất phát từ lợi ích và hiệu quả của hoạt động lao động sản xuất: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn thì ít nhiều cũng cần có sự chỉ đạo, điều hoà những hoạt động cá nhân nhằm thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với vận động của những khí quan độc lập của nó. Một nghệ sỹ vĩ cầm thì tự điều khiển mình, còn dàn nhạc thì cần nhạc trưởng”. K.Marx. Henri Fayol (1841-1925), một người cũng có những đóng góp rất lớn cho quản trị học hiện đại đã mô tả việc quản lý bao gồm năm chức năng chính: 1. Lập kế hoạch. 2. Tổ chức. 3. Lãnh đạo 4. Điều phối. 5. Kiểm tra. -7- Peter Drucker (1909-2005), người được cả cộng đồng kinh doanh và học thuật coi là cha đẻ của lý thuyết quản trị hiện đạinêu:Quản lý là một chức năng của xã hội chuyên trách đảm bảo các nguồn lực được sử dụng hiệu quả. Quản lý là nghệ thuật và khoa học quan tâm tới việc sử dụng các nguồn lực để sinh lời, có hệ thống, và thích hợp trong mọi khía cạnh của nền kinh tế quốc gia. Jonh Marsh, cựu giám đốc Viện quản trị Anh quốc (British Institute of Management). Koontz và O’Donnel phát biểu trong cuốn “Principles of Management” cho rằng “Quản lý là việc hoàn thành các mục tiêu mong muốn bằng cách xây dựng một môi trường thuận lợi để làm việc trong đó cho các cá nhân vận hành trong từng nhóm được tổ chức”. [dẫn theo 22, 20] Nếu quản lý là hành động thì tiêu chuẩn tối hậu đối với tính hiệu nghiệm là phạm vi mà các kết quả đạt được vươn tới và các dự tính được chuyển đổi thành những biến đổi quan sát được. Trong những tổ chức phức tạp, một số lượng lớn chiếm đa số các kết quả quản lý sẽ được biểu hiện dưới dạng những mối liên hệ và tác động của những quan hệ đó phải được chấp nhận như là “trọng tài” duy nhất, quan trọng nhất của tính hiệu nghiệm. Người quản lý hiệu nghiệm phải có khả năng tiếp cận và xử lý hàng loạt những tình huống và vấn đề phức tạp. Quản lý sự căng thẳng, đối đầu giữa lý thuyết và thực tiễn, giữa giá trị và thủ đoạn và tính phức tạp cao độ của các quan hệ xã hội là nền tảng đối với quá trình quản lý. Mary Parker Follett (1868–1933), một tác giả nổi tiếng với nhiều cuốn sách viết trên khía cạnh dân chủ, quan hệ con người và quản trị đã đưa ra định nghĩa về quản lý là “nghệ thuật sử dụng con người để hoàn thành công việc”. [dẫn theo 31, 20]Hay như R.Falk nêu trong cuốn “The Business of Management”: Quản lý là hoàn thành công việc thông qua con người. Quản lý thường được coi là một hoạt động thực tiễn. Tuy nhiên hoạt động quản lý cần có sự gắn kết giữa lý luận và thực tiễn. Điều này rất khó -8- thực hiện không chỉ trong quản lý giáo dục nói riêng mà quản lý xã hội, quản lý sản xuất nói chung. Thực ra, chúng ta đều biết rằng, không thể thực hành mà không có dẫn đường của lý luận. Nhưng chúng ta cũng biết rằng lý luận phải gắn với thực tiễn, xuất phát từ thực tiễn và đáp ứng đòi hỏi của thực tiễn. Một định nghĩa về quản lý: chức năng và hoạt động của hệ thống có tổ chức thuộc các giới khác nhau (sinh học, kĩ thuật, xã hội), bảo đảm giữ gìn một cơ cấu ổn định nhất định, duy trì sự hoạt động tối ưu và bảo đảm thực hiện những chương trình và mục tiêu của hệ thống đó [Tr31,9]. Một khái niệm quản lý tổng quát nhất là “Quản lý là một hoạt động có chủ đích, được tiến hành bởi một chủ thể quản lý nhằm tác động lên khách thể quản lý để thực hiện các mục tiêu xác định của công tác quản lý”. [16,20) 1.2.1.2. Quản lý giáo dục Đối với một nền giáo dục, có rất nhiều nội dung nhà nước quản lý để đảm bảo vận hành tốt hệ thống giáo dục và đảm bảo chất lượng giáo dục tốt, cũng như khẳng định vị trí giáo dục trước sự phát triển xã hội, đất nước. Quản lý giáo dục là một bộ phận của quản lý xã hội. “Quản lý giáo dục là tập hợp các biện pháp tổ chức cán bộ giáo dục, kế hoạch hóa, tài chính… nhằm đảm bảo sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục để tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lượng cũng như chất lượng” M.I.Kônđacốp [16, tr.22] Tác giả tài liệu “Những khái niệm về Quản lý giáo dục”, Nguyễn Ngọc Quang viết “Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch hợp với quy luật của chủ thể quản lý, nhằm làm cho hệ thống vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục đến mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất” [14, tr.12] -9- Theo PGS.TS Đặng Quốc Bảo “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát là hoạt động điều hành, phối hợp của các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu xã hội” [8, tr.31] Khái quát nội hàm của quản lý giáo dục như sau: “Quản lý giáo dục là một hoạt động chuyên biệt của chủ thể quản lý, gồm các tác động có chủ đích nhằm đảm bảo sự vận hành tối ưu của một hệ thống/tổ chức/cơ quan giáo dục - đào tạo nghề đó đạt được các mục tiêu phát triển theo yêu cầu xã hội” 1.2.2. An toàn giao thông An toàn giao thông là sự chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về giao thông để tránh nguy hiểm cho chính bản thân mình và không có sự cố gây thiệt hại cho người khác và tài sản cho xã hội. An toàn giao thông còn là sự an toàn đối với người tham gia lưu thông trên các phương tiện đường bộ, hàng hải, hàng không, là sự chấp hành tốt các luật lệ về giao thông, cư xử phù hợp khi tham gia giao thông. An toàn giao thông phải luôn gắn với mọi người ở mọi nơi, mọi lúc khi tham gia giao thông. Để đảm bảo ATGT đặc biệt là an toàn giao thông đường bộ, Điều 4 Luật giao thông đường bộ quy định về Nguyên tắc đảm bảo ATGT đường bộ như sau: 1. Bảo đảm ATGT đường bộ là trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân và của toàn xã hội. 2. Người tham gia giao thông phải nghiêm chỉnh chấp hành quy tắc giao thông, giữ gìn ATGT cho mình và cho người khác. Chủ phương tiện và người điều khiển phương tiện phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc bảo đảm các điều kiện an toàn của phương tiện tham gia giao thông. 3. Việc đảm bảo trật tự, ATGT đường bộ phải thực hiện đồng bộ về kỹ thuật và kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, phương tiện giao thông đường - 10 -
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan