Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý dự án phần mềm...

Tài liệu Quản lý dự án phần mềm

.PDF
19
284
84

Mô tả:

QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM GVHD: 1. TRƯƠNG ANH HOÀNG 2. PHẠM NGỌC HÙNG NHÓM 4: 1. PHẠM TUẤN ANH (NT) 2. ĐỖ HOÀI THƯƠNG 3. NGUYỄN THỊ HẠNH 4. NGUYỄN THỊ THUẦN 5. LÊ TẤT HIẾU 1 Nội dung  Chương 3: Cấu trúc hình thức của nhóm  Giới thiệu về Scrum  Giới thiệu Mingle  2/19 Cấu trúc hình thức nhóm  Mô hình tổ chức truyền thống  Hệ thích nghi phức tạp (CAS)  Cấu trúc nhóm  Xây dựng cấu trúc hình thức nhóm  Xác định cộng đồng dự án  Xây dựng cấu trúc hình thức holographic  Xây dựng kỷ luật nhóm 3/19 Mô hình tổ chức truyền thống  Tổ chức máy móc (Mechanistic Organization)  Nhà hàng, đồ ăn nhanh: Hiệu quả  SE: Không hiệu quả  Vì?  Yêu cầu thay đổi  Không dự đoán trước được 4/19 Mô hình tổ chức truyền thống  Mục tiêu: 1. Xây dựng nhóm theo mô hình tự tổ chức (self-organization) dựa trên mô hình CAS 2. Tích hợp hiệu quả khi dự án lớn 5/19 Hệ thích nghi phức tạp (CAS)  Các hệ sống (bầy chim, đàn kiến,...) là phức tạp  gồm nhiều tác tử (agent) tự trị  các tác tử tương tác với nhau theo nhiều cách  Các tương tác: luật đơn giản, phạm vi hẹp, đón nhận các phản hồi  Hành vi bầy đàn dựa trên tính tự tổ chức và trí tuệ tập thể  => Không thể xem nhóm như tổng các bộ phận  Thứ bậc được nảy sinh từ bản thân hệ thống  Là hệ thích nghi: dựa vào các phản hồi để cùng tiến hóa với môi trường 6/19 Hệ thích nghi phức tạp (CAS) Tính năng Organic model CAS model Ra quyết định không tập trung Giao tiếp thông thường Việc ra quyết định được thực hiện ở các cấp mức giữa (middle levels) của tổ chức Sự giao tiếp nhấn mạnh vào mối quan hệ và các tương tác thay vì hệ thống phân cấp Sẵn sàng thay đổi để giải quyết với những vấn đề mới Các tác tử thông minh, bán tự trị chịu kiểm soát tối thiểu Thông tin mở, tác tử học và thích nghi. Việc thiết kế tổ chức mềm dẻo; các nhóm được hình thành và tái hình thành khi cần thiết Tạo nhóm các tác tử một cách linh hoạt và thích nghi. Các luật thích nghi Cộng tác Các luật đơn giản, phạm vi hẹp. 7/19 Cấu trúc nhóm   Cấu trúc hình thức  Xác định các quy tắc  Phân bổ quyền lực  Tạo sự ổn định, hiệu suất cao Cấu trúc phi hình thức  Thể hiện sự sáng tạo  Thích nghi  Tự tổ chức 8/19 Xây dựng cấu trúc hình thức nhóm   Cộng đồng dự án  Xác định cộng đồng dự án: những người có ảnh hưởng hoặc chịu ảnh hưởng từ dự án.  Xây dựng bản đồ cộng đồng dự án Xác định cộng đồng dự án  Then chốt (Critical): nhà đầu tư, người dùng,...  Thiết yếu (Essential): những người có thể làm chậm tiến độ dự án.  Không thiết yếu (NonEssential): Không trực tiếp tham gia dự án nhưng nếu cần có thể chuyển trạng thài vào nhóm then chốt hoặc thiết yếu 9/19 Xây dựng cấu trúc hình thức nhóm  Xây dựng bản đồ cộng đồng dự án 10/19 Xây dựng cấu trúc hình thức holographic  Nguyên tắc:    Xây dựng tổng thể vào trong tất cả các bộ phận (Whole into the Parts) Bộ não:  Mạng các neurons  Sức mạnh của bộ não thông qua kết nối giữa các neurons.  Mỗi neuron chứa thông tin toàn thể mạng. Trong tổ chức nhóm:  Mỗi cá nhân trong từng nhóm có tầm nhìn, văn hóa, và kỹ năng của cả nhóm  Mỗi nhóm có tầm nhìn, văn hóa, kỹ năng của cả tổ chức 11/19 Xây dựng cấu trúc hình thức holographic  Cấu trúc nhóm Fractal  Kích thước nhóm tới hạn: 9 người 12/19 Xây dựng cấu trúc hình thức holographic  Các vai trò đa dạng trong nhóm Mô hình máy móc  Phân chia công việc (Frederick Taylor)  Người quản lý liên kết các kết quả để tạo sản phẩm hoàn chỉnh  Specialists Agile  Không phân chia  Toàn bộ nhóm có trách nhiệm tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh  Generalizing specialists 13/19 Xây dựng cấu trúc hình thức holographic  Tầm nhìn và văn hóa như các Memes  Meme: là một đơn vị thông tin được truyền từ người này sang người khác trong nhóm 14/19 Xây dựng cấu trúc hình thức holographic   Mạng lưới tin tức  Sử dụng hệ thống được kết nối mạng là một cách để thực hiện xây dựng tổng thể vào bộ phận.  Sử dụng blog, wiki Sự dư thừa  Bộ não: ~10 tỷ neurons, ~1000 kết nối/neuron  Là cần thiết để tạo cơ hội cho sự đổi mới, sáng tạo  Không có dư thừa, hệ thống là hoàn toàn cố định  Sự dư thừa các chức năng (redundancy of functions)   Mỗi cá nhân trong nhóm có các kỹ năng đa dạng Sự dư thừa: có những kỹ năng không được sử dụng cho công việc 15/19 Xây dựng cấu trúc hình thức holographic   Tối thiểu đặc tả (minimum specification)  Nhóm được tự do để tự tổ chức.  Nhóm có mức độ tự chủ nhất định, cho phép sự đổi mới thích hợp  Người quản lý chỉ nên tập trung vào những vấn đề cốt lõi. Thiết kế lặp lại  Thiết kế tổ chức nhóm cần lặp lại, học, và thích nghi  Ví dụ:  chất lượng code sau một số lần làm đi làm lại vẫn không đạt yêu cầu mong muốn → nhóm cần thêm tester 16/19 Thiết lập kỷ luật nhóm  Thành viên nhóm: giỏi về kỹ thuật, tự kỷ luật, và kỹ năng nhóm  Tự kỷ luật: (Jim Highsmith)   Có trách nhiệm với hiệu quả công việc  Đối mặt với thực tế thông qua tư duy chặt chẽ  Khéo léo trong giao tiếp, thảo luận, ra quyết định  Sẵn sàng làm việc trong phạm vi đã thỏa thuận  Tôn trọng đồng nghiệp Kỹ năng nhóm:  Đánh giá trong việc giúp đỡ và nhận giúp đỡ  Tạo và thực hiện theo kế hoạch  Chia sẻ thông tin  Đưa ra và tiếp nhận những ý kiến có tính xây dựng  ... 17/19 Giới thiệu Scrum 18/19 o khảo sát (2011) của công ty nghiên cứu thị trường công nghệ Forrester Resear XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN! 19/19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan