1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
BÙI ĐÌNH CHIẾN
QUẢN LÝ ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ
VÀ NÔNG LÂM PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Phú Thọ, năm 2021
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
BÙI ĐÌNH CHIẾN
QUẢN LÝ ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ
VÀ NÔNG LÂM PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Văn Dũng
Phú Thọ, năm 2021
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này hoàn toàn đƣợc hình thành và phát triển
từ những quan điểm của cá nhân tôi, đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Toàn bộ những số liệu, thông tin và kết quả nghiên cứu trong Luận văn là
trung thực, chƣa đƣợc công bố ở bất cứ Luận văn nào khác. Mọi sự giúp đỡ
đối với việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn, các thông tin trích dẫn
trong Luận văn đều đƣợc ghi rõ nguồn gốc.
Phú Thọ, tháng
năm 2021
Tác giả
Bùi Đình Chiến
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu, xây dựng và hoàn thiện Đề án, tôi đã nhận
đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện của nhiều tập thể, cá nhân, đặc biệt
là các thầy cô giáo trƣờng Đại học Hùng Vƣơng và các thầy cô giáo khác đã
từng giảng dạy trong thời gian tôi nghiên cứu tại trƣờng.
Trƣớc hết tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc Ban Giám hiệu trƣờng Đại học
Hùng Vƣơng, cùng các thầy, cô giáo đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt
những kiến thức rất bổ ích cho tôi trong khoá học vừa qua. Vốn kiến thức về
Quản lý kinh tế đã học không chỉ là nền tảng tri thức cho quá trình nghiên cứu
viết Đề án, mà còn là hành trang giúp tôi thực hiện và hoàn thành tốt hơn
chức trách, nhiệm vụ đƣợc giao trong thời gian tới.
Đặc biệt xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành và lòng biết ơn tới tới thầy
giáo Tiến sỹ Nguyễn Văn Dũng cùng gia đình là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn,
đã tận tình giúp đỡ, trực tiếp hƣớng dẫn tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và
hoàn thành Luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, bạn bè, các đồng chí học viên
trong lớp, những ngƣời thƣờng xuyên động viên, giúp đỡ tôi trong khi viết
Luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng, nhƣng Luận văn không thể tránh những thiếu
sót, hạn chế; tôi mong nhận đƣợc sự chỉ dẫn, góp ý của các cấp lãnh đạo, các
thầy, cô giáo và tất cả bạn bè.
Xin trân trọng cảm ơn!
Phú Thọ, ngày
tháng
năm 2021
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Bùi Đình Chiến
iii
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu..................................................................... 4
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 5
4. Quan điểm, phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu .................. 5
5. Đóng góp mới của luận văn .......................................................................... 9
6. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 9
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................. 10
PHẦN NỘI DUNG ......................................................................................... 17
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN
LÝ ĐÀO TẠO TẠI CÁC TRƢỜNG ĐÀO TẠO NGHỀ............................... 17
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý đào tạo tại các trƣờng đào tạo nghề ................. 17
Các khái niệm cơ bản ...................................................................................... 17
1.2. Vị trí, vai trò đào tạo nghề trong phát triển kinh tế - xã hội .................... 28
1.3. Mục tiêu, nguyên tắc đào tạo nghề .......................................................... 32
1.3.1. Mục tiêu đào tạo nghề ........................................................................... 32
1.3.2. Nguyên tắc của đào tạo nghề ................................................................ 32
1.3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới đào tạo nghề............................................... 33
1.4. Thực tiễn về quản lý đào tạo của các trƣờng Cao đẳng dậy nghề ở Việt
Nam hiện nay .................................................................................................. 41
1.4.1. Đánh giá sự hình thành và phát triển công tác đào tạo nghề ở Việt Nam
......................................................................................................................... 41
1.4.2. Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý đào tạo tại một số trƣờng Cao đẳng
dạy nghề hiện nay tại Việt Nam ...................................................................... 43
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TẠI TRƢỜNG CAO
ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ NÔNG LÂM PHÚ THỌ ..................................... 51
iv
2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tỉnh Phú Thọ ...................... 51
2.2. Quá trình hình thành và phát triển của trƣờng Cao đẳng Công nghệ và
Nông lâm Phú Thọ .......................................................................................... 53
2.2.1. Cơ cấu, tổ chức bộ máy của nhà trƣờng ............................................... 55
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Nông lâm
Phú Thọ ........................................................................................................... 59
2.2.3. Mục tiêu của trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ ....... 63
2.2.4. Hoạt động quản lý đào tạo của trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Nông
lâm Phú Thọ .................................................................................................... 64
2.2.5. Ngành nghề đào tạo và quy mô đào tạo của nhà trƣờng ....................... 66
2.2. Thực trạng quản lý đào tạo tại Trƣờng Cao đẳng công nghệ và Nông lâm
Phú Thọ ........................................................................................................... 67
2.2.1. Thực trạng về quản lý công tác lập kế hoạch và triển khai thực hiện kế
hoạch đào tạo................................................................................................... 67
2.2.2. Thực trạng về tổ chức thực hiện kế hoạch tại trƣờng Cao đẳng Công
nghệ và Nông lâm Phú Thọ............................................................................. 74
2.2.3. Công tác quản lý giờ dạy và giờ học, tổ chức thi cử tại trƣờng Cao đẳng
Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ ................................................................... 80
2.2.4. Công tác quản lý chất lƣợng đào tạo tại trƣờng Cao đẳng Công nghệ và
Nông lâm Phú Thọ .......................................................................................... 81
2.2.5. Công tác soạn thảo chƣơng trình đào tạo, quản lý tài liệu giảng dạy tại
trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ ....................................... 89
2.2.6. Công tác quản lý hồ sơ, lƣu trữ tài liệu tại trƣờng Cao đẳng Công nghệ
và Nông lâm Phú Thọ ..................................................................................... 90
2.2.7. Công tác kiểm tra, giám sát tại trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Nông
lâm Phú Thọ .................................................................................................... 91
2.2.8. Công tác quản lý, sử dụng cơ sở vật chất của trƣờng Cao đẳng Công
nghệ và Nông lâm Phú Thọ............................................................................. 92
v
Chƣơng 3. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ
NÔNG LÂM PHÚ THỌ ĐẾN NĂM 2025 .................................................... 95
3.1. Quan điểm phát triển đào tạo nghề phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội
......................................................................................................................... 95
3.2. Định hƣớng phát triển đào tạo nghề Trƣờng Cao đẳng công nghệ và Nông
lâm Phú Thọ đến năm 2025 .......................................................................... 100
3.2.1. Định hƣớng phát triển đào tạo nghề Trƣờng Cao đẳng công nghệ và
Nông lâm Phú Thọ đến năm 2025 ................................................................ 100
3.2.2. Mục tiêu, nhiệm vụ phát triển đào tạo nghề Trƣờng Cao đẳng công
nghệ và Nông lâm Phú Thọ đến năm 2025 ................................................... 102
3.3. Giải pháp nâng cao chất lƣợng quản lý đào tạo Trƣờng Cao đẳng công
nghệ và Nông lâm Phú Thọ........................................................................... 105
3.3.1. Giải pháp đổi mới quản lý nhà nƣớc về dạy nghề .............................. 105
3.3.2. Giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề ... 108
3.3.3. Giải pháp xây dựng khung trình độ nghề quốc gia ............................. 111
3.3.4. Giải pháp phát triển chƣơng trình, giáo trình...................................... 111
3.3.5. Giải pháp tăng cƣờng cơ sở vật chất và thiết bị dạy nghề .................. 112
3.3.6. Giải pháp kiểm soát, đảm bảo chất lƣợng dạy nghề ........................... 117
3.3.7. Giải pháp gắn kết giữa dạy nghề với thị trƣờng lao động và sự tham gia
của doanh nghiệp........................................................................................... 119
3.3.8. Giải pháp nâng cao nhận thức về phát triển dạy nghề ........................ 120
3.3.9. Giải pháp đẩy mạnh hợp tác quốc tế về dạy nghề .............................. 121
3.3.10. Giải pháp tăng cƣờng công tác quản lý quá trình đào tạo ................ 122
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 128
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 133
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1. Quy mô và kế hoạch tuyển sinh các ngành tại trƣờng Cao đẳng
Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ (2017-2019) .............................................. 69
Bảng 2.2. Thực hiện kế hoạch đào tạo học sinh, sinh viên tại trƣờng Cao
đẳng Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ (2017-2019) ..................................... 76
Bảng 2.3. Trình độ chuyên môn của GV tại các khoa, bộ môn năm 2019 ..... 83
Bảng 2.4: Trình độ chuyên môn của giáo viên giai đoạn 2017-2019 ............. 84
Bảng 2.5. Kết quả đào tạo nghề tại trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Nông lâm
Phú Thọ (2017-2019) ...................................................................................... 85
Bảng 2.6. Kết quả học tập của học sinh trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Nông
lâm Phú Thọ giai đoạn 2017-2019 .................................................................. 86
Bảng 2.7. Đánh giá chất lƣợng đào tạo tại các Doanh nghiệp đang trực tiếp sử
dụng lao động đối với hệ CĐN, TCN năm 2019 ............................................ 87
Sơ đồ 2. 1. Cơ cấu tổ chức của trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Nông lâm Phú
Thọ................................................................................................................... 56
Sơ đồ 2.2.Quản lý đào tạo Trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Nông lâm Phú
Thọ................................................................................................................... 58
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ 2.3. Sơ đồ khái quát quy trình đào tạo nghề
........59
Sơ đồ 2.4. Các chức năng của quản lý ............................................................ 64
vii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
BC
Báo cáo
CB
Cán bộ
CBQL
Cán bộ quản lý
CTDA
Chƣơng trình dự án
CSHCM
Cộng sản Hồ Chí Minh
CNH, HĐH
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
CNXH
Chủ nghĩa xã hội
CSVC
Cơ sở vật chất
DTTS
Dân tộc thiểu số
ĐNGV
Đội ngũ giảng viên
GDNN
Giáo dục nghề nghiệp
GDP
Thu nhập quốc nội
GD - ĐT
Giáo dục – Đào tạo
HĐT
Hội đồng trƣờng
HSSV
Học sinh sinh viên
QLNN
Quản lý nhà nƣớc
QLĐT
Quản lý đào tạo
KT- ĐG
Kiểm tra – Đanh giá
KT-XH
Kinh tế - xã hội
KKT
Khu kinh tế
KCN
Khu công nghiệp
viii
NSNN
Ngân sách nhà nƣớc
NSTW
Ngân sách trung ƣơng
NV
Nhân viên
UBND
Ủy ban nhân dân
PTNT
Phát triển nông thôn
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và toàn cầu hóa, quá trình sản
xuất và phân công lao động diễn ra ngày càng sâu rộng, song song với sự hợp
tác là cạnh tranh quyết liệt, yếu tố quyết định để nâng cao sức cạnh tranh và
thành công của mỗi quốc gia chính là nguồn nhân lực chất lƣợng. Việt Nam
đang trong giai đoạn đẩy nhanh công cuộc CNH, HĐH đất nƣớc. Để có
nguồn
nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển KT-XH đòi hỏi phải có chiến lƣợc đào
tạo nghề. Đảng, Nhà nƣớc ta đã có những chiến lƣợc, chính sách ƣu tiên để
đầu tƣ phát triển dạy nghề giai đoạn 2011-2020, mục tiêu phát triển giáo dục
nghề, đó là: “Đến năm 2020, dạy nghề đáp ứng đƣợc nhu cầu của thị trƣờng
lao động cả về số lƣợng, chất lƣợng, cơ cấu nghề và trình độ đào tạo; chất
lƣợng đào tạo của một số nghề đạt trình độ các nƣớc phát triển trong khu vực
ASEAN và trên thế giới; hình thành đội ngũ lao động lành nghề, góp phần
nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia; phổ cập nghề cho ngƣời lao động, góp
phần thực hiện chuyển dịch cơ cấu lao động, nâng cao thu nhập, giảm nghèo
vững chắc, đảm bảo an sinh xã hội” [47]
Thực trạng Nƣớc ta hiện nay, dạy nghề vẫn còn nhiều khó khăn, bất
cập và là mối quan tâm của toàn xã hội. Do thiếu quy hoạch hệ thống đào tạo
nghề, nên cơ cấu ngành nghề và đào tạo, dạy nghề hiện nay mất cân đối, phân
tán, chƣa gắn kết với nhu cầu thực tế, không đáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ
cấu kinh tế. Số trƣờng dạy nghề có nhiều nhƣng nhìn chung quy mô nhỏ bé,
phân tán; đang tồn tại mất cân đối giữa đào tạo đào tạo trình độ đại học với
công nhân kỹ thuật, “Tình trạng thừa thầy thiếu thợ” khá phổ biến. Mặt khác,
đào tạo nghề chƣa thích ứng với thị trƣờng lao động, chƣa đáp ứng nhu cầu
phát triển của các khu công nghiệp, khu chế xuất cả về số lƣợng và chất
2
lƣợng. Sinh viên mới tốt nghiệp vào công tác ở các xí nghiệp, các công ty
thƣờng gặp khó khăn khi tiếp cận với các thiết bị khoa học kỹ thuật ngày càng
tiên tiến hiện đại. Một trong những điểm yếu lớn nhất của họ hiện nay là thiếu
khả năng tƣ duy, sáng tạo và tính chủ động trong công việc. Hệ quả là lãng
phí nguồn NSNN; cơ hội tìm kiếm việc làm phù hợp với trình độ đã đƣợc đào
tạo của ngƣời lao động thấp; nhiều doanh nghiệp để có nguồn nhân lực theo
mong muốn, sau khi tuyển lao động về phải cho đi đào tạo lại rất mất thời
gian, tiền của Nhà nƣớc, doanh nghiệp và của bản thân.
Phú Thọ là tỉnh thuộc Trung du miền núi Phía Bắc, theo số liệu của
Cục Thống Kê Phú Thọ năm 2019, dân số toàn tỉnh là 1,37 triệu ngƣời, số
ngƣời trong độ tuổi lao động trên 840.000 ngƣời, chủ yếu là lao động trẻ.
Tăng trƣởng kinh tế trung bình năm đạt 10 - 12%. Phú Thọ có 1 KKT, 4 KCN
tập trung, dự kiến đến năm 2020 sẽ có thêm 2 KCN; 1 Mới thành lập khu
công nghệ cao. Trong giai đoạn tới, nhu cầu lao động có tay nghề cao cho
KKT, các KCN và khu công nghệ cao của tỉnh là khá lớn; đến năm 2017 Tỉ lệ
lao động đã qua đào tạo và truyền nghề đạt 58%, trong đó tỉ lệ có bằng cấp,
chứng chỉ đạt 26,5% . năm 2020 Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo và truyền nghề
đạt 63% [63,66]. Theo kết quả khảo sát của ngành chức năng, toàn tỉnh hiện
có khoảng 12 cơ sở dạy nghề (cả công lập và tƣ thục) chủ yếu đào tạo nghề
ngắn hạn (sơ cấp), số lƣợng học viên sinh viên theo học tại các cơ sở dạy
nghề lại quá ít so với lao động đến tuổi và trong độ tuổi trên địa bàn tỉnh.
Nhu cầu lao động tỉnh Phú Thọ luôn đặt trong tình trạng khan hiếm lao
động có tay nghề kỹ thuật chất lƣợng cao. Bài toán đặt ra cho “Đào tạo nghề,
giải quyết việc làm” càng trở nên khó khăn, cấp thiết hơn bao giờ hết khi yêu
cầu ngày càng gay gắt về nguồn nhân lực chất lƣợng cao. Một trong những
nguyên nhân chính là do chất lƣợng đào tạo nghề không đáp ứng đƣợc đòi hỏi
nhanh chóng của nền KT-XH và quá trình phát triển công nghệ đang đặt ra.
3
Trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ là một trong số 177
trƣờng dạy nghề trên cả nƣớc và là một trong số 90 trƣờng cao đẳng nghề khu
vực phía Bắc của nƣớc ta; với chức năng, nhiệm vụ đƣợc quy định tại “Quyết
định số 4366/QĐ-BNN-TCCB ngày 30 tháng 10 năm 2017 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn”, “Trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Nông lâm
Phú Thọ là đơn vị sự nghiệp giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trƣờng có chức năng đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao đẳng, trình độ
trung cấp, trình độ sơ cấp các ngành, nghề thuộc lĩnh vực công nghệ, nông,
lâm nghiệp và theo nhu cầu của xã hội; đào tạo thƣờng xuyên và hợp tác quốc
tế trong giáo dục nghề nghiệp; nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao khoa học
công nghệ vào sản xuất; tƣ vấn các lĩnh vực chuyên môn thuộc nhiệm vụ của
Trƣờng theo quy định của pháp luật”.
Phát huy truyền thống 40 năm xây dựng và phát triển, trong thời gian
tới nhà trƣờng cần tiếp tục quán triệt sâu sắc Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày
04/11/2013 Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa XI về đổi
mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa,
hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN và hội nhập
quốc tế; đẩy mạnh thực hiện toàn diện, đồng bộ Chiến lƣợc phát triển Nhà
trƣờng giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2025 đã đƣợc phê duyệt điều
chỉnh, bổ sung năm 2018; phấn đấu đạt trƣờng chuẩn quốc gia vào năm 2020,
chú trọng công tác đào tạo nhân lực chất lƣợng cao cho các ngành, các tỉnh
khu vực phía Bắc (Từ tỉnh Hà Tĩnh trở ra).
Hiện nay quy mô trƣờng, lớp phục vụ cho đào tạo nghề còn khiêm tốn
so với yêu cầu đào tạo đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực cho sự phát triển KTXH của tỉnh; cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học tuy từng bƣớc đƣợc đầu tƣ
nâng cấp, song vẫn còn thiếu, chƣa đồng bộ cũng nhƣ chƣa theo kịp với công
nghệ sản xuất tiên tiến; nội dung chƣơng trình tuy đã đƣợc xây dựng kịp thời
4
song vẫn còn hạn chế và còn nhiều bất cập; trình độ năng lực và kỹ thuật dạy
học của đội ngũ giáo viên còn nhiều hạn chế, một bộ phận giáo viên dạy thực
hành thiếu kinh nghiệm thực tế sản xuất. Đặc biệt là công tác quản lý đào tạo
nghề của cán bộ quản lý còn bất cập, thiếu sự phối kết hợp trong việc thúc
đẩy giữa một bên là tích cực chủ động của sinh viên với một bên phƣơng
pháp dạy học có hiệu quả của đội ngũ giáo viên. Trong khi đó trên địa bàn
tỉnh với sự hình thành và phát triển nhiều khu kinh tế, các khu công nghiệp và
cụm công nghiệp khác đòi hỏi phải có một lực lƣợng lao động kỹ thuật lành
nghề có chất lƣợng đáp ứng nhu cầu sử dụng lao động tại tỉnh và các tỉnh khu
vực Phía Bắc. Đồng thời có năng lực nghề nghiệp tham gia xuất khẩu lao
động tại các nƣớc trong khu vực và quốc tế. Điều này nói lên rằng, nghiên
cứu các giải pháp quản lý đào tạo nhằm nâng cao hiệu quả trong hoạt động
đào tạo nghề là một trong những mục tiêu, nhiệm vụ cấp thiết hiện nay tại
Trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Nông Lâm Phú Thọ.
Từ lý do trên tôi lựa chọn đề tài: “Quản lý đào tạo của Trường Cao
đẳng Công nghệ và Nông Lâm Phú Thọ” làm Luận văn của mình với mong
muốn hoàn thành tốt hơn nữa chức năng, nhiệm vụ quản lý quá trình đào tạo,
đáp ứng với tình hình mới, thực hiện tốt hơn các mục tiêu trƣớc mắt và lâu dài
của Nhà trƣờng đề ra.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu:
- Mục tiêu chung: Hệ thống hóa cơ sở lý luận; phân tích đánh giá thực
trạng và các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý đào tạo nghề. Đề xuất một số giải
pháp nâng cao chất lƣợng quản lý đào tạo tại Trƣờng Cao đẳng Công nghệ và
Nông lâm Phú Thọ.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản ly đào tạo
+ Đánh giá thực trạng quản ly đào tạo
5
+ Đề xuất giải pháp nâng cao chất lƣợng quản ly đào tạo
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Nhiệm vụ nghiên cứu, cần tập trung vào các nội dung sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý đào tạo của các
trƣờng cao đẳng nghề.
- Đánh giá thực trạng và Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng quản lý đào
tạo tại Trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ giai đoạn 2017 2019
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng quản lý đào tạo tại Trƣờng
Cao đẳng Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ đến năm 2025.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu quản lý đào tạo tại trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Nông
lâm Phú Thọ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian: Số liệu, dữ liệu phân tích, đánh giá thực trạng
thu thập trong giai đoạn 2017-2019. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quản lý
đào tạo tại Trƣờng Cao đẳng công nghệ và Nông lâm Phú Thọ đến năm 2025;
- Phạm vi về không gian: Trƣờng Cao đẳng công nghệ và Nông lâm
Phú Thọ;
- Phạm vi nội dung: chỉ tập trung nghiên cứu quản lý đào tạo “nghề” tại
Trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Nông lâm Phú Thọ.
4. Quan điểm, phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Quan điểm nghiên cứu
Trong quá trình đổi mới đất nƣớc, Đảng, Nhà nƣớc ta luôn đặc biệt
quan tâm đến giáo dục, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực coi đó là “quốc
sách hàng đầu”, là “khâu đột phá”, là yếu tố quyết định sự phát triển nhanh,
bền vững của đất nƣớc. Đại hội Đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ VII (năm
6
1991), Đảng ta đã thông qua Cƣơng lĩnh xây dựng đất nƣớc tiến lên CNXH
và Chiến lƣợc phát triển KT-XH đến năm 2000, trong đó ghi rõ “Giáo dục và
đào tạo nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài, bồi
dƣỡng nhiều ngƣời giỏi về khoa học, công nghệ, kinh doanh, quản lý kinh tế,
xã hội... Nhà nƣớc có chính sách toàn diện thực hiện giáo dục phổ cập phù
hợp với yêu cầu và khả năng của nền kinh tế, phát triển năng khiếu, bồi
dƣỡng nhân tài….” và “…Mở rộng đào tạo nghề; bồi dƣỡng nhiều ngƣời giỏi
về khoa học, công nghệ, kinh doanh, về quản lý kinh tế, xã hội và nhiều công
nhân lành nghề; nâng cao trình độ văn hóa, khoa học, kỹ thuật cho ngƣời lao
động”. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng Cộng sản Việt Nam lần
thứ 2 Khóa VIII tiếp tục khẳng định “Giáo dục và đào tạo cùng với khoa học
công nghệ là quốc sách hàng đầu, là động lực của quá trình phát triển”.
Bên cạnh coi trọng đào tạo nhân tài hình thành nên đội ngũ cán bộ khoa
học chất lƣợng cao; Đảng và Nhà nƣớc ta luôn quan tâm đến đào tạo nghề,
đào tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề nhằm đáp ứng yêu cầu phát
triển KT-XH của đất nƣớc.
Ngày 29/5/2012 Thủ tƣớng Chính phủ ký Quyết định số 630/QĐ-TTg
Phê duyệt Chiến lƣợc phát triển dạy nghề thời kỳ 2011-2020, chỉ rõ: “ (1)
Phát triển dạy nghề là sự nghiệp và trách nhiệm của toàn xã hội; là một nội
dung quan trọng của chiến lƣợc, quy hoạch phát triển nhân lực quốc gia; đòi
hỏi phải có sự tham gia của Chính phủ, các Bộ, ngành, địa phƣơng, các cơ sở
dạy nghề, cơ sở sử dụng lao động và ngƣời lao động để thực hiện đào tạo
nghề theo nhu cầu của thị trƣờng lao động; (2) Thực hiện đổi mới cơ bản,
mạnh mẽ quản lý nhà nƣớc về dạy nghề, nhằm tạo động lực phát triển dạy
nghề theo hƣớng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập
quốc tế; (3) Nâng cao chất lƣợng và phát triển quy mô dạy nghề là một quá
trình, vừa phổ cập nghề cho ngƣời lao động, đồng thời phải đáp ứng nhu cầu
của các ngành, nghề sử dụng nhân lực có tay nghề cao trong nƣớc và xuất
7
khẩu lao động; (4) Tăng cƣờng và mở rộng hợp tác quốc tế để phát triển dạy
nghề, tập trung xây dựng các trƣờng nghề chất lƣợng cao, trong đó ƣu tiên các
trƣờng đạt đẳng cấp quốc tế; các nghề trọng điểm cấp độ quốc gia, khu vực và
quốc tế”.
Theo Garry Becker, ngƣời Mỹ, đạt giải thƣởng Nobel kinh tế năm
1992 nêu quan điểm: “Không có đầu tƣ nào mang lại nguồn lợi lớn nhƣ đầu
tƣ vào nguồn nhân lực, đặc biệt là đầu tƣ cho giáo dục”.
Nhằm quán triệt quan điểm, chủ trƣơng đƣờng lối của Đảng, chính sách
của Nhà nƣớc về giáo dục và đào tạo nói chung, đào tạo nghề nói riêng phải
đƣợc xác định là nhiệm vụ của các cấp, các ngành, của các cơ sở đào tạo, bồi
dƣỡng nhằm đáp ứng yêu cầu càng cao của các ngành, của địa phƣơng và của
đất nƣớc.
4.2. Phương pháp tiếp cận
- Phƣơng pháp tiếp cận hệ thống - cấu trúc: Với phƣơng pháp hệ thốngcấu trúc trong nghiên cứu quản lý đào tạo là xét các mối quan hệ biện chứng
của các thành tố: Mục tiêu; phƣơng pháp; hình thức tổ chức đào tạo; chƣơng
trình, mối quan hệ giữa dạy và học, giảng viên và sinh viên cùng với các hoạt
động quản lý đào tạo ở Trƣờng Cao đẳng công nghệ và Nông lâm Phú Thọ.
- Nghiên cứu quản lý đào tạo ở Trƣờng Cao đẳng công nghệ và Nông
lâm Phú Thọ cần phải xuất phát từ thực tiễn để thấy đƣợc kết quả, những hạn
chế, nguyên nhân của hạn chế, những vấn đề nổi cộm, cấp thiết, phát hiện
nguyên nhân để giải quyết nhằm cải thiện thực trạng và đề xuất các biện pháp
quản lý đào tạo phù hợp với thực tiễn ở Trƣờng Cao đẳng công nghệ và Nông
lâm Phú Thọ.
- Tiếp cận lịch sử
Nhìn nhận vấn đề theo lát cắt thời gian, các nội dung nghiên cứu sẽ
đƣợc phân tích, so sánh theo cách nhìn tổng thể để làm rõ hơn những vấn đề
cơ bản hay cấp bách nổi lên cho từng giai đoạn, từng thời điểm phát triển của
8
đất nƣớc để từ đó xác định rõ hơn những vấn đề đang đặt ra hay có tính cấp
bách về quản lý đào tạo ở Trƣờng Cao đẳng công nghệ và Nông lâm Phú Thọ
trong giai đoạn hiện nay.
Với cách tiếp cận lịch sử, đề tài sẽ thực hiện so sánh các kết quả nghiên
cứu công tác quản lý đào tạo trong những năm gần đây, để từ đó có thể đƣa ra
những nhận định về thành tựu, hạn chế, nguyên nhân của hạn chế và những
bài học kinh nghiệm về quản lý đào tạo ở Trƣờng Cao đẳng công nghệ và
Nông lâm Phú Thọ hiện nay, tầm nhìn đến năm 2025.
4.3. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng kết hợp nghiên cứu định tính và định lƣợng, phƣơng
pháp này đƣợc vận dụng phối kết hợp, linh hoạt, và phù hợp với đối tƣợng và
nội dung nghiên cứu:
Phương pháp phân tích, đánh giá: Dựa trên các kết quả phân tích đánh
giá thực trạng quản lý đào tạo ở Trƣờng Cao đẳng công nghệ và Nông lâm
Phú Thọ
về (Thành tựu, hạn chế, nguyên nhân hạn chế); đồng thời cũng
phân tích làm rõ những bất cập về quản lý đào tạo của Nhà trƣờng qua từng
thời gian từ 2016 - 2018.
Phương pháp phân tích dữ liệu thứ cấp: Tác giả tiến hành thu thập
phân tích số liệu, dữ liệu, các báo cáo, các công trình nghiên cứu có liên quan
đã công bố về quản lý đào tạo; xử lý số liệu thống kê có sẵn: Dựa trên nguồn
số liệu có sẵn từ các cuộc điều tra, các công trình nghiên cứu đã công bố có
liên quan đến đề tài về quản lý đào tạo tại các bộ, ngành, địa phƣơng, để đánh
giá phân tích phục vụ cho hoạt động nghiên cứu của Luân văn.
+ Phương pháp tổng kết thực tiễn: Tác giả sử dụng phƣơng pháp tổng
kết kinh nghiệm thực tiễn, phân tích các số liệu niên giám thống kê hàng năm để
đánh giá thực trạng các hoạt động và quản lý đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội
của một số trƣờng dạy nghề.
9
+ Phương pháp điều tra, khảo sát bằng phiếu hỏi: Tác giả đã sử dụng
phƣơng pháp khảo sát bằng phiếu hỏi lấy ý kiến cán bộ quản lý Nhà trƣờng,
cán bộ quản lý đào tạo, giảng viên HS/SV nghề hiện đang làm việc tại Nhà
trƣờng và các doanh nghiệp để đánh giá thực trạng về chất lƣợng đào tạo,
quản lý đào tạo về tính cần thiết, tính khả thi, tính hợp lý của các giải pháp.
+ Phương pháp chuyên gia: Tác giả tiến hành phỏng vấn cán bộ quản
lý doanh nghiệp, chuyên gia, cán bộ giảng dạy về tính cần thiết, tính khả thi
và tính hợp lý của các giải pháp đƣợc đề xuất.
5. Đóng góp mới của luận văn
5.1. Về mặt lý luận
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về đào tạo nghề, quản lý đào tạo trong các
trƣờng dạy nghề;
Phân tích các yếu tố tác động đến quản lý đào tạo nghề;
5.2. Về mặt thực tiễn
Phân tích và chỉ rõ thực trạng quy mô, cơ cấu, chất lƣợng và quản lý
đào tạo ở Trƣờng Cao đẳng công nghệ và Nông lâm Phú Thọ, qua đó việc cải
thiện, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả quản lý đào tạo nghề là nhiệm vụ hết
sức quan trọng đối với sự phát triển Nhà trƣờng, đối với KT-XH của tỉnh và
cải thiện, đáp ứng chất lƣợng nguồn nhân lực của đất nƣớc.
Đề xuất một số giải pháp mang tính khả thi cho việc nâng cao chất
lƣợng và hiệu quả quản lý đào tạo ở Trƣờng Cao đẳng công nghệ và Nông
lâm Phú Thọ.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung đề tài
đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng.
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý đào tạo
các trƣờng đào tạo nghề
10
Chƣơng 2. Thực trạng về quản lý đào tạo tại Trƣờng Cao đẳng Công
nghệ và Nông Lâm Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
Chƣơng 3: Định hƣớng và giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng quản lý
đào tạo tại Trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Nông Lâm Phú Thọ đến năm
2025
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
7.1. Tình hình trong nƣớc
Ở Việt Nam, những năm qua đã có nhiều công trình nghiên cứu về đào
tạo nghề và nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề nói chung, quản lý đào tạo nói
riêng, sau đây, xin trình bày một số công trình nghiên cứu có liên quan:
Nghiên cứu về “Những giải pháp phát triển đào tạo nghề góp phần đáp
ứng nhu cầu nhân lực cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa”, tác giả
đã đi sâu nghiên cứu đề xuất: “cơ sở lý luận mới của đào tạo nghề, về lịch sử
đào tạo nghề và giải pháp phát triển đào tạo nghề góp phần đáp ứng nhu cầu
nhân lực cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nƣớc ta” [53].
Nghiên cứu về “Giáo dục nghề nghiệp – những vấn đề và giải pháp”.
Trong nghiên cứu này, tác giả đã nhận diện: “Những vấn đề tồn tại phổ biến
trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp của Việt Nam, từ chƣơng trình, phƣơng
pháp, nội dung, đội ngũ giáo viên, chất lƣợng giảng dạy, khả năng thích ứng
với môi trƣờng làm việc, tác phong nghề nghiệp, từ đó đƣa ra các giải pháp
nhằm nâng cao chất lƣợng của hệ thống giáo dục nghề nghiệp” [45].
Nghiên cứu về Phát triển lao động kỹ thuật ở Việt Nam – Lý luận và
thực tiễn. Trong nghiên cứu này, các tác giả đã đề cập đến: “Nhu cầu đào tạo
lao động kỹ thuật của Việt Nam nhằm đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa và
hiện đại hóa đất nƣớc. Những nội dung về đổi mới chƣơng trình giảng dạy,
tăng cƣờng đầu tƣ thiết bị, công nghệ phù hợp với thiết bị, công nghệ của sản
xuất, nâng cao chất lƣợng và chuẩn hóa đội ngũ giáo viên; đổi mới phƣơng
pháp kiểm tra, đánh giá; kiểm định chất lƣợng các trƣờng nghề; đáp ứng nhu
- Xem thêm -