Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý cơ sở vật chất phục vụ đào tạo của trường đại học theo quan điểm quản lý...

Tài liệu Quản lý cơ sở vật chất phục vụ đào tạo của trường đại học theo quan điểm quản lý chất lượng tổng thể (tqm) luận án ts. giáo dục

.PDF
225
3816
61

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC Đ nh Sơn QU N C S T CH T HỤC Ụ ĐÀO TẠO C A TRƯỜNG ĐẠI HỌC TH O QUAN ĐI QU N CH T Ư NG T NG TH (TQM) U N ÁN TI N S QU N GIÁO DỤC Ch n n nh Q n : 62 14 05 01 N h n n h h : GS TS N GS TS N in Đ n Th Ch nh MỤC LỤC MỞ ĐẦU ..................................................................................................................................... 1 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ ĐÀO TẠO CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC THEO QUAN ĐIỂM TQM ............................................. …………5 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ............................. …………….5 1.1.1. Nghiên cứu về quản lý CSVC của trƣờng ĐH ................................................5 1.1.2. Nghiên cứu về TQM và vận dụng TQM vào GDĐH ......................................6 1.2 Một số khái niệm công cụ ................................................................................................ 9 1.2.1. Quản lý và quản lý nhà trƣờng ........................................................................9 1.2.2. Khái niệm về CSVC phục vụ ĐT của trƣờng ĐH .........................................12 1.2.3. Quản lý CSVC phục vụ ĐT của trƣờng ĐH ..................................................14 1.3. Quản lý CSVC trong tổng thể hoạt động ĐT của trƣờng ĐH .................................. 18 1.3.1. Vị trí, vai trò của CSVC trong hoạt động ĐT ................................................18 1.3.2. Quản lý CSVC và hiệu quả vận hành hoạt động ĐT .....................................21 1.3.3. Học chế tín chỉ và vấn đề quản lý CSVC của trƣờng ĐH ............................. 23 1.3.4. Mối quan hệ giữa chƣơng trình ĐT và CSVC của trƣờng ĐH ......................25 1.3.5. Khó khăn khách quan trong quản lý CSVC của trƣờng ĐH .........................26 1.4. Mô ̣t số tiế p câ ̣n quản lý CSVC đang sử dụng trong trƣờng ĐH .............................. 29 1.4.1. Quản lý theo phân định lĩnh vực công tác của trƣờng ĐH ............................29 1.4.2. Quản lý theo nhiệm vụ giáo dục ....................................................................30 1.4.3. Quản lý theo nghiệp vụ chuyên môn hẹp ......................................................31 1.4.4. Quản lý theo tính chất dich 32 ̣ vu ....................................................................... ̣ 1.4.5. Đinh ̣ hƣớng chất lƣợng trong quản lý ............................................................32 1.5. Quan điể m TQM ........................................................................................................... 33 1.5.1. Khái niệm về TQM ........................................................................................33 1.5.2. TQM và các cấ p đô ̣ quản lý trong liñ h vƣ̣c chấ t lƣơ ̣ng .................................34 1.5.3. Một số quan niệm về mô hin ̀ h triể n khai TQM .............................................36 1.5.4. Nguyên tắ c áp du ̣ng TQM vào CSGD ...........................................................41 iii 1.5.5. Yếu tố môi trƣờng của tổ chức áp dụng TQM ..............................................43 1.6. Mô hin ̀ h vâ ̣n du ̣ng TQM vào quản lý CSVC phu ̣c vu ̣ ĐT của trƣờng ĐH.............. 44 1.6.1. Luâ ̣n giải về con đƣờng lƣ̣a cho ̣n triể n khai TQM vào trƣờng ĐH ...............44 1.6.2. Mô hình vâ ̣n du ̣ng TQM vào quản lý CSVC phu ̣c vu ̣ ĐT ............................. 48 1.6.3. Mô ̣t số lƣu ý về yêu cầ u và điề u kiê ̣n triể n khai mô hin ̀ h .............................. 52 1.7. Kết luận Chƣơng 1 ........................................................................................................ 55 Chƣơng 2: KHẢO CỨU KINH NGHIỆM THẾ GIỚI VÀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ ĐÀO TẠO CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC Ở NƢỚC TA THEO QUAN ĐIỂM TQM……………………………………………………………………56 2.1. Kinh nghiệm thế giới .................................................................................................... 56 2.1.1. Quản lý CSVC phu ̣c vu ̣ ĐT trong bố i cảnh mới của GDĐH ........................56 2.1.2. Kinh nghiệm các nƣớc ...................................................................................57 2.1.3. Một số nhận xét rút ra từ thực tiễn áp dụng TQM .........................................61 2.2. Thực trạng quản lý CSVC phu ̣c vu ̣ ĐT của trƣờng ĐH ở nƣớc ta .......................... 63 2.2.1. Giới thiệu về nghiên cứu khảo sát thực trạng ................................................63 2.2.2. Mức độ đáp ứng và hiệu quả phục vụ ĐT của dịch vụ CSVC ......................65 2.2.3 Thực trạng quản lý CSVC phục vụ ĐT của trƣờng ĐH .................................72 2.2.4. Đánh giá chung .............................................................................................. 92 2.2.5. Nguyên nhân hạn chế thực trạng ...................................................................93 2.3. Phân tích kết quả nghiên cứu thực trạng theo quan điểm TQM ............................. 95 2.3.1. Thực trạng lĩnh vực quản lý CSVC dƣới góc độ quan điểm TQM ...............95 2.3.2. Thực trạng môi trƣờng quản lý trong trƣờng ĐH theo quan điểm TQM ......97 2.4. Kết luận Chƣơng 2 ........................................................................................................ 98 Chƣơng 3: GIẢI PHÁP VẬN DỤNG QUAN ĐIỂM TQM VÀO QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ ĐÀO TẠO CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC ...................................................... 99 3.1. Nguyên tắc xác lập giải pháp ...................................................................................... 99 3.1.1. Nguyên tắc kế thừa và phát triển ...................................................................99 3.1.2. Nguyên tắc phù hợp trong đa dạng ................................................................ 99 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích ............................................................... 99 iv 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ .................................................................99 3.1.5. Nguyên tắc lƣ̣a cho ̣n điể n hin ̀ h ....................................................................100 3.2. Nhóm giải pháp tác động trực tiếp vào quá trình quản lý CSVC phục vụ ĐT ..... 100 3.2.1. Kế hoạch hóa chất lƣợng lĩnh vực quản lý CSVC phục vụ ĐT ..................100 3.2.2. Định dạng các quá trình và nhận dạng khách hàng .....................................103 3.2.3. Hợp tác tổ đội trong quản lý CSVC phục vụ ĐT ........................................107 3.2.4. Kiểm soát chất lƣợng quá trình bằng công cụ thống kê ..............................112 3.2.5. Học hỏi kinh nghiệm và phát huy sáng kiến của đội ngũ ............................115 3.3. Nhóm giải pháp tạo môi trƣờng văn hóa nền tảng trong nhà trƣờng ................... 122 3.3.1. Xây dựng hệ thống chất lƣợng bên trong CSGD ........................................122 3.3.2. Tạo lập và củng cố MTVHCL trong nhà trƣờng .........................................131 3.4. Qui trình triển khai hệ thống giải pháp .................................................................... 137 3.4.1. Mối quan hệ giữa các nội dung trong hệ thống giải pháp ...........................137 3.4.2. Qui trình triển khai hệ thống giải pháp ........................................................138 3.5. Thử nghiệm giải pháp ................................................................................................. 142 3.5.1. Mục tiêu thử nghiệm ....................................................................................142 3.5.2. Nội dung lựa chọn thử nghiệm ....................................................................142 3.5.3. Tiến trình thử nghiệm ..................................................................................143 3.5.4. Kết quả thử nghiệm .....................................................................................145 3.5.5. Đánh giá chung ............................................................................................148 3.6. Kế t luận Chƣơng 3 ..................................................................................................... 151 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................................... 152 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CƢ́U ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ............................................................................................ 155 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................................... 156 PHỤ LỤC ................................................................................................................................ 165 v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHƢ̃ VIẾT TẮT CSGD cơ sở giáo dục CSVC cơ sở vật chất ĐBCL đảm bảo chất lƣợng ĐH đại học ĐT đào tạo GDĐH giáo dục đại học GD – ĐT giáo dục và đào tạo GV giảng viên HTCL hệ thống chất lƣợng KĐCL kiểm định chất lƣợng MTVHCL môi trƣờng văn hóa chất lƣợng NCKH nghiên cứu khoa học PTN phòng thí nghiệm QLCL quản lý chất lƣợng QLCLTT quản lý chất lƣợng tổng thể QLGD quản lý giáo dục SV sinh viên TH thực hành TN thí nghiệm vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Kết quả khảo sát ý kiến SV về mức độ đáp ứng học liệu và thông tin của thƣ viện đối với nhu cầu học tập, nghiên cứu ............................................... 66 Bảng 2.2. Kế t quả khảo sát về thƣ̣c tra ̣ng chấ t lƣợng học liệu thƣ viện trƣờng ĐH .......67 Bảng 2.3. Đánh giá của GV và SV về hiệu quả khai thác học liệu của thƣ viện ............ 69 Bảng 2.4. Đánh giá của GV về năng lực chuyên môn của SV tốt nghiệp…………….72 Bảng 2.5. Nhận xét của GV và SV về mức độ hợp lý trong cách tổ chức cung ứng dịch vụ thƣ viện…………………………………………..……………...…..73 Bảng 2.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng thƣ viện theo quan điểm của GV và SV…………………..…….……………………………………..76 Bảng 2.7. Ý kiến của SV về thực trạng thái độ phục vụ của thƣ viện…………......…..77 Bảng 2.8. Ý kiến của SV về thực trạng quan hệ khách hàng của thƣ viện…….………78 Bảng 2.9. Mức độ thƣờng xuyên mở cửa PTN, TH phục vụ hoạt động NCKH của SV…………………………………...……………………………….…81 Bảng 2.10. Mức độ thƣờng xuyên mở cửa PTN, TH phục vụ hoạt động tự học của SV…………………………………………………………….....81 Bảng 2.11. Một số khó khăn SV thƣờng gặp khi học tập trong PTN, TH……….…..82 Bảng 2.12. Nhận xét của cán bô ̣ quản lý trong trƣờng ĐH về kế t quả thƣ̣c hiê ̣n các công đoạn trong chu trình quản lý CSVC của nhà trƣờng ………...….85 Bảng 2.13. Kết quả thăm dò ý kiến về tác động của hoạt động KĐCL và QLCL đến chấ t lƣơ ̣ng các dịch vụ của thƣ viện và PTN, TH…….……….90 Bảng 3.1. Mẫu thuyết minh quá trình dịch vụ CSVC………………………………106 Bảng 3.2. Mẫu kế hoạch hành động nhóm cải tiến chất lƣợng…………………........114 Bảng 3.3. Mẫu phiếu đề xuất cải tiến………………………………………………...120 Bảng 3.4. Mẫu phiếu đánh giá sáng kiến cải tiến ………………………………….121 Bảng 3.5. Quy trình bổ sung học liệu thƣ viện đƣợc “nâng cấp” trong thử nghiệm ....146 vii DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Hình 1.1. Sơ đồ khái quát vị trí của CSVC trong hoạt động ĐT……………….….….20 Hình 1.2. Sơ đồ các yếu tố tác động ảnh hƣởng đến chất lƣợng hoạt động ĐT .….…..22 Hình 1.3. Sơ đồ tầng bậc của khái niệm về chất lƣợng…………………………….….35 Hình 1.4. Phác họa sơ đồ mô hình Company Wide Quality Control – CWQC……….37 Hình 1.5. Mô hình “The Components of Total Quality”……........................................39 Hình 1.6. “Quality Circle” của Sallis Edward……………………..………...............40 Hình 1.7. Phác họa sơ đồ mô hình Total Quality của Mỹ ..........….…………………..41 Hình 1.8. Mô hình vận dụng TQM vào quản lý CSVC phục vụ ĐT………..…..……..48 Hình 2.1. Cấu phần đánh giá chất lƣợng theo hệ thống Châu Âu ………….………..59 Hình 2.2. Nhận xét về mức độ đáp ứng của thiết bị TN, TH…………..………..…...68 Hình 2.3. Đánh giá của GV về hiệu suất sử dụng thiết bị TN, TH………....…..……...70 Hình 2.4. Mức độ thƣờng xuyên GV đặt ra yêu cầu đối với SV về việc khai thác, sử dụng thông tin, tài liệu tham khảo………………………………...75 Hình 2.5. Ý kiến của GV và SV về một số hoạt động cần đầu tƣ hiện nay để nâng cao chất lƣợng phục vụ ĐT của thƣ viện………………………....79 Hình 2.6. Ý kiến GV và SV về nội dung, thời lƣợng và tính cập nhật của các bài TN, TH……..………………..…………………………………..….80 Hình 3.1. Cấu trúc tổ chức nhà trƣờng dựa trên cơ sở nhóm…………………............108 Hình 3.2. Dùng biểu đồ nhân quả xác định các nguyên nhân hạn chế hiệu quả khai thác học liệu……………………………………………………...113 Hình 3.3. Các hình thức thể hiện mục tiêu trong HTCL của CSGD.…………….….124 Hình 3.4. Sơ đồ mối tƣơng tác giữa các quá trình…..………………..………………127 Hình 3.5. Sơ đồ hệ thống tài liệu, hồ sơ của HTCL bên trong CSGD……..…............128 Hình 3.6. Sơ đồ cấu trúc tổ chức tích hợp của HTCL trong môi trƣờng hoạt động của bộ máy quản trị trƣờng ĐH…………..…………………….130 Hình 3.7. Sơ đồ mối quan hệ giữa các nội dung trong hệ thống giải pháp và qui trình triển khai hệ thống giải pháp……..…………………………...139 viii MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đại hội đại biểu toàn quốc lầ n thƣ́ XI của Đảng Cộng sản Việt Nam đã nêu rõ định hƣớng: “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, ĐT”; “Thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển và nâng cao chất lƣợng giáo dục, ĐT”. Chất lƣợng giáo dục, ĐT đang là mối quan tâm lớn của cả hệ thống giáo dục nƣớc ta, là trọng trách của từng nhà trƣờng. Để nâng cao chấ t lƣơ ̣ng ĐT, cùng với việc đổi mới mục tiêu, chƣơng trình, nội dung, phƣơng pháp dạy học, bồi dƣỡng đội ngũ giảng viên, trƣờng ĐH cần đầu tƣ cải tiến công tác quản lý các nguồn lực, cải tiến các dịch vụ hỗ trợ và phục vụ ĐT. Sƣ̣ nỗ lƣ̣c chung của đô ̣i ngũ thuô ̣c các bộ phận khác nhau cùng tham gia vào hoạt động ĐT tạo nên hiệu quả của hê ̣ thố ng quản lý trong CSGD. Chấ t lƣơ ̣ng ĐT và hiệu quả quản lý các nguồn lực trong ĐT có mối liên hệ chặt chẽ. Khó có thể kỳ vọng vào sự bền vững của chấ t lƣơ ̣ng ĐT , nếu nhà trƣờng không quan tâm đúng mức đến việc nâng cao hiệu quả quản lý các nguồn lực . Quản lý CSVC, một lĩnh vực công tác đặc thù của trƣờng ĐH, là lĩnh vực quản lý nguồn lực quan tro ̣ng trong hoa ̣t đô ̣ng của nhà tr ƣờng. Tuy nhiên, ở nƣớc ta đây lại là lĩnh vực chƣa đƣợc quan tâm đúng mức. Đầu tƣ xây dựng phòng học, thƣ viện, PTN... với trang thiết bị ngày càng hiện đại luôn cần đến những khoản tài chính lớn. Nhƣng hiệu quả phục vụ ĐT trong nhiều trƣờng hợp chƣa tƣơng xứng với chi phí đầu tƣ. Đổi mới quản lý CSVC phục vụ ĐT của trƣờng ĐH đang là đòi hỏi cấp thiết. Một hƣớng nghiên cứu có triển vọng cải thiện chấ t lƣơ ̣ng dịch vụ CSVC là việc vận dụng TQM. TQM, với quan điểm hƣớng đến thỏa mãn hơn cả mong đợi của khách hàng, đƣợc thừa nhận trên thế giới là cách quản lý có nhiều ƣu điểm nổi trội. Nghiên cứu vận dụng quan điểm TQM vào đổi mới lĩnh vực quản lý này là một lựa chọn hứa hẹn đem lại sƣ̣ cải tiế n thiết thực hoạt động ĐT của các trƣờng ĐH nƣớc ta hiện nay. Với lý do đã nêu, nhằm xây dựng giải pháp đem lại hiệu quả cao trong quản lý CSVC phục vụ ĐT của trƣờng ĐH trên cơ sở huy động tiềm năng sáng tạo của đội ngũ, 1 từ đó tác động tích cực đến chấ t lƣơ ̣ng ĐT , chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu“Quản lý cơ sở vật chấ t phục vụ đào tạo của trường đại học theo quan điểm TQM”. 2. Mục đích nghiên cứu Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý CSVC phục vụ ĐT của các trƣờng ĐH nƣớc ta trên cơ sở nghiên cứu, vận dụng quan điểm TQM. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Lĩnh vực quản lý CSVC của trƣờng ĐH. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Các hoạt động quản lý CSVC phục vụ ĐT theo quan điểm TQM. 4. Giả thuyết khoa học Vận dụng TQM là lựa chọn thích hợp để đổi mới quản lý CSVC phục vụ ĐT của trƣờng ĐH nƣớc ta hiện nay. Dịch vụ CSVC của nhà trƣờng sẽ đƣợc tổ chức hiệu quả, góp phần nâng cao chất lƣợng ĐT, nếu xác lập đƣợc hệ thống giải pháp vận dụng TQM hƣớng đến phát huy tiềm năng sáng tạo của các bộ phận phục vụ, huy động đƣợc sự tham gia, phối hợp đồng bộ của cả đội ngũ - ngƣời dạy, ngƣời học và ngƣời phục vụ vào các quá trình cải tiến chất lƣợng. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu lý luận về quản lý CSVC phục vụ ĐT của trƣờng ĐH; nghiên cứu quan điểm TQM và xác lập mô hình vận dụng. - Khảo cứu kinh nghiệm thế giới và tìm hiểu, khảo sát thực trạng quản lý CSVC phục vụ ĐT của các trƣờng ĐH nƣớc ta. Tham chiếu kết quả nghiên cứu thực trạng với quan điểm TQM. - Thiết kế hệ giải pháp quản lý CSVC phục vụ ĐT của trƣờng ĐH nƣớc ta theo mô hình vận dụng đã đề xuất về lý luận. Thử nghiệm kiểm chứng giải pháp. 2 6. Giới ha ̣n nghiên cứu của đề tài Luận án lựa chọn khảo sát sâu thực trạng ở một số khu vực đặc trƣng điển hình cho lĩnh vực quản lý CSVC phục vụ ĐT - thƣ viện, PTN, TH của một số trƣờng ĐH thuộc các khu vực địa lý mang tính đại diện ở nƣớc ta (Trong đó, khảo sát PTN, TH tiến hành ở các trƣờng khối ngành kỹ thuật). Giới hạn này cũng đƣợc sử dụng để lựa chọn mẫu điển cứu khi trình bày phân tích và minh họa nội dung hệ thống giải pháp. Việc thử nghiệm đƣợc thực hiện trong giới hạn kiểm chứng tính khả thi và hiệu quả triển khai một số nội dung cơ bản của giải pháp ở một địa chỉ cụ thể. 7. Nhƣ̃ng luâ ̣n điể m bảo vê ̣ - Quản lý CSVC có vị trí , vai trò quan tro ̣ng trong tổ ng thể hoạt động ĐT của trƣờng ĐH. Đổi mới quản lý lĩnh vực này là đòi hỏi khách quan hiện nay ở nƣớc ta. - Quan điểm TQM với nhiều ƣu điểm nổi trội có thể khắc phục những khó khăn khách quan và tồn tại, bất cập trong quản lý CSVC phục vụ ĐT của trƣờng ĐH, giúp nhà trƣờng khai thác đƣợc tiềm năng của lĩnh vực này tƣơng xứng với vị trí của nó. - Giải pháp vận dụng TQM đề xuất trong luận án đƣợc thiết kế phù hợp với điều kiện thực tế của các trƣờng ĐH nƣớc ta. Giải pháp có thể thúc đẩy tạo nên những thay đổi tích cực về chất lƣợng dịch vụ CSVC, góp phần thiết thực nâng cao chất lƣợng ĐT. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu 8.1. Cơ sở phương pháp luận Phƣơng pháp luận lựa chọn trong nghiên cứu đề tài là tiếp cận hệ thống. Luận án xem xét các mặt của vấn đề quản lý CSVC phục vụ ĐT của trƣờng ĐH trong hệ thống tổng thể - quản lý hoạt động ĐT của nhà trƣờng. Quá trình ĐT của trƣờng ĐH bao gồm nhiều thành tố có mối liên kết hữu cơ. Chất lƣợng của mỗi thành tố (đƣợc tổ chức, quản lý nhƣ một tiể u hệ thống) ảnh hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng của cả quá trình ĐT (hệ thống tổng thể). Giải pháp quản lý CSVC phục vụ ĐT theo quan điểm TQM, do vậy, đƣợc nghiên cứu trong môi trƣờng quản lý chung của nhà trƣờng, trong mối quan hệ tƣơng tác giữa các yếu tố thành phần của hoạt động ĐT và hƣớng đến mục tiêu chung: nâng cao chất lƣợng ĐT của trƣờng ĐH. 3 8.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể - Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Tiến hành phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá, khái quát hóa trong nghiên cứu các nguồn tài liệu, dữ liệu để xây dựng cơ sở lý luận và giải quyết các nhiệm vụ của đề tài. - Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Tổng kết kinh nghiệm, điều tra khảo sát bằng phiếu hỏi (anket), phỏng vấn trực tiếp, quan sát, nghiên cứu sản phẩm hoạt động, khảo nghiệm thử nghiệm. - Nhóm các phương pháp thống kê toán học và mô hình hóa: Xử lý kết quả khảo sát bằng công cụ thống kê toán học và phần mềm tin học. Sử dụng nhiều sơ đồ, biểu đồ, bảng biểu để mô tả, khái quát hóa giúp nhận biết dễ dàng hơn các vấn đề cơ bản trong nội dung nghiên cứu, trình bày. 9. Đóng góp mới của luâ ̣n án - Luận án nghiên cứu, làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý CSVC phục vụ ĐT của trƣờng ĐH; khái quát một cách hệ thống những vấn đề cốt lõi của quan điể m TQM. - Đề xuấ t giải pháp vâ ̣n du ̣ng quan điể m TQM vào quản lý CSVC phục vụ ĐT của trƣờng ĐH nƣớc ta. Tiế p câ ̣n giải quyế t vấ n đề chấ t lƣơ ̣ng của liñ h vƣ̣c quản lý CSVC phục vụ ĐT trong mô ̣t hê ̣ thố ng giải pháp tác đô ̣ng toàn diê ̣n vào hoạt động của trƣờng ĐH, hƣớng tới chất lƣợng tổng thể là đóng góp mới cả về lý luận và thực tiễn. - Kế t quả nghiên cƣ́ u của luâ ̣n án cung cấ p cho các nhà quản lý tƣ liê ̣u tham khảo có giá trị và có thể vận dụng để quản lý hiệu quả nguồn lực CSVC của trƣờng ĐH. - Luận án góp phầ n thƣ̣c hiê ̣n chiến lƣợc đổi mới căn bản và toàn diện GDĐH Việt Nam giai đoạn 2006 – 2020 của Chính phủ và định hƣớng phát triển giáo dục 2011-2020 của Đại hội Đảng lần thứ XI. 10. Kết cấu của luận án Nội dung chính của luận án gồm ba chƣơng, ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục các công trình nghiên cứu đã công bố của tác giả liên quan đến đề tài luận án, tài liệu tham khảo và phụ lục. 4 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ ĐÀO TẠO CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC THEO QUAN ĐIỂM TQM 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài 1.1.1. Nghiên cứu về quản lý CSVC của trường ĐH Từ cuối thập niên 80 của thế kỷ XX, ở nhiều nƣớc Châu Âu và Bắc Mỹ, sự mở rộng GDĐH đại trà đã dẫn đến sự gia tăng rất đông số lƣợng SV. Trong điều kiện nguồn lực không tăng tỷ lệ thuận với qui mô ĐT, trƣờng ĐH phải quan tâm nhiều đến hiệu suất sử dụng các nguồn lực. Các cách làm khác nhau nhằm khai thác tối đa công suất CSVC của trƣờng ĐH trên thế giới đã đƣợc phản ánh và phân tích trong nhiều công trình nghiên cứu: Bautista O. [114] với việc chuyển đổi hệ thống một học kỳ sang ba học kỳ; Hirsh E. [116] với chiến lƣợc nâng cao tỷ lệ SV tốt nghiệp và giảm bỏ học; Lockwood G. và Davies G. [119] với cơ chế khuyến khích điều tiết, chuyển đổi CSVC giữa các khu vực trong nhà trƣờng... Đặc biệt, vào năm 1995, UNESCO đã tiến hành một cuộc khảo sát khá toàn diện về hiệu quả khai thác diện tích sử dụng (diện tích hữu dụng và các thiết bị kèm theo) của các trƣờng ĐH nhiều khu vực, châu lục trên thế giới. Trong một công trình nghiên cứu liên quan, học giả Sanyal B.C. [123] đã trình bày khá cụ thể về tình hình quản lý khai thác giảng đƣờng, phòng học, PTN... của một số trƣờng ĐH ở Hoa Kỳ, Canada, Bỉ, Nga, Phần Lan, Hà Lan, Anh và Châu Mỹ La tinh, đồng thời phân tích ƣu, nhƣợc điểm của một số trƣờng hợp. Ở Việt Nam, quản lý CSVC trong GDĐH đƣợc xem xét ở nhiều góc độ khác nhau. Các tác giả Vũ Trọng Rỷ [85], Nguyễn Phúc Châu [26] và một số nhà nghiên cứu khác trình bày về vấn đề này dƣới dạng giáo trình hƣớng dẫn về nghiệp vụ quản lý . Tác giả Phạm Quang Sáng [86] phân tích việc quản lý nguồn tài lực , vật lực của trƣờng ĐH trên cơ sở kinh tế học giáo du ̣c . Nhà nghiên cứu Phạm Phụ [79] khái quát vấn đề quản lý nguồn lực theo quan điểm đáp ứng cơ chế vận động của nền kinh tế thị trƣờng trong bối cảnh mới của giáo du ̣c nƣớc ta . Tác giả Đặng Quốc Bảo [2] nhìn nhận vấn đề hiệu 5 quả sử dụng nguồn lực CSVC trong phạm trù tổng thể về quản lý nhà trƣờng , dƣới góc độ kinh tế - xã hội - sƣ phạm. Cùng với các công trình đƣa ra lý luâ ̣n chung về quản lý CSVC, có các nghiên cứu cụ thể về thực trạng, về những hạn chế trong quản lý CSVC trƣờng học ở nƣớc ta và giải pháp khắc phục. Các tác giả Ngô Văn Dƣỡng, Huỳnh Văn Kỳ [37] có bài viết phân tích về tình hình đầu tƣ, sử dụng thiết bị các PTN, TH của các trƣờng ĐH ở Đà Nẵng. Các tác giả Nguyễn Vĩnh Hà [45], Nguyễn Minh Hiệp [48], Tạ Bá Hƣng, Cao Minh Kiểm, Nguyễn Tiến Đức [52], Bùi Văn Phúc [80], Phan Thị Hà Thanh [91], Đoàn Phan Tân [89]... đã đề xuất các giải pháp nghiệp vụ trong quản lý thƣ viện, mảng công tác quan trọng thuộc lĩnh vực quản lý CSVC của trƣờng ĐH. Vấn đề chất lƣợng lĩnh vực CSVC của trƣờng ĐH đã đƣợc nói đến trong một số công trình nghiên cứu nhƣ một bộ phận của hệ thống tiêu chí đánh giá quá trình ĐT. Trong cuốn “Dựa vào các chỉ số thực hiện để đƣa ra các quyết định chiến lƣợc” (Using Performance Indicators to Guide Strategic Decision Making - 1993), các học giả Mỹ Bottill và Borden (nguồn: [29]) đã liệt kê 21 lĩnh vực thực hiện, trong đó có “Phƣơng tiện CSVC” và “Dịch vụ”. Đây cũng là 2 tiêu chí (21. Hệ thống hạ tầng cơ sở; 22. Hệ thống thƣ viện) trong tổng số 26 tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí KĐCL đƣợc đề xuất trong công trình của tác giả Nguyễn Đức Chính [30]. Tại hội thảo về ĐBCL trƣờng ĐH Việt Nam tổ chức ở Đà Nẵng tháng 3.2009, các tác giả Phạm Xuân Thanh, Trần Thị Tú Anh [93], trên cơ sở kinh nghiệm thế giới, đã đề xuất xem các nội dung “CSVC và điều kiện học tập”, “tƣ liệu học tập cung cấp cho môn học” là các tiêu chí thành phần để đánh giá chấ t lƣơ ̣ng giảng dạy khóa học và chấ t lƣơ ̣ng giảng dạy môn học. Trình bày kết quả cuộc khảo sát qui mô lớn năm 2008 về thực trạng đổi mới phƣơng pháp dạy học nhằm nâng cao chấ t lƣơ ̣ng ĐT trong các trƣờng ĐH nƣớc ta, nhóm nghiên cứu (Đào Thái Lai, Vũ Trọng Rỷ, Lê Đông Phƣơng, Ngô Doãn Đãi) đã khẳng định “CSVC hạn chế” là yếu tố hàng đầu cản trở việc đổi mới phƣơng pháp dạy học hiện nay [58]… 1.1.2. Nghiên cứu về TQM và vận dụng TQM vào GDĐH TQM (Total Quality Management) đƣợc nói đến từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Các chuyên gia về chấ t lƣơ ̣ng ngƣời Mỹ, Joseph Juran và W.Edwards Deming, từ 6 kinh nghiệm thực tiễn hƣớng dẫn phƣơng pháp quản lý cho các công ty Nhật, đã xây dựng thành hệ thống lý luận về TQM. Trong tác phẩm “Thoát khỏi cuộc khủng hoảng” (“Out of the Crisis”) xuất bản năm 1986, Deming tổng kết: “Trong tƣơng lai sẽ có hai loại doanh nghiệp - các doanh nghiệp triển khai chấ t lƣơ ̣ng tổ ng thể và các doanh nghiệp phải đóng cửa. Bạn không phải triển khai chấ t lƣơ ̣ng tổ ng thể , nếu sự sống còn (của doanh nghiệp bạn) không phải là điều bắt buộc” (nguồn: [102]). Cùng với Joseph Juran và W.Edwards Deming, Philip B. Crosby và A. Feigenbaum cũng đƣợc biết đến nhƣ các nhà lý luận hàng đầu về TQM. Với cuốn sách viết năm 1987 “Kiểm soát chấ t lƣơ ̣ng toàn diện” (“Total Quality Control”), Feigenbaum đã đƣa ra định nghĩa nổi tiếng về TQM: “QLCLTT là một hệ thống hữu hiệu nhằm hội nhập những nỗ lực về phát triển chấ t lƣơ ̣ng, duy trì chấ t lƣơ ̣ng và cải tiến chấ t lƣơ ̣ng của nhiều tổ nhóm trong một tổ chức để có thể tiếp thị, áp dụng khoa học kỹ thuật, sản xuất và cung ứng dịch vụ nhằm thỏa mãn hoàn toàn nhu cầu của khách hàng một cách kinh tế nhất” [76]. Vào những năm 1970, thành công của TQM trong các doanh nghiệp đã làm thay đổi cả nền kinh tế Nhật Bản. Thông qua quá trình triển khai QLCL trong các doanh nghiệp, ngƣời Nhật phát triển các tƣ tƣởng của TQM và tạo nên một văn hóa cải tiến liên tục (tiếng Nhật gọi là Kaizen). Trong cuốn “QLCL là gì?”, Matsushita Konosuke [67] đã trình bày một cách sinh động về mô hình TQM “kiểu Nhật” - Kiểm soát chất lượng toàn công ty (Company Wide Quality Control - CWQC). Trong mô hình đó, QLCLTT đƣợc xem xét với đặc trƣng là sự tích hợp khái niệm chấ t lƣơ ̣ng với văn hóa của tổ chức. Mặc dù Mỹ là quê hƣơng của các nhà lý luận hàng đầu về TQM, nhƣng trong những năm 1950 - 1970, khi TQM đƣợc áp dụng rộng rãi ở Nhật, thì các doanh nghiệp Mỹ vẫn đứng ngoài cuộc. “Cách mạng chấ t lƣơ ̣ng” tại Mỹ chỉ thƣ̣c sƣ̣ bắt đầu từ những năm 1980, sau khi NBC tung ra bài báo với nhan đề “Nếu Nhật có thể....Tại sao chúng ta lại không?” (nguồn: [76] và [102]). Ford Motor là công ty Mỹ đầu tiên với sự giúp đỡ của Deming đã trở thành ngƣời dẫn đầu trên thị trƣờng nội địa. Các công ty, tập đoàn lớn nhƣ Ford Motor, General Electric... đã làm giàu lý luận về TQM bằng những kinh 7 nghiệm đúc rút từ thực tiễn. Trong tác phẩm “The Portable MBA - Total Quality Management”, Stephen George và Arnold Weimerskirch [125] đã phân tích kinh nghiệm QLCL theo tƣ tƣởng TQM của 51 công ty đạt đƣợc Giải thƣởng Chất lƣợng quốc gia Mỹ Malcolm Baldrige. Cùng với các tác giả nêu trên, nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới đã khai thác TQM với sự đa dạng trong vận dụng. Một số tác phẩm đã đƣợc dịch hoặc xuất bản ở Việt Nam nhƣ: “Thế kỷ 21 - Phƣơng thức quản lý vƣợt trên cả ngƣời Nhật Bản và ngƣời Trung Quốc” của Dan Waters; “QLCL theo phƣơng pháp Nhật” của Kaoru Ishikawa; “QLCL đồng bộ” của John S.Oakland .... Trong giáo dục, các nhà nghiên cứu đã đề cập đến TQM trên cơ sở phân tích đặc trƣng của chấ t lƣơ ̣ng giáo dục . “Managing Quality in Schools” của John West Burnham [117] là một công trình nghiên cứu tổng hợp về TQM trong giáo dục . Với công trình “Total Quality Management in Education”, nhà nghiên cứu ngƣời Anh Sallis E. [122] xem xét các vấn đề của TQM trong một bối cảnh rộng lớn của GDĐH nƣớc Anh. Cuốn sách đƣợc tác giả xem nhƣ một công trình tập thể, bởi nó tập hợp ý kiến của nhiều nhà nghiên cứu và quản lý từ nhiều trƣờng ĐH nƣớc Anh. Các nhà nghiên cứu GDĐH Nga cũng đầu tƣ nhiều cho việc nghiên cứu về TQM trên bình diện lý thuyết và ứng dụng. Trong một công trình tập thể [130], các tác giả D.V.Maslov, A.L.Mazaletskaya và C.Steed đã phân tích về sự phát triển của EFQM (European Foundation for Quality Management), một mô hình ĐBCL phổ biến ở Châu Âu và đƣa ra các đề xuất vận dụng tƣ tƣởng liên tục cải tiến, huy động sự tham gia của mọi thành viên, định hƣớng khách hàng của TQM vào nhà trƣờng ở giai đoạn nâng cao. Trong bài viết về QLCL trƣờng ĐH [127], hai chuyên gia Victor Zvonhicop và Vladimir Nhephedop (Học viện Quản lý Quốc gia Nga) đã trình bày quan điểm về việc xây dựng HTCL trong CSGD dựa trên sự kết hợp mô hình ĐBCL và TQM. Ở Việt Nam, có một số công trình nghiên cứu về TQM đƣợc trình bày dƣới dạng giáo trình nhƣ: “QLCL trong các tổ chức” do Nguyễn Đình Phan chủ biên [76]; “QLCL toàn diện” của Vũ Quốc Bình [5]. Có tác phẩm nghiên cứu về TQM theo tiếp cận tích hợp giữa lý thuyết và thực tiễn QLCL trong doanh nghiệp nhƣ: “TQM – Quản trị chấ t 8 lƣơ ̣ng toàn diện” do Nguyễn Quốc Tuấn chủ biên [102]; “Bảy công cụ QLCL” của Đặng Đình Cung (Việt kiều Pháp) [33]. Trong giáo dục, xuất hiện ngày càng nhiều các công trình nói đến TQM. Đề tài nghiên cứu cấp Nhà nƣớc về KĐCL và QLCL giáo dục do Nguyễn Đức Chính làm chủ nhiệm (1999 - 2000 [30]) đã khẳng định sự phù hợp của TQM với các điều kiện đặc thù của giáo dục. Trong các công trình công bố gần đây, tác giả Nguyễn Lô ̣c [64] đã phân tích quan điểm TQM tƣ̀ khái niệm, tên go ̣i, nội dung đến cơ hô ̣i vâ ̣n du ̣ng vào trƣờng ĐH nƣớc ta . Với cuốn sách có tên là “Tiếp cận hiện đại trong giáo dục”, tác giả Trần Kiểm [57] giới thiệu khái quát về TQM nhƣ mô ̣t tiế p câ ̣n quản lý. Trong công trình về tâm lý ho ̣c quản lý [61], tác giả Nguyễn Thi ̣Mỹ Lô ̣c đã phân tić h các khái niê ̣ m cơ bản liên quan đế n môi trƣờng văn hóa của nhà trƣờng , nô ̣i dung có tầ m quan tro ̣ng hàng đầ u đố i với TQM . Đƣa ra đinh ̣ nghiã về MTVHCL , tác giả Lê Đức Ngọc [72] đã gắn kết khái niệm này với công viê ̣c hàng ngày của đội ngũ trong nhà trƣờng; tác giả Đặng Xuân Hải [47] chỉ ra các tầng bậc của văn hóa cần quan tâm. Nhiều bài viết, công trình nghiên cứu của các nhà khoa học khác (Trần Khánh Đức [41], Nguyễn Phƣơng Nga [70], Phan Thành Nghị [71], Phạm Xuân Thanh [92], Lâm Quang Thiệp [95]...) đã đề cập đến TQM ở nhiều khía cạnh khác nhau. Có thể nói, các vấn đề quản lý CSVC của trƣờng ĐH và quan điểm TQM ngày càng thu hút sự quan tâm đặc biệt của nhiều nhà khoa học và quản lý. Kết quả các công trình nghiên cứu đã làm sáng tỏ nhiều nội dung lý luận. Tuy nhiên, sự kết hợp giữa hai vấn đề này lại chƣa đƣợc nghiên cứu một cách hệ thống. Hơn nữa, trên thực tế, đến nay cũng chƣa có trƣờng ĐH nào ở nƣớc ta áp dụng TQM. Do vậy, làm rõ những vấn đề còn bỏ ngỏ trong lý luận và đề xuất biện pháp vận dụng TQM vào thực tiễn quản lý CSVC phục vụ ĐT của trƣờng ĐH nƣớc ta là nhiệm vụ khách quan đặt ra cho luận án. 1.2. Một số khái niệm công cu ̣ 1.2.1. Quản lý và quản lý nhà trường 1.2.1.1. Quản lý Đề cập đến vấn đề quản lý, K.Mark nói: “Một ngƣời độc tấu vĩ cầm tự điều khiển mình, còn dàn nhạc thì cần có nhạc trƣởng” (nguồn: [87]). 9 Với sự quan tâm khác nhau đến các khía cạnh của hoạt động quản lý, các nhà nghiên cứu đã đƣa ra nhiều định nghĩa về quản lý. Có thể dẫn ra vài ví dụ: W.Taylor định nghĩa: “Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và làm cái đó nhƣ thế nào bằng phƣơng pháp tốt nhất, rẻ nhất” (nguồn: [26]). Nigel Bennett quan niệm: “Quản lý là một hoạt động duy lý liên quan tới việc tìm ra những cách hiệu quả, hiệu suất nhất có thể để sử dụng tài nguyên đạt đƣợc mục đích của tổ chức” (nguồn: [26]). Đặng Vũ Hoạt, Hà Thế Ngữ viết: “Quản lý là một quá trình định hƣớng, quá trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống nhằm đạt đƣợc những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trƣng cho trạng thái mới của hệ thống mà ngƣời quản lý mong muốn”(nguồn: [56]) . Đúc rút từ nhiều quan niệm của các nhà nghiên cứu trong và ngoài nƣớc, có thể rút ra các dấu hiệu đặc trƣng của hoạt động quản lý nhƣ sau: - Là hoạt động đƣợc tiến hành trong một tổ chức hay một nhóm xã hội; - Là tác động có hƣớng đích của chủ thể quản lý (bằng các chính sách, các nguyên tắc, các phƣơng pháp và biện pháp; thông qua các quyết định quản lý); - Là những tác động có hệ thống, có kế hoạch (phối hợp nỗ lực của các cá nhân, huy động các nguồn lực) để thực hiện mục tiêu của tổ chức. Quản lý một tổ chức có thể đƣợc xem xét ở các phƣơng diện khác nhau. Dƣới góc độ chức năng, nhiều nhà nghiên cứu cho rằng có bốn chức năng quản lý cơ bản: lập kế hoạch; tổ chức; chỉ đạo (lãnh đạo, điều phối) và kiểm tra. Ở góc độ khác , hoạt động quản lý đƣợc xem xét theo các nhóm nguồn lực chủ yếu nhằm đảm bảo cho tổ chức đạt đƣợc mu ̣c tiêu quản lý nhƣ : nguồn lực con ngƣời; nguồn lực tài chính; nguồn lực vật chất; nguồn lực thông tin. Tùy theo tính chất của từng loại hình tổ chức, quản lý còn đƣợc nghiên cứu ở dạng tổ hợp các phƣơng pháp, biện pháp, chính sách tác động. 1.2.1.2. Quản lý nhà trường Nhiều nhà nghiên cứu thống nhất rằng, QLGD có nhiều cấp độ và có thể phân ra hai cấp độ chủ yếu: vĩ mô và vi mô. Ở cấp độ vĩ mô, QLGD là quản lý hệ thống giáo 10 dục. Đó là sự tác động có mục đích, có kế hoạch, có ý thức của chủ thể quản lý (các cơ quan quản lý nhà nƣớc về giáo du ̣c) lên toàn bộ các mắt xích của hệ thống giáo dục và các lực lƣợng xã hội nhằm huy động tối ƣu các nguồn lực để đƣa hệ thống giáo du ̣c , sự nghiệp giáo du ̣c đạt tới kết quả mong muốn. Ở cấp độ vi mô, QLGD đƣợc nhìn nhận ở góc độ quản lý các CSGD và thƣờng đƣợc gọi là quản lý nhà trƣờng. Quản lý nhà trường là hệ thống những tác động có định hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến các lực lượng giáo dục trong, ngoài nhà trường nhằm huy động tối ưu các nguồn lực, để thực hiện có chấ t lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường. Sự khác nhau về mục tiêu giáo dục của các bậc học, cấp học đã tạo nên đặc thù riêng của hoạt động quản lý trong các nhà trƣờng. Luật Giáo dục của nƣớc ta (2005) chỉ rõ: “Mục tiêu của GDĐH là ĐT ngƣời học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tƣơng xứng với trình độ ĐT, có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”. GDĐH bao gồm các trình độ ĐT: cao đẳng; ĐH; thạc sĩ; tiến sĩ và các trình độ ĐT tƣơng đƣơng với trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ ở một số ngành chuyên môn đặc biệt. Mỗi trình độ ĐT lại có yêu cầu riêng. Ví dụ: “ĐT trình độ ĐH giúp SV nắm vững kiến thức chuyên môn và có kỹ năng thực hành thành thạo, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và giải quyết những vấn đề thuộc chuyên ngành đƣợc ĐT” (Luật Giáo dục). Mục tiêu giáo dục và yêu cầu đối với các trình độ ĐT đã đặt ra cho hoạt động quản lý trƣờng ĐH nhiều nhiệm vụ phức tạp. Sự kết hợp giữa ĐT và NCKH là nhiệm vụ trọng yếu của các trƣờng. Ngoài ra, nhà trƣờng còn có trách nhiệm phục vụ xã hội. Đó là phát triển và chuyển giao công nghệ; tham gia giải quyết những vấn đề về kinh tế - xã hội của địa phƣơng, đất nƣớc; thực hiện dịch vụ khoa học, sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật. Để hoàn thành trọng trách đƣợc giao phó, trƣờng ĐH phải triển khai hàng loạt lĩnh vực công tác: quản lý ĐT, quản lý hoạt động NCKH và chuyển giao công nghệ, quản lý đội ngũ cán bộ, quản lý SV, quản lý tài chính, quản lý CSVC, quản lý hoạt động hợp tác quốc tế… Do vậy, trong các công trình nghiên cứu, quản lý trƣờng ĐH có 11 thể đƣơ ̣c xem xét nhƣ mô ̣t khái niê ̣m toàn diê ̣n , hoă ̣c đƣơ ̣c mổ xẻ, phân tích sâu ở một lĩnh vực công tác cụ thể. Song, trong mọi trƣờng hợp, suy cho cùng các đề xuất của nhà nghiên cứu đều nhằm hiện thực hóa mục tiêu giáo du ̣c của trƣờng ĐH. Vấn đề quản lý trƣờng ĐH còn đƣợc xem xét ở nhiều góc độ khác. Dƣới góc độ kinh tế học, tác giả Đặng Quốc Bảo [2] cho rằng: Quản lý trƣờng ĐH là quản lý một thiết chế vừa có tính sƣ phạm, vừa có tính kinh tế. Các vấn đề tổ chức - sƣ phạm và kinh tế - xã hội lồng ghép vào nhau và đều cần đƣợc chú trọng. Tác giả Nguyễn Phúc Châu [26] phân tích hai cách tiếp cận cơ bản: Theo lý luận giáo dục (quá trình giáo dục ) và theo lý thuyết hoạt động (mục đích và phƣơng tiện). Với tiếp cận thứ nhất, quản lý CSGD bao gồm quản lý các lĩnh vực: mục tiêu giáo dục, nội dung giáo dục, phương pháp giáo dục, phương tiện và điều kiện giáo dục, lực lượng giáo dục, hình thức tổ chức giáo dục, kết quả giáo dục, môi trường để thực hiện được mục đích giáo dục. Cách tiếp cận thứ hai xem các phƣơng tiện để thực hiện mục đích giáo dục của nhà trƣờng bao gồm 5 nhóm cơ bản: chế định, bộ máy tổ chức và nhân lực, nguồn tài lực và vật lực , môi trường, thông tin và truyền thông giáo dục . Với sự phát triển của GDĐH, quản lý nhà trƣờng theo lý luận giáo dục hay theo lý thuyết hoạt động đều phải có sự thay đổi phù hợp với điều kiện và đòi hỏi mới. Dƣới góc độ chất lƣợng, tác giả Nguyễn Đức Chính [30] quan niệm quản lý nhà trƣờng phải hƣớng đến các mục tiêu chất lƣợng (chất lƣợng chung và chất lƣợng từng lĩnh vực, từng vị trí công tác), tuân thủ chu trình: thiết lập chuẩn; đánh giá thực trạng theo chuẩn và nâng thực trạng lên ngang chuẩn. Tác giả Nguyễn Lộc [64] chỉ rõ: “Tiếp cận chấ t lƣơ ̣ng đòi hỏi tổ hợp các kỹ năng quản lý hiện đại nhƣ lập kế hoạch chiến lƣợc, xây dựng nhóm, quản lý thay đổi, khích lệ nhân viên, khảo sát, phân tích thống kê…”. 1.2.2. Khái niệm về CSVC phục vụ ĐT của trường ĐH 1.2.2.1. Khái niệm về CSVC trường học CSVC trường học được hiểu là những phương tiện vật chất, kỹ thuật và sản phẩm khoa học, công nghệ, thông tin của nhà trường được sử dụng làm công cụ để thực hiện nhiệm vụ, tiến hành các hoạt động theo qui định. 12 Hệ thống CSVC trƣờng học bao gồm: - Đất đai (mặt bằng); - Các công trình kiến trúc (trụ sở, phòng làm việc, hội trƣờng và phòng họp, giảng đƣờng và phòng học, nhà thƣ viện, PTN, nhà xƣởng, trạm biến áp, kho tàng, nhà xe, trạm y tế, ký túc xá, nhà ăn tập thể, nhà thể thao…); - Các công trình ngoại thất nhƣ sân vƣờn, cây cảnh, đài kỷ niệm, cầu cống, đƣờng xá, ao hồ, bể bơi, sân thể thao, sân vận động…; - Các loại máy móc, phƣơng tiện, trang thiết bị; - Dụng cụ, đồ dùng; - Ấn phẩm, tài liệu, sách báo, tƣ liệu điện tử (bao hàm cả mạng máy tính và các phần mềm công cụ, dữ liệu thông tin); - Vật liệu, nhiên liệu. Do CSVC trƣờng học có cấu trúc đa dạng, để thuận tiện trong quản lý đầu tƣ, các nhà quản lý thƣờng phân chia hai nhóm: tài sản cố định và trang thiết bị. Tài sản cố định bao gồm đất đai và các công trình xây dựng. Trang, thiết bị bao gồm máy móc, phƣơng tiện, vật dụng, đồ dùng, ấn phẩm, tài liệu, thông tin tƣ liệu và sản phẩm khoa học công nghệ (đƣợc sử dụng nhƣ công cụ). Trong một số văn bản quản lý, CSVC trƣờng học còn đƣợc gọi là “cơ sở vật chất kỹ thuật”, “cơ sở vật chất – thiết bị” hay “hạ tầng vật chất - kỹ thuật” của trƣờng học. 1.2.2.2. Hệ thống CSVC phục vụ ĐT của trường ĐH Quan niệm theo nghĩa rộng thì toàn bộ CSVC của trƣờng ĐH đều nhằm phục vụ ĐT, kể cả tòa nhà hành chính và trang thiết bị kèm theo. Trƣờng ĐH tồn tại trƣớc hết vì mục đích ĐT. Ở đây, xem xét hệ thống CSVC phục vụ ĐT theo nghĩa hẹp. Đó là các khu vực có liên quan trực tiếp đến hoạt động dạy học, NCKH và sinh hoạt mà “khách hàng” chính thụ hƣởng dịch vụ là SV và GV. Hệ thống CSVC phục vụ ĐT của trƣờng ĐH bao hàm phần lớn các khu vực đƣợc đầu tƣ lớn của nhà trƣờng. Đó là tổ hợp nhiều hạng mục khác nhau: 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng