Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý bồi dưỡng kỹ năng dạy học hợp tác cho gv ở các trường thcs thành phố hải...

Tài liệu Quản lý bồi dưỡng kỹ năng dạy học hợp tác cho gv ở các trường thcs thành phố hải dương

.PDF
114
96
71

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TRẦN THỊ THU HÀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG DẠY HỌC HỢP TÁC CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG THCS THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TRẦN THỊ THU HÀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG DẠY HỌC HỢP TÁC CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG THCS THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Thị Mỹ Lộc THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả các nguồn số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 4 năm 2016 Tác giả luận văn Trần Thị Thu Hà Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – iĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu nhà trường, các thầy giáo, cô giáo Khoa Quản lý giáo dục trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên đã quan tâm và tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại nhà trường. Tác giả gửi lời cảm ơn đến Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Hải Dương, Ban giám hiệu các Trường THCS: Bình Minh, Võ Thị Sáu, Tân Bình; các bạn bè đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ trong quá trình học tập nâng cao trình độ và nghiên cứu viết luận văn. Đặc biệt, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới Giáo sư, Tiến sỹ Nguyễn Thị Mỹ Lộc đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn. Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù đã rất cố gắng song Luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của Quý Thầy Cô giáo và đồng nghiệp để Luận văn hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 4 năm 2016 Tác giả luận văn Trần Thị Thu Hà Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – iiĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................iii NHỮNG TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ............................................... iv DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... v MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2 3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu .................................................................... 2 4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 2 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 2 6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 3 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3 8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 3 Chương 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG DẠY HỌC HỢP TÁC CHO GIÁO VIÊN THCS .......................................... 4 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu....................................................................... 4 1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài .......................................................................... 4 1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam ............................................................................. 5 1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ................................................................... 7 1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục .......................................................................... 7 1.2.2. Hợp tác và dạy học hợp tác ..................................................................... 10 1.2.3. Kỹ năng dạy học hợp tác và bồi dưỡng kĩ năng DHHT .......................... 12 1.3. Những vấn đề cơ bản về dạy học hợp tác ................................................... 15 1.3.1. Cơ sở khoa học của dạy học hợp tác ....................................................... 15 1.3.2. Bản chất của dạy học hợp tác .................................................................. 20 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – iiiĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 1.3.3. Đặc trưng dạy học hợp tác ....................................................................... 21 1.3.4. Tác dụng của DHHT đối với cấp học THCS .......................................... 23 1.4. Những vấn đề về bồi dưỡng kỹ năng dạy học hợp tác cho GV THCS ...... 24 1.4.1. Mục tiêu bồi dưỡng kỹ năng DHHT ....................................................... 24 1.4.2. Nội dung bồi dưỡng kỹ năng DHHT ....................................................... 25 1.4.3. Phương pháp, hình thức bồi dưỡng kỹ năng DHHT cho GV THCS ...... 25 1.5. Nội dung quản lý bồi dưỡng kỹ năng DHHT cho GV THCS .................... 26 1.5.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng .......................................................................... 27 1.5.2. Tổ chức bồi dưỡng ................................................................................... 27 1.5.3. Chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng .................................................................. 28 1.5.4. Kiểm tra đánh giá bồi dưỡng ................................................................... 30 1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng kỹ năng dạy học hợp tác cho giáo viên THCS .......................................................................................... 31 1.6.1. Yếu tố khách quan ................................................................................... 31 1.6.2. Yếu tố chủ quan ....................................................................................... 31 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................. 32 Chương 2 : THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG DẠY HỌC HỢP TÁC CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG .......................................................................... 32 2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội, văn hóa giáo dục thành phố Hải Dương ................................................................................................................ 32 2.1.1.Vài nét về điều kiện kinh tế - văn hóa của thành phố Hải Dương ........... 33 2.1.2. Đặc điểm giáo dục THCS của thành phố Hải Dương ............................. 33 2.2. Giới thiệu khảo sát ...................................................................................... 35 2.2.1. Mục tiêu khảo sát ..................................................................................... 35 2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 36 2.2.3. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 36 2.2.4. Đối tượng khảo sát................................................................................... 36 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ivĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 2.3. Kết quả khảo sát ......................................................................................... 37 2.3.1. Thực trạng đội ngũ GV, CBQL ở ba trường THCS lựa chọn nghiên cứu kết quả khảo sát .......................................................................................... 37 2.3.2. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng KN DHHT cho GV............................. 39 2.3.3. Thực trạng quản lý bồi dưỡng kỹ năng DHHT cho GV THCS .............. 43 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 54 Chương 3 : BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG DẠY HỌC HỢP TÁC CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ ....................... 56 3.1. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp quản lý bồi dưỡng kỹ năng DHHT cho GV THCS.................................................................................................... 56 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích ......................................................... 56 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 56 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................................... 56 3.2. Các biện pháp quản lý bồi dưỡng kỹ năng DHHT giáo viên THCS .......... 57 3.2.1. Nâng cao nhận thức cho GV về dạy học hợp tác, bồi dưỡng phát triển kỹ năng dạy học hợp tác và ứng dụng nó trong thực tiễn tổ chức dạy học ..................................................................................................................... 57 3.2.2. Lập kế hoạch xác định các nguồn lực tổ chức bồi dưỡng kỹ năng dạy học hợp tác cho GV THCS ................................................................................ 59 3.2.3. Đa dạng hóa các phương thức tổ chức bồi dưỡng kỹ năng DHHT cho đội ngũ GV ........................................................................................................ 61 3.2.4. Chú trọng phát huy vai trò tự bồi dưỡng của GV về kỹ năng DHHT ..... 63 3.2.5. Xây dựng môi trường tạo động lực cho GV trong quản lý bồi dưỡng kỹ năng DHHT .................................................................................................. 67 3.2.6. Đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả bồi dưỡng ......................................... 77 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 77 3.4 Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp............................................... 80 3.4.1 Mục đích khảo sát ..................................................................................... 80 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – vĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 3.4.2 Nội dung khảo sát ..................................................................................... 80 3.4.3 Phương pháp tiến hành ............................................................................. 80 3.4.4 Kết quả khảo nghiệm ................................................................................ 80 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 85 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 86 1. Kết luận .......................................................................................................... 86 2. Một số khuyến nghị ....................................................................................... 88 2.1. Đối với Bộ giáo dục .................................................................................... 88 2.2. Đối với UBND tỉnh và Sở GD&ĐT Hải Dương ........................................ 89 2.3. Đối với lãnh đạo Thành phố và Phòng Giáo dục & Đào tạo Thành phố Hải Dương ......................................................................................................... 89 2.4. Đối với các trường THCS thành phố Hải Dương....................................... 90 2.5. Đối với giáo viên ........................................................................................ 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 92 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – viĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn NHỮNG TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN CBQL : Cán bộ quản lý DHHT : Dạy học hợp tác GDPT : Giáo dục phổ thông GV : Giáo viên HS : Học sinh HT : Học tập HTHT : Học tập hợp tác KN : Kỹ năng PPDH : Phương pháp dạy học THCS : Trung học cơ sở Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ivĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Số liệu tổng quan về đội ngũ giáo viên THCS năm học 20122013; 2013-2014 và 2014-2015 ....................................................... 37 Bảng 2.2. Số liệu tổng quan về đội ngũ giáo viên THCS phân theo bộ môn (Trích trong 3 năm học 2012-2013; 2013-2014 và 2014-2015) ...... 38 Bảng 2.3. Số lượng, cơ cấu đội ngũ CBQL của 3 trường THCS ...................... 39 Bảng 2.4: Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, GV về kỹ năng DHHT .......................................................................................................... 40 Bảng 2.5: Thực trạng sử dụng các biện pháp dạy học hợp tác của GV THCS ..... 41 Bảng 2.6: Đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về kết quả dạy học hợp tác ..................................................................................................... 42 Bảng 2.7: Đánh giá của cán bộ quản lý và GV về mức độ tiến hành lập kế hoạch bồi dưỡng kỹ năng dạy học hợp tác ....................................... 44 Bảng 2.8: Nội dung bồi dưỡng kỹ năng dạy học theo hướng DHHT đã thực hiện ................................................................................................... 45 Bảng 2.9: Thực trạng chỉ đạo hoạt động thăm lớp dự giờ giúp đỡ GV đổi mới phương pháp giảng dạy theo hướng dạy học hợp tác ............... 47 Bảng 2.10: Thực trạng các biện pháp chỉ đạo bồi dưỡng kỹ năng DHHT cho giáo viên ........................................................................................... 49 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – vĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Để đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD ở các bậc học nói chung và cấp THCS nói riêng, một trong những nội dung được các nhà nghiên cứu cũng như các nhà quản lý thực tiễn quan tâm đó là đổi mới PPDH, GV và HS đều phải đổi mới cách dạy, cách học nhằm nâng cao chất lượng dạy học. DHHT là một trong những phương hướng chiến lược trong đổi mới PPDH hiện nay ở nước ta. Muốn thực hiện DHHT thành công, GV cần có những KN DHHT, HS cần có những KN HTHT thích hợp với các nguyên tắc và yêu cầu DHHT. Gần đây ở các nhà trường đã xuất hiện nhiều kinh nghiệm sư phạm về đổi mới PPDH. Nhưng vấn đề kỹ năng dạy học còn ít được quan tâm, nhất là kỹ năng dạy học nhằm tích cực hóa HT nói chung, và trong các môn học nói riêng, như thiết kế bài dạy, kiểm tra - đánh giá, vận dụng sáng tạo PPDH phù hợp để tiến hành DH theo những chiến lược HTHT, HT tìm tòi, học nhóm nhỏ, HT theo dự án, HT giải quyết vấn đề... Trong khuôn khổ luận văn này, tập trung vào nghiên cứu quản lý bồi dưỡng về KN DHHT ở trường THCS được xem là vấn đề còn bỏ trống trong những năm vừa qua. Là một cán bộ quản lý trường THCS nhiều năm, tôi nhận thấy để đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp và nâng cao chất lượng dạy học cả GV và HS đều phải đổi mới cách dạy và cách học. Dạy học hợp tác góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện, nó không chỉ giúp cho người học nắm vững kiến thức mà còn phát triển năng lực giao tiếp và khả năng hợp tác - một trong những phẩm chất cần thiết quan trọng của con người mới trong giai đoạn hiện nay. Thực tế cho thấy, vấn đề kỹ năng dạy học của GV, nhất là kỹ năng dạy học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động của người học chưa được quan tâm đúng mức. GV lên lớp chủ yếu là phương pháp truyền thống, việc sử dụng phương pháp dạy học tích cực còn nhiều lúng túng, thiếu sự nhuần nhuyễn và linh động. Đặc biệt, kỹ 1 năng DHHT của đội ngũ GV ở các trường THCS nói chung và các trường trên địa bàn thành phố Hải Dương nói riêng đang còn nhiều bất cập, hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu của việc đổi mới PPDH hiện nay. Thực tế đòi hỏi cần phải có biện pháp quản lý hiệu quả góp phần nâng cao chất lượng công tác bồi dưỡng kỹ năng dạy học đặc biệt là kỹ năng dạy học hợp tác cho giáo viên trong các trường học, trong đó có đội ngũ giáo viên trường THCS. Với những lý do trên, tôi chọn đề tài: “Quản lý bồi dưỡng kỹ năng dạy học hợp tác cho GV ở các trường THCS thành phố Hải Dương” làm đề tài luận văn của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Đề xuất các biện pháp quản lý bồi dưỡng kỹ năng DHHT cho GV ở các trường THCS thành phố Hải Dương. 3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu Khách thể nghiên cứu: Hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho GV THCS theo định hướng DHHT Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý bồi dưỡng KN DHHT cho GVTHCS của Thành phố Hải Dương 4. Giả thuyết khoa học Dạy học hợp tác ở các trường THCS sẽ góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy học. Để DHHT trở thành hiện thực ở các trường THCS, cần đào tạo bồi dưỡng cho GV kỹ năng DHHT và HS kỹ năng HTHT đây là công việc không dễ, cần phải có hệ thống biện pháp quản lý hoạt động này một cách phù hợp, hiệu quả. Thực trạng quản lý bồi dưỡng chuyên môn đội ngũ giáo viên cấp THCS còn hạn chế. Nếu các biện pháp về quản lý bồi dưỡng KN DHHT cho giáo viên ở các trường THCS thành phố Hải Dương được áp dụng thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng chuyên môn của đội ngũ giáo viên THCS, đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 2 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm nói chung và kỹ năng DHHT nói riêng cho giáo viên THCS. 5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý bồi dưỡng DHHT cho GV THCS ở trường THCS thành phố Hải Dương. 5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý bồi dưỡng KN DHHT cho GV ở trường THCS thành phố Hải Dương 6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu Hệ thống KN DHHT được giới hạn ở những KN chung cho các môn học, không dành riêng cho từng môn học Phạm vi khảo sát thực trạng giáo dục được giới hạn ở 3 trường THCS thành phố Hải Dương: Trường THCS Tân Bình, THCS Võ Thị Sáu và THCS Bình Minh. 7. Phương pháp nghiên cứu Nhóm PP nghiên cứu lý luận; Tổng hợp, phân tích, so sánh các tài liệu liên quan. Nhóm các PP nghiên cứu thực tiễn: Điều tra bằng phiếu hỏi; Phỏng vấn. Các PP nghiên cứu khác: xử lý số liệu và đánh giá bằng thống kê toán học. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, luận văn có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về Quản lý bồi dưỡng kỹ năng DHHT cho giáo viên THCS Chương 2: Thực trạng Quản lý bồi dưỡng kỹ năng DHHT cho GV THCS của Thành phố Hải Dương Chương 3: Đề xuất các biện pháp Quản lý bồi dưỡng kỹ năng DHHT cho GV THCS của Thành phố Hải Dương. 3 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG DẠY HỌC HỢP TÁC CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài DHHT là một vấn đề được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm trong quá trình phát triển nền giáo dục đáp ứng yêu cầu hội nhập thế giới. Thế kỉ XXI là thế kỉ của chất xám, của trí tuệ, của nền văn minh hậu công nghiệp. Con người muốn tồn tại, muốn hòa nhập, muốn tự khẳng định mình thì trước hết phải là những thành viên năng động, sáng tạo. Thực tế đã chứng minh phương pháp dạy học truyền thống không thể đảm đương trọng trách này. Vì vậy, phải tìm ra một phương pháp dạy học khác cho phù hợp, một trong những phương pháp đó là DHHT. Tuy phương pháp dạy học này không phải hoàn hảo nhưng có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đổi mới phương pháp dạy học. Nhận thức được điều đó, trong những năm gần đây vấn đề sử dụng hình thức DHHT trong dạy học được các nhà nghiên cứu quan tâm nhiều hơn, góp phần đáng kể vào việc nâng cao hiệu quả giáo dục. George Bernard Shaw, nhà soạn kịch nổi tiếng người Anh, từng đoạt giải Nobel Văn học đã nói: “Bạn có một quả táo, tôi có một quả táo, chúng ta trao đổi với nhau thì bạn và tôi mỗi người có một quả táo. Nhưng nếu bạn có một ý tưởng, tôi có một ý tưởng và chúng ta trao đổi ý tưởng cho nhau, thì tôi và bạn mỗi người có hai ý tưởng”. Phát triển tư tưởng của Bernard Shaw, Dạy học hợp tác đã và đang là một trong những xu hướng phát triển mới có nhiều ưu điểm và hiệu quả cao của giáo dục thế kỷ XXI [8, tr.88]. John Dewey, nhà giáo dục theo xu hướng thực dụng Mỹ, được coi là người đầu tiên khởi xướng ra xu thế dạy học hợp tác vào đầu những năm 1900. Nếu như trước đây người ta quan niệm giáo dục là quá trình truyền đạt kiến 4 thức và kinh nghiệm, hoặc một quá trình khai sáng giúp cho con người sử dụng có hiệu quả vốn kiến thức của mình; thì John Dewey lại có một quan niệm khá độc đáo: Giáo dục là chính bản thân cuộc sống của mỗi người (Education is life itself). Ông luôn nhấn mạnh vai trò của giáo dục và coi giáo dục như là một phương tiện dạy cho con người cách sống hợp tác trong một xã hội dân chủ [8, tr.88]. Elliot Aronson (Mỹ) với mô hình lớp học Jigsaw đầu tiên (1978) đã có những đóng góp lớn trong việc hoàn thiện các hình thức dạy học hợp tác. Nhiều công trình nghiên cứu của ông cho thấy rằng, thành tích cá nhân cũng như tập thể luôn luôn cao hơn khi mọi người hợp tác với nhau thay vì ganh đua. Bởi vì: Kết quả cạnh tranh khiến cho một người thành công trên thất bại của người khác và đương nhiên điều đó làm giảm hiệu quả làm việc; mặt khác môi trường cạnh tranh chú trọng vào việc thúc đẩy người ta làm việc xuất sắc hơn người khác, chứ không phải là cùng nhau làm việc tốt [8, tr.89]. Theo Alfie Koln, nguyên nhân khiến cho hợp tác luôn đem lại kết quả cao hơn so với cạnh tranh, là vì tư tưởng cạnh tranh (chỉ có được hoặc mất) sẽ làm người ta căng thẳng và lo lắng nhiều hơn trong cuộc đua; còn trong môi trường hợp tác, mọi người đều muốn làm việc và giúp đỡ lẫn nhau để cùng đạt được mục đích [8, tr.89]. 1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam Nguyễn Hữu Châu trong bài viết DHHT đăng trên Tạp chí Thông tin khoa học giáo dục số 114, năm 2005 đã bàn đến phương pháp DHHT. Tác giả cho rằng: “Hợp tác nghĩa là cùng chung sức để đạt được những mục tiêu chung. Trong các tình huống hợp tác, cá nhân tìm kiếm những kết quả có ích cho họ và cho cả các thành viên của nhóm” [15, tr.2]. Tác giả cũng chỉ ra cụ thể: “Học hợp tác là việc sử dụng các nhóm nhỏ để HS làm việc cùng nhau nhằm tối đa hóa kết quả học tập của bản thân mình cũng như người khác” [15, tr.15]. Như thế, theo tác giả, DHHT nhằm đạt được hiệu quả tối đa trong giờ học, để đạt được sự hợp 5 tác có hiệu quả thì GV phải tạo lập được 4 yếu tố cơ bản trong mỗi bài học, đó là: Sự phụ thuộc lẫn nhau một cách tích cực; Ý thức trách nhiệm của mỗi cá nhân; Sự tác động tương hỗ; Các năng lực xã hội và đánh giá trong các nhóm. Trong 4 yếu tố trên, tác giả cho rằng yếu tố quan trọng nhất là sự phụ thuộc lẫn nhau mang tính tích cực. Kết thúc bài viết, ông chỉ ra thành công của DHHT là: “Những hiệu quả to lớn mà sự hợp tác đem lại tạo nên sự khác biệt của học hợp tác với nhiều phương pháp và làm cho nó trở thành một trong những công cụ quan trọng nhất đảm bảo sự thành công của HS” [15, tr.5]. Như thế, có thể nói Nguyễn Hữu Châu đã đề cao vai trò của DHHT so với những phương pháp khác và tác giả cũng cho rằng, sử dụng phương pháp này, HS sẽ gặt hái được những thành công nhất định. Cũng trong Tạp chí giáo dục (số 81, tháng 1/2004), Lê Văn Tạc, Viện Chiến lược và Chương trình giáo dục, cũng có bài nghiên cứu về vấn đề học hợp tác nhóm: Một số vấn đề về cơ sở lý luận học hợp tác nhóm. Trong đó, tác giả bàn luận về những cơ sở lý luận của vấn đề học hợp tác nhóm như: khái niệm hợp tác, học hợp tác nhóm và các nguyên tắc học hợp tác nhóm, các cơ sở lý thuyết của học hợp tác nhóm, những công việc mà GV cần thực hiện trong các giờ học hợp tác nhóm. Lê Văn Tạc khẳng định: “Học hợp tác thực sự là một cách dạy học có hiệu quả nhằm tăng cường tính tích cực của trẻ” [62, tr.23]. Trong giáo trình Lý luận dạy học của Lê Phước Lộc (Đại học Cần Thơ, 2004), phần nội dung giới thiệu về một số phương pháp dạy học thường dùng, tác giả có trình bày sáu vấn đề cơ bản cần phải nắm vững khi dạy học theo nhóm như: Khái niệm về kiểu nhóm, sự khác nhau giữa dạy học theo nhóm và dạy học truyền thống, ưu việt của học theo nhóm hợp tác, một số kỹ năng giao tiếp, các kiểu học nhóm và cách tổ chức, một số kiểu nội dung bài học có thể tổ chức học hợp tác. Bài viết thể hiện sự đầu tư công phu qua nội dung nghiên cứu chắt lọc và hình thức trình bày có tính trực quan cao [54, tr.15]. 6 Quyển Phương pháp dạy học truyền thống và đổi mới của Thái Duy Tuyên, Nhà xuất bản giáo dục 2007, có bài viết DHHT nhóm. Ở bài viết này, tác giả khẳng định: Việc tổ chức học tập tập thể, học nhóm là hết sức quan trọng. Các em phải hợp tác với nhau, thầy trò phải hợp tác với nhau để hoàn thành nhiệm vụ học tập ngày càng nặng nề trong điều kiện hiện đại. Đóng góp đáng ghi nhận ở bài viết là những suy tư khá sâu sắc của tác giả về vấn đề DHHT như: Những tính chất cơ bản của sự hợp tác học tập, quy trình tổ chức dạy học theo phương pháp hợp tác trong đó có những bước như thành lập nhóm học tập, giải thích mục tiêu và nhiệm vụ bài học cho HS, theo dõi và điều chỉnh tiến trình hợp tác, nhận xét tương tác. Qua kinh nghiệm của mình, Thái Duy Tuyên khẳng định:“DHHT tại lớp đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống con người. Nó quyết định sự thành bại của mỗi cá nhân trong xã hội” [63, tr.411]. Bên cạnh đó, tác giả cũng bàn luận thêm: “Rèn luyện các kỹ năng hợp tác ngay từ khi HS còn ngồi trên ghế nhà trường là rất quan trọng. Dạy các kỹ năng hợp tác cần được coi trọng như việc dạy kiến thức và kỹ năng cơ bản khác” [63, tr.411]. Như vậy, bài viết của tác giả Thái Duy Tuyên đã góp thêm tiếng nói về DHHT. Tác giả chỉ ra cụ thể cách thức tiến hành DHHT để GV có thể áp dụng trong quá trình giảng dạy. Tất cả những công trình đã công bố trên đều khai thác dưới góc độ Giáo dục học, tác giả luận văn đi sâu tìm hiểu vấn đề nghiên cứu dưới góc độ Quản lý giáo dục. 1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài 1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục 1.2.1.1. Quản lý Có nhiều quan niệm khác nhau về khái niệm “quản lý”. Dưới đây là một số quan niệm chủ yếu: Theo từ điển tiếng Việt “quản lý” là tổ chức điều khiển hoạt động của một đơn vị, một cơ quan [64, tr.1363]. 7 Henri Fayol (1841-1925), người Pháp, người đặt nền móng cho lý luận quản lý, cho rằng: “Quản lý tức là lập kế hoạch, tổ chức, chỉ huy, phối hợp và kiểm tra”. Đây là khái niệm mang tính khái quát về chức năng quản lý [27, tr.87]. Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là những tác động có định hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng bị quản lý trong tổ chức để vận hành tổ chức, nhằm đạt mục đích nhất định” [61, tr.10]. Theo các tác giả Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo, lãnh đạo và kiểm tra”; “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra” [18, tr.12] Như vậy theo nghĩa rộng, quản lý là hoạt động có mục đích của con người, có thể hiểu quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người, phát triển phù hợp với quy luật, đạt tới mục đích đã đề ra. Cần phải hiểu khái niệm quản lý đầy đủ, bao hàm những khía cạnh sau: - Đối tượng tác động của quản lý là một hệ thống hoàn chỉnh. Hệ thống đó được cấu tạo liên kết hữu cơ từ nhiều yếu tố, theo một quy luật nhất định; phù hợp với điều kiện khách quan. - Quản lý bao giờ cũng là hoạt động hướng đích, có mục tiêu xác định. - Hệ thống quản lý gồm có chủ thể quản lý và đối tượng quản lý, đây là quan hệ ra lệnh - phục tùng, không đồng cấp và có tính bắt buộc. Tuy nhiên, quản lý có khả năng thích nghi giữa chủ thể với đối tượng quản lý và ngược lại. - Tác động của quản lý thường mang tính chất tổng hợp, hệ thống tác động quản lý gồm nhiều giải pháp khác nhau nhằm đưa hệ thống tiếp cận mục tiêu, và nếu xét về mặt công nghệ là sự vận động thông tin. 8 - Cơ sở của quản lý là các quy luật khách quan và điều kiện thực tiễn của môi trường. - Mục tiêu cuối cùng của quản lý là tạo ra, tăng thêm và bảo vệ lợi ích của con người, bởi thực chất của quản lý là quản lý con người và vì lợi ích của con người. 1.2.1.2. Quản lý giáo dục QLGD là một loại hình quản lý xã hội, tức là quản lý hoạt động giáo dục trong xã hội. Đã có một số định nghĩa tiêu biểu về QLGD như sau: - Khuđôminxki P.V. cho rằng: “Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có mục đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống giáo dục nhằm mục đích đảm bảo việc giáo dục cộng sản chủ nghĩa cho thế hệ trẻ, đảm bảo sự phát triển toàn diện và hài hòa của họ” [39, tr.50]; còn M.I.Kônđakôp khẳng định: “Quản lý giáo dục là tập hợp những biện pháp tổ chức cán bộ, giáo dục, kế hoạch hoá, tài chính, nhằm đảm bảo sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, bảo đảm sự tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lượng cũng như chất lượng” [55, tr.17]. - Theo Đặng Quốc Bảo “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan là điều hành, phối hợp các lực lượng nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển của xã hội. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo dục thường xuyên, công tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi người. Cho nên, QLGD được hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân” [6, tr.31]; còn theo Nguyễn Ngọc Quang thì: “Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý (hệ giáo dục) nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất” [61, tr.7]. 9 Tác giả Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: "Quản lý giáo dục là hoạt động có ý thức bằng cách vận dụng các quy luật khách quan của các cấp quản lý giáo dục tác động đến toàn bộ hệ thống giáo dục nhằm làm cho hệ thống đạt đựợc mục tiêu của nó" [18, tr33]. Từ các khái nệm nêu trên, chúng ta có thể thấy, theo các tác giả thì quản lý GD là,quản lý trường học, là một lĩnh vực NCKH và ứng dụng trong thực tiễn nảy sinh từ các nguyên tắc quản lý; Quản lý GD là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo các thế hệ trẻ đáp ứng nhu cầu phát triển xã hội ngày một cao. Ngày nay, khi nói đến quản lý giáo dục, các chuyên gia giáo dục thường nhấn mạnh đến khái niệm “Quản lý sự thay đổi” bởi giáo dục luôn vận động không ngừng cùng với sự vận động và phát triển chung của xã hội. Trong luận văn, khái niệm quản lý GD được hiểu là sự tác động có tổ chức, có định hướng phù hợp với quy luật khách quan của chủ thể quản lý ở các cấp lên đối tượng quản lý, nhằm đưa hoạt động GD của từng cơ sở và của toàn bộ hệ thống GD đạt tới mục tiêu đã định. 1.2.2. Hợp tác và dạy học hợp tác Sự hợp tác là linh hồn của cuộc sống xã hội. Từ điển bách khoa Việt Nam cho rằng “Hợp tác là cùng chung sức, giúp đỡ lẫn nhau trong một công việc, một lĩnh vực nào đó, nhằm một mục đích chung" [65, tr.93]. Từ việc nghiên cứu các quan niệm của những nhà khoa học trong và ngoài nước về khái niệm hợp tác, tác giả rút ra đặc điểm: Hợp tác có mục đích chung trên cơ sở cùng có lợi; bình đẳng, tin tưởng lẫn nhau và tự nguyện cùng làm việc...; cùng chung sức, giúp đỡ hỗ trợ và bổ sung cho nhau. Biểu hiện hợp tác chính là sự tổng hợp sức mạnh của các đặc điểm nêu trên trong một thể thống nhất và có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Trong luận văn này, khái niệm hợp tác được hiểu là sự tự nguyện của các cá nhân cùng nhau làm việc một cách bình đẳng trong một tập thể (nhóm). Các thành viên trong nhóm tiến hành hoạt động nhằm mục đích và lợi ích chung, 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng