Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý bồi dưỡng giáo viên mầm non ở thành phố vĩnh yên tỉnh vĩnh phúc theo chu...

Tài liệu Quản lý bồi dưỡng giáo viên mầm non ở thành phố vĩnh yên tỉnh vĩnh phúc theo chuẩn nghề nghiệp

.PDF
111
93
54

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM –––––––––––––––––––– TRẦN THỊ HIỀN QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN MẦM NON Ở THÀNH PHỐ VĨNH YÊN TỈNH VĨNH PHÚC THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM –––––––––––––––––––– TRẦN THỊ HIỀN QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN MẦM NON Ở THÀNH PHỐ VĨNH YÊN TỈNH VĨNH PHÚC THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60 14 01 14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS BÙI VĂN QUÂN THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất cứ công trình nào khác. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2014 Tác giả luận văn Trần Thị Hiền Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Bùi Văn Quân đã tận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn để hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn Hội đồng khoa học, các thầy giáo, cô giáo Khoa Tâm lý giáo dục, Khoa đào tạo sau Đại học thuộc trƣờng Đại học Sƣ Phạm Đại học Thái Nguyên. Các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy và tham gia quản lý trong quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp. Xin cảm ơn Ban giám hiệu, cán bộ, giáo viên trƣờng mầm non ở thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc cùng bạn bè đã giúp đỡ, động viên, tạo mọi điều kiện tốt nhất và đóng góp những ý kiến quý báu cho tác giả trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp. Luận văn không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận đƣợc sự quan tâm chỉ dẫn của các thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp để kết quả nghiên cứu đƣợc hoàn chỉnh hơn. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2014 Tác giả luận văn Trần Thị Hiền Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii MỤC LỤC............................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... v MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................. 3 4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 4 7. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN MẦM NON THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP ........ 6 1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................... 6 1.2. Các khái niệm cơ bản ................................................................................... 9 1.2.1. Bồi dƣỡng giáo viên .................................................................................. 9 1.2.2. Chuẩn nghề nghiệp GVMN ..................................................................... 10 1.2.3. Quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên .................................................. 11 1.3. Một số vấn đề lý luận cơ bản về bồi dƣỡng giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp ............................................................................................. 12 1.3.1. Vai trò nhiệm vụ và các yêu cầu đối với giáo viên mầm non ................ 12 1.3.2. Đổi mới giáo dục mầm non và những yêu cầu đặt ra với giáo viên mầm non trong giai đoạn hiện nay .................................................................... 15 1.3.3. Khái quát về Chuẩn nghề nghiệp GVMN ............................................... 16 1.3.4. Quá trình bồi dƣỡng giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiêp ......... 21 .............................................................. 27 ... 27 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1.4.2. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên ... 32 Kết luận chƣơng 1.............................................................................................. 35 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN MẦM NON THÀNH PHỐ VĨNH YÊN – TỈNH VĨNH PHÚC THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP ...................................................... 36 2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và GD&ĐT thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc ................................................................................. 36 2.1.1. Điều kiện tự nhiên và dân cƣ ................................................................... 36 2.1.2. Khái quát tình hình Kinh tế - Xã hội và Giáo dục& Đào tạo .................. 36 2.1.3. Khái quát về giáo dục ở các trƣờng mầm non trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc............................................................................... 38 2.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên các trƣờng mầm non Thành phố Vĩnh Yên ...... 42 2.2.1. Về số lƣợng đội ngũ ................................................................................ 42 2.2.2. Về cơ cấu GV .......................................................................................... 43 2.3. Thực trạng bồi dƣỡng GV MN Thành Phố Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc theo chuẩn nghề nghiệp ..................................................................................... 47 2.3.1. Mục đích bồi dƣỡng................................................................................. 47 2.3.2. Nội dung bồi dƣỡng GV tại thành phố Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc .......... 49 2.3.3. Phƣơng pháp và hình thức tổ chức bồi dƣỡng........................................ 51 2.3.4. Đánh giá kết quả bồi dƣỡng..................................................................... 54 2.4. Thực trạng Quản lý BD GVMN theo chuẩn nghề nghiệp ở thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc ................................................................................. 54 2.4.1. Nhận thức của CBQL, GV về hoạt động bồi dƣỡng ............................... 54 2.4.2. Quản lý và triển khai kế hoạch bồi dƣỡng GV ........................................ 55 2.4.3. Thực trạng chỉ đạo, tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dƣỡng GVMN theo chuẩn nghề nghiệp ..................................................................................... 56 2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dƣỡng GVMN theo chuẩn nghề nghiệp ........................................................................................................ 58 2.4.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý bồi dƣỡng GVMN theo chuẩn nghề nghiệp ............................................................................................. 59 Kết luận chƣơng 2.............................................................................................. 63 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ VĨNH YÊN – TỈNH VĨNH PHÚC THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP ............................... 65 3.1. Một số nguyên tắc để đề xuất các biện pháp .............................................. 65 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 65 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ......................................................... 65 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................................... 66 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ........................................................... 66 3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên các trƣờng mầm non thành phố Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc theo Chuẩn nghề nghiệp .............. 66 3.2.1. Lập kế hoạch quản lý bồi dƣỡng giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp theo hƣớng dựa vào trƣờng mầm non.................................................... 66 3.2.2. Đổi mới chỉ đạo, tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dƣỡng giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp ..................................................................... 72 3.2.3. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá chất lƣợng bồi dƣỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ..................................................................................... 76 3.2.4. Các biện pháp hỗ trợ khác ....................................................................... 81 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý đề xuất ....................................... 87 3.4. Trƣng cầu ý kiến về sự cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đƣợc đề xuất ................................................................................................................ 88 Kết luận chƣơng 3.............................................................................................. 89 KẾT LUẬN VÀ ................................................................. 91 1. Kết luận .......................................................................................................... 91 ................................................................................................... 92 2.1. Đối với Bộ GD&ĐT ................................................................................... 92 2.2. Đối với phòng GD&ĐT và UBND thành phố Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc ...... 92 2.3. Đối với các trƣờng mầm non ...................................................................... 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 94 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1. GDMN : Giáo dục mầm non 2. CBQL : Cán bộ quản lý 3. CBQLDG : Cán bộ quản lý giáo dục 4. CNH-HĐH : Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa 5. BD : Bồi dƣỡng 6. BDGV : Bồi dƣỡng giáo viên 7. BDGVMN : Bồi dƣỡng giáo viên mầm non 8. GV : Giáo viên 9. GD : Giáo dục 10. CNN : Chuẩn nghề nghiệp 11. MN : Mầm non 12. GVMN : Giáo viên mầm non 13. GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo 14. UBND : Ủy ban nhân dân 15. HĐND : Hội đồng nhân dân 16. THCS : Trung học cơ sở 17. TDTT : Thể dục thể thao 18. CSGD : Chăm sóc giáo dục 19. BGH : Ban giám hiệu 20. TTGDTX : Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên 21. BDTX : Bồi dƣỡng thƣờng xuyên 22. XH : Xã hội Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tuổi đời đội ngũ GV năm học 2013 - 2014 ...................................... 43 Bảng 2.2: Tuổi nghề đội ngũ GV năm học 2013 - 2014 ................................... 43 Bảng 2.3: Chất lƣợng GVMN Thành Phố Vĩnh Yên về lĩnh vực kiến thức ..... 45 Bảng 2.4: Chất lƣợng GVMN Thành Phố Vĩnh Yên về lĩnh vực kỹ năng sƣ phạm qua ý kiến đánh giá của CBQL - GVMN ................................ 45 Bảng 2.5: Những khó khăn mà GVMN Thành Phố Vĩnh Yên thƣờng gặp ...... 46 Bảng 2.6: Các nguyên nhân chính ảnh hƣởng đến kỹ năng sƣ phạm của GV ........ 47 Bảng 2.7: Nhu cầu bồi dƣỡng ............................................................................ 48 Bảng 2.8: Đánh giá nhận thức về các mục tiêu của hoạt động BD GVMN ...... 48 Bảng 2.9: Nhu cầu về nội dung bồi dƣỡng GVMN .......................................... 50 Bảng 2.10: Nhu cầu về hình thức bồi dƣỡng GVMN ....................................... 52 Bảng 2.11: Mức độ phù hợp về thời gian bồi dƣỡng GVMN ........................... 53 Bảng 2.12: Đánh giá kết quả bồi dƣỡng theo chuẩn nghề nghiệp năm 2013 - 2014 ........................................................................................ 54 Bảng 2.13: Nhận thức của CBQL, GV về hoạt động bồi dƣỡng....................... 55 Bảng 2.14: Kết quả nhận thức về mức độ kiểm tra ........................................... 58 Bảng 3.1: Kết quả thăm dò về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp..... 88 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục mầm non là bậc học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, có vị trí quan trọng là hình thành ở trẻ những cơ sở đầu tiên của nhân cách con ngƣời mới XHCN. Mục tiêu của giáo dục mầm non là giúp trẻ phát triển về thể chất, tỉnh cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ vào học lớp một. Vai trò, vị trí của bậc học này đƣợc thực hiện đến chừng mực nào, phần lớn phụ thuộc vào đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí của các cơ sở giáo dục mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân. Do đó, nhiệm vụ quan trọng trong quản lí phát triển giáo dục mầm non là cần phải chăm lo phát triển năng lực, hoàn thiện phẩm chất cho đội ngũ giáo viên, bởi vì giáo viên là nhân tố ảnh hƣởng trực tiếp đến quá trình hình thành và phát triển nhân cách cho trẻ. Để thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ chăm sóc giáo dục trẻ mầm non, ngƣời giáo viên mầm non phải có kiến thức văn hóa cơ bản, phải đƣợc trang bị một hệ thống tri thức khoa học nuôi dạy trẻ, phải yêu nghề, mến trẻ, phải nhiệt tình chu đáo và dễ hòa nhập cùng với trẻ. Quá trình tỏ chức hƣớng dẫn hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ đòi hỏi ngƣời giáo viên phải có năng lực sƣ phạm nhất định nhƣ: Năng lực thiết kế, năng lực quan sát, năng lực tổ chức hoạt động sƣ phạm, năng lực giao tiếp cảm hóa thuyết phục trẻ, năng lực phân tích đánh giá hoạt động sƣ phạm, năng lực quản lý nhóm lớp, năng lực tự học...Những năng lực sƣ phạm này là kết quả của một quá trình học tập, rèn luyện tại trƣờng và tự học tập một cách nghiêm túc, thƣờng xuyên của ngƣời giáo viên. Trong các trƣờng mầm non, đội ngũ giáo viên là lực lƣợng quyết định chất lƣợng giáo dục mầm non, vì họ là ngƣời trực tiếp chăm sóc giáo dục trẻ, là lực lƣợng chủ yếu thực hiện mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng. Do đó, cán bộ quản lý phải có trách nhiệm bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp để đáp ứng yêu cầu của ngành học và xã hội. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu 1 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Chỉ thị 40/CT-TW của ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng về xây dựng, nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục đƣợc chuẩn hóa, đảm bảo chất lƣợng, đủ số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lƣơng tâm, tay nghề của nhà giáo. Thông qua việc quản lý, phát triển đúng định hƣớng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao chất lƣợng đào tạo đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nƣớc. Vì vậy việc bồi dƣỡng giáo viên các trƣờng mầm non là nhiệm vụ cấp thiết trong huy động nguồn lực phát triển của nhà trƣờng. Thành phố Vĩnh Yên hiện nay đang có tốc độ đô thị hoá vào loại nhanh và mạnh nhất Vĩnh Phúc. Cùng với sự phát triển kinh tế, giáo dục cũng đang đƣợc các cấp lãnh đạo và nhân dân Thành phố Vĩnh Yên coi nhƣ một nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu. Tuy nhiên chất lƣợng giáo dục mầm non của Thành phố vẫn còn nhiều hạn chế, chƣa có giải pháp cụ thể, bên cạnh đó, nhận thức của một số giáo viên chƣa cao. Số giáo viên cao tuổi ngại đổi mới nội dung, phƣơng pháp giảng dạy. Đội ngũ giáo viên chƣa hợp lý về cơ cấu vì vậy chất lƣợng chăm sóc và giáo dục của đội ngũ giáo viên nhìn chung chƣa đáp ứng với Chuẩn nghề nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐBGDĐT ngày 22/1/2008 của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT và nhu cầu phát triển ngày càng cao của xã hội. Có thể nói việc bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên ở trƣờng mầm non đã trở thành một nhiệm vụ cấp thiết trong phát triển nguồn nhân lực sƣ phạm của nhà trƣờng. Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn nêu trên, tôi chọn đề tài luận văn có nội dung vận dụng lí luận quản lí nhân sự tại cơ sở giáo dục để giải quyết những vấn đề đặt ra trong phát triển đội ngũ giáo viên mầm non ở thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Đề tài luận văn đƣợc biểu đạt bởi tiêu đề: “Quản lý bồi dƣỡng giáo viên mầm non ở Thành phố Vĩnh Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc theo chuẩn nghề nghiệp” Số hóa bởi Trung tâm Học liệu 2 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng công tác bồi dƣỡng giáo viên mầm non Thành phố Vĩnh Yên – Tỉnh Vĩnh Phúc, đề xuất các biện pháp quản lý bồi dƣỡng cho giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý bồi dƣỡng giáo viên mầm non ở các trƣờng mầm non Thành Phố Vĩnh Yên – Tỉnh Vĩnh Phúc. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp của phòng giáo dục Thành phố Vĩnh Yên. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp ở các trƣờng mầm non Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc. 4. Giả thuyết khoa học Công tác bồi dƣỡng giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp ở các trƣờng mầm non Thành phố Vĩnh Yên – Tỉnh Vĩnh Phúc đã và đang đƣợc triển khai nhƣng còn có nhiều khó khăn, bất cập. Nếu đề xuất và triển khai đồng bộ các biện pháp trên cơ sở thực tế khảo sát với nội dung chƣơng trình, phƣơng pháp và các hình thức tổ chức bồi dƣỡng phù hợp thì chất lƣợng công tác bồi dƣỡng giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp ở các trƣờng mầm non Thành phố Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc sẽ đƣợc nâng cao. Qua đó góp phần nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên theo định hƣớng của chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu về cơ sở lý luận các biện pháp quản lý bồi dƣỡng giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp. 5.2. Khảo sát thực trạng việc quản lý bồi dƣỡng giáo viên mầm non thành phố Vĩnh Yên – tỉnh Vĩnh Phúc theo chuẩn nghề nghiệp. 5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý bồi dƣỡng giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu 3 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 6.1. Giới hạn về phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp của Phòng Giáo dục và đào tạo trong việc quản lý bồi dƣỡng giáo viên mầm non dựa vào nội dung cơ bản của Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non (ban hành kèm theo quyết định số 02/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22/01/2008 của Bộ trƣởng Bộ giáo dục và đào tạo). 6.2. Giới hạn địa bàn nghiên cứu Điều tra thực trạng công tác quản lý bồi dƣỡng giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc gồm 19 trƣờng mầm non. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Sử dụng các phƣơng pháp: phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa để xây dựng các khái niệm công cụ và xác lập khung lý thuyết cho vấn đề nghiên cứu. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp điều tra giáo dục Sử dụng phiếu điều tra; phƣơng pháp trò chuyện đổi trực tiếp với lãnh đạo, chuyên viên phòng, Hiệu trƣởng, giáo viê các trƣờng mầm non về thực trạng đội ngũ giáo viên trên địa bàn. 7.2.2. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm. 7.2.3. Phương pháp quan sát sư phạm. 7.2.4. Phương pháp phỏng vấn 7.2.5. Phương pháp thử nghiệm 7.3. Phương pháp thống kê Số hóa bởi Trung tâm Học liệu 4 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 8. Cấu trúc luận văn Ngoài các phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên mầm non theo Chuẩn nghề nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động bồi dƣỡng giáo viên các trƣờng mầm non Thành phố Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc theo chuẩn nghề nghiệp. Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên các trƣờng mầm non Thành phố Vĩnh Yên – Tỉnh Vĩnh Phúc theo chuẩn nghề nghiệp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu 5 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG GIÁO VIÊN MẦM NON THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP 1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề Đại hội đại biểu lần thứ VIII của Đảng đã quyết định đẩy mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh, vững bƣớc đi lên trên con đƣờng chủ nghĩa xã hội, phấn đấu năm 2020 đƣa nƣớc ta cơ bản thành một nƣớc công nghiệp, đó là nhiệm vụ hàng đầu đảm bảo xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội ở nƣớc ta. Đảng ta khẳng định: “Muốn tiến lên công nghiệp hóa, hiện đại hóa thắng lợi phát triển mạnh giáo dục và đào tạo, phát huy nguồn lực con ngƣời là yêu tố cơ bản của sự phát triển nhanh và bền vững của đất nƣớc. Là bậc học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, GDMN có nhiệm vụ quan trọng là hình thành ở trẻ những cơ sở đầu tiên của nhân cách con ngƣời mới xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Mục tiêu của GDMN là giúp trẻ phát triển về thể chất tình cảm, trí tuệ thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ vào học lớp 1. Muốn đạt đƣợc mục tiêu trên việc đầu tiên cần phải chăm lo phát triển năng lực cho sƣ phạm đội ngũ giáo viên, bởi vì giáo viên là nhân tố quyết định trực tiếp đến quá trình hình thành và phát triển nhân cách cho trẻ. Chỉ thị 40 – CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thƣ Trung Ƣơng Đảng về việc xây dựng nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và CBQL giai đoạn 20052010 trong mục tiêu tổng quát đã nêu: “Xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQLGD đƣợc chuẩn hóa, đảm bảo chất lƣợng, đủ số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lƣơng tâm tay nghề của của nhà giáo thông qua việc quản lý, phát triển định hƣớng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp CNH-HĐH đất nƣớc”. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu 6 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Với những chủ trƣơng, chính sách về hoạt động giáo dục nhƣ trên, muốn thắng lợi thì nhân tô con ngƣời là cực kỳ quan trọng, trong đó đội ngũ giáo viên và CBQLGD phải đƣợc bồi dƣỡng một cách bài bản và có hệ thống, thực hiện các kế hoạch BD thƣờng xuyên và định kỳ theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non. Cả ngƣời có trách nhiệm BD cho ngƣời khác và ngƣời đƣợc BD đều phải phát huy cao độ ý thức làm chủ, thấy hết trách nhiệm của mình đối với tƣơng lai của ngành để làm tốt hoạt động này. Vấn đề bồi dƣỡng giáo viên nói chung và giáo viên mầm non nói riêng đã có một số tác giả đề cập đến nhƣ: Ngô Công Hoàn với cuốn sách Giao tiếp và ứng xử của cô giáo với trẻ em (1995) trình bày các vấn đề cơ bản về phƣơng thức giáo tiếp với trẻ em, ứng xử của cô giáo mầm non, ngƣời lớn xã hội, đối với quá trình hình thành “nhân cách gốc” ở trẻ em tuổi mầm non. Năm 1996 đề tài khoa học cấp nhà nƣớc có mã số KX 07-04: BD và đào tạo lại đội ngũ nhân lực trong điều kiện mới đã bàn sâu về vấn đề BD và đào tạo lại đội ngũ giáo viên. Năm 1997 Ấn phẩm “Tự học tự đào tạo – tƣ tƣởng chiến lƣợc của giáo dục Việt Nam” ra đời, có nhiều bài viết khá sâu sắc của các tác giả có tên tuổi nhƣ: Cố Thủ tƣớng Phạm Văn Đồng, Nguyễn Cảnh Toàn, Nguyễn Kỳ, Trần Bá Hoành, Vũ Văn Tảo, … Nhƣng số lƣơng các bài viết có đề cập tới lĩnh vực BDGV còn ít và chƣa bàn về BD GVMN. Nhóm tác giả: Lê Xuân Hồng, Trần Quốc Minh, Hồ Lai Châu, Hoàng Mai, Lê Thị Khang với cuốn sách Cẩm nang dành cho giáo viên mầm non (2001) đã nêu ra những khía cạnh đa dạng, đặc trƣng về các vấn đề khó khăn của trẻ, phụ huynh và giáo viên mầm non (nảy sinh trong quá trình chăm sóc, giáo dục trẻ ở trƣờng, lớp Mn, gia đình) và các giải pháp giáo dục, phong phú mang tính định hƣớng, phù hợp với các nguyên tắc sƣ phạm, tâm sinh lí lứa tuổi để ngăn chặt và khắc phục những tình huống trên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu 7 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Theo tác giả Nguyễn Trí (2002) việc nâng cao trình độ văn hóa chung, tình độ sƣ phạm cho đội ngũ GV nƣớc ta là việc làm chiến lƣợc, có ý nghĩa thế giới và khuvực. Để có đội ngũ GV ngang tầm với thế giới và khu vực, việc đào tạo lại đội ngũ GV nƣớc ta đòi hỏi một khoảng thời gian dài hàng thập kỷ, một sự nỗ lực lớn của nhà nƣớc và của từng cá nhân GV. Để có thẻ dạy đƣợc các kiến thức mới, vận dụng phƣơng pháp dạy học phát huy năng lực tự học, tự nghiên cứu của lớp trẻ, nếu mỗi GV không chịu vƣơn lên chính mình, không tự chiến thắng những thói quen dạy học cũ kĩ, lạc hậu thì bản thân GV và toàn thể đội ngũ không thể đáp ứng yêu cầu của chƣơng trình mới. Có nhiều hình thức BD GV, trong đó BD GV dạy chƣơng trình và sách giáo khoa mới chỉ là một hình thức đang nổi lên, sôi động trong những năm đầu trƣớc mắt, khi toàn nghành đang phần đấu nghị quyết 40 của Quốc hội, Chỉ thị 14 của Thủ tƣớng chính phủ. Các tác giả Hà Nhật Thăng và Lê Quang Sơn với cuốn sách “rèn luyện kỹ năng sƣ phạm” (2009), Nguyễn Văn Lê với cuốn sách “ Nghề thầy giáo”, Tôn Thân với bài báo “vai trò của ngƣời GV trong qua trình dạy học”… nói về vai trò của ngƣời GV, kỹ năng sƣ phạm, đổi mới hoạt động đào tạo, BDGV. Trong những năm gần đây, một số luận văn thạc sĩ khoa học quản lý giáo dục đã nghiên cứu về đề tài quản lý GD nhƣ: “Giải pháp BD chuẩn hóa GV mẫu giáo các tỉnh duyên hải miền trung” (Tác giả Nguyễn Huy Thông -1999), “Một số giải pháp quản lý phát triển đội ngũ GV MN trên địa bàn huyện Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh” (tác giả Vũ Đức Đạm - 2005), “Quản lý của hiệu trƣởng nhằm nâng cao năng lực sƣ phạm cho GV MN TP Thái Nguyên” (Tác giả Lƣu Thị Kim Phƣợng - 2009), “thực trạng hoạt động quản lý việc bồi dƣơng chuyên môn cho GV ở một số trƣờng MN tại TP Hồ Chí Minh” (Tác giả Nguyễn Hữu Lê Duyên - 2011) đã tiếp cận nghiên cứu về vấn đề xây dựng, BD, quy hoạch, QL, phát triển đội ngũ GV, đã từng bƣớc củng cố, hoàn thiện dần cơ sở lý luận về xây dựng đồng thời đề xuất các biện pháp trong quản lý, phù hợp với điều Số hóa bởi Trung tâm Học liệu 8 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ kiện, hoàn cảnh của địa phƣơng, điều kiện nhà trƣơng mà tác giả đang hoạt động để từng bƣớc củng cố, đào tạo, BD đội ngũ này trở thành lực lƣợng chủ yếu nhằm nâng cao hiệu lực trong giáo dục, quyết định sự phát triển giáo dục, tuy nhiên, chƣa có công trình nào đề cập đến vấn đề “Quản lý bồi dƣỡng giáo viên mầm non ở thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc theo chuẩn nghề nghiệp”. Tiếp thu, thừa kế những thành tựu nghiên cứu trên, đề tài luận văn này sẽ nghiên cứu cơ sở khoa học, đánh giá thực trạng hoạt động quản lý BD GV các trƣờng MN Thành Phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc và trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp có tính chất cần thiết, tính khả thi phù hợp với các đặc điểm tình hình của địa phƣơng trong hoạt động quản lý BD GVMN nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ GVMN Thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc, đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp trong giai đoạn hiện nay. 1.2. Các khái niệm cơ bản 1.2.1. Bồi dưỡng giáo viên Theo các tài liệu của UNESCO, bồi dƣỡng đƣợc hiểu là quá trình cập nhập, bổ sung kiến thức, kỹ năng, thái độ để nâng cao năng lực trình độ, phẩm chất của ngừơi lao động về một lĩnh vực hoạt động mà ngƣời lao động đã có một trình độ năng lực chuyên môn nhất định qua một hình thức đào tạo nào đó. Bồi dƣỡng là quá trình làm tăng thêm năng lực hoặc phẩm chất. Hiểu theo nghĩa rộng thì bồi dƣỡng là quá trình giáo dục, đào tạo nhằm hình thành nhân cách theo mục đích đã chọn. Hiểu theo nghĩa hẹp, bồi dƣỡng có thể coi là cập nhật kiến thức, kỹ năng còn thiếu hoặc lạc hậu, nhằm mục đích nâng cao hoặc hoàn thiện năng lực hoạt động trong các lĩnh vực cụ thể để làm tốt hơn công việc đang tiến hành. Từ góc độ khác, bồi dƣỡng có ý nghĩa nâng cao năng lực nghề nghiệp. Quá trình này diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức hoặc kỹ năng về chuyên môn nghiệp vụ của bản thân nhằm đáp ứng yêu cầu của nghề nghiệp. Nhƣ vậy bồi dƣỡng là quá trình đào tạo nối tiếp, đào tạo liên tục trong khi làm việc nhằm cập nhập kiến thức còn thiếu hay đã lạc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu 9 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ hậu, củng cố, mở mang và trang bị một cách có hệ thống những tri thức, kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ sẵn có. Theo tác giả Nguyễn Minh Đƣờng: “Bồi dƣỡng là quá trình cập nhật, bổ sung những kiến thức và kỹ năng đã lạc hậu hoặc còn thiếu ở một cấp học, bậc học, thƣờng đƣợc xác nhận bằng một chứng chỉ”. Từ điển Tiếng Việt cho rằng: “Bồi dƣỡng là làm cho tăng thêm năng lực hoặc phẩm chất”. Vậy, mục đích của bồi dƣỡng là nhằm nâng cao năng lực, phẩm chất nói chung và năng lực chuyên môn nói riêng để ngƣời lao động có cơ hội củng cố, mở rộng, và nâng cao hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo chuyên môn, nghiệp vụ đã có, từ đó nâng cao chất lƣợng, hiệu quả công việc đang làm. Từ khái niệm bồi dƣỡng nêu trên, có thể khẳng định: Bồi dƣỡng giáo viên là quá trình làm đổi mới, cập nhật kiến thức, củng cố, mở mang và trang bị một cách có hệ thống những tri thức, kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ cho GV trong quá trình thực hiện nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ”. Bồi dƣỡng đội ngũ GV là yêu cầu thƣờng xuyên, liên tục đối với nghề dạy học. nó có ý nghĩa quyết định đối với chất lƣợng giảng dạy của nhà trƣờng với bản thân GV. Để hoạt động bồi dƣỡng GV có hiệu quả, cần đánh giá đúng tình hình thực trạng của đội ngũ GV đồng thời GV xác định yêu cầu bồi dƣỡng của bản thân về nội dung, mức độ cần đạt. Trên cơ sở đó, xây dựng kế họach bồi dƣỡng của các cấp về nội dung, thời gian, đối tƣợng. 1.2.2. Chuẩn nghề nghiệp GVMN Từ điển Tiếng Việt: “Chuẩn là cái đƣợc chọn làm căn cứ để đối chiếu, để hƣớng theo đó mà làm cho đúng”, hay “là cái đƣợc chọn làm mẫu để thể hiện một đơn vị đo lƣờng”. CNN GVMN là hệ thống các yêu cầu cơ bản về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, kiến thức, kỹ năng sƣ phạm mà GVMN cần phải đạt đƣợc nhằm đáp ứng mục tiêu GDMN. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu 10 http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1.2.3. Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên Khi xã hội loài ngƣời xuất hiện, một loạt các quan hệ nhƣ quan hệ giữa con ngƣời với con ngƣời, giữa con ngƣời với thiên nhiên, giữa con ngƣời với xã hội và cả quan hệ giữa con ngƣời với chính bản thân mình xuất hiện theo. Điều này đã làm nảy sinh nhu cầu về quản lý. Ngay nay quản lý trở thành một nhân tố của sự phát triển xã hội. Yếu tố quản lý tham gia vào mọi lĩnh vực trên nhiều cấp độ và liên quan đến mọi ngƣời. Theo Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là sự tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những ngƣời lao động (nói chung là khách thể quản lý) nhằm thực hiện đƣợc những mục tiêu dự kiến”. Theo nhà khoa học ngƣời Mỹ W.Taylor (1856-1915) - ngƣời đƣợc hậu thế coi là “cha đẻ của thuyết quản lý khoa học” thì “quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng chính xác cái gì cần làm và làm cái đó thế nào bằng phƣơng pháp tốt nhất và rẻ nhất”. Nhƣ vậy, “Quản lý không chỉ là một khoa học mà còn là nghệ thuật” và “hoạt động quản lý vừa có tính khách quan, vừa mang tính chủ quan, vừa có tính pháp luật của nhà nƣớc, vừa có tính xã hội rông rãi: chúng ta là những mặt đối lập trong một thể thống nhất”. Các chức năng của quản lý: Theo nhà quản lý ngƣời Pháp Henry Fayol thì quản lý bao gồm các chức năng cơ bản đó là: Chức năng kế hoạch hóa: Đây là giai đoạn quan trọng nhất của quá trình quản lý, bao gồm soạn thảo, thông qua đƣợc những chủ trƣơng quản lý quan trọng. Chúc năng tổ chức thực hiện: Đây chình là giai đoạn hiện thực các quyết định, chủ trƣơng xây dựng cấu trúc tổ chức của đối tƣợng quản lý, tạo dựng mạng lƣới quan hệ tổ chức, lựa chọn sắp xếp cán bộ. Chức năng chỉ đạo: Chỉ dẫn động viên điều chỉnh và phối hợp các lực lƣợng giáo dục trong nhà trƣờng, tích cực hăng hái chủ động theo sự phân công đã định. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu 11 http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan