`
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
NGUYỄN PHƯỚC LỘC
QUẢN LÝ HẢI QUAN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ƯU TIÊN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
LUẬN VĂN
THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Đồng Nai, tháng 12 năm 2018
`
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
NGUYỄN PHƯỚC LỘC
QUẢN LÝ HẢI QUAN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ƯU TIÊN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8340410
Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Đức Thuận
Đồng Nai, tháng 12 năm 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng tất cả số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này làtrung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin camđoan rằng
mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và cácthông tin
trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Nguyễn Phước Lộc
i
LỜI CẢM ƠN
Luận văn tốt nghiệp mà bản thân tôi hoàn thành là sản phẩm của sự kết hợp giữa tâm,
trí, lực của thầy cô giáo, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và cá nhân tôi.
Trước hết, cho tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Trần Đức Thuận,
người đã giúp tôi trong quá trình nghiên cứu để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp của
mình.
Xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, các quý thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Công
Nghệ Đồng Nai và tập thể Lãnh đạo, cán bộ công nhân viên Cục Hải quan Đồng Nai
đã giúp đỡ tôi trong thời gian học tập, nghiên cứu, thu thập số liệu để hoàn thành luận
văn.
Xin cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè là điểm tựa tinh thần giúp tôi vượt lên khó
khăn để hoàn thành khóa học.
Tác giả luận văn
Nguyễn Phước Lộc
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG KÊ ............................................................................................. viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................. viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................ix
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài........................................................................ 3
3. Mục tiêu....................................................................................................................... 4
3.1. Mục tiêu chung………………………………………………………………….5
3.2. Mục tiêu cụ thể………………………………………………………………….5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 5
5. Các phương pháp sử dụng nghiên cứu. ....................................................................... 5
6. Ý nghĩa khoa học và giá trị ứng dụng của đề tài`` ...................................................... 5
7. Kết cấu của đề tài......................................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DOANH NGHIỆP ƯU TIÊN 7
1.1. Khái niệm doanh nghiệp ........................................................................................... 7
1.2. Khái niệm doanh nghiệp ưu tiên .............................................................................. 7
1.3. Đối tượng và phạm vi áp dụng chế độ ưu tiên ........................................................ 9
1.4. Vai trò của pháp luật về doanh nghiệp ưu tiên…………………………………….9
1.5. Nội dung công tác quản lý hải quan đối với doanh nghiệp ưu tiên………………10
1.6. Quy định của pháp luật Việt Nam về doanh nghiệp ưu tiên .................................. 10
1.6.1. Cơ sở pháp lý ............................................................................................... 11
1.6.2. Chế độ ưu tiên .............................................................................................. 12
1.6.2.1. Ưu tiên miễn kiểm tra chứng từ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa.........13
1.6.2.2. Ưu tiên thông quan bằng tờ khai chưa hoàn chỉnh................................ 14
1.6.2.3. Ưu tiên thứ tự làm thủ tục hải quan .......................................................15
1.6.2.4. Ưu tiên về kiểm tra chuyên ngành.........................................................16
1.6.2.5. Ưu tiên về thủ tục thuế ..........................................................................16
iii
1.6.2.6. Ưu tiên về thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ .............................................17
1.6.2.7. Ưu tiên trong kiểm tra sau thông quan ..................................................18
1.6.3. Những điều kiện áp dụng chế đô ưu tiên ..................................................... 18
1.6.3.1. Yếu tố về mặt thời gian .........................................................................19
1.6.3.2. Tuân thủ pháp luật về hải quan, pháp luật về thuế ................................ 20
1.6.3.3. Điều kiện về kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu .....................................20
1.6.3.4. Điều kiện về thủ tục hải quan điện tử, thủ tục thuế điện tử...................21
1.6.3.5. Điều kiện về thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ......................21
1.6.3.6. Điều kiện về hệ thống kiểm soát nội bộ ................................................21
1.6.3.7. Điều kiện về chấp hành tốt pháp luật về kế toán, kiểm toán .................22
1.6.4. Thủ tục thẩm định, công nhận, tạm đình chỉ, doanh nghiệp ưu tiên ............ 22
1.6.4.1. Hồ sơ đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên ....................................22
1.6.4.2. Kiểm tra điều kiện công nhận doanh nghiệp ưu tiên .............................23
1.6.4.3. Quyết định công nhận doanh nghiệp ưu tiên .........................................24
1.6.4.4. Tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên ....................................................24
1.6.4.5. Đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên............................................................24
1.6.4.6. Thẩm quyền công nhận, tạm đình chỉ, đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên và
trách nhiệm của cơ quan liên quan .....................................................................25
1.6.4.7. Trách nhiệm quản lý của cơ quan hải quan ...........................................25
1.6.4.8. Trách nhiệm của doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên ...............28
1.7. Những thành quả và những tồn tại trong việc triển khai cải cách, hiện đại hóa thủ
tục hải quan, pháp luật về doanh nghiệp ưu tiên ........................................................... 29
1.8. Bài học kinh nghiệm từ triển khai chương trình doanh nghiệp ưu tiên của Nhật
Bản…………………………………………………………………………………….30
1.8.1. Chương trình doanh nghiệp ưu tiên tại Nhật Bản…………………………30
1.8.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam………………………………………34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HẢI QUAN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
ƯU TIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ........................................................... 36
2.1. Tình hình hoạt động của doanh nghiệp ưu tiên ...................................................... 36
2.1.1. Kim ngạch; số lượng tờ khai xuất nhập khẩu của từng doanh nghiệp:........ 36
2.1.1.1. Chi cục Hải quan KCX Long Bình: ......................................................36
iv
2.1.1.2. Chi cục Hải quan Long Thành (Công ty CP HH Vedan VN) ...............41
2.1.1.3. Chi cục Hải quan Nhơn Trạch (Công ty TNHH Posco VST) ...............45
2.1.1.4. Tổng hợp số liệu về tình hình kim ngạch XNK, số lượng tờ khai của 04
doanh nghiệp ưu tiên qua 02 năm 2015 và 2016 như sau ..................................49
2.1.1.5. Chi phí giảm được khi Doanh nghiệp ưu tiên được miễn kiểm tra thực tế
hàng hóa..............................................................................................................49
2.1.2. Tình hình thu thập thông tin của công chức hải quan .................................. 50
2.1.3. Tình hình kiểm tra báo cáo tài chính............................................................ 50
2.1.4. Hồ sơ vi phạm .............................................................................................. 50
2.2. Nội dung tồn tại của pháp luật về doanh nghiệp ưu tiên trong thực tiễn áp dụng.. 51
2.2.1. Các quy định liên quan đến quyền lợi của doanh nghiệp ưu tiên ................ 51
2.2.1.1. Ưu tiên về kiểm tra hồ sơ ......................................................................51
2.2.1.2. Ưu tiên về nhận hàng nhập khẩu hoặc giao hàng xuất khẩu vào bãi kho,
cảng tại cửa khẩu ................................................................................................ 51
2.2.2. Các quy định liên quan đến quản lý hải quan .............................................. 52
2.2.2.1. Quy định về quan lý doanh nghiệp ưu tiên hoạt động theo loại hình gia
công, sản xuất hàng xuất khẩu............................................................................52
2.2.2.2. Quy định về quản lý doanh nghiệp ưu tiên hoạt động theo loại hình kinh
doanh. .................................................................................................................55
2.2.2.3. Quy định về áp dụng quản lý rủi ro .......................................................56
2.2.2.4. Quy định về kiểm tra sau thông quan, thanh tra thuế ............................56
2.2.2.5. Quy định về cơ chế phối hợp quản lý doanh nghiệp ưu tiên. ................56
2.2.2.6. Quy định thống kê hoạt động của doanh nghiệp ưu tiên .......................59
2.3. Nguyên nhân tồn tại của quy định pháp luật về quản lý hoạt động doanh nghiệp ưu
tiên hiện nay................................................................................................................... 60
2.3.1. Nguyên nhân khách quan ............................................................................. 60
2.3.2. Nguyên nhân chủ quan ................................................................................. 61
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ HẢI QUAN ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP ƯU TIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ...........................66
3.1. Định hướng về phát triển ngành nghề của doanh nghiệp ưu tiên trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai........................................................................................................................ 66
v
3.1.1. Định hướng phát triển ngành công nghiệp cơ khí và sản xuất vật liệu xây
dựng ........................................................................................................................ 66
3.1.2 Định hướng phát triển ngành công nghiệp chế biến thực phẩm và công nghệ
sinh học .................................................................................................................. 67
3.1.3 Định hướng phát triển ngành dệt may, giày dép (DMG) .............................. 67
3.2. Giải pháp quản lý đối với doanh nghiệp ưu tiên trên địa bàn của UBND tỉnh Đồng
Nai ................................................................................................................................. 68
3.2.1 Giải pháp nguồn nhân lực ............................................................................. 68
3.2.2. Giải pháp về thị trường ................................................................................ 68
3.2.3. Giải pháp về cơ sở hạ tầng ........................................................................... 68
3.2.4. Giải pháp nâng cao năng lực tổ chức, quản lý ngành .................................. 69
3.3. Giải pháp quản lý hải quan đối với doanh nghiệp ưu tiên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
69
3.3.1. Hoàn thiện quy định về quản lý doanh nghiệp ưu tiên đối với loại hình gia
công, sản xuất hàng xuất khẩu ............................................................................... 69
3.3.2. Hoàn thiện quy trính về quản lý doanh nghiệp ưu tiên hoạt động theo loại
hình kinh doanh ...................................................................................................... 74
3.3.3. Hoàn thiện quy định về quản lý rủi ro đối với doanh nghiệp ưu tiên .......... 74
3.3.4. Hoàn thiện quy định về kiểm tra sau thông quan, thanh tra thuế................. 75
3.3.5. Bổ sung quy định về cơ chế phối hợp quản lý ............................................. 76
3.3.6. Các giải pháp về tổ chức quản lý ................................................................. 77
3.3.6.1. Hoàn thiện mô hình tổ chức của Hải quan cấp tỉnh, thành phố ............77
3.3.6.2. Quản lý nguồn nhân lực ........................................................................77
3.3.7. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, hiện đại hóa thủ tục Hải
quan: ....................................................................................................................... 78
3.3.8. Nâng cao hiệu quả công tác huấn luyện, tuyên truyền chính sách pháp luật và
hỗ trợ cung cấp thông tin cho đối tượng ưu tiên. ................................................... 79
3.4. Kiến nghị ................................................................................................................ 80
3.4.1. Bộ Tài chính: ................................................................................................ 80
3.4.1.1. Đảm bảo tính thống nhất, minh bạch và ổn định: .................................80
vi
3.4.1.2. Đảm bảo phù hợp với các nguyên tắc, khung pháp lý và các chuẩn mực
quốc tế tạo thuận lợi cho tự do thương mại:.......................................................80
3.4.1.3. Đảm bảo cơ sở pháp lý cho việc cải cách, hiện đại hóa hải quan: ........81
3.4.2. Tổng cục Hải quan: ...................................................................................... 81
KẾT LUẬN ...................................................................................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................84
vii
DANH MỤC BẢNG KÊ
Bảng kê 2.1: Số liệu kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2016 (HQ Long Bình)...............37
Bảng kê 2.2: Số liệu kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2017 (HQ Long Bình)...............38
Bảng kê 2.3: Số lượng tờ khai xuất nhập khẩu năm 2016 (HQ Long Bình) .................39
Bảng kê 2.4: Số lượng tờ khai XNK năm 2017 (HQ KCX Long Bình) .......................40
Bảng kê 2.5: Số liệu kim ngạch XNK năm 2016 (HQ Long Thành) ............................41
Bảng kê 2.6: Số liệu kim ngạch XNK năm 2017 (HQ Long Thành) ............................42
Bảng kê 2.7: Số lượng tờ khai XNK năm 2016 (HQ Long Thành) ..............................43
Bảng kê 2.8: Số lượng tờ khai XNK năm 2017 (HQ Long Thành) ..............................44
Bảng kê 2.9: Số liệu kim ngạch XNK năm 2016 (HQ Nhơn Trạch) ............................45
Bảng kê 2.10: Số liệu kim ngạch XNK năm 2017 (HQ Nhơn Trạch) ..........................46
Bảng kê 2.11: Số lượng tờ khai XNK năm 2016 (HQ Nhơn Trạch).............................47
Bảng kê 2.12: Số lượng tờ khai XNK năm 2017 (HQ Nhơn Trạch).............................48
Bảng kê 2.13: Chi phí thuê bãi container kiểm hóa năm 2016 và 2017........................49
viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Kim ngạch XNK năm 2016 (HQ KCX Long Bình) .................................37
Biểu đồ 2.2: Kim ngạch XNK năm 2017 (HQ KCX Long Bình) .................................38
Biểu đồ 2.3: Số lượng tờ khai XNK năm 2016 (HQ KCX Long Bình) ........................39
Biểu đồ 2.4: Số lượng tờ khai XNK năm 2017 (HQ KCX Long Bình) ........................40
Biểu đồ 2.5: Kim ngạch XNK năm 2016 (HQ Long Thành) ........................................41
Biểu đồ 2.6: Kim ngạch XNK năm 2017 (HQ Long Thành) ........................................42
Biểu đồ 2.7: Số lượng tờ khai XNK năm 2016 (HQ Long Thành) ...............................43
Biểu đồ 2.8: Số lượng tờ khai XNK năm 2017 (HQ Long Thành) ...............................44
Biểu đồ 2.9: Kim ngạch XNK năm 2016 (HQ Nhơn Trạch) ........................................45
Biểu đồ 2.10: Kim ngạch XNK năm 2017 (HQ Nhơn Trạch) ......................................46
Biểu đồ 2.11: Số lượng tờ khai XNK năm 2016 (HQ Nhơn Trạch) .............................47
Biểu đồ 2.12: Số lượng tờ khai XNK năm 2017 (HQ Nhơn Trạch) .............................48
Sơ đồ
2.13: Sơ đồ bộ máy tổ chức Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai…………………...64
viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BTC
Bộ tài chính
CP
Cổ phần
DMG
Dệt may, giày dép
DN
Doanh nghiệp
DNCX
Doanh nghiệp chế xuất
GTGT
Giá trị gia tăng
HQ
Hải quan
KCX
Khu chế xuất
KTSTQ
Kiểm tra sau thông quan
QH
Quốc hội
STQ
Sau thông quan
SXXK
Sản xuất xuất khẩu
TCHQ
Tổng cục Hải quan
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TT
Thông tư
UBND
Ủy ban nhân dân
VN
Việt Nam
XNK
Xuất nhập khẩu
HQĐN
Hải quan Đồng Nai
ix
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, nhà nước ta đang từng bước đẩy mạnh phát triển kinh tế, quan
hệ đối ngoại với các nước trong khu vực và trên thế giới. Qua đó kết quả đạt được trong
quan hệ trao đổi, mua bán hàng hóa giữa Việt Nam và các đối tác trên thế giới ngày càng
đa dạng phong phú. Khối lượng hàng hóa được thông quan tại các cửa khẩu quốc tế và
các đơn vị hải quan ngoài cửa khẩu không ngừng gia tăng.
Trước đây, tất cả các lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu đều phải chịu sự kiểm tra,giám
sát hải quan; dẫn đến cơ quan hải quan phải xử lý một khối lượng công việc ngày càng
tăng trong khi không có sự gia tăng tương xứng về nhân lực hay vật lực. Thêm nữa, cơ
quan hải quan còn phải đương đầu với những thay đổi trong môi trường làm việc nhằm
điều chỉnh và hiện đại hóa các quy trình thủ tục hải quan để đảm bảo đơn giản hóa, minh
bạch, rõ ràng tạo điều kiện thuận lợi nhất cho hoạt động thương mại trong khi vẫn phải
duy trì kiểm soát đối với hàng hóa, người và phương tiện vận tải di chuyển quốc tế. Để
đạt được sự cân bằng giữa các mục tiêu này, hải quan phải chuyển từ cách thức kiểm
soát truyền thống sang sử dụng tư duy và phương pháp mới cho thực thi nhiệm vụ chính
trị của mình đó là hướng đến sự cân bằng lợi ích hợp lý giữa việc đảm bảo tuân thủ sự
chấp hành pháp luật của các đối tượng quản lý với việc giảm thiểu sự gián đoạn trong
thương mại, giảm chi phí cho thương mại hợp pháp và giảm chi phí xã hội. Điều này chỉ
có thể đạt được khi hải quan triển khai áp dụng phương pháp quản lý tuân thủ dựa trên
quản lý rủi ro. Một đặc điểm quan trọng của phương pháp này là tích cực “định hướng”
cộng đồng kinh doanh đến với việc tuân thủ tự nguyện (rủi ro thấp), để hải quan dành
nguồn lực cho việc kiểm soát các đối tượng rủi ro cao nhằm phòng chống buôn lậu, gian
lận thương mại hiệu quả.
Theo đó, cơ quan hải quan không ngừng nghiên cứu, nâng cao trình độ, tăng cường
trách nhiệm quản lý trong việc theo dõi, thu nhập thông tin, đánh giá rủi ro để xác định
phân loại đối tượng trọng điểm; đối tượng cần kiểm tra, giám sát hải quan; đối tượng ưu
tiên được miễn kiểm tra hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa; đối tượng được ưu đãi
hải quan, ưu đãi thuế…Từ đó, doanh nghiệp luôn cố gắng chấp hành tốt các quy định
1
của ngành hải quan để được hưởng những chính sách ưu đãi về lĩnh vực hải quan và các
lĩnh vực khác có liên quan.
Trong số những doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật về hải quan, pháp luật về thuế
và các quy định của pháp luật có liên quan về kế toán, kiểm toán; Doanh nghiệp có kim
ngạch xuất nhập khẩu lớn sẽ được xem xét thẩm định đánh giá công nhận là doanh
nghiệp ưu tiên khi doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ các điều kiện về doanh nghiệp ưu tiên
và có văn bản yêu cầu đề nghị gửi cơ quan hải quan xem xét, công nhận theo quy định
mục lục 2 chương III Luật Hải quan 2014.
Qua thực hiện triển khai áp dụng doanh nghiệp ưu tiên, xét thấy doanh nghiệp ưu tiên
được hưởng 7 chế độ ưu tiên đặc biệt khi làm thủ tục hải quan như: miễn kiểm tra chứng
từ, miễn kiểm tra thực tế hàng hóa; thông quan bằng tờ khai chưa hoàn chỉnh; ưu tiên
thực hiện trước thủ tục hải quan so với các doanh nghiệp khác; đưa hàng hóa nhập khẩu
về kho của doanh nghiệp để bảo quản trong khi chờ kết quả kiểm tra chuyên ngành;
hoàn thuế trước, kiểm tra sau; thực hiện nhập khẩu hàng hóa trước, khai hải quan sau
đối với loại hình xuất nhập khẩu tại chỗ; miễn kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan
hải quan. Trong đó, đặc quyền ưu việt nhất là hầu như tất cả hàng hóa của doanh nghiệp
ưu tiên không phải kiểm tra 99%, trường hợp có kiểm tra ngẫu nhiên để đánh giá tuân
thủ, đánh giá tình hình chấp hành pháp luật của doanh nghiệp cũng chỉ đạt tỷ lệ rất thấp,
khoảng 1% trên tổng lô hàng xuất nhập khẩu của doanh nghiệp ưu tiên.Đặc quyền này
không chỉ giúp doanh nghiệp giảm thiểu thời gian thông quan nhanh chóng, mà còn tiết
kiệm sức người, sức của hàng nghìn USD mỗi năm.
Ngoài ra, việc được cơ quan hải quan công nhận là doanh nghiệp ưu tiên cũng giúp
nâng cao uy tín thương hiệu của doanh nghiệp.Khách hàng của doanh nghiệp hoàn toàn
yên tâm về uy tín của công ty, cùng với đó là tạo ra những uy tín lớn trong các tổ chức
tín dụng, ngân hàng thương mại.Đây chính là những yếu tố đã tạo điều kiện cho doanh
nghiệp tiếp cận được các nguồn vốn dễ dàng hơn. Doanh nghiệp ưu tiên còn có thể ‘tự
tin” mở rộng quy mô hoạt động bởi uy tín không chỉ được tạo lập trong nước mà còn
“vang xa” khỏi biên giới, tới các vùng lãnh thổ có làm ăn với Việt Nam nhờ “dấu đỏ”
xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước.
Trước thực trạng hoạt động của doanh nghiệp ưu tiên được hưởng rất nhiều quyền lợi
trong quan hệ thương mại đối với đối tác nước ngoài, nhưng không phải tất cả doanh
2
nghiệp ưu tiên đều chấp hành tốt tất cả hoạt động có liên quan, cũng không loại trừ nguy
cơ từ doanh nghiệp ưu tiên về khả năng nghi vấn vi phạm liên quan đến tên hàng, số
lượng, chủng loại, chất lượng, giá trị, xuất xứ (C/O), chính sách mặt hàng…và các vi
phạm liên quan đến gian lận thương mại trốn thuế.
Xuất phát từ những nghi vấn rủi ro đối với doanh nghiệp ưu tiên, pháp luật cần phải
có những hành lang pháp lý về quy định quản lý, tổ chức bộ máy, nhân lực, đảm bảo
quản lý hải quan hiệu quả đối với hoạt động của doanh nghiệp ưu tiên, đặc biệt là trong
giai đoạn thông thoáng thủ tục hải quan dành cho doanh nghiệp ưu tiên như hiện nay.
Từ những lý do trên, tác giả tập trung nghiên cứu viết đề tài về “QUẢN LÝ HẢI
QUAN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ƯU TIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI”.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
Xuất phát từ những vai trò, chức năng hoạt động của các doanh nghiệp ưu tiên luôn
được sự quan tâm của Đảng, Nhà nước và của toàn xã hội. Trong thời gian qua, các
chính sách quản lý nhà nước quy định về điều kiện công nhận doanh nghiệp ưu tiên,
những quyền lợi của doanh nghiệp ưu tiên có được, cũng như trách nhiệm quản lý của
cơ quan hải quan trong việc phối hợp, hỗ trợ giải quyết các phát sinh vướng mắc liên
quan đến hoạt động của doanh nghiệp ưu tiên. Tuy nhiên, pháp luật mới đề cập đến
những vấn đề về thủ tục thông thoáng nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp
trong thông quan nhanh hàng hóa, cũng như thông thoáng về thủ tục hải quan, thủ tục
thuế xuất nhập khẩu…nhưng chưa có quy định cụ thể về các giải pháp quản lý hiệu quả
đối với doanh nghiệp ưu tiên, đặc biệt khi có nghi vấn doanh nghiệp ưu tiên vi phạm
pháp luật hải quan.
Tính đến thời điểm này, có rất nhiều đề tài nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực hải
quan như: vấn đề điều tra chống buôn lậu, gian lận thương mại; vấn đề quản lý rủi ro
trong hoạt động hải quan; vấn đề hoàn thiện chính sách xuất nhập khẩu; chính sách thuế
xuất nhập khẩu, vấn đề pháp lý về kiểm tra hải quan đảm bảo thu thuế xuất khẩu, nhập
khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; vấn đề hoàn thiện hệ thống kế toán thuế
xuất nhập khẩu hải quan; vấn đề về trị giá tính thuế hàng nhập khẩu; xuất xứ của hàng
hóa xuất nhập khẩu…Tuy nhiên,vấn đề quản lý hải quan đối với doanh nghiệp ưu tiên
3
là một công trìnhnghiên cứu hoàn toàn mới trong giai đoạn hiện đại hóa hải quan; cải
cách, đơn giản hóa thủ tục hành chính mạnh mẽ hiện nay.
Doanh nghiệp ưu tiên cần được sự quan tâm hỗ trợ của chính sách pháp luật để doanh
nghiệp yên tâm tập trung quản lý, phát triểnhoạt động kinh doanh của Công ty sao cho
có hiệu quả, hiệu lực; nhất là trong bối cảnh hội nhập quốc tế mang lại những lợi ích
kinh tế thiết thực cho các nhà kinh doanh, các nhà sản xuất và làm lợi cho nền kinh tế
xã hội. Do đó, cần có chính sách, pháp luật hoàn thiện về doanh nghiệp ưu tiên đem lại
sự công bằng cho tất cả các chủ thể liên quan đến quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi,
tiêu dùng, kích thích các giao thương trên phạm vi quốc gia và quốc tế, hoàn toàn phù
hợp với chính sách chung của một quốc gia là thành viên của tổ chức thương mại thế
giới như Việt Nam.
Tuy nhiên, chính sách, pháp luật quy định về doanh nghiệp ưu tiên hiện hành còn
thiếu, có nhiều kẽ hở, có những lỗ hỏng mà theo đó không loại trừ cá nhân, doanh nghiệp
xấu đã lợi dụng nhằm thu lợi bất chính. Việc thu lợi bất chính dẫn đến hậu quả là sự
cạnh tranh không lành mạnh giữa doanh nghiệp tốt và doanh nghiệp xấu; đã xâm hại
vào nền tài chính quốc gia, tức là xâm hại đến quyền lợi của người dân. Điều đó cho
thấy hiện đang tồn tại những bất cập lớn cần phải tháo gỡ trong các quy định về doanh
nghiệp ưu tiên ở Việt Nam.
Để hạn chế những tồn tại đó, cần phải có một nghiên cứu riêng các quy định của pháp
luật về doanh nghiệp ưu tiên trên cơ sở kết hợp với kết quả quản lý thực tiễn của cơ quan
hải quan để kiến nghị những giải pháp pháp lý cơ bản nhằm đảm bảo cho việc quản lý
chặt chẽ doanh nghiệp ưu tiên theo đúng vai trò, ý nghĩa của nó.
3. Mục tiêu
3.1. Mục tiêu chung
- Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý hải quan đối với doanh nghiệp ưu tiên trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Định hướng và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện pháp luật quản lý về doanh
nghiệp ưu tiên.
3.2. Mục tiêu cụ thể
4
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về quản lý hải quan đối với doanh nghiệp ưu
tiên.
- Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý hải quan đối với doanh nghiệp ưu tiên trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hải quan đối với doanh
nghiệp ưu tiên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
+ Đối tượng nghiên cứu:
Các doanh nghiệp ưu tiên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
+ Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài giới hạn :
- Quản lý doanh nghiệp ưu tiên từ khi Luật Hải quan năm 2014 có hiệu lực và các
văn bản hướng dẫn thi hành.
- Về thực tiễn áp dụng quản lý doanh nghiệp ưu tiên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và
thực tiễn các vướng mắc được Tổng cục Hải quan tổng hợp từ các địa phương trong cả
nước.
5. Các phương pháp sử dụng nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích và tổng hợp: Phân tích các sự kiện, hiện tượng pháp lý đơn
lẻ; đánh giá nhận xét; rút ra kết luận từng vấn đề thuộc mảng pháp luật về doanh nghiệp
ưu tiên.
- Phương pháp so sánh : So sánh pháp luật Việt Nam về doanh nghiệp ưu tiên.
- Phương pháp thống kê: thống kê số liệu liên quan đến doanh nghiệp ưu tiên để đánh
giá thực tiễn thực hiện.
6. Ý nghĩa khoa học và giá trị ứng dụng của đề tài
- Góp phần làm sáng tỏ lý luận liên quan đến quản lý hải quan đối với doanh nghiệp
ưu tiên.
- Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý hải quan từ đó rút ra những hạn chế, thiếu
sót và bất cập trong việc thực hiện pháp luật về doanh nghiệp ưu tiên tại tỉnh Đồng Nai.
5
- Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện thể chế. Các kết quả
nghiên cứu và kiến nghị của đề tài có thể mang lại giá trị ứng dụng vào thực tiễn công
tác quản lý doanh nghiệp ưu tiên tại Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai, đồng thời góp phần
nhỏ hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam nói chung cũng như mảng pháp luật về
doanh nghiệp ưu tiên nói riêng.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài Phần mở đầu và Kết luận, đề tài được chia làm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về doanh nghiệp ưu tiên.
Chương 2: Thực trạng quản lý hải quan đối với doanh nghiệp ưu tiên trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hải quan đối với doanh nghiệp ưu
tiên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DOANH NGHIỆP ƯU TIÊN
1.1. Khái niệm doanh nghiệp
Doanh nghiệp là một bộ phận quan trọng cấu thành nền kinh tế, có mối quan hệ chặt
chẽ với các bộ phận khác. Sự phát triển của doanh nghiệp gắn liền với sự phát triển của
các phương thức sản xuất. Do đó, hiểu về doanh nghiệp một cách sâu sắc là cơ sở để
nghiên cứu cấu trúc vốn một cách toàn diện hơn.
Theo định nghĩa của Viện Thống kê và Nghiên cứu kinh tế, doanh nghiệp là một tổ
chức kinh tế mà chức năng chính của nó là sản xuất của cải và dịch vụ để bán. Theo
Luật Công ty Việt Nam ban hành năm 1999, doanh nghiệp là các đơn vị kinh doanh
được thành lập với mục đích chủ yếu là thực hiện các hoạt động kinh doanh, đó là việc
thực hiện một hay một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến
tiêu thụ hay thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời.
Luật Doanh nghiệp Việt Nam số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 đã đưa ra khái niệm
về doanh nghiệp: “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch,
được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”. Khái
niệm doanh nghiệp theo đó được hiểu theo nghĩa khá rộng rãi, đầy đủ và chặt chẽ.
Như vậy, doanh nghiệp được hiểu là một tổ chức kinh tế, có tư cách pháp nhân hoặc
không, thực hiện các hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật, nhằm đạt được
những mục tiêu nhất định.
1.2. Khái niệm doanh nghiệp ưu tiên
Theo xu hướng hòa nhập chung với các nền kinh tế lớn trong khu vực và tạo sự thuận
lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật, được
công nhận là ưu tiên nên từ cuối năm 2000 khái niệm doanh nghiệp ưu tiên được nghiên
cứu để đưa vào thực tế hoạt động khai báo hải quan. Cụ thể tại quyết định số 1063/QĐTCHQ ngàu 29/04/2008, Tổng cục Hải quan đã thành lập “Tổ nghiên cứu và phát triển
doanh nghiệp ưu tiên đặc biệt” để nghiên cứu ban hành các quy trình thủ tục và ưu đãi
đối với doanh nghiệp thuộc dạng ưu tiên đặc biệt; các năm tiếp sau đó, Tổng cục Hải
quan đã tham mưu Bộ tài chính ban hành các Thông tư quy định về áp dụng chế độ ưu
tiên đối với các doanh nghiệp (Thông tư 63/2011/TT-BTC, Thông tư 86/2013/TT-
7
BTC…) và đến năm 2014 thì doanh nghiệp ưu tiên được đưa vào Luật định theo Luật
Hải quan 2014.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 42 Luật Hải quan 2014 quy định :
1. Doanh nghiệp được áp dụng chế đô ưu tiên khi ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Tuân thủ pháp luật về hải quan, pháp luật về thuế trong 2 năm liên tục;
b) Có kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu hằng năm đạt mức quy định;
c) Thực hiện thủ tục hải quan điện tử, thủ tục thuế điện tử; có chương trình công nghệ
thông tin quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp nối mạng với cơ
quan hải quan;
d) Thực hiện thanh toán qua ngân hàng.
đ) Có hệ thống kiểm soát nội bộ;
e) Chấp hành tốt quy định của pháp luật về kế toán, kiểm toán;
2. Doanh nghiệp ưu tiên thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ có ký thỏa thuận công nhận
lẫn nhau về doanh nghiệp ưu tiên với Việt Nam được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy
định của Luật này.
Theo khoản 1 Điểu 3 Thông tư 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 05 năm 2015 của Bộ
Tài chính quy định doanh nghiệp ưu tiên là “doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu hàng
hóa được cơ quan hải quan công nhận là doanh nghiệp ưu tiên”.
Về nguyên tắc chỉ có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp ưu tiên do
chính doanh nghiệp ưu tiên đứng tên khai báo trên tờ khai hải quan, kiểm tra, giám sát
hải quan đối với tất cả các loại hình xuất khẩu, nhập khẩu, ở tất cả các đơn vị hải quan
trong phạm vi toàn quốc. Ngoài ra, doanh nghiệp ưu tiên còn được hưởng các ưu tiên
khác trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
theo quy định của pháp luật có liên quan.
Như vậy, qua nghiên cứu các quy định về doanh nghiệp ưu tiên, có thể đề xuất khái
niệm về doanh nghiệp ưu tiên như sau: “Doanh nghiệp ưu tiên là doanh nghiệp có hoạt
động xuất khẩu, nhập khẩu đáp ứng được các điều kiện của pháp luật quy định về doanh
nghiệp ưu tiên, được cơ quan hải quan công nhận; là doanh nghiệp được hưởng các ưu
8
- Xem thêm -