GV : Hoàng Trọng Tấn , Tân Phú , TPHCM - Phone 0909520755
Face : Hoàng Trọng Tấn aka Tiếp Tuyến Đen
Phương pháp phân rã phương trình vô tỷ bằng máy tính Casio
Dạng 1 : f g T 0
_Nếu phương trình vô tỷ này có nhân tử (ước vô tỷ ) là u v T thì ta có thể phân rã nó thành dạng
f g T (u v T )( A B T ) trong đó A và B là các đa thức trên trường R , biến x
_Như vậy để giải một bài toán phương trình vô tỷ có dạng
f g T 0 ta chỉ cần phân rã nó thành tích 2 phương trình vô tỷ khác dễ hơn
Thuật Toán tìm A và B
_Tôi ko bàn đến nhân tử u v T vì có quá nhiều cách để tìm nó , cách tốt nhất chính là nâng cấp tập
xác định f g T 0 lên thành R cụ thể là
f g T 0 ( f g T )( f g T ) 0 f 2 g2T 0
_Như vậy toàn bộ nghiệm của pt ban đầu đã chui vào phương trình f 2 g2T 0 phương trình này
có tập xác định là R nên chứa toàn bộ nghiệm kể cả nghiệm của phương trình ( f g T ) “ là phương
trình đổi dấu trước căn “ và đây cũng là cơ sở của việc đổi dấu trước căn tìm nghiệm , việc tìm nhân
tử chung đã quá phổ biến tôi nghĩ đến đây là đủ ko còn gì mờ ám trong việc tìm nhân tử chung nữa
_Bây h để tìm A và B tôi sẽ ứng dụng 1 thuật toán cơ bản của Đại số đại cương như sau :
Ta phân tích
f g T (u v T )( A B T ) thành f g T (u) A (vT )B (uB vA) T .
_Đến đây nếu ta chỉ việc đồng nhất 2 vế ( thực chất chính là chứng minh 1 kết quả về lý thuyết
trường trong lý thuyết của Galois )
f uA vTB
uA vTB f
Cụ thể ta cần :
g uB vA
vA uB g
Giải hệ này bằng thuật toán ta được
fu gvT
A 2 2
u v T
B ug vf
u2 v2T
Từ đây ta xây dựng thuật toán để phân rã f g T 0 như sau :
Tìm nhân tử u v T
Viết lại f g T 0 (u v T )( A' B ' T )
Nhập biểu thức :
u2 v2T solve 100 vào C
fu gvT solve 100 vào A
ug vf solve 100 vào B
A
A '
C
Thì
B ' B
C
GV : Hoàng Trọng Tấn , Tân Phú , TPHCM - Phone 0909520755
Face : Hoàng Trọng Tấn aka Tiếp Tuyến Đen
Ví dụ : giải phương trình : 4x2 4x 3 2x 5 0
LG : ta tìm đc nhân tử : 2x 5 2x 1 nên pt thành : ( 2x 5 2x 1)( A' B ' 2x 5) 0
So sánh với công thức trên ta có :
f 4 x2 4 x 3
g 1
u 2x 1
v 1
T 2x 5
Nhập các biểu thức trên vào máy , solve 100 rồi lưu vào máy
A fu gvT A 8119592 A' A 202 (2x 2)
C
B ug vf B 40196
B ' B 1
2
2
C 40196
C u v T
C
Vậy : 4x2 4x 3 2x 5 0 ( 2x 5 2x 1)(2x 2 2x 5) 0
2x 1 0
1 17
2
x
2x 5 2x 1 0
4
x
2
x
4
0
4
2x 2 2x 5 0
3 13
(2x 2) 0
x
4x2 6x 1 0
4
Dạng 2 : f g 3 t 0
_ Thật ra trong năm 2012 trong lúc học môn đại số tuyến tính tôi đã tìm ra căn bậc 3 , 4 , 5 trước căn
bậc 2 , vì đối với tôi phương trình căn bậc 2 quá đơn giản , tuy nhiên lúc đó tôi lại ko có thủ thuật
máy tính casio , trong tay lúc đó chỉ có thuật toán Vietet của Yahoo Bloger Trọng Nhân 8x đây cũng
chính là người khởi tạo ra cơ sở của ngày hôm nay đối với phương trình vô tỷ giải băng máy casio ,
nay anh ấy đã mất tích và ko tìm lại đc mối liên lạc
_Lạc đề lạc đề -_- , xin lỗi xin lỗi lâu lâu mới được chém gió ,thôi bây h ta quay lại nhé @@ cách phân
rã phương trình trên tôi cũng đã trình bày trong Kính Lúp Table 20 , đây là tạp chí duy nhất tôi
đồng ý cho đăng các tài liệu của mình ..
_Trình bày lại ở đây luôn hehe
_Nếu phương trình vô tỷ này có nhân tử (ước vô tỷ ) là u v 3 T thì ta có thể phân rã nó thành dạng
f g3 T u v 3 T
( A') (B ')
3
3
T (C ') T 2 trong đó A và B là các đa thức trên trường R , biến x
GV : Hoàng Trọng Tấn , Tân Phú , TPHCM - Phone 0909520755
Face : Hoàng Trọng Tấn aka Tiếp Tuyến Đen
Thuật Toán tìm A và B và C
Ta có :
A'
gv2T u2 f
; B'
gu2 uvf
;C '
v2 f guv
u3 v3T
u3 v3T
u3 v3T
Hướng dẫn sử dụng
Lập các đa thức sau vào máy tính và solve 100 cho chúng sau đó lưu vào các kí hiệu sau
D u3 v3T , A gv2T u2 f , B gu2 uvf , C v2 f guv
Thì ta có :
A' A / D
B ' B / D
C ' C / D
Ví dụ đây :
Giải phương trình : 2x3 7x 1 ( x2 3x 4) 3x2 3x 1 0
Lời Giải :
Sử dụng máy tính ta tìm thấy phương trình này có 1 nghiệm là 1 , và dùng đinh lý 7 của Galois ta
3
thấy rằng đạo hàm cấp 1 và cấp 2 của 2x3 7x 1 ( x2 3x 4) 3x2 3x 1 cũng nhận nghiệm là 1
3
nên phương trình này có nghiệm 1 là nghiệm bội 3 , từ đó ta có nhân tử x 3x2 3x 1
3
Nên ta có : 2x3 7x 1 ( x2 3x 4) 3x2 3x 1 0
3
(3x 3x 1) 0
3
3
x 3x2 3x 1 A' B' 3x2 3x 1 C '
So sánh với thuật toán trên ta có :
2
3
2
f 2x3 7x 1
g ( x2 3x 4)
u x
v 1
T 3x2 3x 1
Nhập các biểu thức D u3 v3T , A gv2T u2 f , B gu2 uvf , C v2 f guv
Solve 100 rồi lưu vào các giá trị tương ứng thì ta có
A
2
A ' 20304 2x 3x 4
A 1,97009509.1010
D
B
B 97029900
B ' 100 x
D
C 970299
C
D 970299
C ' D 1
Vậy ta có : 2x3 7x 1 ( x2 3x 4) 3x2 3x 1 0
3
3
x 3x2 3x 1 2x2 3x 4 x 3x2 3x 1 3 (3x2 3x 1)2 0
2
2
2
3
7 3x 3 2
x
3
x 3x2 3x 1 x
3x 3x 1 0
2
4
4
2
3
GV : Hoàng Trọng Tấn , Tân Phú , TPHCM - Phone 0909520755
Face : Hoàng Trọng Tấn aka Tiếp Tuyến Đen
x 3x2 3x 1 0
x 1
3
Các bạn thấy thú vị chứ ^^ , tuy nhiên nhược điểm của chúng là cũng khá cồng kềnh và khó bấm và
phải nhớ lằng nhằng bây h tôi sẽ tối ưu hóa chúng cho các bạn
Thay đổi trường số trong máy tính Casio bằng cách nhập Mode 2 , ta chuyển máy sang chế độ số
phức … Có 1 sự may mắn nhẹ cho chúng ta là việc biến đổi trên trường số R và trường số phức là
tương tự nhau về mặt sơ cấp , trừ quan hệ lớn nhỏ là đã bị mất đi khi máy sang chế độ phức và đây
cũng là siêu phẫm đầu tiên tôi gửi tới bạn đọc , hy vọng bạn đọc sẽ đón nhận nó ^^
Ta xét phương trình bậc 2 sau :
x2 x 1 0 và gọi E1 , E2 là 2 nghiệm của nó theo thứ tự bấm
3
Bây h hãy xét lại : f g 3 T u v 3 T ( A ') ( B ') 3 T (C ') T 2
Lúc này ta có :
3
3
1 f g3 T f ( E1 )g T f ( E2 )g T
A'
3 u v 3 T u ( E ) v 3 T u ( E )v 3 T
1
2
3
3
f ( E1 )g T
f ( E2 )g 3 T
1 f g T
B'
( E2 )
( E1 )
33 T u v 3 T
u ( E1 )v 3 T
u ( E2 )v 3 T
f ( E1 )g3 T
f ( E2 )g 3 T
1 f g3 T
C'
( E1 )
( E2 )
3
3
u ( E1 )v 3 T
u ( E2 )v 3 T
3 T 2 u v T
Haha giờ thì chẵng cần phải nhớ gì nữa đúng ko các bạn , f,g,u,v,T có sẵn và để tránh bị tràn màn
hình ta có thể làm thủ công như sau :
Mode 2 , lưu 2 nghiệm của pt : x2 x 1 0 và E và F thì bạn nhập các biểu thức sau vào máy và
slove 100
A
f g3 T
,B
f (E)g3 T
u v T
u (E)v T
Hoàn toàn tương tự :
A
3
f g3 T
, B ( F )
3
,C
f (E)g3 T
u v T
u (E)v T
Hoàn toàn tương tự :
A
3
f g3 T
u v T
3
, B (E)
3
f (E)g3 T
u (E)v T
3
f ( F )g 3 T
u (F )v T
3
,C (E)
,C ( F )
và a lê hấp ta sẽ có ngay : A'
f ( F )g 3 T
u (F )v T
3
f ( F )g3 T
u (F )v T
3
thì : B '
thì C '
A BC
3
A BC
33 T
A BC
3
3 T2
Hmmmm đừng hoảng hốt ,, nếu bạn nhìn thấy tôi tối ưu hóa căn bậc 4 thì nó còn tuyệt đẹp hơn ^^ ,
tuy nhiên chúng ta nên dừng lại ở đây các bạn ạ … và dạng căn bậc n là đỉnh cao của sự tính toán
@@ , tôi chỉ mới tính cụm đầu của nó là thấy mệt mỏi rùi
GV : Hoàng Trọng Tấn , Tân Phú , TPHCM - Phone 0909520755
Face : Hoàng Trọng Tấn aka Tiếp Tuyến Đen
Đọc tới đây chắc cũng mệt rồi nhỉ @@ thôi các bạn đừng xem nữa nhá hết rồi , ko còn gì nữa đâu
đừng có kéo xuống nữa nhá nhá nhá đi ngủ đi , đi chơi đi hết rồi hết rồi ko còn gì để học nữa đâu
@@ thật đấy ,,,,,,,,
Ô mờ gờ các bạn thật kiên trì xem tôi tự kỷ , haizzzz thôi thì tôi cũng tặng các bạn thêm 1 tý nữa
vậy ^^
Hệ quả : f g3 t h3 t 2 0
Ngáp : thôi dài dòng văn tự quá
Nếu phương trình vô tỷ này có nhân tử (ước vô tỷ ) là u v 3 T thì ta có thể phân rã nó thành dạng
GV : Hoàng Trọng Tấn , Tân Phú , TPHCM - Phone 0909520755
Face : Hoàng Trọng Tấn aka Tiếp Tuyến Đen
f g3 t h t 2 0 u v 3 T
3
( A') (B ')
3
3
T (C ') T 2 0 trong đó A và B là các đa thức trên
trường R , biến x
Và đây là PP bấm
3 2
3
3
3
f ( E2 )g 3 t ( E1 )h t 2
1 f g3 t h t 2 f ( E1 )g t ( E2 )h t
A'
3
u v3 T
u ( E1 )v 3 T
u ( E2 )v 3 T
3 2
3
3
3
3
f ( E1 )g t ( E2 )h t
f ( E2 )g t ( E1 )h t 2
1 f g T
B'
( E2 )
( E1 )
33 T u v 3 T
u ( E1 )v 3 T
u ( E2 )v 3 T
3
3
f g3 T
f ( E1 )g3 t ( E2 )h t 2
f ( E2 )g 3 t ( E1 )h t 2
( E1 )
( E2 )
3
3
u ( E1 )v 3 T
u ( E2 )v 3 T
3 T 2 u v T
Thật ra thì đối với thể loại có dạng như trên thì tỷ năm mới gặp 1 lần , mà nó hoàn toàn có thể giải
đơn giản = U.C.T hoặc kiểu ẩn phụ đồng bậc , nên việc tạo phân rã cho nó cũng chả cần thiết .. mà
thôi tôi cũng đang rảnh mà =)) ……. Thôi hết rồi ko còn gì nữa đâu chào tạm biệt , chúng ta
không thuộc về nhau , Chúng ta không thuộc về nhau em hãy cứ đi bên người mà em cần , hết phim
xin chào ^^
C'
1
GV : Hoàng Trọng Tấn , Tân Phú , TPHCM - Phone 0909520755
Face : Hoàng Trọng Tấn aka Tiếp Tuyến Đen
OMG …. Các bạn thật là lỳ lợm -_- , còn gì nữa đâu mà viết huhuhuhuhhu sao các bạn bốc lột sức
lao động quá vậy , giỡn chứ đợi tập sau đi nha
Bây h khi gặp các dạng phương trình khác ta sẽ có 1 số cách xử lý tạm thời như sau
Dạng 1 : f g4 T 0 đối với dạng này ta chỉ cần bình phương đơn giản là về dạng phân rã bậc 2
f g 4 T f 2 g2 T f ' g ' T 0
Dạng 2 : f g 4 T h T 0 ta thực hiện 1 loạt biến đổi như sau :
f h T g4 T f 2 h2T 2 fh T g2 T f ' g ' T 0
Dạng 3 :
f g4 T h T k T 4 T 0
f h T ( g k T ) 4 T f 2 h2T 2 fh T ( g2 k2 2gk T ) T
( f 2 h2T 2gkT ) ( g2 k2 2 fh) T 0
f ' g ' T 0
GV : Hoàng Trọng Tấn , Tân Phú , TPHCM - Phone 0909520755
Face : Hoàng Trọng Tấn aka Tiếp Tuyến Đen
Dạng 4 : f g N h3 T 0
Ta biến đổi
f g T h 3 N 0 h 3 N ( f g T )
h3 N ( f 3 3 f 2 g T 3 fg2T g3T T )
(h3 N f 3 3 fg2T ) (3 f 2 g g3T ) T 0
f ' g ' T 0
Dạng 5 : f g T h N 0
Ta biến đổi
g T h N f g2T h2 N 2gh TN f 2 F ' G ' T ' 0
Việc giải các pt vô tỷ có các loại căn trên có lẽ ko còn là bí ẩn với các em học sinh nữa rồi , tuy nhiên
các em cũng ko nên quá phụ thuộc vào những công thức trên .. Hãy suy nghĩ tìm cách khác trước
khi nghĩ đến những thứ này , nó chỉ như 1 cứu cánh cho các em khi thiếu may mắn trong phòng thi
Sắp tới mình sẽ cố gắng cho xuất bản 1 quyển sách cùi bắp do mình viết , sẽ cố gắng viết đơn giản
cho các hs mới học có thể học đc câu phương trình này ^^ …. Hy vọng đc các bạn đón nhận ^_^
Thân chào
À quên @@ ,, các bạn cẩn thận với 5 dạng cuối ko phải công thức trên ko bấm đc đâu mà tại vì lúc
này các pt này bị rơi vào 1 trạng thái mà tài liệu sau mình sẽ khai phá nó cho các bạn vào tuần sau ,
sau khi học xong tài liệu này hy vọng các bạn có thể đi chém gió 1 tý trên các trang mạng ,,,
Bài tập về nhìn chứ hỷ ^^
1)
x 2 ( x3 x2 1) x 2 0
2)
3x3 4x2 3x 2 (2x x2 ) x 3 0
3)
x2 3x 1 ( x 3) x2 1 0
4)
(3x 2) 2x 3 2x2 3x 6
5)
x3 2x2
6)
2(3x 1) 2x2 1 10x2 3x 6
7)
x4 2x3 x2 17x 4 ( x3 x2 5x 30) x 2 0
8)
2x2 5x 1 7 x3 1
9)
x3 3x2 6x 2 ( x 2)3 0
4
x 2 3 81x 8
3
10) 16x4 72x3 81x2 28 16( x x 2) 0
11) 3x3 5x2 2x 5 ( x3 3x 5) 2x2 5x
12) x3 2x2 9x 3 (3x2 3x 5) x 1
13) 5( x2 3x 5) 3 x4 15x2 25
3
14) x2 x4 x2 2x 1
3
15) (2x 3)3 x 2 3 3x 5 0
- Xem thêm -