Mô tả:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÀO CAI
TRƯỜNG THPT SỐ 1 BẮC HÀ
*** **
TÊN ĐỀ TÀI
SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP TRÒ CHƠI
TRONG GIẢNG DẠY MÔN GDCD LỚP 10 NHẰM NÂNG CAO
KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH
Họ tên tác giả: Trần Thị Ái
Chức vụ: Giáo viên
Tổ chuyên môn: Sử - Địa - GDCD - Thể dục
Bắc Hà, ngày 20 tháng 5 năm 2014
MỤC LỤC
Trần Thị Ái - Giáo viên Trường THPT số 1 Bắc Hà
1
KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM
LỚP ĐỐI CHỨNG 10A7
TT
HỌ TÊN
BÀI KT
trước tác
động
1 Giàng Seo Bẩy
7.5
2 Dương A Chuyền
5.0
3 Hảng Thị Cá
7.5
4 Thào Seo Chớ
8.0
5 Sùng Thị Choang
4.5
6 Vàng Thị Dúa
5.5
7 Thàn Thị Duyên
7.5
8 Tráng Seo Dín
4.5
9 Vàng Seo Dùng
5.0
10 Suàng Seo Giáo
6.5
11 Triệu Quốc Hoàng
7.0
12 Thèn Thị Hoa
5.0
13 Giàng Văn Lập
7.0
14 Vàng Nhật Lệ
9.0
15 Vàng Seo Lù
7.0
16 Thào Seo Lừ
9.0
17 Vàng Thị Mai
5.0
18 Lý Văn Minh
3.5
19 Thèn Thị Ngân
6.5
20 Bàn Thị Nhàn
7.5
21 Sùng Seo Nội
5.5
22 Sùng Thị Nhung
6.5
23 Vàng Seo Phử
5.0
24 Tráng A Phương
6.0
25 Vàng Thị Rú
5.5
26 Lâm Thị Sang
7.0
27 Thào Seo Sẩu
5.0
28 Lò Vùi Thu
5.5
29 Vàng Văn Thăng
5.5
30 Hoàng Thị Thơm
8.0
31 Triệu Thị Thương
8.0
32 Lý Seo Thề
6.0
33 Giàng Seo Tráng
6.5
34 Lừu Thị Tuyết
7.5
35 Lý Seo Vư
5.0
Mốt
5
Trung vị
6.5
Giá trị trung bình
6.30
Độ lệch chuẩn
1.3514698
GIÁ TRỊ T-TEST
Trước tác
động
Giá trị p
0.8772582
LỚP THỰC NGHIỆM 10A1
BÀI KT sau tác
động
7.0
7.0
8.0
8.0
4.0
6.0
8.0
5.0
5.0
6.5
7.0
5.5
6.5
8.0
8.0
9.0
6.0
4.5
4.0
6.0
6.0
6.0
7.0
7.5
5.0
6.,5
5.5
5.0
6.5
8.0
7.5
7.0
7.0
8.0
5.0
HỌ TÊN
Phạm Thế Anh
Lê Linh Chi
Nguyễn Công Chức
Vũ Văn Công
Giàng Thị Giông
Tô Tiến Dũng
Lý Văn Gạo
Đào Quang Giang
Phạm Thị Thu Hà
Cao Văn Hải
Hà Thị Thanh Hải
Doãn Hồng Hạnh
Hoàng Thị Hậu
Phạm Thị Thu Hiền
Vương Văn Hiếu
Vũ Huy Hùng
Bùi Quang Huy
Đỗ Khánh Huyền
Lục Tú Huỳnh
Nguyễn Thị Hương
Lê Minh Khánh
Phạm Tuấn Linh
Nguyễn Thị Lưu Ly
Vũ Thị Quỳnh Mai
Trần Thị Thúy Quỳnh
Hoàng Thanh Sơn
Vàng Văn Sơn
Hứa Phương Thảo
Nguyễn Thị Thơm
Lê Thị Thủy
Mai Thị Hồng Thủy
Trương Quốc Tiến
Nông Việt Toàn
Dương Hà Trang
8
6.5
6.47
1.3081399
BÀI KT
trước tác
động
BÀI KT
sau tác
động
7.5
6.5
3.0
9.0
6.5
6.5
7.0
8.5
5.5
8.5
3.0
7.0
6.0
5.0
8.5
7.5
7.5
4.0
5.0
6.5
6.5
6.5
6.0
6.5
6.0
6.0
6.0
7.0
5.0
6.0
9.0
7.0
5.0
5.0
7.5
6.0
5.0
9.5
7.5
8.0
8.5
8.5
6.0
8.0
3.0
7.0
5.5
7.0
9.5
8.0
8.0
5.0
4.5
7.5
7.0
7.5
8.0
7.0
7.0
7.0
7.0
7.5
7.0
7.5
9.0
8.0
7.0
8.0
6.5
7
6.5
7.5
6.35
7.18
1.4798107 1.3810534
Sau tác
động
0.0341197
Trần Thị Ái - Giáo viên Trường THPT số 1 Bắc Hà
2
HỘI ĐỒNG KHOA HỌC
...........................................
Mẫu số 3
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI NCKHSPƯD
1.Tên đề tài: Sử dụng phương pháp trò chơi trong giảng dạy môn GDCD lớp
10 nhằm nâng cao kết quả học tập của học sinh”
2. Họ và tên tác giả: Trần Thị Ái
3. Họ tên người đánh giá:
4. Đơn vị công tác:
5. Ngày họp:
6. Địa điểm họp:
7. Ý kiến đánh giá:
Tiêu chí đánh giá
1. Tên đề tài
- Thể hiện rõ nội dung, đối tượng, tác động.
- Có ý nghĩa thực tiễn.
2. Hiện trạng
- Nêu được hiện trạng.
- Xác định được nguyên nhân gây ra hiện trạng.
- Chọn một nguyên nhân để tác động, giải quyết.
3. Giải pháp thay thế
- Mô tả rõ ràng giải pháp thay thế.
- Giải pháp khả thi và hiệu quả.
- Một số nghiên cứu gần đây liên quan đến đề tài.
4. Vấn đề nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu
- Trình bày rõ ràng vấn đề nghiên cứu dưới dạng câu
hỏi.
- Xác định được giả thuyết nghiên cứu.
5. Thiết kế
Lựa chọn thiết kế phù hợp, đảm bảo giá trị của
nghiên cứu.
6. Đo lường
- Xây dựng được công cụ và thang đo phù hợp để thu
thập dữ liệu.
- Dữ liệu thu được đảm bảo độ tin cậy và độ giá trị.
7. Phân tích dữ liệu và bàn luận
- Lựa chọn phép kiểm chứng thống kê phù hợp với
thiết kế.
- Trả lời rõ được vấn đề nghiên cứu.
8. Kết quả
- Kết quả nghiên cứu: đã giải quyết được các vấn đề
đặt ra trong đề tài đầy đủ, rõ ràng, có tính thuyết
Trần Thị Ái - Giáo viên Trường THPT số 1 Bắc Hà
Điểm
tối đa
Điểm
đánh
giá
Nhận
xét
5
5
10
5
5
5
5
20
3
phục.
- Những đóng góp của đề tài nghiên cứu: mang lại
hiểu biết mới về thực trạng, phương pháp, chiến
lược…
- Áp dụng các kết quả: triển vọng áp dụng tại địa
phương, cả nước, quốc tế.
9. Minh chứng cho các hoạt động nghiên cứu của
đề tài
Kế hoạch bài học, bài kiểm tra, bảng điểm, thang đo,
băng hình, ảnh, dữ liệu thô…
10. Trình bày báo cáo
- Văn bản viết
(Cấu trúc khoa học, hợp lý, diễn đạt mạch lạc, hình
thức đẹp)
- Báo cáo kết quả trước hội đồng
(Rõ ràng, mạch lạc, có sức thuyết phục)
35
Tổng cộng
100
5
Đánh giá:
- Loại Tốt: từ 86 đến 100 điểm
- Loại Khá: từ 70 đến 85 điểm
- Đạt: từ 50 đến 69 điểm.
- Không đạt: Dưới 50 điểm.
Nếu có điểm liệt (không điểm) thì sau khi cộng điểm xếp loại rồi sẽ hạ một mức.
……………., ngày….tháng…..năm......
Người đánh giá
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trần Thị Ái - Giáo viên Trường THPT số 1 Bắc Hà
4
- Xem thêm -