Mô tả:
CHƯƠNG 6
PHƯƠNG PHÁP
PHÂN TÍCH
KHỐI LƯỢNG
GV: Trần T Phương Thảo
ĐHBK
1
NỘI DUNG CHÍNH
(2LT+1BT)
I. NGUYÊN TẮC
II. CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PPKL
TẠO TỦA
III. ỨNG DỤNG
GV: Trần T Phương Thảo
ĐHBK
2
I. NGUYÊN TẮC
PPPTKL
thuộc nhóm phương
pháp phân tích hóa học.
Định
lượng cấu tử X dựa trên
phép đo khối lượng.
GV: Trần T Phương Thảo
ĐHBK
3
Phân biệt PPHH và PPPT dụng cụ
Chỉ tiêu so sánh
Phương pháp
hóa học
Phương pháp
dụng cụ
Lượng mẫu
Tính chọn lọc
Thời gian
Độ chính xác
Dụng cụ
Người phân tích
GV: Trần T Phương Thảo
ĐHBK
4
I. NGUYÊN TẮC
Ưu điểm:
Có độ chính xác cao (0,01%), được dùng
làm phương pháp trọng tài.
Đơn giản về nguyên tắc, dụng cụ phân
tích thông thường
Áp dụng nhiều đối tượng, giới hạn hàm
lượng rộng.
Độ đúng và độ lặp lại tốt (nếu cẩn thận)
GV: Trần T Phương Thảo
ĐHBK
5
I. NGUYÊN TẮC
Nhược điểm:
Tốn kém thời gian (4-12-24 giờ) do phải
trải qua nhiều giai đoạn.
Thao tác phức tạp.
Phải có cân phân tích (chính xác đến
0,1mg)
→ Hạn chế sử dụng trong thực tế.
GV: Trần T Phương Thảo
ĐHBK
6
I. NGUYÊN TẮC
SAI SỐ TRONG PPPTKL:
Sai số hệ thống:
Sai
số ngẫu nhiên:
GV: Trần T Phương Thảo
ĐHBK
7
I. NGUYÊN TẮC
Phân tích khối lượng có thể tiến hành
nhiều phương pháp:
1. Phương pháp trực tiếp
2. Phương pháp gián tiếp
3. Phương pháp kết tủa
GV: Trần T Phương Thảo
ĐHBK
8
1. Phương pháp trực tiếp
X được tách khỏi mẫu dưới dạng đơn
chất, hợp chất bền, ít tan, đem cân.
AX
→ A
+
X↓ (cân X)
mX(g)
mmẫu(g)
GV: Trần T Phương Thảo
ĐHBK
9
1. Phương pháp trực tiếp
GV: Trần T Phương Thảo
ĐHBK
10
1. Phương pháp trực tiếp
GV: Trần T Phương Thảo
ĐHBK
11
2. Phương pháp gián tiếp
X được tách khỏi mẫu dưới dạng hợp chất
dễ bay hơi. Cân mẫu trước và sau khi
phân tích.
AX
mmẫu(g)
→
A
+
mcòn lại(g)
X↑
∆ khối lượng = mX
GV: Trần T Phương Thảo
ĐHBK
12
2. Phương pháp gián tiếp
GV: Trần T Phương Thảo
ĐHBK
13
3. Phương pháp kết tủa
Hòa tan mẫu để chuyển X thành ion trong
dung dịch.
AX
→ X + + Ammẫu(g)
Dùng thuốc thử C để kết tủa và tách X
dưới dạng hợp chất ít tan CX.
C- + X+ → CX↓
mCX↓(g)
Tách và đem cân CX.
GV: Trần T Phương Thảo
ĐHBK
14
3. Phương pháp kết tủa
Phương pháp này đóng vai trò quan trọng,
sử dụng rộng rãi trong thực tế.
Ví dụ:
GV: Trần T Phương Thảo
ĐHBK
15
II. CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PPKL KẾT TỦA
Giai đoạn chuẩn bị: (bắt buộc)
Chọn mẫu đại diện.
Cân lượng mẫu thích hợp sao cho nhận
được lượng cân thích hợp của sản phẩm
sau khi nung là:
Tủa tinh thể: 0,200 – 0,500g
Tủa vô định hình: 0,10 – 0,300g
Chuyển mẫu thành dung dịch phân tích:
phá mẫu bằng nước cất, axit, baz, …
GV: Trần T Phương Thảo
ĐHBK
16
II. CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PPKL KẾT TỦA
GV: Trần T Phương Thảo
ĐHBK
17
II. CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PPKL KẾT TỦA
Các giai đoạn phân tích:
1. Chọn thuốc thử C thích hợp, tạo
tủa cấu tử dưới dạng hợp chất
bền.
2. Lọc, rửa tủa.
3. Chuyển dạng tủa sang dạng cân.
4. Cân sản phẩm.
5. Tính toán kết quả theo yêu cầu.
GV: Trần T Phương Thảo
ĐHBK
18
1. Tạo tủa
1.1. Yêu cầu đối với thuốc thử C
1.2. Yêu cầu của dạng tủa, dạng cân
1.3. Điều kiện tạo tủa thích hợp
1.3.1. Ảnh hưởng của dạng tủa
1.3.2. Các ảnh hưởng khác
GV: Trần T Phương Thảo
ĐHBK
19
1.1. Yêu cầu chọn thuốc thử C
Có tích chọn lọc cao: chỉ tác dụng với
cấu tử khảo sát.
Tủa tạo thành có độ tan càng nhỏ càng
tốt.
GV: Trần T Phương Thảo
ĐHBK
20
- Xem thêm -