Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Phương pháp nhận biết vô cơ

.PDF
9
230
50

Mô tả:

1. Nhận biết NH3 - Dung dịch phenolphtalein: Dung dịch phenolphtalein từ không màu màu tím hồng - Quỳ tím: Làm xanh giấy quỳ tím - Giấy tẩm dung dịch HCl: Có khói trắng xuất hiện NH3 + HCl → NH4Cl (tinh thể muối) - Dung dịch muối Fe2+: Tạo dung dịch có màu trắng xanh do NH3 bị dung dịch muối Fe2+ hấp thụ 2NH3 + Fe2+ + 2H2O → Fe(OH)2 (trắng xanh) + 2NH4+ 2. Nhận biết SO3 - Dung dịch BaCl2: Tạo kết tủa trắng, bền, không phân hủy 3. Nhận biết H2S - Giấy tẩm Pb(NO3)2: Làm đen giấy tẩm H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + HNO3 4. Nhận biết O3, Cl2 - Dung dịch KI: Làm xanh giấy tẩm hồ tinh bột O3 + 2KI + H2O → 2KOH + O2↑ + I2 Cl2 + 2KI → 2KCl + I2 I2 sau khi sinh ra thì làm xanh giấy tẩm hồ tinh bột 5. Nhận biết SO2 - Dung dịch Br2: Làm nhạt màu đỏ nâu của dung dịch Br2 SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr - Dung dịch KMnO4: Làm nhạt màu dung dịch thuốc tím 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 - Dung dịch H2S: Tạo bột màu vàng SO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O - Dung dịch I2: Nhạt màu vàng của dung dịch I2 SO2 + I2 + 2H2O → H2SO4 + 2HI - Dung dịch Ca(OH)2 dư: Làm cho nước vôi trong bị vẩn đục SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O 6. Nhận biết CO2 - Dung dịch Ca(OH)2 dư: Làm cho nước vôi trong bị vẩn đục CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O 7. Nhận biết CO - Dung dịch PdCl2: Làm vẩn đục dung dịch PdCl2 CO + PdCl2 + H2O → Pd↓ + HCl 8. Nhận biết NO2 - H2O, O2, Cu: NO2 tan tốt trong nước với sự hiện diện của không khí, dung dịch sinh ra hòa tan Cu nhanh chóng 4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3 8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O 9. Nhận biết NO - Khí O2: Hóa nâu khi gặp O2 2NO + O2 → 2NO2↑ (màu nâu) - Dung dịch muối Fe2+: Bị hấp thụ bởi dung dịch muối Fe2+ tạo phức hợp màu đỏ sẫm Fe2+ + NO → [Fe(NO)]2+ 10. Nhận biết H2, CH4 - Bột CuO nung nóng và dư: - Cháy trong CuO nóng là cho CuO màu đen chuyển sang màu đỏ của Cu H2 + CuO → Cu↓ (màu đỏ) + H2O CH4 + CuO → Cu↓ (màu đỏ) + CO2↑ + H2O Riêng CH4 có tạo ra khí CO2 làm đục nước vôi trong có dư 11. Nhận biết N2, O2 - Dùng tàn đóm que diêm: N2 làm tắt nhanh tàn đóm que diêm O2 làm bùng cháy tàn đóm que diêm thêm một tí nữa nha: chất rắn nhé. Fe(OH)2 màu trắng xanh Fe(OH)3 màu đỏ nâu Ag3PO4 (vàng) màu đen Ag2S rắn màu tím thì I2 fải AgCl, BaSO4, PbCl2, NaHCO3, CaCO3,......... màu trắng dd Br2 có màu da cam hoặc đỏ nâu tùy nồng độ ........................... AgBr AgI Ag2S K2MnO4 : vàng nhạt vàng đen lục thẫm KMnO4 Mn2+: Zn2+ Al3+: :tím vàng nhạt trắng trắng màu của muối sunfua _Đen: CuS ,FeS ,Fe2S3 ,Ag2S ,PbS ,HgS _Hồng: MnS _Nâu: SnS _Trắng: ZnS _Vàng: CdS -----------------1 số muối khi đốt thì cháy với các ngọn lửa màu khác nhau K+ Na+ Ca2+ Li Cs ngọn lửa màu tím thì ngọn lửa màu vàng thì cháy với ngọn lửa màu cam Li cho ngọn lửa đỏ ngọn lửa mầu xanh da trời Ba2+ đốt có màu lục vàng ---- tổng hợp Chất hoặc ion Thuốc thử Phương trình phản ứng Hiện tượng Fe2+ OHKết tủa màu lục nhạt Fe3+ OHKết tủa màu nâu đỏ Mg2+ OHKết tủa màu trắng Na,Na+ Ngọn lửa đèn cồn Ngọn lửa màu vàng K, K+ Ngọn lửa đèn cồn Ngọn lửa màu tím Cd2+ S2Kết tủa màu vàng Ca2+ CO32Kết tủa màu trắng Al dd OHSủi bọt khí Al3+ OHKết tủa màu trắng sau đó tan trong dd OH- dư Zn2+ OHKết tủa màu trắng sau đó tan trong dd OH- dư Pb2+ S2Kết tủa màu đen Cu2+ OHKết tủa màu xanh Hg2+ IKết tủa màu đỏ Ag+ ClKết tủa màu trắng NH4+ OHKhí mùi khai Ba2+ SO42Kết tủa màu trắng Sr2+ SO42Kết tủa màu trắng SO42- Ba2+ Kết tủa màu trắng SO3 dd Ba2+ Kết tủa màu trắng SO2(Ko màu) tác dụng với dd Brom dd brom mất màu H2S Pb2+ Kết tủa màu đen SO32- dd brom hoặc Ba2+,Ca2+ SO32- +Br2+ H2O --> 2H+ +SO42-+2BrMất màu dd brom Kết tủa màu trắng CO32- Ca2+ Kết tủa màu trắng CO2 dd Ca(OH)2 Kết tủa màu trắng PO43- Ag+ Kết tủa màu vàng I- Ag+ Kết tủa vàng đậm Br- Ag+ Kết tủa màu vàng nhạt Cl- Ag+ Kết tủa màu trắng NH3 Quỳ tím ẩm Làm xanh quỳ tím ---------------------------Rượu Na ROH Sủi bọt khí Rượu đa Cu(OH)2 Tạo dung dịch màu xanh Andehit 2OH kề nhau hoặc Cu(OH)_2/OH^- Kết tủa màu bạc sáng Kết tủa màu đỏ gạch HCOOH Ag2O/NH3 Kết tủa màu bạc sáng Axit cacboxylic Quì tím Quì hóa xanh HCOOR Ag2O/NH3 Kết tủa bạc sáng Phenol dd Brom Kết tủa trắng Anilin dd Brom Kết tủa trắng Amin mạch hở dd quì tím Quì tím hóa xanh Glucozo Kết tủa bạc sáng Fructozo Rezoxin Kết tủa đỏ hồng Saccarozo Mantozo Dung dịch xanh lam Kết tủa bạc sáng Tinh bột nhỏ vài dọt iot --> dung dịch chuyển màu Màu xanh lam Anken dd brom Anken & Dd KMnO43 Mất màu dd dịch Brom, KMnO4 Ankin-1 Ag2O/NH3 Kết tủa màu vàng Stiren dd Brom Mất màu dd Brom Toluen dd thuốc tím (KMnO4) Mất màu ddKMnO4 muối photphat thì dùng phản ứng với tạo ra màu vàng ------------------------------thêm ----------------- Tên và công thức các loại quạng (Luu_H007 ) stt 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 tên Boxit Berin Anotit Cacnalit Pirit Xementit Hematit Hematit nâu Xiderit Magietit công thức Al2O3.nH2O Al2O3.3BeO.6SIO2 CaO.Al2O3.2SiO2 KCl.MgCl2.6H20 FeS2 (pirit sắt) Fe3C Fe2O3 Fe2O3.nH2O FeCO3 Fe3O4 11 12 13 14 15 16 Cancopirit Cancozin Cuprit Photphorit apatit CuFeS2(Pirit đồng) Cu2S Cu2O Ca3(PO4)2 3Ca3(PO4)2.CaF2 Phèn chua: Phèn amoni: Phèn crom: Tiếp thêm một chút của bạn yakuza_7991 PK thuốc thử quỳ tím ẩm hiện tượng giấy quỳ ẩm hóa đỏ sau đó màu đỏ nhạt dần do sự tẩy màu của clo ẩm đd KI và hồ tinh đd KI xuất hiện kết tủa đen bột nâu làm hồ tinh bột hóa xanh hồ tinh bột hóa xanh, nếu đun nóng thì màu xanh dùng hồ tinh bột biến mất ,để nguội lại hiện ra dùng que đóm đang cháy dở que đóm cháy bùng lên đưa vào bình đựng khí oxi dùng đd KI và xuất hiện có màu tím hồ tinh bột đen và làm hồ tinh bột hóa phương trình phản ứng xảy ra S P C đốt cháy trong oxi không khí xanh cháy với ngọn lửa xanh tạo ra khí có mùi hắc(khí này làm mất màu đd brom) là chất khí trơ ở đk thường nên kết tủa nâu đỏ dc nhận biết sau cùng tạo ra nhiều khói trắng gồm các hạt rất nhỏ cháy trong oxi tan trong nước tạo thành đd làm quỳ tím hóa đỏ đốt cháy trong tạo ra khí khí này làm nước vôi trong vẩn đục tạo ra hơi nước làm khan từ khồn màu chuyển thành màu xanh đốt cháy trong hoặc đốt thì cháy với ngọn lửa màu xanh
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan