Mô tả:
LOGO
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
Khoa CN Sinh học và KT Môi trường
Lớp: 03DHMT2
Môn:
Công Nghệ Xử Lý Khí Thải Và Tiếng Ồn
Đề tài:
PHƯƠNG PHÁP NGƯNG TỤ
Nhóm 3
GVHD : Th.s Trần Đức Thảo
LOGO
DANH SÁCH NHÓM
Họ và tên
MSSV
Phan Anh Khoa
2009120167
Đặng Hoàng Yến
2009120168
Võ Thị Út
2009120178
Nguyễn Thị Kim Ngân
2009120121
Nguyễn Thị Thi
2009120119
Vũ Thị Hà Tĩnh
2009120146
NỘI DUNG
KHÁI NIỆM
NGUYÊN TẮC & ĐẶC ĐIỂM
THIẾT BỊ NGƯNG TỤ
ỨNG DỤNG
ƯU & NHƯỢC ĐIỂM
1. Khái niệm
1. Khái niệm
Ngưng tụ
Quá trình
ngưng tụ gián
tiếp: (hay còn
gọi là ngưng tụ
bề mặt )
Quá trình ngưng
tụ trực tiếp (hay
còn gọi là
ngưng tụ hỗn
hợp)
1. Khái niệm
Quá trình ngưng tụ gián tiếp:
(hay còn gọi là ngưng tụ bề mặt ) tức
là quá trình tiến hành trong thiết bị
trao đổi nhiệt có tường ngăn cách giữa
khí và tác nhân làm lạnh đi ngược
chiều nhau . Tác nhân làm lạnh cho đi
từ dưới lên để tránh dòng đối lưu tự
nhiên cản trở quá trình chuyển động
của lưu thể. Khí đi từ trên xuống để
chất lỏng ngưng tụ chảy dọc xuống tự
do và dễ dàng.
1. Khái niệm
Quá trình ngưng tụ trực tiếp
(hay còn gọi là ngưng tụ hỗn hợp).
Quá trình này tiến hành bằng cách
cho khí và tác nhân làm lạnh tiếp xúc
trực tiếp với nhau. Tác nhân làm lạnh
được phun trực tiếp vào trong khí sau
đó ngưng tụ lại thành lỏng do vậy
thiết bị ngưng tụ trực tiếp thường
không đặt giá trị phân chia cao . Nên
chất lỏng ngưng tụ sẽ trộn lẫn với tác
nhân làm lạnh"
2. Nguyên tắc và đặc điêm
2.1 NGUYÊN TẮC
2.1 NGUYÊN TẮC
Ở điều kiện làm lạnh bình thường, nếu xử lý
bằng ngưng tụ thường thu hồi được các dung môi
hữu cơ, hơi acid. Phương pháp này chỉ phù hợp với
những trường hợp khí thải có nồng độ hơi tương đối
cao (>>20 g/m3). Trong trường hợp nồng độ nhỏ,
người ta thường dùng các phương pháp hấp thụ hay
hấp phụ.
2.2 Đặc điểm
Phụ thuộc rất nhiều vào nhiệt độ và áp suất cảu
quá trình: nhiệt độ càng lạnh hoặc áp suất càng
cao thì hiệu suất càng cao.
Áp dụng cho hỗn hợp khí có nhiệ độ thấp.
2.2 Đặc điểm
Tác nhân lạnh: Phụ thuộc vào yêu cầu làm
lạnh tức là nhiệt độ sôi của chất ô nhiễm cần
xử lý mà ta có các tác nhân làm lạnh sau:
Tos > 0o C : nước lạnh hoặc không khí lạnh.
00C > T0s > - 50o C : dung môi bay hơi.
-50oC > T0s > -120oC : ni tơ lỏng…
2.2 Đặc điểm
Hiệu suất ngưng tụ ( giá trị tương đối) được
tín theo công thức:
C0 Cr
.100
C0
Trong đó:
CR: là nồng độ hơi ở đầu ra
C0 : nòng độ hơi ban đầu
2.2 Đặc điểm
Giá trị trị tuyệt đối của hiệu suất ngưng tụ được tính
theo công thức :
C0 Cr M i .VR
mi
P
.100
.100
C0 .V0 .M i
C0 .V0 .M i
Trong đó :
mi : khối lượng của chất i được ngưng tụ.
Mi : là phân tử lượng của chất.
VR :lưu lượng khí ở đầu ra.
V0 :lưu lượng khí ở đầu vào
2.2 Đặc điểm
Hiệu suất của quá trình phụ thuộc rất lớn vào : nhiệt
độ khí đầu vào thiết bị, ở nhiệt độ từ 5-10oC thì hiệu
suất xử lý là 90-99%.
Kỹ thuật ngưng tụ nhìn chung ít hiệu quả hơn kỹ
thuật xử lý khác, thiết bị ngưng tụ thường được kết
hợp với nhiều công nghệ xử lý khác nhau để tăng
hiệu quả xử lý.
3. Thiết bị ngưng tụ
BÌNH NGƯNG ỐNG CHÙM
NẰM NGANG
Cấu tạo
BÌNH NGƯNG ỐNG VỎ
THẲNG ĐỨNG
Nguyên lý
làm việc
DÀN NGƯNG KIỂU TƯỚI
Ưu, nhược
điểm
3. Thiết bị ngưng tụ
BÌNH NGƯNG ỐNG CHÙM NẰM
NGANG
Cấu tạo
Nguyên lý làm việc
BÌNH NGƯNG ỐNG CHÙM NẰM NGANG
Ưu điểm
Hiệu quả giải nhiệt cao,
mật độ dòng nhiệt khá lớn,
q =3000÷6000W/m2
Ít hư hỏng và tuổi
thọ cao
Kết cấu gọn, chắc chắn
Nhược
điểm
Quá trình bám bẩn trên bề
mặt đường ống tương đối
nhanh, khi chất lượng
nguồn nước kém.
Chi phí
nhiệt lớn
giải
BÌNH NGƯNG ỐNG VỎ THẲNG ĐỨNG
Cấu tạo và nguyên lý làm việc
- Xem thêm -