BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TRẦN DUY NAM
PHƯƠNG PHÁP MẠ CRÔM XỐP LÊN GANG
NGÀNH: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY - 605204
S KC 0 0 4 0 2 8
Tp. Hồ Chí Minh, năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TRẦN DUY NAM
PHƯƠNG PHÁP MẠ CRÔM XỐP LÊN GANG
NGÀNH: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY - 605204
Tp. Hồ Chí Minh, năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TRẦN DUY NAM
PHƯƠNG PHÁP MẠ CRÔM XỐP LÊN GANG
NGÀNH: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY - 605204
Hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HOÀNG TRỌNG BÁ
Tp. Hồ Chí Minh, 2013
LÝ LỊCH KHOA HỌC
I. LÝ LỊCH SƠ LƢỢC:
Họ & tên: Trần Hữu Danh
Giới tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 16-05-1980
Nơi sinh: xã Tường Lộc
Quê quán: Tam Bình – Vĩnh Long
Dân tộc: Kinh
Địa chỉ liên lạc: 73 Nguyễn Huệ, P2, TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
Điện thoại cơ quan: 0703.822141
Điện thoại riêng: 0907717303
Fax: 0703.821003
E-mail:
[email protected]
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO:
1. Giáo viên dạy nghề:
Hệ đào tạo: Chính quy
Thời gian đào tạo từ 09/1999 đến 03/2003
Nơi học: Trường Cao Đẳng Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long
Ngành học: Cơ khí Chế tạo máy
2. Đại học:
Hệ đào tạo: Tại chức
Thời gian đào tạo từ 10/2005 đến 10/2007
Nơi học: Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật Tp.HCM
Ngành học: Cơ khí Chế tạo máy
Tên luận án tốt nghiệp:
Bảo vệ luận án tốt nghiệp: Năm 2007
Người hướng dẫn:
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP
ĐẠI HỌC:
Thời gian
Nơi công tác
Công việc đảm nhiệm
Từ 10 /2007- đến nay
Trường CĐSPKT Vĩnh Long
Giảng dạy
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực. Ngoài các phần tham khảo từ
tài liệu, các phần bản thân tự nghiên cứu chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 04 năm 2013
TRẦN HỮU DANH
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn và tri ân:
Phó Giáo Sư-Tiến sĩ ĐẶNG THIỆN NGÔN đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn
khoa học và giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian học tập,
nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Quý Thầy cô ở Phòng đào tạo và tất cả quý Thầy, Cô ở Khoa Cơ khí Chế Tạo
Máy, quý Thầy, Cô đã giảng dạy, hướng dẫn trong suốt quá trình học tập tại Trường
Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. HCM.
Đảng ủy, Ban giám hiệu và quý Thầy, Cô đồng nghiệp Trường Cao Đẳng Sư
Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành khóa học.
Tất cả các anh em, các bạn học viên cùng lớp, những người thân đã giúp đỡ,
đóng góp ý kiến, động viên tôi trong suốt thời gian học tập.
Trân trọng!
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 04 năm 2013
TRẦN HỮU DANH
iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Luận văn nghiên cứu mô phỏng quá trình gia công trên máy NC/CNC để phát
hiện và ngăn ngừa va chạm.
Luận văn nghiên cứu xây dựng phần mềm kiểm tra chương trình NC, để kiểm
tra va chạm, tránh được những sự cố đáng tiếc có thể xảy trong quá trình gia công
thực tế trên máy CNC, đáp ứng được nhu cầu của xã hội trong lĩnh vực sản xuất, vừa
còn đáp ứng được nhu cầu thực tập của sinh viên trong nhà trường.
Phần mềm ứng dụng cho trường hợp phay CNC 3 trục, dùng phôi dạng hình
hộp, dụng cụ cắt là các loại dao phay ngón, với các trang thiết bị công nghệ thông
dụng.
Phần mềm được xây dựng bằng lập trình matlab với giao diện gồm các
khối mô đun về máy phay, dụng cụ cắt, đầu kẹp dao, phôi, đồ gá, kiểm tra và
hiển thị kết quả.
Kết quả xây dựng, thử nghiệm, kiểm tra phần mềm đạt được các yêu cầu đặt
ra trong phạm vi giới hạn đề tài của luận văn.
iv
ABSTRACT
Thesis research process simulation machining on NC / CNC to detect and
prevent collisions
Thesis research
build software test NC programs to test and avoid
unfortunate incidents can happen during the actual processing on CNC machines
meet the needs of society in productive capacity , has also met the needs of the
students practice in schools .
Application software for CNC Milling case, use the box workpieces , cutting
tools are machetes fingers type , with equipment commonly used technology .
Built by Matlab software, the software interface consists of modular blocks
on model machine, toolsize, toolholders, workpiece, workpiceholder, test and
display the results.
Build results, testing, software testing to achieve the requirements set forth in
the limited scope of the thesis topic.
v
MỤC LỤC
Lý lịch khoa học ............................................................................................................ i
Lời cam đoan ................................................................................................................ ii
Lời cảm ơn .................................................................................................................. iii
Tóm tắt luận văn .......................................................................................................... iv
Abstract ........................................................................................................................ v
Mục lục ........................................................................................................................ vi
Danh sách các hình ...................................................................................................... ix
Danh sách các bảng .................................................................................................... xii
Chƣơng 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề .............................................................................................................. 1
1.2 Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 2
1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiển của đề tài ............................................................... 2
1.4 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .............................................................................. 3
1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 3
1.5.1 Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 3
1.5.2 Phạm vi nghiên cứu của đề tài ............................................................................. 3
1.6 Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 4
1.7 Kết cấu của luận văn tốt nghiệp .............................................................................. 4
Chƣơng 2 TỔNG QUAN ............................................................................................ 5
2.1 Tổng quan chung về lĩnh vực nghiên cứu .............................................................. 5
2.1.1 Giới thiệu sơ lược về máy NC/CNC ................................................................... 5
2.1.2 Những đặc điểm cơ bản của máy CNC ............................................................... 5
2.1.3 Định nghĩa va chạm .............................................................................................. 6
2.1.4 Phân loại va chạm ................................................................................................ 6
2.1.5 Ảnh hưởng của sự va chạm trên máy CNC ......................................................... 6
2.1.6 Một số phần mềm mô phỏng tránh va chạm hiện nay ........................................ 7
2.2 Các kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước đã công bố ...................................... 8
vi
2.2.1 Trong nước........................................................................................................... 8
2.2.2 Ngoài nước ........................................................................................................... 8
2.2.3. Kết luận ............................................................................................................ 11
Chƣơng 3 CƠ SỞ LÝ THUYẾT .............................................................................. 12
3.1. Giới thiệu sơ lược về G-M code........................................................................... 12
3.2 Cấu trúc của một chương trình NC ....................................................................... 13
3.2.1 Ký hiệu (%) ....................................................................................................... 14
3.2.2 Tên chương trình ............................................................................................... 14
3.2.3 Thứ tự khối lệnh ................................................................................................. 14
3.2.4 Địa chỉ lệnh ........................................................................................................ 14
3.2.5 Lệnh ................................................................................................................... 15
3.2.6 Nhóm lệnh thực hiện chức năng chuẩn bị ......................................................... 15
3.2.7 Nhóm lệnh thực hiện chức năng định vị trí và hình học .................................... 16
3.2.8 Nhóm lệnh thực hiện chức năng công nghệ: S, F, T .......................................... 16
3.2.9 Nhóm lệnh thực hiện chức năng phụ ................................................................. 19
3.2.10 Khối Lệnh......................................................................................................... 19
3.3 Lỗi trong chương trình NC.................................................................................... 20
3.3.1.Định nghĩa và phân loại lỗi ................................................................................ 20
3.3.2 Lỗi chương trình NC .......................................................................................... 22
3.3.3 Lỗi khi gia công ................................................................................................. 38
Chƣơng 4 Ý TƢỞNG VÀ GIẢI PHÁP ................................................................... 45
4.1 Ý tưởng ................................................................................................................ 45
4.2 Phương án thiết kế................................................................................................. 45
4.2.1 Phương án 1........................................................................................................ 45
4.2.2 Phương án 3 ....................................................................................................... 46
4.2.3 Lựa chọn phương án .......................................................................................... 46
4.3 Giải pháp xây dựng phần mềm ............................................................................. 46
4.3.1 Dùng ngôn ngữ lập trình C++ ............................................................................ 46
4.3.2 Dùng lập trình matlab......................................................................................... 47
vii
4.3.3 Lựa chọn giải pháp ............................................................................................. 47
4.4 Kết luận ................................................................................................................ 47
Chƣơng 5 XÂY DỰNG PHẦN MỀM ..................................................................... 48
5.1 Xây dựng phần mềm ............................................................................................. 48
5.1.1 Chức năng và nhiệm vụ của phần mềm ............................................................. 48
5.1.2 Các mô đun của phần mềm ................................................................................ 48
5.2 Lưu đồ giải chung của phần mềm kiểm tra va chạm ............................................ 49
5.3 Lưu đồ giải thuật mô đun xác định lỗi gia công ................................................... 53
5.4 Lưu đồ giải thuật mô đun xác định lỗi dao va chạm đồ gá ................................... 53
5.5. Xây dựng phần mềm kết quả đạt được ................................................................ 54
5.5.1 Giao diện của phần mềm .................................................................................... 54
5.5.2. Chức năng các khối mô đun trong giao diện phần mềm ................................... 55
Chƣơng 6 THỬ NGHIỆM-ĐÁNH GIÁ ................................................................. 60
6.1. Thử nghiệm kiểm tra ............................................................................................ 60
6.1.1 Bản vẽ chi tiết gia công phay CNC .................................................................... 60
6.1.2 Dùng phần mềm kiểm tra tránh va chạm ........................................................... 61
6.2 Đánh giá kết quả thử nghiệm kiểm tra .................................................................. 67
6.3. Mô phỏng kiểm tra đầu kẹp dao va chạm chi tiết gia công ................................. 70
6.4 Đánh giá kết quả thử nghiệm kiểm tra .................................................................. 71
KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN ............................................................... 73
1 Kết Luận .................................................................................................................. 73
1.1 Những vấn đề đã làm được ................................................................................... 73
1.2 Vấn đề còn tồn tại ................................................................................................ 73
2 Hướng phát triển cho tương lai ................................................................................ 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 75
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 77
viii
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1: Tỉ lệ % của sự va chạm trong các sự cố gia công trên máy NC/CNC[10]. .. 7
Hình 2.2: Mặt phẳng quét trong nhận dạng va chạm với phôi trên máy CNC 5
trục[11] ........................................................................................................ 8
Hình 2.3: Va chạm giữa đầu máy phay với cấu kết cấu máy và phôi[12]. ................... 9
Hình 2.4: Trạng thái của hệ thống máy va chạm theo hướng trục và hướng kính[13] . 9
Hình 2.5: Kiểm tra về sự va chạm dụng cụ trên máy Tiện[14]................................... 10
Hình 2.6: Kiểm tra va chạm giữa vòi ấm trà với dụng cụ cắt[15] .............................. 11
Hình 3.1: Sơ đồ lỗi trong một chương trình NC ......................................................... 21
Hình 3.2: Hình biểu thị lỗi ký hiệu mở đầu hoặc kết thúc chương trình % ................ 23
Hình 3.3: Hình biểu thị lỗi tên chương trình O ........................................................... 24
Hình 3.4: Hình biểu thị lỗi thứ tự khối lệnh ................................................................ 26
Hình 3.5: Hình biểu thị lỗi nhóm lệnh thực hiện chức năng chuẩn bị G .................... 27
Hình 3.6: Hình biểu thị lỗi ký hiệu chữ cái X,Y,Z ..................................................... 29
Hình 3.7: Hình biểu thị lỗi hành trình bàn máy theo trục X ....................................... 30
Hình 3.8: Hình biểu thị lỗi hành trình bàn máy theo trục Y ....................................... 31
Hình 3.9: Hình biểu thị lỗi hành trình bàn máy theo trục Z ........................................ 32
Hình 3.10: Hình biểu thị lỗi lệnh về tốc độ vòng S .................................................... 33
Hình 3.11: Hình biểu thị lỗi lệnh về tốc độ chạy dao ................................................. 34
Hình 3.12: Hình biểu thị lỗi lệnh về dụng cụ cắt T ..................................................... 36
Hình 3.13: Hình biểu thị lỗi nhóm lệnh thực hiện chức năng phụ M ......................... 37
Hình 3.14: Lỗi 01- dụng cụ cắt va chạm với chi tiết gia công .................................... 38
Hình 3.15: Chi tiết gia công ........................................................................................ 38
Hình 3.16: Hình biểu thị lỗi 0001- dụng cụ cắt va chạm với chi tiết gia công ........... 39
Hình 3.17: Lỗi dụng cụ cắt va chạm với hàm đồ gá ................................................... 40
Hình 3.18: Hình biểu lỗi dụng cụ cắt va chạm với hàm đồ gá.................................... 41
Hình 3.19: Lỗi 03-dụng cụ cắt va chạm thân đồ gá .................................................... 41
Hình 3.20:Hình biểu thị lỗi 0003- dụng cụ cắt va chạm với thân đồ gá .................... 42
ix
Hình 3.21: Lỗi đầu kẹp dao va chạm với chi tiết ....................................................... 43
Hình 3.22: Hình biểu thị lỗi 0004-đầu kẹp dao va chạm với chi tiết .......................... 44
Hình 4.1: Hình giao diện của phần mềm được thiết kế .............................................. 54
Hình 4.2: Hình giao diện của mô đun model machine................................................ 55
Hình 4.3: Hình giao diện của mô đun tool size ........................................................... 56
Hình 4.4: Hình giao diện của mô đun tool holder ....................................................... 56
Hình 4.5: Hình giao diện của mô đun workpiece ....................................................... 57
Hình 4.6: Hình giao diện của mô đun workpice holder .............................................. 58
Hình 4.7: Hình giao diện của mô đun open ................................................................ 58
Hình 4.8: Hình giao diện của mô đun test ................................................................... 59
Hình 4.9: Hình giao diện của mô đun exit .................................................................. 59
Hình 6.1: Bản vẽ chi tiết gia công phay CNC cần kiểm tra ........................................ 60
Hình 6.2: Mở file, chọn máy, nhập kích thước dao phay, kích thước đầu kẹp dao,
kích thước phôi, kích thước đồ gá. ............................................................ 61
Hình 6.3: Kết quả kiểm tra dụng cụ cắt va chạm chi tiết ............................................ 62
Hình 6.4: Hình biểu thị lỗi 0001 - dụng cụ cắt va chạm chi tiết ................................. 62
Hình 6.5: Hình thông báo dòng lệnh bị lỗi dụng cụ cắt va chạm với chi tiết ............ 63
Hình 6.6: Thay đổi kích thước của đồ gá kẹp chi tiết ................................................. 63
Hình 6.7: Kết quả kiểm tra dụng cụ cắt va chạm đồ gá .............................................. 63
Hình 6.8: Hình biểu thị lỗi 0002 - dụng cụ cắt va chạm đồ gá ................................... 64
Hình 6.9: Hình thông báo dòng lệnh bị lỗi dụng cụ cắt va chạm với hàm đồ gá........ 64
Hình 6.10: Thay đổi kích thước phôi, kích thước đồ gá kẹp chi tiết và kích thước
dao T2 ........................................................................................................ 64
Hình 6.11: Kết quả kiểm tra đầu kẹp dao va chạm chi tiết ......................................... 65
Hình 6.12: Hình biểu thị lỗi 0004 - đầu kẹp dao va chạm chi tiết .............................. 65
Hình 6.13: Hình thông báo dòng lệnh bị lỗi đầu kẹp dao va chạm với chi tiết ......... 66
Hình 6.14: Hình thay đổi kích thước phôi và kích thước dao T2, T3 ......................... 66
Hình 6.15: Kết quả kiểm tra dụng cụ cắt va chạm thân đồ gá .................................... 66
Hình 6.16: Hình biểu thị lỗi 0003 - dụng cụ cắt va chạm thân đồ gá ......................... 67
x
Hình 6.17: Hình thông báo dòng lệnh bị lỗi dụng cụ cắt va chạm đồ gá ................... 67
Hình 6.18: Bản vẽ chi tiết gia công phay CNC cần kiểm tra ...................................... 68
Hình 6.19: Mở file, chọn máy, nhập kích thước dao phay, kích thước đầu kẹp dao,
kích thước phôi, kích thước đồ gá. ............................................................ 69
Hình 6.20: Kết quả kiểm tra đầu kẹp dao va chạm chi tiết ......................................... 70
Hình 6.21: Hình biểu thị lỗi 0004 - đầu kẹp dao va chạm chi tiết .............................. 70
Hình 6.22: Hình thông báo dòng lệnh bị lỗi đầu kẹp dao va chạm với chi tiết ......... 71
Hình 6.23: Kết quả kiểm tra đầu kẹp dao va chạm chi tiết ......................................... 71
Hình 6.24: Hình mô phỏng đầu kẹp dao va chạm chi tiết ........................................... 72
xi
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Bảng tốc độ cắt V (m/phút) ứng với vật liệu phôi và vật liệu dụng cụ cắt 17
Bảng 3.2: Bảng lượng chạy dao vòng (mm/vòng) ứng với vật liệu dao phay và vật
liệu phôi .................................................................................................. 18
Bảng 3.3: Bảng lượng chạy dao vòng Sv (mm/vòng), lượng chạy dao phút Sf
(mm/phút), lượng chạy dao răng Sz (mm/răng) ứng với đường kính dao
phay D, số răng dao phay z và tốc độ cắt V. ......................................... 18
xii
Chƣơng 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây, sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật
đã thúc đẩy các ngành công nghiệp sản xuất tự động phát triển theo. Trong lĩnh vực
cơ khí chế tạo, sự ra đời của máy công cụ điều khiển bằng chương trình số với sự
trợ giúp của máy tính, gọi tắt là máy CNC, đã đưa ngành cơ khí chế tạo sang một
thời kỳ mới, thời kỳ sản xuất hiện đại.
Hầu hết các khu công nghiệp ở nước ta hiện nay ít nhiều đều được bố trí các
máy công cụ CNC để phục vụ sản xuất, bao gồm các loại máy Phay, Tiện, Bào,
Mài, Khoan... có số trục điều khiển 2, 3, 4, 5.
Đồng thời trong các trường học kỹ thuật cũng được trang bị các máy
NC/CNC để phục vụ cho nhu cầu học tập của học sinh.
Do tiến bộ của khoa học – công nghệ, các trang thiết bị dùng cho quá trình
gia công cắt gọt ngày càng hiện đại, trong đó máy NC/CNC đóng vai trò chủ đạo đã
thay thế phần lớn khả năng gia công của con người bằng lập trình gia công tự động
thông qua các phần mềm đồ họa phục vụ trong lĩnh vực thiết kế 3 chiều, mô phỏng
chuyển động, hỗ trợ lập trình gia công trên máy công cụ NC/CNC lần lượt được
giới thiệu ở các nước phát triển như: Mastercam, Solid Work, Cimatron, Catia,
Pro/Engineer, Unigrafic... Các phần mềm tiện ích này cũng đã có mặt ở Việt Nam.
Đây là những phần mềm rất mạnh, cho phép chúng ta nhanh chóng thiết lập được
các bản vẽ 2D, 3D của chi tiết máy và cho phép tự động chuyển mã chương trình
gia công trên máy công cụ CNC. Trong đó có tính năng phát hiện các lỗi sai xót khi
lập trình hay các lỗi sẽ va chạm trong quá trình gia công thực gây ra đó là những lỗi
có thể làm hỏng một phần, thiệt hại đồ gá, hoặc gãy vỡ dụng cụ cắt. Vì là trang thiết
bị hiện đại nên chế độ công nghệ của máy rất cao dẫn đến năng suất gia công rất
cao, đồng thời vốn đầu tư cho sản xuất ngày càng tăng. Với chế độ công nghệ rất
cao trên vì một lý do nào đó chẳng hạn như lập trình sai, các loại dụng cụ gá đặt
không chuẩn, không hợp lý, sẽ gây ra sự va chạm trong quá trình gia công trên máy
1
làm hư hỏng trang thiết bị và dụng cụ khi đó sẽ không khai thác hết khả năng của
thiết bị, gây lãng phí lớn và hiệu quả thu được sẽ không bù đủ cho chi phí sản xuất,
đặc biệt là chi phí khấu hao thiết bị
Để giảm thiếu tối đa những rủi ro do va chạm có thể xảy ra trong sản xuất,
cùng với việc đáp ứng nhu cầu thực tập CNC của sinh viên trong các trường kỹ
thuật. Thì việc "Nghiên cứu mô phỏng quá trình gia công trên máy NC/CNC để
ngăn ngừa và phát hiện va chạm" là vấn đề được đặt ra cần giải quyết và có tính ứng
dụng cao. Đó cũng chính là lý do lựa chọn và cần nghiên cứu của đề tài.
1.2 Tính cấp thiết của đề tài
Trong sản xuất: gia công cơ khí trên máy NC/ CNC ngày càng phổ biến và
đem lại những lợi ích rất lớn về mặt kỹ thuật lẫn kinh tế. Tuy nhiên hầu hết các máy
móc, thiết bị này điều hiện đại và đắt tiền, do đó nếu xảy ra sự cố va chạm trong quá
trình gia công thì chi phí sửa chữa khắc phục sẽ rất lớn. Để giảm thiếu tối đa những
rủi ro trong sản xuất thì việc sử dụng một phần mềm để mô phỏng ngăn ngừa và
tránh va chạm khi gia công trên máy NC/CNC là rất cần thiết.
Trong giảng dạy: Do thiết bị máy CNC rất đắt tiền nên các trường kỹ thuật
trang bị rất ít, số lượng sinh viên học tập đông, nhu cầu thực tập nhiều không thể
đáp ứng được. Phần mềm này có thể giúp sinh viên trong môn học thực tập
CAD/CAM/CNC và kiểm tra tránh va chạm trước khi thực tập trên máy CNC thật
cũng rất là cần thiết.
1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Về mặt khoa học, đề tài phù hợp với xu thế phát triển khoa học và công
nghệ. Xây dựng được phần mềm mô phỏng thể hiện được quan hệ giữa các trang
thiết bị công nghệ, đồ gá đặt, dụng cụ cắt với những lập trình tính toán mô phỏng
mà qua đó kết quả nghiên cứu sẽ là cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu phát hiện ra
các lỗi va chạm gây ra sự cố cho toàn máy NC/CNC mà có biện pháp ngăn ngừa và
xử lý hiệu quả nhất.
Về mặt thực tiễn, áp dụng kết quả nghiên cứu vào quá trình gia công thực tế
sẽ không xảy ra sự cố va chạm trên toàn máy NC/CNC, giảm chi phí sửa chữa hay
2
mua sắm trang thiết bị máy móc, tăng năng suất lao động và giảm giá thành sản
phẩm, qua đó nâng cao tính cạnh tranh trên thị trường nên có tính ứng dụng cao rất
phù hợp trong sản xuất. Đồng thời, đề tài còn đáp ứng được mục tiêu đào tạo của
sinh viên trong các trường kỹ thuật vì máy NC/CNC trang thiết bị hiện đại đắt tiền
nên số lượng có hạn, nhu cầu thực tập CNC của sinh viên nhiều rất dễ xảy ra những
sự cố va chạm. Phần mềm sẽ giúp sinh viên tránh được các sự cố va chạm đáng tiếc
xảy ra khi thực tập trên máy NC/CNC.
1.4 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Nghiên cứu quá trình thực hiện các chương trình gia công chi tiết phay trên
máy NC/CNC để phát hiện và ngăn ngừa va chạm.
- Nghiên cứu xác định các nguyên nhân gây ra sự cố va chạm trên máy phay
NC/CNC về phương diện lập trình.
- Nghiên cứu xây dựng phần mềm kiểm tra các lỗi va chạm trong quá trình gia
công phay thực tế trên máy NC/CNC.
1.5 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.5.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Máy phay NC/CNC và trang bị công nghệ trên máy phay NC/CNC
Tập lệnh G-code (ISO 6983)
Cách thức lập trình gia công phay trên máy NC/CNC
Vận hành máy phay NC/CNC
1.5.2 Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Do hạn chế về thời gian và điều kiện nên luận văn này giới hạn nghiên cứu
trong các phần sau đây:
Phay với chi tiết gia công dạng hình hộp, dụng cụ cắt là dao phay ngón, với
các trang thiết bị công nghệ thông dụng trên máy phay CNC 3 trục.
Phát hiện và thông báo lỗi va chạm: dao va chạm với chi tiết, dao va chạm
với hàm đồ gá, dao va chạm với thân đồ gá, đầu kẹp dao va chạm với chi tiết
3
1.6 Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu lý thuyết.
Thử nghiệm và đánh giá kết quả.
1.7 Kết cấu của luận văn tốt nghiệp
Đề tài gồm có 6 chương trong đó:
Chƣơng 1: MỞ ĐẦU
Đặt vấn đề, tính cấp thiết của đề tài, ý nghĩa khoa học và thực tiển của đề tài, mục
tiêu nghiên cứu của đề tài, đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu của đề tài,
phương pháp nghiên cứu, kết cấu của luận văn tốt nghiệp
Chƣơng 2: TỔNG QUAN
Tổng quan chung về lĩnh vực nghiên cứu, các kết quả nghiên cứu trong và ngoài
nước đã công bố
Chƣơng 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Giới thiệu sơ lược về G-M Code, cấu trúc của một chương trình NC, lỗi trong
chương trình NC
Chƣơng 4: Ý TƢỞNG VÀ GIẢI PHÁP
Ý tưởng, phương án thiết kế, giải pháp xây dựng phần mềm, kết luận
Chƣơng 5: XÂY DỰNG PHẦN MỀM VÀ THỬ NGHIỆM
Xây dựng phần mềm, lưu đồ giải chung của phần mềm kiểm tra va chạm, lưu đồ
giải thuật mô đun xác định lỗi gia công, lưu đồ giải thuật mô đun xác định lỗi dao
va chạm đồ gá, xây dựng phần mềm kết quả đạt được
Chƣơng 6: THỬ NGHIỆM-ĐÁNH GIÁ
Thử nghiệm kiểm tra, đánh giá kết quả thử nghiệm kiểm tra.
KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN
Kết Luận, hướng phát triển cho tương lai.
4
Chƣơng 2
TỔNG QUAN
2.1 Tổng quan chung về lĩnh vực nghiên cứu
2.1.1 Giới thiệu sơ lƣợc về máy NC/CNC
Máy công cụ điều khiển bằng chương trình số – viết tắt là máy NC
(NUMERICAL CONTROL) là máy tự động điều khiển (vài hoạt động hoặc toàn bộ
hoạt động), trong đó các hành động điều khiển được sản sinh trên cơ sở cung cấp
các dữ liệu ở dạng: LỆNH. Các LỆNH hợp thành chương trình làm viêc. Chương
trình làm việc này được ghi lên một cơ cấu mang chương trình dưới dạng Mã Số.
Cơ cấu mang chương trình có thể là ĐĨA TỪ, THẺ RẮN, hoặc chính BỘ NHỚ
MÁY TÍNH.
Máy CNC có thể gia công ra những chi tiết phức tạp theo yêu cầu của công
nghệ hiện đại. Ở đó có sự phát triển nhanh chóng với những tiến bộ trong máy tính,
ta có thể thấy được CNC dưới dạng máy tiện, máy phay, máy cắt laze, máy cắt tia
nước có hạt mài và nhiều máy công cụ công nghiệp khác [1].
2.1.2 Những đặc điểm cơ bản của máy CNC
Khả năng tự động hoá cao
Năng suất gia công cao, thời gian phụ (thay dao, chạy không, …) giảm.
Khả năng đạt độ chính xác cao, tính ổn định cao.
Có khả năng tập trung nguyên công cao, khả năng gia công nhiều bề mặt
trong cùng một lần gá.
So với máy điều khiển tự động theo chương trình cứng ( cam, cứ hành
trình, trục gài bi…) máy CNC có tính linh hoạt cao trong việc lập trình, tiết kiệm
được thời gian điều chỉnh máy đạt được tính chính xác cao ngay cả với sản xuất
hàng loạt nhỏ.
Một ưu điểm nổi bậc khác chỉ có trong máy CNC đó là phương thức làm việc
với hệ thống xử lý thông tin ―điện tử – số hóa‖. Phương thức này cho phép nối ghép
với hệ thống xử lý số trong phạm vi quản lý xí nghiệp. Đồng thời cũng tạo điều kiện
5