Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Thi THPT Quốc Gia Hóa học Phuong phap giai toan cac bai toan peptit phuong phap giai toan cac bai toan pep...

Tài liệu Phuong phap giai toan cac bai toan peptit phuong phap giai toan cac bai toan peptit

.PDF
31
164
89

Mô tả:

Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN THỦY PHÂN PEPTIT Các dạng toán 1. Phản ứng thủy phân của Peptit: a. Thủy phân hoàn toàn: theo phương trình phản ứng H[NHRCO]nOH + (n-1) H2O  nH2NRCOOH. b. Thủy phân không hoàn toàn Cách giải : *Áp dụng ĐLBTKL tính lượng nước khi biết khối lượng Peptit phản ứng và khối lượng chất sinh ra. *Áp dụng ĐLBTKL tính được lượng muối khi cho Aminoacid sinh ra tác dụng với HCl, H2SO4. * Khi tinh toán nên tính theo cách 2 ở trên. Tính nhanh khối lƣợng Mol của Peptit: H[NHCH2CO]4OH . Ta có M= MGli x 4 – 3x18 = 246g/mol H[NHCH(CH3)CO]3OH Ta có M= MAla x 3 – 2x18 = 231g/mol H[NHCH2CO]nOH . Ta có M= [MGli x n – (n-1).18]g/mol * Đối với 2 Peptit khi thủy phân có tỉ lệ số mol bằng nhau,thì ta xem 2 Peptit đó là một Peptit và ghi phản ứng ta nên ghi gộp. Khối lượng mol của Petpti chính là tổng khối lượng mol của 2 Peptit đó. Ví dụ: Tripeptit H[NHCH2CO]3OH và Tetrapeptit H[NHCH2CO]4OH (có số mol bằng nhau) thì ta xem 2 Peptit đó là Heptapeptit: H[NHCH2CO]7OH và M= 435g/mol Ví dụ: Bài 1: X là một Tetrapeptit cấu tạo từ Aminoacid A, trong phân tử A có 1 nhóm(-NH2), 1 nhóm (COOH) ,no, mạch hở. Trong A Oxi chiếm 42,67% khối lượng. Thủy phân m gam X trong môi trường acid thì thu được 28,35(g) tripeptit; 79,2(g) đipeptit và 101,25(g) A. Giá trị của m là? A. 184,5. B. 258,3. C. 405,9. D. 202,95. Hƣớng dẫn: Từ % khối lượng Oxi trong A ta xác định được A là Gli ( H2NCH2COOH) với M=75  Công thức của Tetrapeptit là H[NHCH2CO]4OH với M= 75x4 – 3x18 = 246g/mol Tính số mol: Tripeptit là : 28,35: 189 = 0,15(mol) Đipeptit là : 79,2 : 132 = 0,6 (mol) Glyxin(A) : 101,25 : 75 = 1,35(mol). Giải gọn như sau: Đặt mắt xích NHCH2CO = X Ghi sơ đồ phản ứng : (X)4 (X)3 + X 0,15 0,15 0,15 mol (X)4 2 (X)2 0,3 0,6 mol (X)4 4X 0,3 1,2 mol Từ sơ đồ trên ta tính được: Số mol X phản ứng là: (0,15+0,3+0,3)=0,75mol  m = 0,75.246 =184,5(g) Bài 2: Thủy phân hoàn toàn 143,45 gam hỗn hợp A gồm hai tetrapeptit thu được 159,74 gam hỗn hợp X gồm các Aminoacid (Các Aminoacid chỉ chứa 1nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2 ) . Cho tòan bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư,sau đó cô cạn dung dịch thì nhận được m(gam) muối khan. Tính khối lượng nước phản ứng và giá trị của m lần lượt bằng? a. 8,145(g) và 203,78(g). b. 32,58(g) và 10,15(g). c. 16,2(g) và 203,78(g) d. 16,29(g) và 203,78(g). Hƣớng dẫn: Đặt Công thức chung cho hỗn hợp A là H[NHRCO]4OH Ta có phản ứng : H[NHRCO]4OH + 3H2O 4 H2NRCOOH 1 Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn Hay: 4X (X)4 + 3H2O ( Trong đó X = HNRCO) mX  mA  0,905(mol)  mH2O = 16,29 gam. 18 4 4 Từ phản ứng  nX= n H2O = .0,905(mol) 3 3 Áp dụng ĐLBTKL  nH2O = Phản ứng của X tác dụng với HCl : X + HCl X.HCl Áp dụng BTKL  m(Muối) = mX + mHCl = 159,74 + 4 .0,905(mol ) .36,5 = 203,78(g) 3 Bài 3: Tripeptit M và Tetrapeptit Q được tạo ra từ một aminoacid X mạch hở ( phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 ). Phần trăm khối lượng Nito trong X bằng 18,667%. Thủy phân không hoàn toàn m(g) hỗn hợp M,Q(có tỉ lệ số mol 1:1) trong môi trường Acid thu được 0,945(g) M; 4,62(g) đipeptit và 3,75 (g) X.Giá trị của m? A. 4,1945(g). B. 8,389(g). C. 12,58(g). D. 25,167(g). Hƣớng dẫn: Cách 1: Ta có %N = 14 18,667   MX  75 X là Glyxin MX 100 Do hai peptit có tỉ lệ số mol phản ứng 1:1 nên xem hỗn hợp M,Q là một Heptapeptit : H[NHCH2CO]7OH và có M = 435g/mol. Sơ đồ phản ứng :  m(M,Q) = 27 (Gli)7 + H2O 7 27 0,005mol 7 (Gli)3 0,005mol + 7 (Gli)2 0.035mol + 10 (Gli) 0.05mol 27 0,005mol.435 = 8,389(g) 7 Cách 2 (Gli)7 2(Gli)3 + Gli ; (Gli)7 3 (Gli)2 + Gli và (Gli)7 7(Gli) 0,0025mol 0,005mol 0,0025 0,035/3 0,035mol 0,035/3 0,0358/7 0.0358 Từ các phản ứng tính được số mol của (Gli)7 là : 0.01928(mol) Bài 4. Thực hiện tổng hợp tetrapeptit từ 5 mol glyxin, 4 mol alanin và 7 mol axit 2-aminobuanoic.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng củatetrapeptit thu được là? A.1236gam B.1164gam C.1308gam D.1452gam Khi tổng hợp tetrapeptit từ thì mỗi 4 mol peptit sẽ tạo 3 mol nước (tương ứng với 3 liên kết peptit). Như vậy tổng khối lượng peptit thu được là: 5.75 + 4.89 + 7. 103 – 16.18. 0,75 = 1236 Bài 5. Thủy phân hoàn toàn một lượng pentapeptit X thu được 32,88 gam Ala−Gly−Ala−Gly, 10,85 gam Ala−Gly−Ala, 16,24gam Ala−Gly−Gly, 26,28 gam Al a−Gly, 8,9 gam Alanin còn lại là Gly−Gly và Glyxin. Tỉ lệ mol của Gly−Gly và Gly là 5:4. Tổng khối lượng Gly−Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là A.32,4 B.28,8 C.43,2 D.19.44 Ala-Gly-Ala-Gly =0,12, Ala-Gly-Ala=0,05, Ala-Gly-Gly=0,08, Ala-Gly=0,18, Ala=0,1 Gly-Gly=5x, Glyxin=4x Ta thấy tetrapeptit ở đây là Ala-Gly-Ala-Gly mặt khác có chứa Ala-Gly-Gly nên pentapeptit cần tìm là Ala-Gly-Ala-Gly-Gly n Ala=0,7 Suy ra n Gly=0,7.3/2=1,05 Nên Gly-Gly và Glyxin có 5x.2+4x=1,05-0,63 Suy ra x=0,03, . Nên m=0,03.5.(75.2-18)+0,03.4.75=28,8 Bài 6.. X là tetrapeptit Ala−Gly−Val−Ala , Y là tripeptit Val−Gly−Val. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ . Phản ứng hoàn 2 Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn toàn thu được dung dịch T.Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,475gam chất rắn khan. Giá trị của m là ? A.19,445 B.68,1 C.17,025 D.78,4 Gọi số mol của X và Y lần lượt là x và 3x ta có n ala=2x, n gly=4x, n val=7x 2x*111 + 4x*97 + 7x*139 = 23.745 nên = 0.015 m = 0,015*316 + 0,045*273 = 17,025gam Bài 7.Hỗn hợp M gồm 2 peptit X và Y ( đều cấu tạo từ 2 loại aminoaxit ) có tổng số liên kết peptit trong 2 phân tử X và Y là 5 và có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam Glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là bao nhiêu? A.115,28 B.104,28 C.109,5 D.110,28 Ta có nGly=1.08(mol), nAla= 0.48(mol). → molGlymolAla=94, mà molXmolY=13 và tổng số liên kết peptit trong phân tử X và Y là 5 Từ dữ kiện đề bài X, Y phải có CTCT lần lượt là:Gly−Gly−Gly−Ala, Gly−Gly−Ala =>m=0.12∗(75∗3+89−18∗3)+0.36∗(75∗2+89−18∗2)=104.28(g Bài 8. Khi thuỷ phân một phần peptit A có khối lượng phân tử 293 và chứa 14,3% N (theo khối lượng) thu được 2 peptit B và C. Mâu 0,472g peptit Bkhi đem đun nóng, phản ứng hoàn toàn với 18ml dd HCl 0,222M. Mẫu 0,666 g peptit C khi đun nóng, phản ứng hoàn toàn với 14,7ml dd NaOH 1,6% (khối lượng riêng là 1,022 g/ml). Xác định 2 cấu tạo của peptit A A.Ala−Phe−Gly hoặc Gly−Phe−Ala B.Phe−Gly−Ala hoặc Ala−Gly−Phe C.Phe−Ala−Gly hoặc Gly−Ala−Phe D.Không có đáp án nào Phân tử khối 293, %N=14,3 Vậy có 3 nguyên tử N trong peptit nên peptit là tripeptit Thủy phân cho B và C Theo đề ta có 0,472 gam B + 0,222.0,018 mol HCl Nếu phản ứng tỉ lệ 1:1 ta có MB=118 không có chất thỏa mãn Nếu tỉ lệ 1:2 MB=236 là đipeptit nên có công thức H2N−R1−CONH−R2−COOH →R1+R2=132→R1=28,R2=104→R1=CH2−CH2,R2=C6H5−CH−CH2 →phe−ala hoặc Ala−phe 0,666 gam C + 0,006 mol NaOH Nếu tỉ lệ 1:1 ta có MC=111 không có chất Thỏa mãn Nếu tỉ lệ 1:2 MC=222 là đipeptit nên có công thức H2N−R1−CONH−R2−COOH →R1+R2=118→R1=104,R1=14 →R1=C6H5−CH−CH2,R2=CH2 →phe−Gly hoặc gly−phe →ala−phe−gly hoặc gly−phe−ala 2. Phản ứng cháy của Peptit: Ví dụ: Tripeptit mạch hở X và Tetrapeptit mạch hở Y được tạo từ một Aminoacid no, hở trong phân tử có 1nhóm (-NH2 ) và 1nhóm (-COOH). Đốt cháy X và Y. Vậy làm thế nào để đặt CTPT cho X,Y? Ta làm như sau: 3 Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn Từ CTPT của Aminoacid no 3 CnH2n+1O2N – 2H2O thành CT C3nH6n – 1O4N3(đây là công thứcTripeptit) Và 4 CnH2n+1O2N – 3H2O thành CT C4nH8n – 2O5N4(đây là công thứcTetrapeptit) ...... Nếu đốt cháy liên quan đến lượng nước và cacbonic thì ta chỉ cần cân bằng C,H để tình toán cho nhanh. C3nH6n – 1O4N3 + pO2 3nCO2 + (3n-0,5)H2O + N2 C4nH8n – 2 O5N4 + pO2 4nCO2 + (4n-1)H2O + N2 Tính p(O2) dùng BT nguyên tố Oxi? Bài 4: Tripeptit mạch hở X và Tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một aminoacid no,mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 .Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phẩm gồm H2O,CO2 và N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 36,3(g) .Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thì số mol O2 cần phản ứng là? a. 2,8(mol). b. 1,8(mol). c. 1,875(mol). d. 3,375 (mol) Hƣớng dẫn: Rõ ràng X,Y đều sinh ra do Aminoacid có CT CnH2n+1O2N. Do vậy ta có CT của X,Y tương ứng là: C3nH6n – 1O4N3(X) , C4nH8n – 2O5N4(Y). Phản ứng cháy X: C3nH6n – 1O4N3 + pO2 3nCO2 + (3n-0,5)H2O + N2 0,1mol 0,3n(mol) 0,3(3n-0,5)mol Ta có phương trình tổng khối lượng H2O và CO2 : 0,3[44.n + 18. (3n-0,5)] = 36.3  n = 2 Phản ứng cháy Y: C4nH8n – 2 O5N4 + pO2 4nCO2 + (4n-1)H2O + N2 . 0,2mol 0,2.p 0,8n (0,8n -0,2) Áp dụng BT nguyên tố Oxi : 0,2.5+ 0,2.2p = 0,8.2.2 +(0,8.2 -0,2)  p = 9.  nO2 = 9x0,2 = 1,8(mol) Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn (a) mol 1 peptit X tạo thành từ aminoaxit mạch hở (1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2) thu được (b) mol CO2 ;(c)mol H2O;(d) mol N2.THủy phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH ( lấy dư gấp đôi so với lượng cần thiết) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu.Giá trị m là?( biết b-c=a) A 60,4 B.60,6 C.54,5 D.60 Gọi công thức aa là CnH2n+1O2N Tạo thành m−peptit là: mCnH2n+1O2N−(m−1) H2O Cứ 1 mol m−peptit đốt cháy thì CO2 sinh ra hơn H2O là m2−1 mol có b−c=a nên(m2−1)=1 → m=4 → nNaOH=1.6mol ,nH2O sinh ra = 0.2 mol m= 1.6∗40−0.2∗18=60.4g BÀI TẬP ÁP DỤNG Bài 1: Thủy phân hoàn toàn 60(g) hỗn hợp hai Đipeptit thu được 63,6(g) hỗn hợp X gồm các Aminoacid no mạch hở (H2NRCOOOH). Nếu lấy 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được m(g) muối. Giá trị của m là? a. 7,82. b. 8,72. c. 7,09. d.16,3. Bài 2: Thủy phân hết m(g) Tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala thu được hỗn hợp gồm 28,48(g) Ala ; 32(g) Ala-Ala và 27,72(g) Ala-Ala-Ala. Giá trị của m? a. 66,44. b. 111,74. c. 81,54. d. 90,6. Bài 3: X là một Hexapeptit cấu tạo từ một Aminoacid H2N-CnH2n-COOH(Y). Y có tổng % khối lượng Oxi và Nito là 61,33%. Thủy phân hết m(g) X trong môi trường acid thu được 30,3(g) pentapeptit, 19,8(g) đieptit và 37,5(g) Y. Giá trị của m là? a. 69 gam. B. 84 gam. c. 100 gam. d.78 gam. 4 Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn Bài 4: X là một tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm –COOH ; 1 nhóm –NH2. Trong A %N = 15,73% (về khối lượng). Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit ; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam A. Giá trị của m là : a. 149 gam. b. 161 gam. c. 143,45 gam. d. 159 gam. Bài 5: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3 với 780 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch thu được 94,98 gam muối. m có giá trị là a.. 68,1 gam. b. 64,86 gam. c. 77,04 gam. d. 65,13 gam. Bài 6 Đipeptit mạch hở X và Tripeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một Aminoacid no,mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 .Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm H2O,CO2 và N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9(g) .Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X,sản phẩm thu được cho lội qua dung dịch nước vôi trong dư thì được m(g) kết tủa . Giá trị của m là? a. 45. b. 120. c.30. d.60. Bài 7: X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần bao nhiêu mol O2 ? a. 2,8 mol. b. 2,025 mol. c. 3,375 mol. d. 1,875 mol. Bài 8:Thủy phân 14(g) một Polipeptit(X) với hiệu suất đạt 80%,thi thu được 14,04(g) một  aminoacid (Y). Xác định Công thức cấu tạo của Y? a. H2N(CH2)2COOH.b. H2NCH(CH3)COOH. c. H2NCH2COOH d. H2NCH(C2H5)COOH Bài 9: Đun nóng alanin thu được một số peptit trong đó có peptit A có phần trăm khối lượng nitơ là 18,54%. Khối lượng phân tử của A là : a. 231. b. 160. c. 373. d. 302. Bài 10: Khi thủy phân hoàn toàn 55,95 gam một peptit X thu được 66,75 gam alanin (amino axit duy nhất). X là : a. tripeptit. b. tetrapeptit. c. pentapeptit. d. đipeptit. Bài 11: Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin. X là : a. tripeptthu được. b. tetrapeptit. c. pentapeptit. d. đipeptit. Bài 12: Thuỷ phân hoàn toàn 500 gam một oligopeptit X (chứa từ 2 đến 10 gốc α-amino axit) thu được 178 gam amino axit Y và 412 gam amino axit Z. Biết phân tử khối của Y là 89. Phân tử khối của Z là : a. 103. b. 75. c. 117. d. 147. Bài 13: Tripeptit X có công thức sau : H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)–COOH Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là : a. 28,6 gam. b. 22,2 gam. c. 35,9 gam. d. 31,9 gam. Bài 14: Protein A có khối lượng phân tử là 50000 đvC. Thuỷ phân 100 gam A thu được 33,998 gam alanin. Số mắt xích alanin trong phân tử A là : a. 191. b. 38,2. c. 2.3.1023 d. 561,8. Bài 15: Thủy phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100000 đvC thì số mắt xích alanin có trong X là : a. 453. b. 382. c. 328. d. 479. 5 Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn Bài 16:Xác định Phân tử khối gần đúng của một Polipeptit chứa 0,32% S trong phân tử. Giả sử trong phân tử chỉ có 2 nguyên tử S? a. 20.000(đvC) b.10.000(đvC). c. 15.000(đvC). d. 45.000(đvC). Bài 17: Một hemoglobin (hồng cầu của máu) chứa 0,4% Fe (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử Fe). Phân tử khối gần đúng của hemoglobin trên là : a. 12000. b. 14000. c. 15000. d. 18000. Bài 18: Thủy phân hoàn toàn 1 mol Pentapeptit(X) thu được 3 mol Gli; 1 mol Ala; 1 mol Phe. Khi thủy phân không hoàn toàn (X) thu được hỗn hợp gồm Ala-Gli ; Gli-Ala và không thấy tạo ra PheGli. Xác định CTCT của Petapeptit? Hƣớng dẫn: Từ các đipeptit ta thấy Gli ở giữa Ala-Gli-Ala hoặc Ala ở giữa Gli-Ala-Gli. Nhưng vì thu được 1 mol Ala nên chắc chắn Ala phải ở giữa Gli-Ala-Gli. Do không có Phe-Gli tạo thành nên Phe không đứng trước Gli mà đứng sau Gli. Vây CTCT là: Gli-Gli-Ala-Gli-Phe Bài 19: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thì thu được 3 mol glyxin ; 1 mol alanin và 1mol valin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly ; Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Amino axit đầu N, amino axit đầu C ở pentapeptit A lần lượt là : a. Gly, Val. b. Ala, Val. c. Gly, Gly. d. Ala, Gly. Bài 20: Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit (X), ngoài các a-amino axit còn thu được các đipetit: Gly-Ala ; Phe-Val ; Ala-Phe. Cấu tạo nào sau đây là đúng của X ? a. Val-Phe-Gly-Ala. b. Ala-Val-Phe-Gly. c. Gly-Ala-Val-Phe. d. Gly-Ala-Phe-Val. Bài 21: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. hất X có công thức là a. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. b. Gly-Ala-Val-Val-Phe. c. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. d. Val-Phe-Gly-Ala-Gly. Bài 22: Công thức nào sau đây của pentapeptit (A) thỏa điều kiện sau ? hủy phân hoàn toàn 1 mol A thì thu được các α - amino axit là : 3 mol glyxin, 1 mol alanin, 1 mol valin. Thủy phân không hoàn toàn A, ngoài thu được các amino axit thì còn thu được 2 đipeptit : Ala-Gly ; Gly-Ala và 1 tripeptit Gly-Gly-Val. a. Ala-Gly-Gly-Gly-Val. b. Gly- Gly-Ala-Gly-Val. c. Gly-Ala-Gly-Gly-Val. d. Gly-Ala-Gly-Val-Gly. Bài 23: Thuỷ phân hợp chất : H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH(CH3)2)–CO–NH–CH2–CO–NH–CH2–COOH sẽ thu được bao nhiêu loại amino axit nào sau đây ? a. 3. b. 4. c. 5. d. 2. Bài 24: Thuỷ phân hợp chất : sẽ thu được bao nhiêu loại amino axit nào sau đây ? H2NCH(CH3)–CONH–CH(CH(CH3)2)–CONH–CH(C2H5)–CONH–CH2–CONH–CH(C4H9)COOH. a. 2. b. 3. c. 4. d. 5. Bài 25: Cho 3 chất X,Y,Z vào 3 ống nghiệm chứa sẵn Cu(OH)2 trong NaOH lắc đều và quan sát thì thấy: Chất X thấy xuất hiện màu tím, chất Y thì Cu(OH)2 tan và có màu xanh nhạt, chất Z thì Cu(OH)2 tan và có màu xanh thẫm. X, Y, Z lần lượt là : a. Hồ tinh bột, HCOOH, mantozơ. b. Protein, CH3CHO, saccarozơ. c. Anbumin, C2H5COOH, glyxin. d. Lòng trắng trứng, CH3COOH, glucozơ. Bài 26: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly và Gly-Ala là : a. dd HCl. b. Cu(OH)2/OH- c. dd NaCl. d. dd NaOH. 6 Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn Thông tin liên hệ: [email protected] Một số đề tham khảo ĐỀ KHẢO SÁT LÂN I NĂM HỌC 2012 – 2013 [email protected] Câu 1: Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 x(M) thu được 8,55 gam kết tủa. Thêm tiếp 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là 18,8475 gam. Giá trị của x là A. 0,06. B. 0,09. C. 0,12. D. 0,1. Câu 2: Cho Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và 8,28 gam muối. Biết số mol Fe bằng 37,5% số mol H2SO4 phản ứng. Khối lượng Fe đã tham gia phản ứng là A. 1,68 gam. B. 1,12 gam. C. 1,08 gam. D. 2,52 gam. Câu 3: Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ tím tẩm ướt và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 5,7. B. 12,5. C. 15,5. D. 21,8. Câu 4: Cho 2,16 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tan hết trong dung dịch axit HNO3 loãng, đun nóng nhẹ tạo ra dung dịch X và 448 ml (đo ở 354,90 K và 988 mmHg) hỗn hợp khí Y khô gồm 2 khí không màu, không đổi màu trong không khí. Tỷ khối của Y so với oxi bằng 0,716 lần tỷ khối của khí cacbonic so với nitơ. Làm khan X một cách cẩn thận thu được m gam chất rắn Z, nung Z đến khối lượng không đổi thu được 3,84 gam chất rắn T. Giá trị của m là A. 15,18. B. 17,92. C. 16,68. D. 15,48. Câu 5: Oxi hóa 4,6 gam ancol etylic bằng O2 ở điều kiện thích hợp thu được 6,6 gam hỗn hợp X gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp X tác dụng với natri dư sinh ra 1,68 lít H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng chuyển hóa ancol thành anđehit là A. 75%. B. 50%. C. 33%. D. 25%. Câu 6: Hỗn hợp X gồm a mol Fe, b mol FeCO3 và c mol FeS2. Cho X vào bình dung tích không đổi chứa không khí (dư), nung đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình bằng áp suất trước khi nung. Quan hệ của a, b, c là A. a = b+c. B. 4a+4c=3b. C. b=c+a. D. a+c=2b. 0 Câu 7: Để hoà tan hết một mẫu Al trong dung dịch axit HCl ở 25 C cần 36 phút. Cũng mẫu Al đó tan hết trong dung dịch axit nói trên ở 450C trong 4 phút. Hỏi để hoà tan hết mẫu Al đó trong dung dịch axit nói trên ở 600C thì cần thời gian bao nhiêu giây? A. 45,465 giây. B. 56,342 giây. C. 46,188 giây. D. 38,541 giây. Câu 8: Cho các phát biểu sau : (1) Trong hợp chất với oxi, nitơ có cộng hóa trị cao nhất bằng V. (2) Trong các hợp chất, flo luôn có số oxi hóa bằng -1. (3) Lưu huỳnh trong hợp chất với kim loại luôn có số oxi hóa là -2. (4) Trong hợp chất, số oxi hóa của nguyên tố luôn khác không. (5) Trong hợp chất, một nguyên tố có thể có nhiều mức số oxi hóa khác nhau. (6) Trong một chu kỳ, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng dần. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 9: Hợp chất hữu cơ C4H7O2Cl (X), khi thủy phân trong môi trường kiềm được các sản phẩm, trong đó có hai chất có khả năng phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo đúng của (X) là A. HCOO-CH2-CHCl-CH3. B. CH3COO-CH2-CH2Cl. C. HCOOCHCl-CH2-CH3. D. ClCH2COO-CH2-CH3. Câu 10: Cho các phản ứng sau: (1) dung dịch Na2CO3 + dung dịch H2SO4. (2) dung dịch Na2CO3 + dung dịch FeCl3. (3) dung dịch Na2CO3 + dung dịch CaCl2. (4) dung dịch NaHCO3 + dung dịch Ba(OH)2. (5) dung dịch (NH4)2SO4 + dung dịch Ba(OH)2. (6) dung dịch Na2S + dung dịch AlCl3. Số phản ứng tạo đồng thời cả kết tủa và khí bay ra là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 11: Chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử là CxHyO. Biết % O = 14,81% (theo khối lượng). Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 8. B. 6. C. 7. D. 5. 7 Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn Câu 12: Thực hiện tổng hợp tetrapeptit từ 3,0 mol glyxin; 4,0 mol alanin và 6,0 mol valin. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng tetrapeptit thu được là A. 1510,5 gam. B. 1120,5 gam. C. 1049,5 gam. D. 1107,5 gam. Khi tổng hợp tetrapeptit từ thì mỗi 4 mol peptit sẽ tạo 3 mol nước (tương ứng với 3 liên kết peptit) như vậy tổng khối lượng peptit thu được là 3*75 + 4*89 + 6*103 - 18(13*3/4)=1107,5gam Câu 13: Đun nóng m gam chất hữu cơ (X) chứa C, H, O với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z) và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Kết luận nào sau đây đúng? A. Axit (T) có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử. B. Số nguyên tử cacbon trong axit (T) bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong chất hữu cơ X. C. Ancol (Y) và (Z) là 2 chất đồng đẳng liên tiếp với nhau. D. Chất hữu cơ X có chứa 14 nguyên tử hiđro. Câu 14: Thủy phân 4,3 gam poli(vinyl axetat) trong môi trường kiềm thu được 2,62 gam polime. Hiệu suất của phản ứng thủy phân là A. 60%. B. 80%. C. 75%. D. 85%. Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp X gồm (axetilen, etan và propilen) thu được 1,6 mol nước. Mặt khác 0,5 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,645 mol Br2. Phần trăm thể tích của etan trong hỗn hợp X là A. 5,0%. B. 3,33%. C. 4,0 %. D. 2,5%. Câu 16: Cho m gam hỗn hợp tinh thể gồm NaBr, NaI tác dụng vừa đủ với H2SO4 đặc ở điều kiện thích hợp, thu được hỗn hợp khí X ở điều kiện thường. Ở điều kiện thích hợp hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với nhau tạo thành 9,6 gam chất rắn màu vàng và một chất lỏng không làm đổi màu quì tím. Giá trị của m là A. 260,6. B. 240. C. 404,8. D. 50,6. Câu 17: Cho m gam butan qua xúc tác (ở nhiệt độ thích hợp), thu được hỗn hợp gồm 5 hiđrocacbon. Cho hỗn hợp khí này sục qua bình đựng dung dịch nước brom dư thì lượng brom tham gia phản ứng là 25,6 gam và sau thí nghiệm bình brom tăng 5,32 gam. Hỗn hợp khí còn lại sau khi qua dung dịch nước brom có tỉ khối so với metan là 1,9625. Giá trị của m là A. 17,4. B. 8,7. C. 5,8. D. 11,6. Câu 18: Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,15. B. 0,2. C. 0,1. D. 0,06. Câu 19: Dung dịch CH3COOH (dung dịch A) có pH = 2,57. Nếu trộn 100 ml dung dịch A với 100 ml dung dịch NaOH (dung dịch B) có pH = 13,3 được 200 ml dung dịch C. Biết Ka(CH3COOH) = 1,85.10-5. pH của dung dịch C là A. 3,44. B. 4,35. C. 5,47. D. 4,74. Câu 20: Cho các phát biểu sau: (1) Trong 3 dung dịch có cùng pH là HCOOH, HCl và H2SO4 thì dung dịch có nồng độ mol lớn nhất là HCOOH. (2) Phản ứng trao đổi ion không kèm theo sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố. (3) Có thể phân biệt trực tiếp 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là BaCO3. (4) Axit, bazơ, muối là các chất điện li. (5) Dung dịch CH3COONa và dung dịch C6H5ONa (natri phenolat) đều là dung dịch có pH >7. (6) Theo thuyết điện li, SO3 và C6H6 (benzen) là những chất điện li yếu. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 2,70. B. 2,34. C. 3,24. D. 3,65. Câu 22: Cho các phát biểu sau: (1) CaOCl2 là muối kép. (2) Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do. (3) Supephotphat kép có thành phần chủ yếu là Ca(H2PO4)2. 8 Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn (4) Trong các HX (X: halogen) thì HF có tính axit yếu nhất. (5) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm cho đất chua. (6) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là thủy ngân (Hg). (7) CO2 là phân tử phân cực. Số phát biểu đúng là A. 7. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 23: Cho phản ứng: CH3COCH3 + KMnO4 + KHSO4  CH3COOH + MnSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là A. 68. B. 97. C. 88. D. 101. Câu 24: Có 4 chất: isopropyl benzen (1), ancol benzylic (2), benzanđehit (3) và axit benzoic (4). Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất trên là A. (2) < (3) < (1) < (4). B. (2) < (3) < (4) < (1). C. (1) < (2) < (3) < (4). D. (1) < (3) < (2) < (4). 0 0 Câu 25: Biết độ tan của NaCl trong 100 gam nước ở 90 C là 50 gam và ở 0 C là 35 gam. Khi làm lạnh 600 gam dung dịch NaCl bão hòa ở 900C về 00C làm thoát ra bao nhiêu gam tinh thể NaCl? A. 45 gam. B. 55 gam. C. 50 gam. D. 60 gam. Câu 26: Cho hỗn hợp (HCHO và H2 dư) đi qua ống đựng bột Ni đun nóng thu được hỗn hợp X. Dẫn toàn bộ sản phẩm thu được vào bình nước lạnh thấy khối lượng bình tăng 5,9 gam. Lấy toàn bộ dung dịch trong bình cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Khối lượng ancol có trong X là giá trị nào dưới đây? A. 8,3 gam. B. 5,15 gam. C. 9,3 gam. D. 1,03 gam. Câu 27: Cho các nguyên tử sau: 13Al; 5B; 9F; 21Sc. Hãy cho biết đặc điểm chung của các nguyên tử đó. A. Electron cuối cùng thuộc phân lớp p. B. Đều có 1 electron độc thân ở trạng thái cơ bản. C. Đều có 3 lớp electron. D. Đều là các nguyên tố thuộc chu kì nhỏ. Câu 28: Hoà tan hoàn toàn 0,775 gam đơn chất (X) trong dung dịch HNO3 đặc thu được 5,75 gam hỗn hợp gồm hai khí (có thành phần % theo khối lượng của oxi như nhau) và dung dịch (Y). Biết tỷ khối hơi của hỗn hợp khí so với hiđro là 115/3. Ở trạng thái cơ bản nguyên tử X có số electron độc thân là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 29: Cho các chất: Glixerol, etylen glicol, gly-ala-gly, glucozơ, axit axetic, saccarozơ, anđehit fomic, anilin. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 (ở điều kiện thích hợp) là A. 7. B. 8. C. 6 . D. 5. Câu 30: Nguyên tử X có cấu trúc mạng lập phương tâm diện (hình bên). Phần trăm thể tích không gian trống trong mạng lưới tinh thể của X là A. 32 %. B. 26 %. C. 74 %. D. 68 %. Câu 31: Tách nước hoàn toàn từ 25,8 gam hỗn hợp A gồm 2 ancol X và Y (MXy D.x=0,1 15 Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn Câu 28: Cho các trường hợp sau: (1).O3 tác dụng với dung dịch KI (2).Axit HF tác dụng với SiO2 (3).Nhiệt phân Cu(NO3)2 (4).Khí SO2 tác dụng với nước Cl2 (5).MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc,đun nóng…. (6).Đun nóng dung dịch bão hòa gồm NH4Cl và NaNO2 (7).Cho khí NH3 vào bình chứa khí Cl2 (8).Sục khí F2 vào nước (9).Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 (10).Nhiệt phân muối NH4HCO3 Số trường hợp tạo ra một chất đơn chất là: A.7 B.4 C.6 D.5 Câu 29: Cách nào sau đây sai khi dùng để chống ăn mòn vỏ tàu biển bằng sắt? A.Ghép kim loại Zn vào phía ngoài vỏ tàu ở phần chìm trong nước biển. B.Ghép kim loại Cu vào phía ngoài vỏ tàu ở phần chìm trong nước biển C.Sơn lớp sơn chống gỉ lên bề mặt vỏ tàu D.Mạ đồng lên bề mặt vỏ tàu Câu 30: Nhận xét nào sau đây không đúng? A.Nước ép chuối chín (kĩ) cho phản ứng tráng gương B.Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào mặt mới cắt của quả chuối chín(kĩ) thấy có màu xanh C.Miến cơm cháy vàng ở đáy nồi hơi ngọt hơn cơm ở phía trên. D.Khi ăn cơm nếu nhai kĩ sẽ thấy có vị ngọt Câu 31: Nhận định nào sau đây không đúng về chất giặt rửa tổng hợp? A.Chất giặt rửa tổng hợp cũng có cấu tạo ‘’đầu phân cực,đuôi không phân cực’’ B.Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm là dùng được với nước cứng vì chúng ít bị kết tủa bởi ion canxi và magie C.Chất giặt rửa tổng hợp được điều chế từ sản phẩm của dầu mỏ D.Chất giặt rửa có chứa gốc hidrocacbon phân nhánh không gây ô nhiễm mỗi trường vì chúng bị các vi sinh vật phân hủy Câu 32: Axit photphoric và axit nitric cùng phản ứng được với nhóm chất nào sau đây: A.MgO,KOH,CuSO4,NH3 C.CuCl2,KOH,Na2CO3,NH3 B.KOH,Na2CO3,NH3,MgCl2 D.KOH,K2O,NH3,Na2CO3 Câu 33: Cho các chất Ca3(PO4)2,P2O5,P,PH3,Ca3P2.Nếu thiết lập mối quan hệ giữa các chất thì sơ đồ chuyển hóa đúng là? A.Ca3(PO4)2P2O5PPH3Ca3P2 16 Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn B.P2O5Ca3(PO4)2PH3PCa3P2 C.Ca3(PO4)2PP2O5PH3Ca3P2 D.Ca3(PO4)2PCa3P2PH3P2O5 Câu 34: Cho các dung dịch:Cl2,KBr,Br2,H2SO3,Ni,H2SO4,HCl,H2S.Chất nào tác dụng được nhiều nhất với chất khác A.Cl2 B.Br2 C.H2SO4 D.H2SO3 Câu 35: Có các chất rắn riêng biệt:Ba,Mg,Fe,ZnO,MgO,Al2O3,Ag,Zn,CuO.Chỉ dùng thêm hóa chất H2SO4 loãng có thể nhận biết được bao nhiêu chất trong số chất trên? A.8 B.6 C.7 D.9 Câu 36. Cho các khẳng định 1.Na2CO3 dễ bị phân hủy bởi nhiệt 2.Hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 có cùng số mol tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng 3.Khi nung KClO3 thu được sản phẩm là KClO4;KCl;O2 4.Cu tan trong dung dịch HCl loãng có mặt oxi 5.Cl2 và O2 phản ứng với nhau khi có nhiệt độ. 6.Không tồn tại dung dịch chứa cation Ag+;Fe2+ và anion NO37.F2 hầu như phản ứng với các phi kim như S,Si,Br2,I2,O2,P 8.Cu không tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3 9.Khi đun C2H5OH với HI có xúc tác thích hợp thu được ankan tương ứng 10.Điều chế Cr2O3 bằng cách nung hỗn hợp K2Cr2O7+C Số khẳng định đúng là: A.5 B.6 C.7 D.8 Câu 37: Để a gam hỗn hợp bột Fe và Zn ngoài không khí một thời gian thu được 18.75 gam hỗn hợp X.Hòa tan hoàn toàn X trong lượng vừa đủ H2SO4 đặc nóng,thu được dung dịch Y và 3.024 lít khí SO2(sản phẩm khử duy nhất).Thể tích dung dịch HNO3 2M ít nhất cần đề hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp bột kim loại ban đầu là 520ml đồng thời thu được V lít khí NO2(sản phẩm khử duy nhất).Thêm từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào Y,lọc tách kết tủa,đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được tối đa b gam chất rắn.Giá trị của b là(các thể tích khí đo ở đktc) A.110,90 B.81.491 C.90,055 D.98,965 Câu 38: Oxi hóa hoàn toàn m gam p-xilen bằng dung dịch KmnO4 đun nóng,vừa đủ thu được dung dịch X và chất rắn Y.Cho chất rắn Y phản ứng hết với dung dịch HCl đặc, dư thấy thoát ra x mol Cl2.Số mol HCl phản ứng vừa đủ với các chát có trong dung dịch X là: A.0,25x mol B.2x mol C.0,5x mol D.x mol Câu 39: Cho anilin tác dụng với HNO2 ở (0 độ-5 độ) sau đó đun nóng nhẹ thấy bay ra N2.Tách lấy sản phẩm hữu cơ ròi cho vào bình axit CH3COOH có một lượng nhỏ H2SO4 làm xúc tác và đun nóng nhẹ.Sau một thời gian thì tỏng hỗn hợp có những chất hữu cơ là: A.CH3COOC6H5 và CH3COOH C.CH3COOH và C6H5OH B.CH3COOH3NC6H5 và CH3COOH D.CH3COOH và C6H5NH2 Câu 40: Phương pháp nào sau đây dùng để điều chế etanol trong phòng thí nghiệm: A.Thủy phân dẫn xuất halogen(C2H5Br) bằng dung dịch kiềm B.Cho etilen hợp nước (xúc tác axit) C.Khử andehit(CH3CHO) bằng H2 D.Thủy phân este CH3COOC2H5(xúc tác axit) Câu 41.Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất X có công thức HOOC  (CH 2 )n  COOH , cho sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong thu được 30 gam kết tủa. Y là một rượu no đơn chức khi bị đun nóng với H 2 SO4 đặc 17 Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn thì tạo ra olefin. Đốt cháy hoàn toàn một este đa chức tạo bởi X và Y được tỉ lệ khối lượng CO2 : H 2O tương ứng là 176:63. Vậy n có giá trị bằng: A. 2. B. 0 C.1 D.3 Câu 42.A là dung dịch NaOH 1M và KOH 3M. B là dung dịch HCl có pH  0 . Thêm vào 200ml dung dịch B m1 ( g ) P2O5 thu được dung dịch C. Biết 100ml dung dịch A phản ứng hoàn toàn với C thu được dung dịch D. Chia D thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Đem cô cạn thu được 17,8 (g) muối. Phần 2: Tác dụng với Barinitrat dư thu được m2 ( g ) kết tủa. Biết muối photphat và hidrophotphat của Bari không tan. Giá trị của m1 và m2 lần lượt là: A. m1  10,65( g ) và m2  5,825( g ) B. m1  11,36( g ) và m2  5,825( g ) C. m1  10, 65( g ) và m2  6,735( g ) . D. m1  11,36( g ) và m2  6,735( g ) Câu 43:Đun hỗn hợp X gồm 0,4 mol ancol etylic;0,3 mol ancol propylic;0,2 mol ancol butylic với H 2 SO4 đặc nóng.Sau khi tất cả các ancol đều bị khử nước.Lượng olefin sinh ra làm mất màu vừa đúng 0,2 mol dung dịch KMnO4 .Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Khối lượng nước tạo thành trong sự khử nước trên là: A.5, 4( g ) B.9,9( g ) C.10,8( g ) D.8,1( g ) Câu 44. Sục V (l ) khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH )2 1M và NaOH 2,5M thu được a( g ) kết tủa. Lọc bỏ kết tủa sau đó sục tiếp 1,5V (l ) khí CO2 (đktc) vào. Chờ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cho BaCl2 dư vào dung dịch thì thấy có 2,7125a( g ) kết tủa. V (l ) khí CO2 ở trên được điều chế từ phản ứng giữa C và HNO3 đặc. Khối lượng HNO3 cần dùng là: A. m  20,16( g ) B. m  23,03( g) C. Cả A và B đúng D. Cả A và B sai Câu 45:X là hidrocacbon mạch hở chứa không quá 3 liên kết  trong phân tử. Hỗn hợp Y gồm X và lượng H 2 gấp đôi lượng cần thiết để hidro hóa hoàn toàn X. Cho hỗn hợp Y qua Ni nung nóng, sau phản ứng thu được Z có tỉ khối hơi so với H 2 là 31/3. Đốt m(g) Z cần vừa đủ 13,44(l) CO2 , hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào 400ml dung dịch Ba(OH )2 0,5M và KOH 0,25M thu được khối lượng kết tủa là: A.33,49g. B. 35,46g. C. 37,43g D. 39,4g. Câu 46:Cho m gam K cho tác dụng với 500ml dd HNO3 thu được dung dịch M và thoát ra 0,336l(dktc) hỗn hợp khí N gồm 2 khí X và Y.Cho thêm vào M dung dịch KOH dư thì thoát ra 0,224l khí Y.Biết quá trình khử HNO3 chỉ tạo ra 1 sản phẩm khử duy nhất.m có giá trị là: A. 3,12 B.7,8 C. 12,48 D. 6,63 Câu 47:Đun 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai ancol no,đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp A và B ( M A  M B ) với H 2 SO4 ở 140o C thu được 1, 43( g ) hỗn hợp ba ete với hiệu suất 60% tính trên A và 40% tính trên B .Thành phần phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp X là: A.41,03% B.64,88% C.31,68% D.51,06% Câu 48:Cho 47 gam hỗn hợp 2 ancol đi qua Al2O3 đun nóng thu được hỗn hợp Y gồm 3 ete , 0,27 mol hai olefin , 0,33mol hai ancol dư và 0,42 mol nước .Biết rằng hiệu suất tách nước đối với mỗi ancol đều như nhau và số mol các ete đều bằng nhau .Ancol có khối lượng phân tử lớn hơn là: A. C3 H 7OH B. C4 H 9OH C. C5 H11OH D. C3 H 5OH Câu 49:Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 được trộn theo tỉ lệ mol $1:4$.Nung hỗn hợp X với V2O5 một thời gian 200% thu được hỗn hợp Y .Thành phần phần trăm thể tích SO3 trong hỗn hợp Y là .Hiệu suất tổng hợp SO3 9 là: B.25% C.40% D.50% A.12,5% Câu 50:Hai hợp chất hữu cơ X,Y đều có chứa vòng benzen và có công thức dạng Cx H yO Tổng sồ liên kết xichma trong X là 16 .Trong Y có 8 nguyên tử C ở trạng thái lai hóa sp 2 và một nguyên tử C ở trạng thái lai 18 Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn hóa sp 3 .Biết Y phản ứng với Na sinh ra khí .Tổng số đồng phân của X và Y là : A.28 B.22 C.23 D.27 Đáp án 1.A 2.A 3.B 4.A 5.B 6.C 7.C 8.D 9.A 10.A 11.D 12.A 13.B 14.D 15.B 16.D 17.A 18.D 19.A 20.A 21.B 22.B 23.A 24.B 25.C 26.D 27.C 28.C 29.B 30.B 31.D 32.D 33.D 34.D 35.D 36.B 37.D 38.B 39.C 40.A Đề khảo sát lần I 2012-2013 A. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ TH SINH( 40 câu:T câu 1 đ n câu 40) Câu 1: Hỗn hợp X gồm a mol Fe, b mol FeCO3 và c mol FeS2. Cho X vào bình dung tích không đổi chứa không khí (dư), nung đến các phản ứng xảy ra hoàn toàn sau đó đưa về nhiệt độ đầu thấy áp suất trong bình bằng áp suất trước khi nung. Quan hệ của a, b, c là: A. a = b+c B. 4a+4c=3b C. b=c+a D. a+c=2b Câu 2: Hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức mạch hở trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp và một axit không no có một liên kết đôi. Cho m gam X tác dụng với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 200ml dung dịch HCl 1M và thu được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D thu được 52,58 gam chất rắn khan E. Đốt cháy hoàn toàn E rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí và hơi vào bình đựng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng 44,14 gam. Thành phần % khối lượng axit không no là: A. 44,89 B. 48,19 C. 40,57 D. 36,28 Câu 3: Hòa tan hết 10,4 gam hỗn hợp Fe, Mg vào 500ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,4M và HCl 0,8M thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 36,7 B. 39,2 C. 34,2≤ m ≤ 36,7 D. 34,2 Câu 4: Số hiđrocacbon ở thể khí (đktc) tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 là: A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 5: Cho từng chất Fe, FeS, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeBr2, FeBr3, FeCl2, FeCl3 lần lượt tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa-khử là: 19 Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn A. 9 B. 10 C. 8 D. 7 Câu 6: Các chất trong dãy nào sau đây khi tác dụng với dung dịch AgNO3 /NH3 dư đều tạo ra sản phẩm là kết tủa: A. Fructozơ, anđehit axetic, mantozơ, xenlulozơ. B. Glucozơ, metyl fomat, saccarozơ, anđehit axetic. C. Đivinyl, glucozơ, metyl fomat, tinh bột. D. Vinylaxetilen, glucozơ, metyl fomiat, axit fomic Câu 7: Thủy phân hoàn toàn 110,75 gam một chất béo trong môi trường axit thu được 11,5 gam glixerol và hỗn hợp 2 axit A,B trong đó mA:mB>2. Hai axit A,B lần lượt là: A. C17H35COOH và C17H33COOH B. C17H35COOH và C17H31COOH C C17H35COOH và C15H31COOH D. C17H31COOH và C15H31COOH Câu 8: Hấp thụ hết 4,48 lít CO2(đkc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí(đkc). Mặt khác, 100ml X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4g kết tủa. Giá trị của x là: A. 0,15 B. 0,2 C. 0,05 D. 0,1 Câu 9: Cho hỗn hợp X gồm ancol etylic và hai axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na giải phóng ra 8,96 lít H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc xt) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 34,88 gam este (giả thiết các phản ứng este hoá xảy ra như nhau và đạt hiệu suất 80%). Hai axit cacboxylic trong hỗn hợp là A. C3H7COOH & C4H9COOH. B. CH3COOH & C2H5COOH C. C2H5COOH & C3H7COOH. D. HCOOH & CH3COOH. Câu 10: Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 0,45 mol hỗn hợp A gồm Fe 2O3 và FeO nung nóng sau một thời gian thu được 51,6 gam chất rắn B. Dẫn khí đi ra khỏi ống sứ vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 88,65 gam kết tủa. Cho B tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là: A. 7,84 lít B. 8,40 lít C. 3,36 lít D. 6,72 lít Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cũng m gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là : A. 23,00 gam. B. 20,28 gam. C. 18,28 gam. D. 16,68 gam. Câu 12: Hỗn hợp X gồm Al và Cr2O3. Nung 21,14 gam X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch NaOH loãng, dư thấy có 11,024 gam chất rắn không tan và thu được 1,5456 lít khí (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là: A. 83% B. 87% C. 79,1% D. 90% + 2+ Câu 13: Trong 1 cốc nước chứa 0,01 mol Na ; 0,02 mol Ca ; 0,04 mol Mg2+ ; 0,09 mol HCO3- còn lại là Cl- và SO42-. Trong số các chất sau: Na2CO3, BaCO3, NaOH, K3PO4, Ca(OH)2, HCl, số chất có thể làm mềm nước trong cốc là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 14: Trong thiên nhiên,hiđro có 3 đồng vị với số khối lần lượt là 1, 2, 3 và oxi có 3 đồng vị có số khối lần lượt là 16, 17, 18. Số loại phân tử H2O tối đa có thể hình thành từ các đồng vị trên là: A. 12 B. 27 C. 18 D. 24 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan