Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phuong an sxkd 2014 2019...

Tài liệu Phuong an sxkd 2014 2019

.DOC
13
59
77

Mô tả:

BỘ XÂY DỰNG TỔNG CÔNG TY XD BẠCH ĐẰNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hải Phòng, ngày tháng 7 năm 2014 DỰ THẢO: PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2014 VÀ GIAI ĐOẠN 2014 - 2019 TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG – CÔNG TY CỔ PHẦN Thực hiện mục tiêu của Chính phủ và Bộ Xây dựng trong tiến trình sắp xếp đổi mới doanh nghiệp Nhà nước, Tổng công ty xây dựng Bạch Đằng chuyển đổi mô hình hoạt động sang công ty cổ phần. Trong quá trình thực hiện chuyển đổi hình thức sở hữu từ doanh nghiệp Nhà nước sang hình thức công ty cổ phần, Ban chỉ đạo cổ phần hóa Tổng công ty Xây dựng Bạch Đằng đã xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh giai đoạn 2014 - 2019. Kế hoạch sản xuất kinh doanh được xây dựng trên cơ sở phân tích điều kiện sản xuất kinh doanh hiện tại, đánh giá những khó khăn thuận lợi của Tổng công ty, đưa ra mục tiêu cần đạt được trong 05 năm tới và các giải pháp cụ thể để đạt được mục tiêu này. Đây sẽ là cơ sở định hướng hoạt động của Tổng công ty trong những năm đầu sau khi chuyển sang hoạt động theo hình thức công ty cổ phần. PHẦN I TÌNH HÌNH CHUNG, MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA TỔNG CÔNG TY - CÔNG TY CỔ PHẦN I. Tình hình chung 1. Tình hình kinh tế - xã hội Năm 2014, dự báo tình hình kinh tế thế giới có những khởi sắc, tăng trưởng toàn cầu về cơ bản đang trên đà phục hồi, dù còn tiềm ẩn nhiều yếu tố rủi ro và chưa vững chắc. Theo đó, tăng trưởng kinh tế Việt Nam năm 2014 được dự đoán có nhiều khả năng sẽ hồi phục nhưng sẽ thiếu bền vững nếu những tồn tại mang tính cơ cấu của nền kinh tế chưa được giải quyết, như yếu kém về cơ sở hạ tầng, chất lượng nguồn nhân lực thấp, ngành công nghiệp hỗ trợ chưa phát triển, bất cập tồn tại trong hệ thống luật pháp, chính sách… Năm 2014 cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ lạm phát cao do tác động trễ của những chính sách tháo gỡ khó khăn sản xuất kinh doanh năm 2013. Chính phủ đang nỗ lực từng bước đổi mới và cải cách hành chính, xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật để tạo ra nền hành chính công minh bạch và đáp ứng với yêu cầu của quá trình mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế, tạo tiền đề thuận lợi cho việc thu hút vốn đầu tư đặc biệt cho lĩnh vực phát triển hạ tầng. Với diễn biến nới lỏng tín dụng cho khu vực bất động sản, các chính sách giảm lãi suất cho vay và huy động của Ngân hàng Nhà nước, các doanh nghiệp có thể có thêm cơ hội phát triển đặc biệt là các doanh nghiệp trong lĩnh vực bất động sản và xây dựng. 2. Tình hình Tổng công ty 2.1. Số lượng lao động và cổ đông: - Tổng số lao động sử dụng: 6.300 người 1 - Tổng số cổ đông: 386 cổ đông, trong đó: + Cổ đông pháp nhân: 01 cổ đông + Cổ đông thể nhân: 385 cổ đông 2.2. Cơ cấu vốn điều lệ: - Vốn điều lệ: 217.359.260.000 đồng. - Cổ phần phát hành lần đầu: 21.735.926 cổ phần, mệnh giá 10.000 đồng/01 cổ phần. - Cơ cấu sở hữu trong tổng số vốn điều lệ như sau: + Nhà nước nắm giữ: 20.563.426 cổ phần, chiếm 94,61% vốn điều lệ. + Bán ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp: 280.400 cổ phần, chiếm 1,29% vốn điều lệ. + Bán cho các cổ đông khác: 892.100 cổ phần, chiếm 4,10% vốn điều lệ. 2.3. Cơ cấu tổ chức: - Hội đồng quản trị: 05 người - Ban kiểm soát: 03 người - Ban Tổng giám đốc: 06 người - Các phòng chức năng: 06 phòng + Phòng Kinh tế thị trường; + Phòng Kế hoạch - Đầu tư; + Phòng Quản lý xây lắp; + Phòng Tài chính kế toán; + Phòng Tổ chức lao động; + Văn phòng. - Các ban quản lý, ban điều hành dự án: 08 ban + Ban quản lý dự án đầu tư Bạch Đằng; + Sàn giao dịch bất động sản; + Ban điều hành dự án Vũng Áng; + Ban điều hành dự án Nha Trang; + Ban điều hành dự án Mông Dương 1; + Ban điều hành dự án Hải Phòng; + Ban điều hành dự án đường 5; + Ban điều hành dự án cao tốc Hà Nội - Lào Cai. - Các đơn vị phụ thuộc: 05 đơn vị + Văn phòng đại diện Tổng công ty tại Tp.Hồ Chí Minh; + Chi nhánh Tổng công ty tại Đà Nẵng; + Trung tâm thí nghiệm và khảo sát xây dựng Bạch Đằng; + Chi nhánh 12; + Công ty Xây dựng và Đầu tư Bạch Đằng 6. - Các công ty con: 08 công ty + Công ty CP Xây dựng Bạch Đằng 201; + Công ty CP Xây dựng 203; + Công ty CP Xây dựng 204; + Công ty CP Xây dựng Bạch Đằng 234; 2 + Công ty CP Bạch Đằng 5; + Công ty CP Bạch Đằng 7; + Công ty cổ phần Xây dựng - Đầu tư phát triển Bạch Đằng 15; + Công ty CP Xuất nhập khẩu và Xây dựng Bạch Đằng. - Các công ty liên kết: 08 công ty + Công ty CP Bạch Đằng 4; + Công ty CP Đầu tư và Xây dựng Bạch Đằng 8; + Công ty CP Đầu tư và Xây dựng Bạch Đằng 9; + Công ty CP Bạch Đằng 10; + Công ty CP Tư vấn Đầu tư Bạch Đằng; + Công ty CP Xây lắp Hải Long; + Công ty CP Đầu tư Xây dựng Bạch Đằng TMC; + Công ty CP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng Bạch Đằng Capital. 3. Thuận lợi và khó khăn 3.1. Thuận lợi: - Tổng công ty có truyền thống 56 năm xây dựng và phát triển, đã tạo uy tín và thương hiệu Tổng công ty xây dựng Bạch Đằng trên thị trường. Sau khi cổ phần hoá Tổng công ty sẽ tiếp tục củng cố vị thế là nhà thầu xây dựng mạnh của ngành Xây dựng Việt Nam. - Hầu hết công ty thành viên của Tổng công ty đã cổ phần hoá. Các công ty sau khi cổ phần hoá đã thu hút được nguồn vốn, mở rộng sản xuất kinh doanh, hoạt động có hiệu quả, là điều kiện để Tổng công ty sớm trở thành Tổng công ty mạnh với các công ty thành viên chuyên môn hoá cao trong lĩnh vực xây lắp, sản xuất vật liệu xây dựng, kinh doanh phát triển nhà và đô thị, tư vấn khảo sát và thí nghiệm. - Sau khi cổ phần hoá Tổng công ty sẽ chuyển sang hoạt động theo mô hình mới, tạo nguồn động lực mới, mở rộng lĩnh vực hoạt động và đối tượng khách hàng, phát huy hết tiềm năng và thế mạnh của Tổng công ty. - Sau cổ phần hoá hình thức đa sở hữu sẽ tạo điều kiện huy động được nhiều nguồn vốn của các nhà đầu tư thông qua các kênh khác nhau đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất kinh doanh của Tổng công ty. - Trong quá trình xây dựng và phát triển, Tổng công ty luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo giúp đỡ của Bộ Xây dựng và các cơ quan hữu quan của trung ương và địa phương. 3.2. Khó khăn: - Tổng công ty đã từng bước ổn định, tuy nhiên nguồn vốn chủ sở hữu còn thấp, ảnh hưởng đến công tác tìm kiếm việc làm và mở rộng sản xuất. - Năng lực cán bộ, kỹ sư còn hạn chế, lực lượng công nhân kỹ thuật lành nghề thiếu, mức độ thành thạo, tính chuyên nghiệp, kỹ năng nghề nghiệp chưa cao. Do đó chưa đáp ứng được yêu cầu về trình độ công nghệ và tốc độ phát triển sản xuất của ngành xây dựng. II. Mục tiêu và định hướng phát triển Trên cơ sở những dự báo, nhận định tình hình mới, Tổng công ty xây dựng mục tiêu và chiến lược phát triển giai đoạn 2014 - 2019 như sau: 3 1. Mục tiêu phát triển - Xây dựng và phát triển thương hiệu BDCC trở thành doanh nghiệp mạnh trong ngành Xây dựng Việt Nam. - Xây dựng Tổng công ty mạnh hơn, hiệu quả hơn trên cơ sở thực hiện tái cơ cấu, sử dụng hợp lý các nguồn lực; nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp, nhằm tăng khả năng cạnh tranh của Tổng công ty, đưa Tổng công ty phát triển bền vững. - Củng cố vị thế của Tổng công ty tại khu vực Duyên Hải và mở rộng địa bàn hoạt động trên cả nước, liên danh, liên kết với các chủ đầu tư và nhà thầu nước ngoài nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trong đấu thầu, tạo điều kiện phát triển chuyên môn hóa một cách có hiệu quả, khai thác được thế mạnh, khắc phục mặt yếu trong quá trình thực hiện dự án. - Đào tạo phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu trong từng lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Xây dựng đội ngũ lãnh đạo có bản lĩnh và chuyên nghiệp, đồng thời xây dựng đội ngũ quản lý, kinh doanh và chuyên gia giỏi. 2. Định hướng phát triển Định hướng phát triển của Tổng công ty dựa trên nguồn lực con người là khâu then chốt, quản trị là khâu trọng yếu và phát huy văn hóa của doanh nghiêp là nhiệm vụ thường xuyên. Thực hiện kiện toàn, sắp xếp lại bộ máy quản lý, điều hành từ Cơ quan Tổng công ty đến các đơn vị trực thuộc, các công ty con, cụ thể như sau: - Công ty mẹ - Tổng công ty sẽ thực hiện chức năng chủ yếu là ký kết các hợp đồng lớn, quản lý và triển khai các dự án có quy mô lớn, cần huy động nguồn lực của nhiều đơn vị thành viên; xây dựng thương hiệu BDCC; đầu tư tài chính vào các doanh nghiệp; định hướng hoạt động đầu tư; kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn của Tổng công ty tại các đơn vị theo Đề án tái cơ cấu đã được Bộ Xây dựng phê duyệt. - Nâng cao hiệu quả hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con, đẩy mạnh công tác quản lý, điều hành và đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị trong cùng Tổng công ty. Tiếp tục xây dựng, sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các quy chế quản lý, xác lập mối quan hệ theo chiều dọc, điều hành thống nhất từ trên xuống dưới (giữa Công ty mẹ và các công ty con) và mối quan hệ theo chiều ngang (giữa các công ty con với nhau). - Thực hiện định hướng đầu tư phát triển đối với các công ty con của Tổng công ty trên cơ sở ổn định cơ cấu tổ chức, ngành nghề kinh doanh, sắp xếp đầu tư phát triển nguồn vốn, nguồn nhân lực, nâng cao năng lực máy móc thiết bị, đầu tư dự án trọng điểm và phát triển thị trường theo hướng chuyên ngành để tăng hiệu quả hoạt động, đồng thời hạn chế sự chồng chéo cạnh tranh lẫn nhau không cần thiết. - Cử người có trình độ, kinh nghiệm, có trách nhiệm làm đại diện phần vốn góp của Tổng công ty tại các Công ty con, đồng thời nghiên cứu bổ sung các quy chế quản lý phần vốn góp của Tổng công ty tại doanh nghiệp khác, quy định cụ thể về quyền và nghĩa vụ của người đại diện phần vốn góp của Tổng công ty nhằm đảm bảo hoạt động của các Công ty con đi theo đúng định hướng của Tổng công ty, nâng cao trách nhiệm của người được cử làm đại diện và quản lý chặt chẽ phần vốn góp của Tổng công ty. - Củng cố và tăng cường mối liên kết chặt chẽ giữa Công ty mẹ và Công ty con trên các mặt hành chính, quan hệ kinh tế và phân chia lợi ích. - Thực hiện rà soát, cơ cấu lại một số đơn vị trực thuộc để đảm bảo tập trung sức mạnh và nguồn lực, phát triển theo hướng chuyên ngành. 4 PHẦN II KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2014 I. Các chỉ tiêu Các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2014 và kết quả đạt được 6 tháng đầu năm 2014 như sau: Đơn vị tính: Tỷ đồng Stt 1 1.1 1.2 2 Các chỉ tiêu Kế hoạch năm 2014 Tổng giá trị hợp đồng Giá trị HĐ chuyển tiếp năm 2014 Giá trị HĐ ký mới Thực hiện 6 tháng/2014 Tỷ lệ (%) TH so với KH năm 2.240,05 1.674,70 565,35 Giá trị SXKD - Công ty mẹ - Công ty con - Công ty liên kết Giá trị xây lắp Giá trị SXCN&VLXD Giá trị tư vấn, khảo sát Giá trị kinh doanh khác 4.487,50 1.800,00 1.862,63 824,87 4.046,15 278,35 23,18 139,82 1.883,14 804,83 769,25 309,06 1.727,73 91,90 8,47 55,04 42 45 41 37 42 33 36 39 3 Doanh thu - Công ty mẹ - Công ty con - Công ty liên kết 3.525,40 1.250,00 1.507,10 768,30 1.693,24 763,12 679,07 251,05 48 61 45 33 4 Thu hồi vốn - Công ty mẹ - Công ty con - Công ty liên kết 3.230,81 1.158,68 1.420,76 651,37 1.499,46 652,75 620,73 225,98 46 56 44 35 5 Nộp ngân sách - Công ty mẹ - Công ty con - Công ty liên kết 109,19 33,75 43,10 32,34 42,69 15,92 19,96 6,81 39 47 46 21 6 Lợi nhuận trước thuế - Công ty mẹ - Công ty con - Công ty liên kết 48,59 13,65 18,34 16,60 15,29 5,72 6,19 3,38 31 42 34 20 7 Đầu tư - Công ty mẹ - Công ty con - Công ty liên kết 140,00 111,00 19,00 10,00 19,90 18,70 1,20 14 17 6 8 Thu nhập bình quân Tr.đ/người/tháng 6,00 5,50 92 2.1 2.2 2.3 2.4 II. Các nhiệm vụ trọng tâm năm 2014 5 1. Công tác thị trường - Chú trọng công tác tiếp thị và đấu thầu, tập trung ưu tiên các công trình thuộc lĩnh vực thế mạnh của Tổng công ty và thị trường tiềm năng như: các dự án hạ tầng, giao thông, môi trường tại thành phố Hải Phòng; các công trình công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật có quy mô lớn (nhiệt điện, dầu khí, hóa chất, giao thông, môi trường, hạ tầng các khu công nghiệp); các dự án có nguồn vốn từ các tổ chức quốc tế như: Ngân hàng thế giới (WB), Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB), Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản (JIBIC), hỗ trợ phát triển chính thức ODA. - Tập trung nắm bám một số dự án lớn, có cơ hội trúng thầu cao tạo việc làm thực hiện mục tiêu kế hoạch năm 2014 như: Nhà máy nhiệt điện Thái Bình 1; Nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 4; Dự án đầu tư xây dựng khu liên hiệp xử lý chất thải rắn Gia Minh - Dự án cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường thành phố Hải Phòng; Dự án thoát nước Đà Lạt; Bệnh viện Việt Tiệp cơ sở II tại Hải Phòng và một số dự án khác có nguồn vốn ODA, FDI. - Đổi mới phương án tổ chức và nâng cao chất lượng công tác đấu thầu. - Xây dựng phương án mở rộng liên danh, liên kết với các tập đoàn trong nước, nước ngoài để nâng cao năng lực đấu thầu. 2. Công tác điều hành, quản lý các dự án xây lắp - Tập trung huy động đủ nhân lực; đầu tư thiết bị, công nghệ xây dựng; cung cấp kịp thời vật tư, nguồn vốn thi công đảm bảo tiến độ, chất lượng, an toàn lao động tại các dự án, đáp ứng các yêu cầu của chủ đầu tư. - Nâng cao năng lực quản lý, điều hành các Ban điều hành dự án xây lắp để công tác quản lý, tổ chức chỉ đạo thi công kịp thời đảm bảo hiệu quả. - Tập trung thi công bàn giao chủ đầu tư một số dự án lớn, trọng điểm theo đúng tiến độ đã cam kết như: Nhà máy phân bón DAP2 - Lào Cai, Nhà máy nhiệt điện Vũng Áng 1, nhiệt điện Mông Dương, dự án đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai, quốc lộ 2C Tuyên Quang, dự án đường 5 kéo dài, dự án thoát nước Hà Nội, dự án thoát nước Nha Trang. - Lập phương án tổ chức, chuẩn bị đủ điều kiện về nguồn vốn, nhân lực, máy móc thiết bị để triển khai thi công ngay các dự án mới ký hợp đồng như: Gói thầu xử lý chất thải rắn - Dự án cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường thành phố Hải Phòng; Bệnh viện Việt Tiệp cơ sở II tại Hải Phòng … 3. Công tác tài chính - Xây dựng kế hoạch tài chính gắn với tiến độ thi công các dự án xây lắp và đầu tư, đảm bảo cân đối, kịp thời vốn đối với từng dự án cụ thể và tổng thể hoạt động sản xuất kinh doanh. - Tập trung đôn đốc thu hồi nợ đọng, công tác thanh quyết toán, thu hồi vốn các dự án xây lắp đảm bảo nguồn vốn phục vụ sản xuất kinh doanh. - Tăng cường công tác kiểm soát và quản lý đối với người đại diện phần vốn của Tổng công ty tại công ty con, công ty liên kết để quản lý hiệu quả việc sử dụng vốn. - Xây dựng và quản lý chặt chẽ chi phí của Cơ quan Tổng công ty, các ban điều hành, ban quản lý dự án; thực hiện tiết giảm chi phí, bảo toàn và phát triển vốn. 6 - Thực hiện công tác tái cơ cấu tài chính theo lộ trình của đề án tái cơ cấu Tổng công ty giai đoạn 2013 - 2015 Bộ Xây dựng đã phê duyệt theo Quyết định số 610/QĐBXD ngày 24/6/2013. 4. Công tác đầu tư - Tập trung thực hiện theo đúng kế hoạch tiến độ các dự án đầu tư đã triển khai, cụ thể như sau: + Dự án văn phòng đại diện của Tổng công ty tại Đà Nẵng: Hoàn thành cơ bản dự án, dự kiến đưa vào sử dụng trong quý I/2015. + Khu nhà ở tại 266 Trần Nguyên Hãn: Tiếp tục huy động vốn từ khách hàng và xây thô các căn hộ tiếp theo. + Khu dân cư Gò Gai - Thủy Nguyên - Hải Phòng: Hoàn thành một số hạng mục HTKT còn lại; triển khai bán các khu nhà liền kề và biệt thự ra thị trường thông qua sàn giao dịch bất động sản của Tổng công ty. + Dự án tòa nhà văn phòng tại 97 Bạch Đằng: Hoàn thiện thủ tục pháp lý dự án; tiếp tục triển khai thi công sau khi có phê duyệt chủ trương đầu tư của Bộ Xây dựng. - Đầu tư máy móc thiết bị nâng cao năng lực thi công. - Nghiên cứu cơ hội đầu tư các dự án mới: Dự án 268 Trần Nguyên Hãn - Hải Phòng. 5. Công tác tổ chức - Rà soát lại toàn bộ bộ máy nhân sự, kiện toàn tổ chức, tái cấu trúc lại bộ máy quản lý, điều hành phù hợp với mô hình mới theo hướng tinh gọn, nâng cao hiệu quả công tác quản lý, điều hành. - Thống kê nắm chắc tình hình cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ, phân loại để sắp xếp bố trí đúng năng lực, sở trường. - Thực hiện chính sách luân chuyển, bổ nhiệm và xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ chuyên môn kế cận. - Xây dựng chính sách thu hút lao động có trình độ chuyên môn nghiệp vụ làm việc gắn bó với Tổng công ty. - Xây dựng chế độ tiền lương, tiền thưởng đảm bảo công bằng, công khai, gắn với hiệu quả và chất lượng làm việc nhằm tạo động lực cho CBCNV phát huy khả năng trong công việc. 7 PHẦN III PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH GIAI ĐOẠN 2014 - 2019 I. Kế hoạch sản xuất kinh doanh giai đoạn 2014 - 2019 Kế hoạch sản xuất kinh doanh giai đoạn 2014 - 2019, xác định xây lắp là lĩnh vực chủ đạo để Tổng công ty ổn định và phát triển, đồng thời đẩy mạnh sản xuất công nghiệp và vật liệu xây dựng, phát triển kinh doanh nhà, quan tâm đến lĩnh vực khảo sát, tư vấn thiết kế. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất kinh doanh đạt từ 6% đến 10%/năm. Bảng các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh giai đoạn 2014 - 2019: Kế hoạch TT Các chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2.250,00 2.475,00 2.724,00 2.097,00 2.309,00 2.545,00 16,00 17,00 18,00 22,00 24,00 26,00 115,00 125,00 135,00 1.575,00 1.732,00 1.908,00 1.547,62 1.699,14 1.871,52 27,38 32,86 36,48 21,90 26,29 29,18 1.80 0,00 1.72 7,00 6 ,00 1 7,00 5 0,00 1.25 0,00 1.236 ,35 13 ,65 10 ,65 217 ,35 1.91 0,00 1.78 8,00 1 4,00 1 8,00 9 0,00 1.33 7,00 1.320 ,74 16 ,26 13 ,01 2.06 5,00 1.92 5,00 1 5,00 2 0,00 10 5,00 1.44 6,00 1.424 ,14 21 ,86 17 ,49 217,35 217,35 217,35 217,35 217,35 0,85 0,97 1,21 1,39 1,52 1,53 4,90 5,98 8,05 10,08 12,09 13,43 33,75 36,10 39,04 42,53 46,76 51,52 11 Nộp ngân sách Thu nhập bình quân (Triệu đồng/người/tháng) 6,00 7,00 8,00 9,00 10,00 11,00 12 Tỷ lệ cổ tức (%) 3,00 4,00 6,00 8,00 10,00 11,00 1 Giá trị sản xuất kinh doanh 1.1 Giá trị xây lắp 1.2 Giá trị SXCN & VLXD 1.3 Giá trị khảo sát, thí nghiệm 1.4 Giá trị kinh doanh nhà 2 Doanh thu 3 Tổng chi phí 4 Lợi nhuận trước thuế 5 Lợi nhuận sau thuế 6 Vốn điều lệ Tỷ suất LN sau thuế/doanh thu (%) Tỷ suất LN sau thuế/vốn điều lệ (%) 7 8 10 Đơn vị tính: Tỷ đồng II. Kế hoạch đầu tư phát triển giai đoạn 2014 - 2019 8 Tổng mức đầu tư giai đoạn 2014 - 2019: 974 tỷ đồng, trong đó tập trung lĩnh vực kinh doanh phát triển nhà và đô thị. Kế hoạch triển khai các dự án dự kiến như sau: - Năm 2014: Hoàn thành dự án Văn phòng đại diện của Tổng công ty tại thành phố Đà Nẵng. Tiếp tục triển khai các dự án chuyển tiếp từ năm 2013, bao gồm: Dự án Khu dân dư Gò Gai, Thủy Nguyên, Hải Phòng; Khu nhà ở thương mại 266 Trần Nguyên Hãn, Lê Chân, Hải Phòng; Tòa nhà văn phòng 8 tầng tại số 97 Bạch Đằng; Khu đô thị Phước An - Đồng Nai; Nghiên cứu đầu tư dự án 268 Trần Nguyên Hãn, Hải Phòng. - Năm 2015: Hoàn thành dự án Khu nhà ở thương mại tại 266 Trần Nguyên Hãn, Hải Phòng. Tiếp tục triển khai dự án Tòa nhà văn phòng 8 tầng tại số 97 Bạch Đằng, Hải Phòng, Khu đô thị Phước An - Đồng Nai. - Năm 2016 - 2017: Hoàn thành cơ bản các dự án Tòa nhà văn phòng 8 tầng tại số 97 Bạch Đằng, Hải Phòng và chuẩn bị triển khai các dự án đầu tư mới. - Năm 2018, 2019: Hoàn thành cơ bản dự án Khu dân cư Gò Gai, Thủy Nguyên, Hải Phòng; Triển khai đầu tư một số dự án đầu tư mới. Bảng kế hoạch các dự án đầu tư giai đoạn 2014 - 2019: Đơn vị tính: Tỷ đồng Kế hoạch TT Danh mục dự án Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 A Các dự án đầu tư I Dự án đầu tư nhà và văn phòng (đang triển khai) 103,00 120,00 120,00 110,00 1 Khu dân cư Gò Gai, thị trấn Núi Đèo, Thủy Nguyên, Hải Phòng 18,50 55,00 75,00 90,00 95,00 48,00 30,00 15,00 20,00 25,00 Năm 2019 120,00 125,00 95,00 4 Khu nhà ở TM tại ngõ 266 Trần Nguyên Hãn, Lê Chân, Hải Phòng Tòa nhà văn phòng 8 tầng tại 97 Bạch Đằng, Hồng Bàng, Hải Phòng Văn phòng của TCT tại Đà Nẵng 5 Khu đô thị Phước An - Đồng Nai 7,00 15,00 20,00 20,00 25,00 30,00 II Dự án đầu tư nhà và văn phòng (dự kiến triển khai) 3,00 9,00 15,00 26,00 50,00 115,00 1,00 3,00 5,00 10,00 20,00 45,00 1,00 3,00 5,00 8,00 15,00 1,00 3,00 5,00 8,00 15,00 30,00 5,00 111,00 111,00 33,00 5,00 134,00 134,00 40,00 8,00 143,00 143,00 43,00 2 3 Tòa nhà Bạch Đằng, 268 Trần Nguyên Hãn, Lê Chân, Hải Phòng 2 Khu đô thị Vĩnh Bảo, Hải Phòng Khu nhà ở 266 Lê Lai, Ngô Quyền, 3 Hải Phòng III Đầu tư thiết bị thi công Tổng cộng: (I+II+III) B Cơ cấu vốn đầu tư 1 Vốn tự có 1 14,50 10,0 15,00 146,00 185,00 146,00 185,00 44,00 56,00 40,00 15,00 255,00 255,00 77,00 2 Vốn vay thương mại 50,00 60,00 64,00 66,00 83,00 115,00 3 Vốn huy động khác 28.00 34,00 36,00 36,00 46,00 63,00 9 III. Các giải pháp thực hiện mục tiêu kế hoạch giai đoạn 2014 - 2019 Để thực hiện mục tiêu kế hoạch giai đoạn 2014 - 2019 đề ra, Tổng công ty đưa ra các nhóm giải pháp như sau: 1. Giải pháp về thị trường 1.1. Đối với lĩnh vực xây lắp: - Tập trung mọi nguồn lực tham gia đấu thầu có trọng tâm, trọng điểm, nhất là các dự án lớn, yêu cầu kỹ thuật cao; phân tích giá thầu một cách khoa học, hợp lý đảm bảo nguyên tắc giá cạnh tranh và có lãi. - Có ứng xử một cách khoa học, linh hoạt trong từng trường hợp, từng dự án cụ thể để đảm bảo hài hòa lợi ích của Tổng công ty. - Lấy mục tiêu đảm bảo tiến độ, chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật công trình và thực hiện đúng các cam kết với chủ đầu tư để giữ vững và phát triển thương hiệu của Tổng công ty trên thị trường. - Phát triển thị trường trong tất cả các lĩnh vực sản xuất kinh doanh của Tổng công ty, mở rộng công tác tiếp thị ở các thị trường tiềm năng mới, các địa bàn khác trên phạm vi cả nước. - Công ty mẹ và các công ty thành viên thường xuyên phối hợp trong công tác đấu thầu; tập trung nắm bám, xử lý thông tin đối với các dự án đã chào giá, đấu thầu để ký hợp đồng thực hiện. - Đa dạng hoá hình thức nhận thầu, các hình thức hợp đồng để nâng cao doanh thu và lợi nhuận. Mở rộng liên danh, liên kết với các đối tác nước ngoài, các nhà thầu EPC. Chú trọng tiếp thị, đấu thầu các dự án có quy mô lớn, yêu cầu kỹ thuật phức tạp; các hợp đồng EPC, chìa khóa trao tay, các hợp đồng BT, BOT. 1.2. Đối với lĩnh vực sản xuất công nghiệp và vật liệu xây dựng: - Chú trọng thị trường tiêu thụ nội bộ trong Tổng công ty. Ưu tiên sử dụng các sản phẩm công nghiệp và vật liệu xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng của Tổng công ty và các dự án/công trình Tổng công ty trúng thầu. - Tập trung tiếp thị và quảng bá sản phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ các sản phẩm VLXD; ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ, nâng cao chất lượng, tiết giảm chi phí để hạ giá thành sản phẩm, cải tiến công tác kinh doanh, tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. 1.3. Đối với lĩnh vực kinh doanh bất động sản: - Tập trung vào phân khúc thị trường có tính thanh khoản cao như các căn hộ có diện tích nhỏ và trung bình phù hợp với khả năng thanh toán của khách hàng. - Đẩy mạnh áp dụng công nghệ thi công tiên tiến, vật liệu xây dựng mới vào các dự án đầu tư để cạnh tranh giá thành sản phẩm. - Tổ chức dịch vụ chăm sóc sau bán hàng tốt để tạo thêm giá trị gia tăng cho sản phẩm và sự hài lòng, hấp dẫn đối với khách hàng. 10 1.4. Đối với lĩnh vực khảo sát, thí nghiệm: Phát triển và nâng cao uy tín của Trung tâm Thí nghiệm và Khảo sát xây dựng Bạch Đằng trên thị trường, phấn đấu trở thành vị trí hàng đầu khu vực miền Duyên hải trong lĩnh vực thí nghiệm vật liệu, khảo sát địa chất các công trình công nghiệp, giao thông và dân dụng. 2. Giải pháp về quản lý, điều hành các dự án xây lắp - Tại các dự án lớn, trọng điểm do Tổng công ty là nhà thầu chính, để đảm bảo yêu cầu tiến độ, chất lượng công trình, uy tín với khách hàng, Tổng công ty duy trì, củng cố các Ban điều hành đủ mạnh cùng với các thầu phụ, các đơn vị tham gia thi công thực hiện đảm bảo yêu cầu của Chủ đầu tư. - Huy động đầy đủ nhân lực, thiết bị thi công theo cam kết tại hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng với Chủ đầu tư, bảo đảm thi công đạt yêu cầu về chất lượng, tiến độ và an toàn lao động. - Lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với yêu cầu, tính chất, quy mô công trình xây dựng, quy định rõ trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận thi công xây dựng công trình về quản lý chất lượng công trình xây dựng. Thực hiện nghiêm túc công tác nghiệm thu nội bộ về chất lượng xây dựng, tuân thủ các quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi trường. - Duy trì giao ban tháng trên các công trình trọng điểm nhằm tháo gỡ những khó khăn vướng mắc ngay tại công trường, đột phá các mũi, khâu trọng yếu, phát huy tối đa phương tiện thiết bị và nhân lực thi công nhằm đáp ứng tiến độ. - Áp dụng công nghệ thi công mới nhằm tăng năng suất lao động, giảm chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. - Chú trọng công tác nghiệm thu thanh toán, thu hồi công nợ đảm bảo vòng quay vốn để chủ động trong điều hành sản xuất. 3. Giải pháp về đầu tư - Tổng công ty tái cấu trúc danh mục đầu tư phù hợp với quy mô, năng lực tài chính, cân nhắc kỹ để lựa chọn những dự án đầu tư hiệu quả. Huy động tối đa nguồn lực hoàn thiện các dự án dở dang nhằm sớm thu hồi vốn đã đầu tư và lợi nhuận. - Tập trung và huy động các nguồn lực, đẩy nhanh tiến độ đầu tư các dự án khu dân cư, khu nhà ở đang thực hiện. - Từng bước nâng cao chất lượng thiết kế nhà ở, tổ chức không gian kiến trúc, cơ cấu căn hộ, chất lượng thi công xây dựng và sử dụng vật liệu xây dựng phù hợp với môi trường và điều kiện khí hậu khu vực. - Áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ trong lĩnh vực xây dựng nhà ở, vận dụng các giải pháp tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường, đảm bảo yêu cầu phát triển bền vững của các dự án nhà ở. - Nghiên cứu đầu tư dự án nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Hải Phòng và một số tỉnh thành khác. - Nghiên cứu đầu tư sản xuất các loại vật liệu xây dựng với công nghệ tiên tiến, hiện đại, sản xuất các sản phẩm chất lượng cao, tiêu tốn ít nguyên nhiên liệu, các sản 11 phẩm cách âm, cách nhiệt, thân thiện với môi trường, vật liệu không nung để phục vụ xây dựng nhà cao tầng. - Đầu tư máy móc thiết bị nâng cao năng lực sản xuất, đă ăc biê ăt là các công nghê ă thi công cầu đường, công trình nhà cao tầng và công trình công nghiệp nặng; - Nghiên cứu đầu tư các dự án cơ sở hạ tầng giao thông có hiê ău quả theo hình thức hợp đồng BOT, BT, PPP. - Tiếp tục có chính sách để đầu tư vào các công ty thành viên sản xuất kinh doanh có hiệu quả, có tiềm năng lợi thế lớn. 4. Giải pháp về tài chính - Xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh, chủ động tài chính đảm bảo nguồn vốn phục vụ sản xuất kinh doanh và đầu tư. - Cơ cấu lại nguồn vốn, cân đối đủ nguồn vốn cho SXKD và đầu tư. Sử dụng vốn đúng mục đích, quản lý chặt chẽ tài sản, vật tư tiền vốn; thực hiện tiết giảm chi phí, bảo toàn và phát triển vốn. - Theo dõi chặt chẽ các khoản phải thu, tập trung công tác thanh quyết toán và thu hồi vốn dự án xây lắp. - Thực hiện công tác kiểm tra, giám sát để nắm bắt tình hình tài chính của Công ty mẹ và các công ty thành viên phục vụ công tác quản trị doanh nghiệp. - Tăng cường công tác quản lý vốn ở Tổng công ty và vốn góp tại các công ty cổ phần; phát huy vai trò, trách nhiệm của người đại diện phần vốn của Tổng công ty tại các công ty con, công ty liên kết; - Thực hiện công tác tái cơ cấu tài chính theo đề án do Bộ Xây dựng phê duyệt: Thoái vốn đầu tư theo lộ trình tại các đơn vị sản xuất kinh doanh không hiệu quả, thực hiện tăng vốn điều lệ ở một số công ty con. - Tập trung khai thác vốn từ các tổ chức tín dụng, các cổ đông chiến lược, đối tác chiến lược, khách hàng, các nhà cung cấp. Kết hợp huy động từ những nguồn nhàn rỗi hợp pháp khác bảo đảm cân đối kịp thời, đủ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển từng thời kỳ. 5. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực - Chú trọng đào tạo để có đội ngũ chuyên gia phù hợp với ngành nghề, quy mô SXKD của Tổng công ty. Lựa chọn trong đội ngũ kỹ sư, chuyên viên kinh tế, kỹ thuật gửi đi đào tạo chuyên sâu tại các trường, các khoá đào tạo ở trong nước và nước ngoài. - Định kỳ tổ chức các lớp bồi dưỡng, nâng cao trình độ ngoại ngữ và tiếp thu công nghệ mới, trong đó chú trọng đến công tác học tập, nâng cao trình độ cho cán bộ, kỹ sư và công nhân kỹ thuật. - Rà soát lại toàn bộ bộ máy nhân sự, kiện toàn tổ chức, tái cấu trúc lại bộ máy quản lý, điều hành phù hợp với mô hình mới theo hướng tinh gọn. - Nâng cao hiệu quả công tác quy hoạch cán bộ, công tác lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ để đáp ứng yêu cầu của chiến lược phát triển Tổng công ty. - Tổng công ty luôn đặc biệt quan tâm đến nguồn nhân lực hiện có và kịp thời khen thưởng xứng đáng các đề xuất có tính sáng tạo, đồng thời luôn chăm lo đến đời sống tinh thần cho bản thân và gia đình người lao động. 12 - Hoàn thiện cơ chế chính sách ưu đãi đối với người lao động; thực hiện chính sách ưu tiên bổ nhiệm, sử dụng, đãi ngộ cán bộ giỏi, có năng lực để duy trì và phát triển được nguồn nhân lực hiện có và thu hút nhân lực từ bên ngoài. - Xây dựng chế độ tiền lương, tiền thưởng đảm bảo công bằng, công khai, gắn với hiệu quả và chất lượng làm việc nhằm tạo động lực cho người lao động phát huy khả năng trong công việc. 6. Giải pháp về quản trị doanh nghiệp - Hoàn thiện tổ chức và nâng cao hiệu quả bộ máy của Tổng công ty - Công ty cổ phần; tiếp tục bổ sung, sửa đổi hệ thống quy chế quản lý nội bộ cho phù hợp với mô hình tổ chức của Công ty cổ phần, phù hợp với mục tiêu phát triển của Tổng công ty và phù hợp với chủ trương chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước. - Tăng cường thực hiện vai trò Tổng công ty - Công ty cổ phần trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu. Đẩy mạnh thực hiện chức năng nghiên cứu chiến lược phát triển, đổi mới tổ chức, quản lý, công nghệ, thiết bị, đấu thầu tìm việc làm, phát triển thị trường, đào tạo. - Kiện toàn bộ máy quản lý, tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ quản lý, kỹ thuật để đáp ứng yêu cầu quản trị doanh nghiệp. Bố trí đội ngũ lãnh đạo, quản lý và đại diện phần vốn nhà nước tại đơn vị đủ phẩm chất, năng lực để đảm nhiệm được vai trò, nhiệm vụ. - Hoàn thiện cơ chế liên kết giữa các doanh nghiệp thành viên trong Tổng công ty thông qua hợp đồng kinh tế, các nội quy, quy chế quản lý, hợp tác giữa Tổng công ty – Công ty cổ phần với các công ty con và công ty liên kết; giữa các công ty con và công ty liên kết với nhau, nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh, đáp ứng yêu cầu của các dự án lớn, đòi hỏi cao về trình độ kỹ thuật, công nghệ và tính chuyên nghiệp cao, hoạt động hiệu quả. - Tăng cường quản lý, kiểm tra, giám sát hoạt động của các đơn vị thành viên theo quy định của pháp luật, kịp thời chấn chỉnh sai phạm, có giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Chú trọng kiểm soát rủi ro tài chính để kịp thời có biện pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro và điều chỉnh hoạt động của đơn vị kịp thời, phù hợp. Nắm bắt đầy đủ thông tin về hoạt động của các Công ty cổ phần để tham gia vào các quyết định của Đại hội đồng cổ đông, HĐQT. Thưa các Quý vị cổ đông ./. Trên đây là những điểm cơ bản trong định hướng và phương án sản xuất kinh doanh của Tổng công ty xây dựng Bạch Đằng - Công ty cổ phần những năm đầu sau khi chuyển sang hoạt động theo hình thức cổ phần. Ban cổ phần hóa doanh nghiệp xin kính trình Đại hội cổ đông xem xét, tham gia ý kiến để thông qua. Chúng tôi mong nhận được sự ủng hộ tích cực của tất cả các quý vị cổ đông bằng sự nhiệt tình, bằng những việc làm thiết thực và bằng những công việc cụ thể để đưa Tổng công ty ngày càng phát triển. Kính chúc các quý vị đại biểu, quý vị cổ đông mạnh khỏe ! Trân trọng cám ơn ! 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng