Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong thực hiện chương trình giáo d...

Tài liệu Phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong thực hiện chương trình giáo dục nhà trường ở trường trung học cơ sở huyện sơn dương, tỉnh tuyên quang

.PDF
137
37
119

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TRẦN VĂN BÚT PHỐI HỢP GIỮA NHÀ TRƢỜNG, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI TRONG THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC NHÀ TRƢỜNG Ở TRƢỜNG THCS HUYỆN SƠN DƢƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TRẦN VĂN BÚT PHỐI HỢP GIỮA NHÀ TRƢỜNG, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI TRONG THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC NHÀ TRƢỜNG Ở TRƢỜNG THCS HUYỆN SƠN DƢƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã ngành: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ TUYẾT MAI THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Trần Văn Bút Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN i http://www.lrc.tnu.edu.vn LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian nghiên cứu đề tài "Phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong việc thực hiện chương trình giáo dục nhà trường ở trường Trung học cơ sở huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang", đến nay tôi đã hoàn thành và đƣợc phép bảo vệ luận văn. Với tình cảm chân thành, tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy, các cô khoa Tâm lý - Giáo dục trƣờng Đại học Sƣ phạm thuộc Đại học Thái Nguyên đã giúp đỡ tận tình cho tôi trong quá trình học tập. Tôi xin chân thành cảm ơn các bộ phận quản lý, lãnh đạo trƣờng Đại học Sƣ phạm, đặc biệt là khoa sau đại học, đã chỉ dẫn, quản lý chặt chẽ về thủ tục, thời gian và những điều kiện cần thiết cho việc hoàn thành luận văn thạc sĩ. Với lòng biết ơn chân thành tôi bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới: TS. Nguyễn Thị Tuyết Mai, Trƣờng ĐH Nội Vụ Hà Nội - Ngƣời đã giúp đỡ, hƣớng dẫn tôi trong suốt thời gian tôi làm luận văn này. Mặc dù bản thân tôi đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu song chắc chắn trong luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong đƣợc sự chỉ dẫn của quí thầy cô và các bạn đồng nghiệp. Thái Nguyên, tháng 7 năm 2015 Tác giả Trần Văn Bút Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNii http://www.lrc.tnu.edu.vn MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... ii MỤC LỤC .............................................................................................................. iii DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ............................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... v MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 3 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ..................................................................... 3 4. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................... 3 5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 4 6. Giả thuyết khoa học ............................................................................................. 4 7. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 4 8. Cấu trúc luận văn ................................................................................................. 6 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC PHỐI HỢP GIỮA NHÀ TRƢỜNG GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI TRONG THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC NHÀ TRƢỜNG Ở TRƢỜNG THCS ......................................................... 7 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ........................................................................... 7 1.1.1. Một số công trình nghiên cứu của nƣớc ngoài .............................................. 7 1.1.2. Một số công trình nghiên cứu trong nƣớc ................................................... 10 1.2. Một số khái niệm và lý luận có liên quan ....................................................... 12 1.2.1. Quản lý......................................................................................................... 12 1.2.2. Quản lý nhà trƣờng ...................................................................................... 14 1.2.3. Khái niệm các lực lƣợng giáo dục ............................................................... 17 1.2.4. Phối hợp các lực lƣợng giáo dục ................................................................. 18 1.3. Hiệu trƣởng trƣờng THCS trong tổ chức thực hiện chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng ............................................................................................... 23 1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ của hiệu trƣởng trƣờng THCS .................................. 23 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNiii http://www.lrc.tnu.edu.vn 1.3.1.1. Lập kế hoạch thực hiện chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng ...................... 23 1.3.1.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng ............... 24 1.3.1.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng ............... 25 1.3.1.4. Kiểm tra kết quả thực hiện chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng ................. 25 1.3.2. Nội dung chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng ở trƣờng THCS ..................... 26 1.3.3. Vai trò của Hiệu trƣởng trong việc quản lý các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh THCS ......................................................................... 26 1.3.4. Biện pháp tổ chức phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội trong tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh THCS .................. 30 1.4. Bản chất của hoạt động trải nghiệm sáng tạo ................................................. 31 1.5. Mối quan hệ giữa nhà trƣờng với gia đình và xã hội trong việc phối hợp thực hiện chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng.................................................... 32 1.6. Yếu tố ảnh hƣởng tới việc tổ chức phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội trong tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh THCS ..................................................................................................... 34 1.6.1. Yếu tố chủ quan ........................................................................................... 34 1.6.2. Yếu tố khách quan ....................................................................................... 38 Kết luận chƣơng 1 .................................................................................................. 41 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ PHỐI HỢP GIỮA NHÀ TRƢỜNG, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI TRONG THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC NHÀ TRƢỜNG Ở TRƢỜNG THCS HUYỆN SƠN DƢƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG .................................................................................................. 42 2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, giáo dục của huyện Sơn Dƣơng .................................................................................................... 42 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................................ 42 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................ 42 2.1.3. Về giáo dục: Quy mô phát triển trƣờng lớp; đội ngũ cán bộ, giáo viên; Cơ sở vật chất trƣờng học; Chất lƣợng giáo dục........................................... 42 2.2. Khái quát việc thực hiện chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng của các trƣờng THCS huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang ................................... 46 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNiv http://www.lrc.tnu.edu.vn 2.3. Phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội trong tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh THCS ở huyện Sơn Dƣơng, Tuyên Quang hiện nay .................................................................................. 48 2.3.1. Khái quát về khách thể nghiên cứu.............................................................. 48 2.3.2. Nhận thức của khách thể nghiên cứu về chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng ở trƣờng THCS .................................................................................. 49 2.3.3. Đánh giá của khách thể nghiên cứu về mức độ đạt đƣợc mục tiêu của sự phối hợp tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh THCS ...... 53 2.3.4. Nội dung và biện pháp phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội trong tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ở các trƣờng THCS huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang ................................... 56 2.3.5. Thực trạng công tác quản lý chỉ đạo của Hiệu trƣởng trong việc thực hiện phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội ....................................... 64 2.4. Nguyên nhân của thực trạng quản lý phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội trong việc tổ chức các hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo cho học sinh .................................................................................... 67 2.5. Các yếu tố ảnh hƣởng tới việc quản lý phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội trong tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh THCS ở Sơn Dƣơng, Tuyên Quang................................................ 77 Kết luận chƣơng 2 .................................................................................................. 79 Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ PHỐI HỢP GIỮA NHÀ TRƢỜNG, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI TRONG THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC NHÀ TRƢỜNG Ở TRƢỜNG THCS HUYỆN SƠN DƢƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG ...................................................................................................... 80 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ......................................................................... 80 3.1.1. Đảm bảo tính thực tiễn ................................................................................ 80 3.1.2. Đảm bảo tính đồng bộ.................................................................................. 81 3.1.3. Phát huy đƣợc tiềm năng, tính tích cực tham gia của các lực lƣợng xã hội ...... 82 3.2. Một số biện pháp cụ thể .................................................................................. 82 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNv http://www.lrc.tnu.edu.vn 3.2.1. Nâng cao nhận thức cho các lực lƣợng giáo dục trong thực hiện chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng ................................................................. 82 3.2.2. Bồi dƣỡng năng lực giáo viên thực hiện chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng ở trƣờng THCS huyện Sơn Dƣơng .................................................... 87 3.2.3. Xây dựng cơ chế tổ chức phối hợp giữa các lực lƣợng giáo dục để thực hiện chƣơng trình giáo dục ở trƣờng THCS huyện Sơn Dƣơng ........... 89 3.2.4. Huy động các nguồn lực xã hội để đảm bảo cơ sở vật chất đáp ứng cho việc thực hiện chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng................................... 94 3.2.5. Quản lí việc xây dựng nội dung chƣơng trình nhà trƣờng định hƣớng trải nghiệm sáng tạo ...................................................................................... 96 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................... 100 3.4. Khảo nghiệm nhận thức của khách thể nghiên cứu về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ............................................................................ 101 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................... 105 1. Kết luận ............................................................................................................ 105 2. Khuyến nghị..................................................................................................... 106 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 108 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNvi http://www.lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT CBGV : Cán bộ giáo viên CBQL : Cán bộ quản lý CSVC : Cơ sở vật chất DTNT : Dân tộc nội trú GD : Giáo dục GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo GV : Giáo viên HĐGD TNST : Hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo HS-SV : Học sinh - sinh viên LLXH : Lực lƣợng xã hội PHHS : Phụ huynh học sinh QL : Quản lý THCS : Trung học cơ sở TNST : Trải nghiệm sáng tạo UBND : Ủy ban nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNiv http://www.lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Quy mô phát triển trƣờng, lớp, học sinh THCS huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang ................................................................................. 43 Bảng 2.2. Khung chƣơng trình thực hiện ở trƣờng THCS, huyện Sơn Dƣơng ....... 47 Bảng 2.3. Khách thể khảo sát ................................................................................ 49 Bảng 2.4. Quan niệm về hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo của khách thể nghiên cứu ....................................................................................... 50 Bảng 2.5. Nhận thức của khách thể khảo sát về mức độ cần thiết tổ chức hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo đối với học sinh ở trƣờng THCS.......51 Bảng 2.6. Đánh giá mức độ đạt đƣợc mục tiêu của sự phối hợp giữa nhà trƣờng với gia đình và xã hội trong tổ chức các hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo .............................................................................................53 Bảng 2.7. Ý kiến của khách thể khảo sát về mức độ thực hiện và đạt đƣợc về nội dung phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội ........................ 56 Bảng 2.8. Ý kiến của khách thể khảo sát về mức độ thực hiện và đạt đƣợc về biện pháp phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội ...................... 60 Bảng 2.9. Khảo sát về mức độ, hiệu quả công tác quản lý chỉ đạo thực hiện sự phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội trong tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh của cán bộ quản lý các nhà trƣờng ....................................................................................... 65 Bảng 2.10. Nguyên nhân ảnh hƣởng đến tổ chức phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội trong việc tổ chức các hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ............................................................... 68 Bảng 2.11. Nguyên nhân dẫn đến thực trạng quản lý sự phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội ..................................................................... 72 Bảng 2.13. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc quản lý phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội trong tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ........................................................................................... 77 Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm các biện pháp ................................................... 102 Bảng 3.2. Hệ số tƣơng quan các biện pháp quản lý ............................................ 103 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNv http://www.lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ: Biểu đồ 3.1. Kết quả khảo nghiệm các biện pháp ................................................ 103 Sơ đồ: Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................... 101 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNvi http://www.lrc.tnu.edu.vn MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nhƣ chúng ta đã biết các nhà sáng lập chủ nghĩa Mác-Lênin đã từng khẳng định “Bản chất của con người là tổng hòa các mối quan hệ xã hội”. Lý luận của tâm lý học, giáo dục học cũng khẳng định trong quá trình phát triển nhân cách, con ngƣời luôn bị tác động của 4 yếu tố: Bẩm sinh di truyền; hoàn cảnh tự nhiên, đặc biệt là quan hệ xã hội; tác động của giáo dục và hoạt động của cá nhân. Vì vậy, muốn nâng cao hiệu quả, chất lƣợng giáo dục đòi hỏi các nhà quản lý giáo dục phải tuân theo các quy luật phát triển và phải có những giải pháp phát huy đƣợc sức mạnh tổng hợp của các lực lƣợng giáo dục trong toàn xã hội tham gia vào quá trình giáo dục. Vì vậy giáo dục nhà trƣờng cần phải phối hợp chặt chẽ với gia đình và xã hội để đào tạo ra những con ngƣời phát triển toàn diện nhân cách. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng đã quyết định đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc nhằm mục tiêu dân giàu, nƣớc mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh, vững bƣớc đi lên chủ nghĩa xã hội. Muốn tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa thắng lợi phải phát triển giáo dục - đào tạo, phát huy nguồn lực con ngƣời, yếu tố cơ bản của sự phát triển nhanh và bền vững. Điều này đƣợc thể hiện rõ trong Nghị quyết Hội nghị lần thứ II Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa VIII “Thực sự coi giáo dục là quốc sách hàng đầu… Giáo dục đào tạo là sự nghiệp của toàn Đảng, của Nhà nước và của toàn dân… Mọi người chăm lo cho giáo dục, các cấp ủy và tổ chức Đảng, các cấp Chính quyền và các đoàn thể nhân dân, các tổ chức kinh tế, xã hội, các gia đình và cá nhân đều có trách nhiệm tích cực góp phần phát triển sự nghiệp giáo dục đào tạo, đóng góp trí tuệ, nhân lực, vật lực, tài lực cho giáo dục đào tạo” [1, tr.36]. Nghị quyết 29 Nghị quyết Hội nghị lần thứ tám Ban chấp hành Trung ƣơng khóa XI Về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; trong đó chỉ rõ tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hƣớng coi trọng phát triển phẩm chất, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN1 http://www.lrc.tnu.edu.vn năng lực của ngƣời học: “...Đổi mới nội dung, chƣơng trình giáo dục nhằm phát triển năng lực và phẩm chất ngƣời học, hài hòa đức, trí, thể, mĩ; dạy ngƣời, dạy chữ và dạy nghề. Đổi mới theo hƣớng tinh giản, hiện đại, thiết thực phù hợp với lứa tuổi, trình độ và ngành nghề, tăng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn...” [6, tr.3 VKHN8TWXI]. Vậy giáo dục thế hệ trẻ là trách nhiệm của gia đình, nhà trƣờng và xã hội, trong đó nhà trƣờng và gia đình là cơ sở trực tiếp giáo dục các em. Gia đình luôn là môi trƣờng sống, môi trƣờng giáo dục lâu dài, thƣờng xuyên và dựa trên cơ sở tình thƣơng yêu. Môi trƣờng xã hội góp phần thực hiện mục đích, nội dung giáo dục, đồng thời tạo nên động cơ, phƣơng tiện và điều kiện cho hoạt động giáo dục hình thành phẩm chất, năng lực và các kỹ năng kỹ xảo của cá nhân. Do đó nhà trƣờng cần chủ động phối hợp các môi trƣờng giáo dục này để thực hiện chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới hiện nay. Sự phối hợp giữa môi trƣờng giáo dục nhà trƣờng, gia đình và xã hội là một trong những nguyên lý giáo dục của nƣớc ta. Huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang là một huyện miền núi. Trong nhiều năm qua, nhận thức về giáo dục của một bộ phận nhân dân trong các xã chƣa cao, cộng thêm điều kiện kinh tế còn khó khăn cho nên việc đầu tƣ và quan tâm đến việc học tập của con em đối với nhiều bậc phụ huynh còn hạn chế. Trách nhiệm giáo dục thế hệ trẻ ở nhiều gia đình chƣa đƣợc coi trọng, một số cha mẹ còn khoán trắng việc dạy dỗ con cái cho nhà trƣờng. Việc phối hợp giữa môi trƣờng giáo dục nhà trƣờng, gia đình và xã hội ở các trƣờng trung học cơ sở (THCS) để thực hiện chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng trong những năm vừa qua về cơ bản đã đƣợc thực hiện. Nhận thức về vai trò phối hợp giữa các môi trƣờng giáo dục trên tuy đã có những chuyển biến tích cực nhƣng sự thể hiện chỉ đạo, tổ chức trong thực hiện chƣơng trình giáo dục ở các nhà trƣờng còn hạn chế, chƣa có biện pháp tổ chức và tính thống nhất nên hiệu quả trong việc thực hiện chƣơng trình chƣa cao. Một số cán bộ quản lý (hiệu trƣởng) chƣa xây dựng đƣợc kế hoạch phối hợp để thực hiện chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng, cụ thể về biện pháp tổ chức hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo cho học sinh gắn với sản xuất kinh doanh tại địa phƣơng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN2 http://www.lrc.tnu.edu.vn Xuất phát từ tình hình thực tế nêu trên, tôi lựa chọn đề tài: “Phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong thực hiện chương trình giáo dục nhà trường ở trường trung học cơ sở huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang”. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng, đề xuất một số biện pháp phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội trong thực hiện chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng ở các trƣờng trung học cơ sở huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục của nhà trƣờng. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội trong thực hiện chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng ở các trƣờng trung học cơ sở. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp tổ chức phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội trong thực hiện chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng ở các trƣờng trung học cơ sở huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu 4.1. Nghiên cứu những vấn đề lý luận có liên quan đến hoạt động phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội trong thực hiện chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng. Cụ thể: - Lý luận về quản lý giáo dục, - Tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh - Những văn bản của Đảng, Nhà nƣớc, địa phƣơng về vấn đề phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội trong thực hiện chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng. 4.2. Khảo sát, phân tích thực trạng hoạt động tổ chức phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội trong thực hiện chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng ở các trƣờng THCS huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang. 4.3. Đề xuất các biện pháp phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội trong thực hiện chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng ở các trƣờng THCS huyện Sơn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN3 http://www.lrc.tnu.edu.vn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang. Khảo nghiệm nhận thức của khách thể nghiên cứu về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất. 5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 5.1. Về nội dung nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ở các trƣờng THCS huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang. 5.2. Về thời gian khảo sát Số liệu điều tra từ tháng 09/2012 đến tháng 12/2014. 5.3. Về khách thể và địa bàn khảo sát - 20 Cán bộ quản lý, 100 giáo viên, 150 học sinh của 10 trƣờng THCS. - 50 cán bộ Ủy ban nhân dân 10 xã và 2 cơ sở sản xuất thuộc huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang. - 50 Cha mẹ học sinh thuộc 10 xã. 6. Giả thuyết khoa học Nếu đề xuất đƣợc các biện pháp tổ chức cho học sinh tham gia hoạt động trải nghiệm sáng tạo gắn với thực tiễn sản xuất của địa phƣơng; phát huy sức mạnh tổng hợp của các lực lƣợng giáo dục… thì sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục học sinh một cách toàn diện. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận - Tổng hợp chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng và chính sách của Nhà nƣớc về xã hội hoá giáo dục. - Phân tích những vấn đề lý luận, các công trình nghiên cứu liên quan đến phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội trong thực hiện chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng về tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo gắn với thực tiễn sản xuất, kinh doanh của địa phƣơng. - Hệ thống hoá, khái quát hoá các khái niệm, xác định bản chất của những vấn đề nghiên cứu. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN4 http://www.lrc.tnu.edu.vn 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp phỏng vấn Thông qua các câu hỏi chuẩn bị trƣớc, phỏng vấn trực tiếp khách thể nghiên cứu về vấn đề tổ chức thực hiện phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội trong thực hiện chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng nhƣ: tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo nhằm phát triển năng lực học sinh để có định hƣớng trong quá trình nghiên cứu 7.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi Sử dụng hệ thống phiếu hỏi nhằm thu thập thông tin để phát hiện các vấn đề cần giải quyết của thực tiễn, xác định đƣợc nguyên nhân của thực trạng. 7.2.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm Sử dụng phƣơng pháp này để đảm bảo nguyên lí kế thừa sự phát triển, nhìn rõ, nhìn đúng hiện trạng để điều chỉnh kịp thời và đề xuất biện pháp mới. Đánh giá kết quả, kinh nghiệm đạt đƣợc và những hạn chế trong việc tổ chức phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội trong thực hiện chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng. Kinh nghiệm trong tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo gắn với thực tiễn sản xuất, kinh doanh của địa phƣơng ở các trƣờng THCS. 7.2.4. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia Lấy ý kiến chuyên gia trong việc nhận định, phân tích, đánh giá thực trạng phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội về tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh THCS gắn với thực tiễn sản xuất, kinh doanh của địa phƣơng. Xin ý kiến chuyên gia về các biện pháp phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội trong thực hiện chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng ở trƣờng trung học cơ sở huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang mà luận văn đề xuất. 7.3. Phương pháp thống kê toán học - Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học để nghiên cứu, tính toán các thông số liên quan trong quá trình điều tra, thu thập, xử lí dữ liệu, kết quả nghiên cứu từ năm 2012 đến 2014. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN5 http://www.lrc.tnu.edu.vn 8. Cấu trúc luận văn - Chương 1. Cơ sở lý luận của việc phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội trong thực hiện chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng ở trƣờng THCS. - Chương 2. Thực trạng quản lý phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội trong thực hiện chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng ở các trƣờng THCS huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang. - Chương 3. Biện pháp quản lý phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội trong thực hiện chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng ở các trƣờng THCS huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN6 http://www.lrc.tnu.edu.vn Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC PHỐI HỢP GIỮA NHÀ TRƢỜNG, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI TRONG THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC NHÀ TRƢỜNG Ở TRƢỜNG THCS Giáo dục là một hoạt động mang tính xã hội cao. Do đó muốn thực hiện đƣợc sự giáo dục toàn diện học sinh, chúng ta phải coi trọng cả giáo dục nhà trƣờng lẫn giáo dục gia đình và xã hội. Nghị quyết Trung ƣơng VIII (khóa XI)về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo... đã tiếp tục khẳng định "Giáo dục nhà trƣờng kết hợp với giáo dục gia đình và xã hội". Chỉ riêng nhà trƣờng, chỉ riêng ngành giáo dục thì không thể làm tốt công tác giáo dục đƣợc. Đúng nhƣ Bác Hồ đã nói: “Giáo dục trong nhà trƣờng chỉ là một phần, còn cần có sự giáo dục ngoài xã hội và trong gia đình, để giúp cho việc giáo dục trong nhà trƣờng đƣợc tốt hơn. Giáo dục trong nhà trƣờng dù tốt đến mấy, nhƣng thiếu giáo dục trong gia đình và ngoài xã hội thì kết quả cũng không hoàn toàn”. 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Một số công trình nghiên cứu của nước ngoài Ở nƣớc Anh và nhiều nƣớc phát triển, giáo dục không chỉ phó thác cho mình nhà trƣờng. Rất nhiều tổ chức, cá nhân, xã hội đều chung tay góp sức và cùng chia sẻ sứ mệnh nặng nề mà vinh quang ấy. Một trong những trung tâm giáo dục trải nghiệm đƣợc rất nhiều học sinh tham gia là Trung tâm Widehorizon (dịch: chân trời rộng mở). Thành lập 2004, chân trời rộng mở nhƣ là niềm hy vọng của giáo dục ngoài trời trong đó có dạy học phiêu lƣu - mạo hiểm (Adventure Learning), trung tâm này vốn là sáng kiến của các khu Greenwich và Lewisham thuộc thành phố London, sau mở rộng ra nhiều vùng khác. Tầm nhìn hay sứ mạng của tổ chức này đơn giản là: “Chúng tôi tin rằng mỗi đứa trẻ đều có cơ hội trải nghiệm những tri thức về phiêu lƣu - mạo hiểm nhƣ là một phần đƣợc giáo dục trong cuộc đời chúng”. Tầm nhìn ấy bắt đầu từ một hiện thực mà họ cho là khó tin rằng: hơn 50% trẻ em của nƣớc Anh chƣa bao giờ biết nông thôn, miền quê là gì; riêng London con số này là 35%. Cứ 10 đứa trẻ ở thủ đô nƣớc Anh sống trong đói Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN7 http://www.lrc.tnu.edu.vn nghèo và luôn có nhu cầu đƣợc đến những địa điểm ngoài trời an toàn với giá thấp. Việc rất nhiều trẻ em chƣa biết nhiều nông thôn là gì cùng với những sự giảm sút đáng kể cơ hội giáo dục thông qua các cuộc tổ chức thăm quan cho trẻ con ở các nhà trƣờng phổ thông là nguyên nhân của sự lo lắng về tƣơng lai của trẻ nhỏ, về quyền đƣợc kết nối với thiên nhiên giảm sút và vô số các lợi ích khác liên quan đến giáo dục ngoài trời. Những ngƣời sáng lập ra chân trời rộng mở khẳng định: việc đi thăm các miền quê và trải nghiệm giáo dục ngoài trời là một trong yếu tố quyết định cho sự phát triển lành mạnh của trẻ về học tập và phiêu lƣu mạo hiểm là một chất xúc tác mạnh mẽ cho điều đó. Những khóa học và hoạt động phiêu lƣu mạo hiểm sẽ làm cho học sinh hứng thú kích thích, vui vẻ, giúp cho trẻ cảm thấy dễ chịu và học tập tốt hơn. Hàng loạt các hoạt động ngoài trời cho tất cả các lứa tuổi học đƣờng, từ tổ chức trải nghiệm thiên nhiên cho học sinh đến các hoạt động phiêu lƣu mạo hiểm cho học sinh thanh, thiếu niên. Nhiều hoạt động liên kết với các chủ đề của chƣơng trình và phù hợp với mục đích, đối tƣợng học tập. Chẳng hạn, liên quan đến môn khoa học là việc quan sát thú lớn thú nhỏ; dầm mình xuống ao hồ; môi trƣờng sống, vực đá, đầm lầy siêu khí hậu... Liên quan đến môn địa lý là các khái niệm bờ biển, sông ngòi, sự trái ngƣợc của các hƣớng; địa mạo học... Liên quan đến môn nghệ thuật nhƣ làm báo, đồ gốm, môi trƣờng nghệ thuật... Liên quan đến môn giáo dục thể chất là môn Chạy định hƣớng, khám phá đƣờng đua... Liên quan đến môn lịch sử nhƣ các triều đại Vitory, WWII, khám phá của tôi... Liên quan đến môn công nghệ là việc xây cất nhà, những kỹ năng sinh tồn... Trong đó học phiêu lƣu - mạo hiểm với các nội dung nhƣ: kayaking, bắn cung, leo dây thừng; xe đạp núi, leo trèo và cắm trại. Phiêu lƣu - mạo hiểm đóng một vai trò quan trọng trong học tập và phát triển của con trẻ. Với một số ngƣời, phiêu lƣu, mạo hiểm có thể trở thành một bí quyết học tập. Một học sinh tâm sự “Học tập với cây bút và cuốn vở luôn là công việc nặng nhọc với tôi; nhƣng tôi đã tìm thấy sự nhẹ nhàng trong học tập khi cùng một lúc liên hệ với những kinh nghiệm mạo hiểm và buồn cƣời” (Rob Jarvis). Vai trò, tính hữu ích của các hoạt động ngoài trời và phiêu lƣu, mạo hiểm đã đƣợc khẳng định Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN8 http://www.lrc.tnu.edu.vn rất rõ. Một nghiên cứu mới công bố gần đây chỉ ra rằng cần mở rộng các tri thức hữu ích cho trẻ em thông qua môi trƣờng bên ngoài: “Các hoạt động học tập ngoài trời ví nhƣ học ở vƣờn trƣờng, công viên địa phƣơng, thăm nông trại các khu dân cƣ, sẽ làm cho các môn học chính giàu có thêm và giúp cho học sinh hứng thú học tập hơn”. Trong dạy học hiện đại, lớp học không thể là không gian sáng tạo cho tất cả mọi ngƣời; không gian cảm hứng thực sự chỉ có thể là môi trƣờng tự nhiên với một số ngƣời; với một số khác có thể sử dụng phiêu lƣu, mạo hiểm để bổ sung và mở rộng tri thức của họ. Theo Chân trời mở rộng, những lợi ích của học tập phiêu lƣu, mạo hiểm là xa rộng và lâu dài. Những kinh nghiệm trực tiếp là rất khó quên và là công cụ để phát triển sức khỏe cƣờng tráng. Bởi vì những gì làm trực tiếp bằng tay bao giờ cũng là phƣơng pháp học tập tốt nhất. Với hoạt động phiêu lƣu, mạo hiểm, trẻ con, thanh thiếu niên là trung tâm, rất vui vẻ: do vậy chúng không thể quên đƣợc. Đây là thông tin của Trung tâm Chân trời rộng mở về môi trƣờng ở London. Ở Hàn Quốc việc phối hợp giữa các lực lƣợng giáo dục để thực hiện chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng luôn đƣợc coi trọng. Đặc biệt Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong chƣơng trình giáo dục. Cùng với hoạt động dạy học các môn học, đây là một trong hai hoạt động tạo nên chƣơng trình giáo dục Hàn Quốc. Hoạt động này đƣợc thực hiện xuyên suốt từ tiểu học đến THPT với phân bổ thời lƣợng nhƣ sau (số giờ cho Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trên tổng số giờ của mỗi cấp học). Đối với Tiểu học 780/5828 giờ chiếm 13,4%, trung học cơ sở 306/3366 giờ, chiếm 9,1%, ở Trung học phổ thông 24unit/204unit, chiếm 11,8%. Từ năm 2009, một trong những đổi mới của chƣơng trình giáo dục Hàn Quốc là “hoạt động trải nghiệm sáng tạo”. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo là những hoạt động nằm ngoài hệ thống các môn học trong nhà trƣờng, đó là những hoạt đông: hoạt động tự chủ, hoạt động Câu lạc bộ, hoạt động từ thiện và hoạt động định hƣớng (hoạt động hƣớng nghiệp). Tuy nhiên, hoạt động trải nghiệm sáng tạo không tách rời với hệ thống các môn học trong nhà trƣờng mà có quan hệ tƣơng tác, bổ trợ cho nhau để hình thành và phát triển những phẩm chất, tƣ tƣởng, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN9 http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan