Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển văn hóa đọc cho sinh viên trường cao đẳng vĩnh phúc...

Tài liệu Phát triển văn hóa đọc cho sinh viên trường cao đẳng vĩnh phúc

.PDF
132
394
146

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ĐỖ THỊ THÚY PHÁT TRIỂN VĂN HÓA ĐỌC CHO SINH VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG VĨNH PHÚC LUẬN VĂN THẠC SĨ THÔNG TIN - THƢ VIỆN HÀ NỘI – 2016 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ĐỖ THỊ THÚY PHÁT TRIỂN VĂN HÓA ĐỌC CHO SINH VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG VĨNH PHÚC LUẬN VĂN THẠC SĨ THÔNG TIN - THƢ VIỆN CHUYÊN NGÀNH KHOA HỌC THÔNG TIN - THƯ VIỆN MÃ SỐ: 60 32 02 03 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TSKH. Nguyễn Thị Đông XÁC NHẬN HỌC VIÊN ĐÃ CHỈNH SỬA THEO GÓP Ý CỦA HỘI ĐỒNG Giáo viên hướng dẫn Chủ tịch hội đồng chấm Luận văn thạc sỹ TSKH. Nguyễn Thị Đông PGS. TS . Trần Thị Quý HÀ NỘI – 2016 XÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG BẢO VỆ LUẬN VĂN ……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………. Chủ tịch Hội đồng PGS. TS . Trần Thị Quý LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TSKH. Nguyễn Thị Đông Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin chịu trách nhiệm về công trình nghiên cứu của mình./. HỌC VIÊN Đỗ Thị Thúy LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài luận văn“Phát triển văn hoá đọc cho sinh viên Trường cao đẳng Vĩnh Phúc” ngoài sự nỗ lực của bản thân , tác giả cũng đã nhận được sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của các thầy/ cô giáo, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp trong suốt quá trình học tập và công tác. Trước tiên, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Ban lãnh đạo cùng các Quý thầy cô giảng dạy chuyên ngành Khoa học Thông tin - Thư viện tại Trường Đại học Khoa học Xã hội & Nhân văn Hà Nội đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô hướng dẫn - Tiến sĩ khoa học Nguyễn thị Đông, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ để đề tài có thể được thực hiện và hoàn thành. Tác giả xin trân trọng cảm ơn các đồng nghiệp, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, động viên trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Mặc dù đã cố gắng hoàn thành luận văn với tất cả sự nỗ lực của bản thân, nhưng luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Kính mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô để luận văn được hoàn thiện hơn nữa. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 26 tháng 05 năm 2016 Tác giả Đỗ Thị Thúy MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu ............................................................................. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 5 4. Mục đích nghiên cứu .............................................................................. 6 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................. 6 6. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 6 6.1. Phương pháp luận .......................................................................... 6 6.2 Phương pháp nghiên cứu cụ thể..................................................... 6 7. Ý nghĩa khoa học và ứng dụng của đề tài .............................................. 7 7.1. Ý nghĩa khoa học ............................................................................ 7 7.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................. 7 8. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................ 7 9. Dự kiến kết quả nghiên cứu ................................................................... 8 10. Cấu trúc luận văn.................................................................................. 8 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................... 9 CHƢƠNG 1: VĂN HÓA ĐỌC VỚI SINH VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG VĨNH PHÚC .................................................................................................... 9 1.1. Những vấn đề lý luận chung về văn hóa đọc ...................................... 9 1.1.1. Các khái niệm cơ bản .................................................................. 9 1.1.2. Những biểu hiện của văn hóa đọc ............................................ 13 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa đọc ................................... 22 1.2. Trường Cao đẳng Vĩnh Phúc trước yêu cầu phát triển văn hóa đọc cho sinh viên .................................................................................................... 29 1.2.1. Khái quát về trường Cao đẳng Vĩnh Phúc ............................... 29 1.2.2. Đổi mới giáo dục đào tạo và yêu cầu phát triển văn hóa đọc cho SV ................................................................................................... 32 1.2.3. Thư viện trường Cao đẳng Vĩnh Phúc trong đáp ứng yêu cầu phát triển văn hóa đọc ......................................................................... 33 1.3. Đặc điểm của sinh viên Trường Cao đẳng Vĩnh Phúc ...................... 37 1.3.1. Đặc điểm hoạt động học tập của sinh viên trường Cao đẳng Vĩnh Phúc ............................................................................................. 37 1.3.2. Đặc điểm nhu cầu tin của sinh viên Nhà trường ..................... 39 1.3.3. Vai trò của văn hóa đọc đối với sự phát triển sinh viên trường Cao đẳng Vĩnh Phúc ............................................................................ 39 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VĂN HÓA ĐỌC CỦA SINH VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG VĨNH PHÚC ........................................................ 41 2.1. Năng lực định hướng đọc .................................................................. 41 2.1.1. Nhu cầu, hứng thú đọc .............................................................. 41 2.1.2. Thói quen đọc ............................................................................. 46 2.1.3. Kỹ năng tìm kiếm và lựa chọn tài liệu ...................................... 50 2.2. Kỹ năng đọc, khả năng lĩnh hội nội dung đọc .................................. 54 2.2.1. Phương pháp đọc ....................................................................... 54 2.2.2. Kỹ năng tiếp nhận nội dung tài liệu và vận dụng vào thực tiễn ... 57 2.3. Thái độ ứng xử với tài liệu ................................................................ 58 2.3.1. Nhận thức của sinh viên đối với tài liệu ................................... 58 2.3.2. Hành vi ứng xử của sinh viên đối với tài liệu .......................... 58 2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa đọc ............................................ 60 2.2.1. Yếu tố cá nhân ........................................................................... 60 2.2.2. Môi trường đọc........................................................................... 61 2.2.3. Hoạt động thông tin thư viện .................................................... 66 2.3. Nhận xét chung về thực trạng văn hóa đọc của sinh viên trường Cao đẳng Vĩnh Phúc ........................................................................................ 75 2.3.1. Những điều kiện thuận lợi cho phát triển văn hóa đọc ........... 75 2.3.2. Những khó khăn trong phát triển văn hóa đọc ........................ 76 CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN VĂN HÓA ĐỌC CHO SINH VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG VĨNH PHÚC .................................. 81 3.1. Nâng cao nhận thức phát triển văn hóa đọc ...................................... 81 3.1.1. Tạo môi trường đọc thuận lợi cho phát triển văn hóa đọc ...... 85 3.1.2. Tăng cường các hoạt động thư viện ....... Error! Bookmark not defined. 3.1.3. Tăng cường cơ sở vật chất - hạ tầng công nghệ cho Thư viện 94 3.2. Đa dạng hóa hình thức phát triển văn hóa đọc .................................. 94 3.2.1. Đào tạo người dùng tin .............................................................. 95 3.2.2. Mở các ngày hội đọc sách cho sinh viên . Error! Bookmark not defined. 3.2.3. Xây dựng các tủ sách lớp/ khoa Error! Bookmark not defined. 3.3. Nâng cao trình độ cán bộ .................................................................. 99 3.3.1. Yêu cầu đội ngũ cán bộ thư viện trong phát triển văn hóa đọc tại thư viện.................................................................................................. 99 3.3.2. Nâng cao năng lực và phẩm chất cán bộ thông tin thư viện .... 100 3.4. Đổi mới phương pháp giáo dục đại học ........... Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN .................................................................................................. 104 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 106 Phụ lục 1 ....................................................................................................... 109 PHỤ LỤC 2 .................................................................................................. 115 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nghĩa của từ Từ viết tắt tiếng Việt 1. CĐVP Cao đẳng Vĩnh Phúc 2. CSDL Cơ sở dữ liệu 3. NDT Người dùng tin 4. NLTT Nguồn lực thông tin 5. SV Sinh viên 6. TV Thư viện Từ viết tắt tiếng Anh 7. AACR2 Anglo-American cataloguing rules. 2nd edition (Quy tắc biên mục Anh-Mỹ. Xuất bản lần thứ 2, viết tắt là AACR2) 8. DDC Deway decimal classification (Bảng phân loại thập phân) 9. ISBD International Standard Bibliographic Description (Qui tắc mô tả thư mục theo chuẩn quốc tế) 10. MARC21 MAchine Readable Cataloging (Biên mục đọc máy) 11. LAN Local Area Network (Mạng máy tính nội bộ) 12. OPAC Online public access catalog (Mục lục truy cập công cộng trực tuyến) DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Hình 1.1: Sơ đồ Cơ cấu tổ chức Trường Cao đẳng Vĩnh Phúc....................... 30 Hình 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Trung tâm Thông tin - Thư viện trường Cao đẳng Vĩnh Phúc ............................................................................................... 35 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng biểu 2.1. Loại hình tài liệu thường sử dụng ........................................... 41 Bảng biểu 2.2: Hình thức tài liệu thường sử dụng ......................................... 43 Bảng biểu 2.3: Lĩnh vực tài liệu thường sử dụng............................................ 44 Bảng biểu 2.4: Nhu cầu, hứng thú đọc theo ngôn ngữ tài liệu ....................... 45 Bảng biểu 2.5: Thói quen sử dụng thời gian rảnh rỗi .................................... 47 Bảng biểu 2.6: Địa điểm thường đọc sách ...................................................... 47 Bảng biểu 2.7: Mức độ sử dụng Thư viện ...................................................... 48 Bảng biểu 2.8: Lý do sinh viên đến thư viện .................................................. 49 Bảng biểu 2.9: Nguồn tìm kiếm thông tin ....................................................... 50 Bảng biểu 2.10: Tỷ lệ SV được đào tạo kỹ năng tìm kiếm thông tin trên Internet ............................................................................................................ 52 Bảng biểu 2.11: Khả năng lựa chọn tài liệu .................................................... 53 Bảng biểu 2.12: Tỷ lệ SV biết sử dụng các yếu tố kỹ năng đọc ..................... 54 Bảng biểu 2.13: Tỷ lệ SV sử dụng các phương pháp đọc tài liệu .................. 55 Bảng biểu 2.14: Kỹ năng tiếp nhận nội dung tài liệu và vận dung vào thực tiễn.. 57 Bảng biểu 2.15: Quan niệm, nhận thức về tài liệu của các nhóm SV............... 58 Bảng biều 2.16: Thái độ ứng xử với tài liệu ................................................... 59 Bảng biểu 2.17: Mục đích sử dụng Internet của sinh viên............................. 63 Bảng 2.18: Số lượng vốn tài liệu của Thư viện trường CĐVP ....................... 66 Bảng biểu 2.19: Hình thức tài liệu thường sử dụng ....... Error! Bookmark not defined. Bảng 2.20: Số lượng nội dung vốn tài liệu của Thư viện trường CĐVP ........ 67 Bảng 2.21: Số lượng tài liệu theo ngôn ngữ của Thư viện trường CĐVP ...... 68 Bảng biểu 2.22: Mức độ đáp ứng của vốn tài liệu thư viện ............................ 69 Bảng biểu 2.23: Đánh giá về sản phẩm và dịch vụ TT-TV ............................. 70 Bảng biểu đồ 2.24: Thái độ phục vụ của cán bộ thư viện ............................... 71 Bảng biểu 2.25: Nhu cầu tham gia các khóa đào tạo người dùng tin ............. 72 Bảng biểu 2.26: Hoạt động hiệu quả trong việc hướng dẫn đọc ..................... 73 Bảng biểu 2.27: Mức độ hài lòng đối với cơ sở vật, trang thiết bị tại thư viện.. 74 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, cụm từ “Văn hóa đọc” đã và đang trở thành đề tài sôi nổi của xã hội. Bởi, văn hóa đọc dần có vị trí quan trọng mỗi nhận thức của mỗi con người. Văn hóa đọc - một bộ phận của Văn hóa – là một trong những động lực thúc đẩy sự hình thành nên con người mới, những công dân có hiểu biết, có trí tuệ để có thể thích ứng với sự phát triển của xã hội hiện đại – xã hội dựa trên nền tảng của nền kinh tế tri thức. Ở nước ta, hưởng ứng “Ngày đọc sách thế giới” được tổ chức hàng năm do Hội đồng Anh (British Council) khởi xướng từ năm 1996,Trung tâm văn hoá Pháp tại Hà Nội - L’Espace cũng có nhiều hoạt động ý nghĩa để tuyên truyền cho văn hoá đọc. Ngày 01/04/2011, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã ban hành Quyết định số 1166/QĐ-BVHTTDL chọn ngày 23/04/2011 là “Ngày hội sách Việt Nam năm 2011”. Đây là lần đầu tiên, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng, đồng thời trực tiếp triển khai Đề án tổ chức Ngày hội đọc sách Việt Nam nhằm tôn vinh sách, quảng bá cho văn hóa đọc cũng như bảo vệ quyền lợi của những người làm sách chân chính. Ngày 23 tháng 4 hàng năm đã trở thành ngày hội đọc sách,một nét đẹp văn hóa của con người Việt Nam. Ngày 24/2/2014, theo đề nghị của Bộ Thông tin và Truyền thông, Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định lấy ngày 21/4 hàng năm là ngày Sách Việt Nam góp phần quan trọng trong việc nâng cao trách nhiệm của các cấp, các ngành đối với việc xây dựng và phát triển văn hóa đọc ở Việt Nam. Trong bối cảnh có nhiều thuận lợi, văn hoá đọc vẫn phải đối mặt với nhiều thách thức không nhỏ. Đáng chú ý là sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin (CNTT) và truyền thông đang khiến cho việc kiểm soát chất lượng thông tin trở nên khó khăn, hiện tượng nhiễu tin và thông tin rác là vấn nạn khó khắc phục..., “với sự phát triển của CNTT, xu thế phát triển tất yếu các xuất bản điện tử - tài liệu số cùng với việc sử dụng ngày một rộng rãi mạng Internet, văn hóa đọc sẽ là sự tích hợp 1 giữa văn hóa đọc truyền thống với văn hóa nghe - nhìn” [4]. Phát triển văn hóa đọc càng trở nên quan trọng và là vấn đề mang ý nghĩa chiến lược của mọi quốc gia trong việc nâng cao dân trí, góp phần phát triển bền vững nguồn nhân lực. Bởi phát triển văn hóa đọc của mỗi cá nhân trong cộng đồng chính là nền tảng xây dựng một xã hội học tập góp phần tạo nên sức mạnh trí tuệ của toàn dân tộc trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập kinh tế quốc tế. Như vậy, Văn hóa đọc có thể giúp cho mỗi cá nhân có một cuộc sống trí tuệ hơn, đẹp đẽ, ý nghĩa, hạnh phúc và hài hòa hơn. Chính vì vậy, phát triển Văn hóa đọc luôn là một vấn đề mang ý nghĩa chiến lược của mọi quốc gia trong việc nâng cao dân trí, góp phần phát triển bền vững nguồn nhân lực – nhân tố quyết định mọi thành công. Đây cũng chính là trọng trách quan trọng mà ngành khoa học thư viện trong và ngoài nước cần có chính sách đúng đắn để thu hút độc giả đến với các cơ quan thư viện và phát triển sự nghiệp thư viện ngày càng trở nên cấp thiết hơn nữa đối với toàn dân. Cùng với sự phát triển chung của sự nghiệp thư viện trong cả nước, Thư viện trường Cao đẳng Vĩnh Phúc cũng được nhà trường ngày từ những ngày đầu ra đời đã có định hướng phát triển đúng đắn phù hợp với yêu cầu của Nhà trường và xã hội. Trường Cao đẳng Vĩnh Phúc hiện nay là trường đào tạo đa ngành cho sinh viên trong và ngoài tỉnh. Vì vậy, nguồn lực thông tin của thư viện cũng đa dạng và phong phú nhằm góp phần thúc đẩy quá trình học tập và nghiên cứu của giảng viên và sinh viên trong nhà trường. Tuy nhiên, sự phát triển của thư viện cũng như nhu cầu sử dụng thư viện của người dùng tin tại thư viện trường vẫn là điều cần nghiên cứu. Nhất là trong giai đoạn bùng nổ thông tin như hiện nay, vấn đề văn hóa đọc đối với sinh trường Cao đẳng Vĩnh Phúc còn nhiều bất cập và cần được xem xét và nghiên cứu để có hướng phát triển đúng với xu thế phát triển của thư viện trong cả nước nói chung và trong tỉnh nói riêng. 2 Nhận thấy nhu cầu cấp thiết để phát triển văn hóa đọc cho sinh viên trường Cao đẳng Vĩnh Phúc hiện nay, tôi thiết thấy cần có công trình nghiên cứu thật nghiêm túc để có thể nâng cao khả năng đọc, học và sử dụng nguồn lực thông tin có trong thư viện của nhà trường. Góp phần làm tăng thêm sự ham học hỏi, khả năng hiểu biết cũng như trình độ cho sinh viên nhà trường. Đồng thời qua đó thúc đẩy hơn nữa quá trình hoạt động của thư viện trong nhà trường. Vì những lý do trên, tôi chọn đề tài “Pháp phát triển văn hóa đọc cho sinh viên trường Cao đẳng Vĩnh Phúc” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Tình hình nghiên cứu Vấn đề văn hóa đọc và phát triển văn hóa đọc những năm gần đây đã được các nước trên thế giới hết sức quan tâm và đã có những hoạt động cụ thể nhằm tôn vinh, giữ gìn và phát huy văn hóa đọc trong thời đại bùng nổ thông tin. Việc khẳng định vai trò của sách, xác định các giải pháp cho phát triển văn hóa đọc là việc là vô cùng cần thiết và cấp bách của mọi quốc gia, trong đó có Việt Nam. Xét theo xu hướng đề tài nghiên cứu, bài báo đăng trên tạp chí khoa học, các khóa luận tốt nghiệp, luận văn thạc sỹ của ngành Thông tin – Thư viện, Phát hành xuất bản phẩm, Giáo dục học, Xã hội học, văn hóa học… đề cập đến vấn đề văn hóa đọc. Cụ thể có: - Về sách tham khảo có những tài liệu sau: Cuốn “Suy nghĩ về sách, văn hóa đọc và thư viện: Tiểu luận - Bài viết chọn lọc” của tác giả Nguyễn Hữu Giới tập hợp các bài viết nghiên cứu về sách, văn hóa đọc. Trong đó, có các bài viết: “Văn hóa đọc trong bối cảnh bùng nổ truyền thông”, “Ngày hội đọc sách ở Việt Nam nhìn từ thực tiễn cuộc sống”, “Làm gì để góp phần nâng cao văn hóa đọc cho nhân dân”,“Làm thế nào để có thể đọc được nhanh”. Thông qua các bài viết, tác giả khẳng định vị trí, vai trò quan trọng của sách và văn hóa đọc trong đời sống xã hội, đặc biệt là trong bối cảnh bùng nổ thông tin hiện nay, mặt tích cực của những Ngày 3 hội đọc sách ở nước ta và đưa ra một số đề xuất nhằm thu hút đông đảo bạn đọc đến tham dự. Những biện pháp để đưa được nhiều sách báo tới tay bạn đọc, nhất là ở các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa nhằm nâng cao văn hóa đọc cho nhân dân; tác giả còn giới thiệu kỹ năng đọc nhanh và nắm bắt thông tin để thích ứng với cuộc sống thời hiện đại. - Các bài viết về văn hóa đọc đăng trên các báo và và tạp chí như: Bài báo “Văn hóa đọc trong xã hội thông tin”của tác giả Trần Thị Minh Nguyệt, bài “Văn hóa đọc và công tác đào tạo hướng dẫn bạn đọc người dùng tin” của tác giả Nguyễn Công Phúc, “Biện pháp phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng ở Việt Nam” của tác giả Vũ Dương Thúy Ngà, “Sách và đọc sách ở nước ta hiện nay” của tác giả Phạm Hồng Toàn, “Nhu cầu đọc và văn hóa đọc”, “Văn hóa đọc và phát triển văn hóa đọc ở Việt Nam”của tác giả Nguyễn Hữu Viêm,… Nhìn chung, các tác giả trình bày nội hàm của khái niệm “văn hóa đọc", xem xét văn hóa đọc ở cấp độ cá nhân bao gồm nhu cầu đọc, kỹ năng đọc, ứng xử văn hóa; vai trò, nhiệm vụ của các thư viện trong việc phát triển văn hóa đọc; nội dung và hình thức đào tạo - hướng dẫn bạn đọc; mặt tích cực và hạn chế của văn hóa đọc nước ta, giải pháp để phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng. Tại Hội nghị WIPO (Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới) tổ chức tại Nairobi, Kenya , ngày 3-4, tháng 5, năm 2012 với chủ đề:"Tăng cường văn hóa đọc và Sách trong kỷ nguyên số: Quyền tác giả như một phương tiện để thúc đẩy sự sáng tạo và truy cập", tác giả Japhet Otike trong báo cáo“The role of the library in promoting reading” đã nêu lênvai trò của thư viện công cộng trong thúc đẩy việc đọc sách đối với trẻ em thông qua những cách thức như: ưu tiên trẻ em, giáo viên nên khuyến khích việc sử dụng thư viện trường học hiệu quả. Tác giả cũng nêu lên những thách thức mà thư viện phải đối mặt trong việc thúc đẩy đọc sách như: thiếu kinh phí cho các thư viện, phụ thuộc vào sự đóng góp tự nguyện, cung cấp dịch vụ thư viện miễn phí,… 4 - Vấn đề văn hóa đọc cũng được nhiều tác giả chọn làm đối tượng nghiên cứu trong các luận văn thạc sỹ chuyên ngành TT-TV như: “Phát triển văn hóa đọc cho sinh viên tại Học viện cảnh sát nhân dân” của tác giả Đỗ Thu Thơm; “Văn hóa đọc của sinh viên Đại học Quốc gia Hà Nội” của tác giả Nguyễn Thị Thanh Thủy; Xây dựng và phát triển văn hóa đọc cho sinh viên Trường Đại học Bách khoa Hà Nội” của tác giả Lê Thị Hòa… Trong các nghiên cứu trên, khái niệm văn hóa đọc được xem xét dưới nhiều góc độ. Đặc biệt, các tác giả đều nhấn mạnh đến vai trò của thư viện trong việc phát triển văn hóa đọc. Những giải pháp được đưa ra để phát triển văn hóa đọc đều dựa trên nghiên cứu cụ thể về đặc điểm người dùng tin. - Ngoài ra, những công trình nghiên cứu về hoạt động TV trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc chỉ có công trình nghiên cứu: Hoàng Thị Bích Liên (2012) “Công tác phục vụ ban đọc tại Thư viện Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2”, Nguyễn Thị Hạnh (2012) “Nghiên cứu phát triển các sản phẩm và dịch vụ thông tin thư viện tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2”, Lê Văn Minh (2012) “Tổ chức và hoạt động thư viện cấp huyện ở tỉnh Vĩnh Phúc”… Tuy nhiên, các công trình này có hướng nghiên cứu chủ yếu về phục vụ bạn đọc hay nghiên cứu phát triển sản phẩm và dịch vụ thông tin… Vì vậy, tác giả nhận thấy, nghiên cứu về văn hóa đọc, đây không phải là đề tài quá mới lạ, thực chất đã có nhiều công trình, bài viết về đề tài này. Nhưng đối với SV tại trường CĐVP là điều cấp thiết và rất thiết thực. Bởi vậy, tác giả hi vọng thông qua nghiên cứu, tìm hiểu có thể thúc đẩy hơn nữa phong trào học và đọc của SV nhà trường để làm cho hoạt động TV của trường ngày càng gắn bó mật thiết hơn nữa đối với các bạn SV nói riêng và cả những độc giả đến với TV nói chung. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Văn hóa đọc cho SV. Phạm vi nghiên cứu: Tại trường CĐVP 5 Thời gian: Từ năm 2014 đến tháng 2015. Lý do tác giả luận văn chọn thời điểm này, bởi đây chính là thời điểm Trường CĐVP dần chuyển đổi phương pháp đào tạo từ niên chế sang đào tạo sang tín chỉ. Sự đổi mới phương pháp đào tạo yêu cầu cả giảng viên và SV phải chủ động trong việc dạy và học. Đòi hỏi hoạt động thư viện cần hoàn thiện hơn nữa để đáp ứng nhu cầu đổi mới phương pháp giáo dục của Nhà trường. 4. Mục đích nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng văn hóa đọc của SV trường CĐVP, trên cơ sở này đưa ra các giải pháp định hướng phát triển văn hóa đọc cho SV của trường 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn của văn hóa đọc cho SV, xem xét vai trò và tác động của văn hoá đọc trong nâng cao chất lượng của SV trường CĐVP. - Khảo sát, đánh giá thực trạng văn hóa đọc của SV trường CĐVP. - Đề xuất các giải pháp phát triển văn hóa đọc cho SV trường CĐVP. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu Để thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, tôi sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu sau: 6.1. Phương pháp luận Luận văn được nghiên cứu dựa trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết hợp phương pháp luận thư viện học và thông tin học gắn liền với các quan điểm mới của Đảng và Nhà nước ta về công tác sách báo và hoạt động thông tin - thư viện. 6.2 Phương pháp nghiên cứu cụ thể - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tổng hợp các tài liệu có liên quan đến văn hóa đọc. Thực hiện phương pháp này để làm rõ các cơ sở lý luận về văn hóa đọc và phát triển văn hóa đọc. 6 - Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Tác giả tiến hành khảo sát văn hóa đọc của SV trường CĐVP bằng phiếu hỏi. Số phiếu phát ra có 200 phiếu (tác giả luận văn căn cứ vào số lượng SV của từng khóa), dành cho SV năm thứ nhất (80 phiếu); SV năm thứ 2 (60 phiếu) và SV năm thứ 3 (60 phiếu). Tổng số phiếu thu về 200 phiếu. Để được kết quả như vậy, tác giả phát phiếu câu hỏi tại những buổi học tập trung và thu ngay sau khi SV trả lời xong. - Phương pháp quan sát: Sử dụng phương pháp này tại các phòng phục vụ của Thư viện nhằm thu được thông tin về kỹ năng tìm kiếm tài liệu, lượng bạn đọc đến Thư viện, cách thức đọc, ứng xử đối với tài liệu, thông tin… Tác giả đã trực tiếp quan sát tại các phòng đọc sách báo, phòng mượn sách báo trong thư viện vào hai ngày khác nhau: 1 ngày vào giữa học kỳ 1, 1 ngày vào cuối học kỳ 1 năm 2014. Trong mỗi ngày đặc biệt chú ý vào các giờ khác nhau: đầu giờ sáng, giữa buổi sáng, buổi trưa và giữa buổi chiều. 7. Ý nghĩa khoa học và ứng dụng của đề tài 7.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu đề tài góp phần hoàn thiện và làm sáng tỏ thêm lý luận về phát triển văn hóa đọc cho SV trong bối cảnh đổi mới Giáo dục – Đào tạo và hội nhập quốc tế. 7.2. Ý nghĩa thực tiễn - Các kết quả nghiên cứu và giải pháp đề xuất của luận văn có thể được áp dụng tại trường CĐVP nhằm phát triển văn hóa đọc cho SV, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học của trường. - Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể là tài liệu tham khảo đối với các nghiên cứu có liên quan. 8. Giả thuyết nghiên cứu Nếu chú trọng phát triển văn hóa đọc cho SVcủa trường CĐVP thì sẽ nâng cao kỹ năng học tập độc lập cho SV, phát triển khả năng tích cực, chủ động, sáng tạo của SV góp phần nâng cao chất lượng học tập và nghiên cứu khoa học của SV. 7 9. Dự kiến kết quả nghiên cứu Kết quả nghiên cứu dự kiến dài khoảng 100 trang A4 bao gồm nội dung, mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục. 10. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được chia thành 3 chương: Chương 1: Văn hóa đọc với sinh viên trường Cao đẳng Vĩnh Phúc Chương 2: Thực trạng văn hóa đọc của sinh viên trường Cao đẳng Vĩnh Phúc Chương 3: Đề xuất các giải pháp phát triển văn hóa đọc cho sinh viên trường Cao đẳng Vĩnh Phúc. 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan