BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------------Nguyễn Thị Thu Thủy
PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG TRUYỀN HÌNH DI ĐỘNG MBMS
TRÊN MẠNG 3G
Chuyên ngành: Kỹ thuật truyền thông
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Kỹ thuật truyền thông
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
PGS.TS. Phạm Văn Tiến
Hà Nội – Năm 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Nguyễn Thị Thu Thủy, số hiệu học viên: CB110918, học
viên cao học lớp KTTT2 khóa 2011B. Người hướng dẫn là TS. Phạm
Văn Tiến. Tôi xin cam đoan toàn bộ nội dung được trình bày trong bản
luận văn “Phát triển ứng dụng truyền hình di động trên mạng 3G” là kết
quả của quá trình tìm hiểu và nghiên cứu của tôi. Các dữ liệu được nêu
trong luận văn là hoàn toàn trung thực và rõ ràng. Mọi thông tin trích dẫn
đều được tuân theo luật sở hữu trí tuệ, liệt kê rõ ràng các tài liệu tham
khảo. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm với những nội dung được viết
trong luận văn này.
Hà nội, ngày tháng năm 2014
Học viên
Nguyễn Thị Thu Thủy
Học viên Nguyễn Thị Thu Thủy
1
MỞ ĐẦU
Công nghệ truyền hình di động ngày nay được phát triển mạnh mẽ trên toàn
thế giới. Sự hội tụ của truyền hình và di động đang dần trở thành phương tiện
truyền thông đại chúng và tiến tới trở thành ngành công nghiệp giải trí siêu lợi
nhuận cho các nhà khai thác dịch vụ viễn thông. Có nhiều công nghệ truyền
hình di động với các đặc thù khác nhau nên vấn đề đặt ra đối với nhà khai thác
là cần nghiên cứu kỹ lưỡng nhằm tìm ra giải pháp phù hợp nhằm thu được hiệu
quả cao nhất.
Do khả năng cung cấp tốc độ truyền dẫn cao của các mạng di động 3G, nên
việc triển khai cung cấp tín hiệu truyền hình di động Mobile TV qua các mạng
3G là hoàn toàn khả thi. Tại Việt Nam từ năm 2009 đến nay, MobiPhone,
Vinaphone, Viettel .. đã triển khai cung cấp dịch vụ truyền hình di động dựa
trên mạng unicast 3G dựa theo công nghệ truyền tải dòng chuyển mạch gói.
Ngày nay PSS được hỗ trợ bởi các nhà thiết bị sản xuất thiết bị đầu cuối và
cung cấp các dịch vụ truyền tải dòng có chất lượng chấp nhận được.
Dự án hiệp hội thế hệ ba 3GPP đã hoàn thành đặc tả công nghệ dịch vụ
broadcast và multicast đa phương tiện (MBMS) ở phiên bản UMTS 6. MBMS
yêu cầu sự thay đổi nhỏ ở giao thức mạng lõi và vô tuyến, điều này làm giảm
chi phí thực hiện ở các thiết bị đầu cuối và mạng, làm cho công nghệ quảng bá
tế bào có chi phí tương đối rẻ so với các công nghệ quảng bá khác như DVB-H,
DMB do không cần khoản ngân sách khổng lồ xây dựng mạng lưới mới và thuê
tần số vô tuyến. Việc nghiên cứu công nghệ MBMS sẽ giúp ích cho triển khai
dịch vụ truyền hình di động trên các mạng 3G được nhanh chóng và đạt hiệu
quả cao.
Luận văn tốt nghiệp “Phát triển ứng dụng truyền hình di động trên
mạng 3G“ bao gồm 3 chương.
Chương 1: Tổng quan truyền hình di động
Nội dung chương này trình bày về ưu điểm truyền hình di động trên mạng
3G, so sánh các chuẩn công nghệ cung cấp dịch vụ truyền hình di động và đánh
giá công nghệ MBMS.
Học viên Nguyễn Thị Thu Thủy
2
Chương 2: Công nghệ MBMS
Chương này trình bày kiến trúc nền tảng công nghệ MBMS, các thực thể
chức năng và các phiên truyền tải dữ liệu MBMS.
Chương 3: Triển khai MBMS trên 3G
Nội dung chương 3 trình bày các yêu cầu về phần cứng mạng, UE và các
giao thức để hỗ trợ công nghệ MBMS và đưa ra đánh giá khả năng triển khai ở
Việt Nam.
Chương 4: Xây dựng chương trình mobiletivi trên nền điện thoại hệ
điều hành android.
Nội dung chương 4 trình bày sơ lược về lập trình android và xây dựng
chương trình mô phỏng mobiletivi trên nền hệ điều hành android.
Do thời gian nghiên cứu có hạn, việc lựa chọn công nghệ, triển khai và
nâng cấp mạng là cả một quá trình lâu dài và phức tạp của các mạng di động
cho nên luận văn chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót. Kính mong được sự
góp ý của các thầy, cô và các bạn để luận văn tốt nghiệp được hoàn thiện hơn.
Học viên Nguyễn Thị Thu Thủy
3
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... 1
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 2
MỤC LỤC ...................................................................................................................... 4
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................ 7
DANH MỤC HÌNH VẼ.................................................................................................. 7
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ 9
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN HÌNH DI ĐỘNG ................................... 13
1.1 Giới thiệu chung...................................................................................................... 13
1.2 Ưu điểm truyền hình di động qua mạng 3G .......................................................... 14
1.2.1 Tính di động ..................................................................................................... 14
1.2.2 Đa dạng dịch vụ................................................................................................ 14
1.2.3 Khả năng tương tác .......................................................................................... 14
1.2.4 Bảo mật nội dung ............................................................................................. 16
1.3 Công nghệ truyền tải tín hiệu MobileTV ................................................................ 17
1.4 Truyền hình di động trên mạng 3G ......................................................................... 22
1.4.1 Chế độ unicast và broadcast ............................................................................. 22
1.4.2 Dịch vụ truyền tải dòng mạch gói của 3GPP ................................................... 25
1.4.3 Công nghệ phát quảng bá/ đa hướng MBMS ................................................... 31
1.5 Các dịch vụ truyền hình di động ............................................................................. 36
1.6 Nội dung truyền hình di động tương tác ................................................................. 38
1.7 Kết luận chương 1 ................................................................................................... 40
CHƯƠNG 2 : CÔNG NGHỆ MBMS........................................................................... 41
2.1 Giới thiệu chung về công nghệ MBMS .................................................................. 41
2.2 Kiến trúc MBMS..................................................................................................... 42
2.2.1 Trung tâm dịch vụ broadcast/multicast (BM-SC) ............................................ 42
2.2.1.1 Chức năng phát hiện và thông báo ............................................................ 44
2.2.1.2 Phiên và truyền dẫn ................................................................................... 45
2.2.1.3 Chức năng thành viên ................................................................................ 45
2.2.1.4 Quản lý khóa MBMS ................................................................................. 45
2.2.2 Điểm tham chiếu .............................................................................................. 47
Học viên Nguyễn Thị Thu Thủy
4
2.2.3 GGSN ............................................................................................................... 48
2.2.4 SGSN................................................................................................................ 49
2.2.5 Mạng truy nhập vô tuyến UTRAN/GERAN .................................................... 49
2.2.5.1 GSM/EDGE ............................................................................................... 50
2.2.5.2 UMTS/WCDMA ....................................................................................... 51
2.2.6 UE..................................................................................................................... 52
2.3 Các phiên truyền dẫn dịch vụ MBMS..................................................................... 52
2.4 Cấu trúc kênh giao diện vô tuyến MBMS .............................................................. 54
2.4.1 Kênh logic ........................................................................................................ 54
2.4.2 Kênh truyền tải ................................................................................................. 54
2.4.3 Kênh vật lý ....................................................................................................... 55
2.4.4 Kết nối điểm-tới-điểm, điểm-tới-đa điểm ........................................................ 56
2.5 Các chế độ của MBMS ........................................................................................... 57
2.6 Truy nhập tới các dịch vụ MBMS .......................................................................... 58
2.6.1 Chế độ Multicast .............................................................................................. 58
2.6.1.1 Đăng ký..................................................................................................... 59
2.6.1.2 Thông báo dịch vụ ..................................................................................... 59
2.6.1.3 Tham gia .................................................................................................... 60
2.6.1.4 Phiên khởi đầu ........................................................................................... 60
2.6.1.5 Thông báo MBMS ..................................................................................... 60
2.6.1.6 Truyền dữ liệu ........................................................................................... 60
2.6.1.7 Phiên kết thúc ............................................................................................ 60
2.6.1.8 Rời khỏi dịch vụ ........................................................................................ 60
2.6.1.9 Dòng thời gian chế độ phát đa hướng ........................................................ 61
2.6.2 Chế độ broadcast .............................................................................................. 63
2.6.2.1 Thông báo dịch vụ ..................................................................................... 63
2.6.2.2 Phiên khởi đầu ........................................................................................... 63
2.6.2.3 Thông báo MBMS ..................................................................................... 64
2.6.2.4 Truyền dữ liệu ........................................................................................... 64
2.6.2.5 Phiên kết thúc ............................................................................................ 64
2.6.2.6 Dòng thời gian chế độ phát quảng bá ........................................................ 64
2.7 Công nghệ MBMS broadcast tiên tiến .................................................................... 64
2.7.1 Nguyên lý MBMS broadcast tiên tiến .............................................................. 65
Học viên Nguyễn Thị Thu Thủy
5
2.7.2 Hướng dẫn dịch vụ điện tử ( ESG)................................................................... 66
2.8 Bảo mật và quản lý nội dung .................................................................................. 67
2.8.1 Bảo mật MBMS ................................................................................................... 67
2.8.2 Quản lý bản quyền số nội dung video di động..................................................... 69
2.9 Kết luận chương 2 ................................................................................................... 69
CHƯƠNG 3 TRIỂN KHAI MBMS TRÊN 3G ............................................................ 71
3.1 Kiến trúc điển hình hệ thống cung cấp tín hiệu MobileTV qua mạng 3G .............. 71
3.2 Yêu cầu hệ thống triển khai MBMS ....................................................................... 72
3.2.1 Yêu cầu hệ thống mạng truy nhập vô tuyến ..................................................... 72
3.2.2 Yêu cầu về thông báo MBMS .......................................................................... 73
3.2.3 Yêu cầu chức năng RAN MBMS ..................................................................... 74
3.3 Yêu cầu về thiết bị người sử dụng (UE) ................................................................. 75
3.3.1 Yêu cầu hỗ trợ chức năng đa phương tiện........................................................ 75
3.3.1.1 Chipset ....................................................................................................... 75
3.3.1.2 Hệ điều hành .............................................................................................. 78
3.3.1.3 Yêu cầu về chức năng của điện thoại ........................................................ 78
3.3.2 Chức năng hỗ trợ MBMS ................................................................................. 79
3.4 Yêu cầu hỗ trợ giao thức cho MBMS ..................................................................... 80
3.5 Năng lực cung cấp dịch vụ của các nhà khai thác mạng 3G ở Việt Nam ............... 81
3.6 Đánh giá khả năng triển khai ở Việt Nam .............................................................. 82
3.6.1 Hệ thống cung cấp dịch vụ truyền hình di động của các nhà mạng 3G tại Việt
Nam ........................................................................................................................... 82
3.6.2 Hiện trạng thị trường truyền hình di động tại Việt Nam .................................. 85
3.6.3 Khả năng triển khai truyền hình di động MBMS trên mạng 3G ở Việt Nam .. 87
3.7 Kết luận chương 3 ................................................................................................... 88
CHƯƠNG 4 XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH MOBILETIVI TRÊN NỀN ĐIỆN
THOẠI ANDROID ....................................................................................................... 89
4.1 Giới thiệu hệ điều hành android và lập trình trên hệ điều hành android: ............... 89
4.1.1 Hệ điều hành android là gì?.............................................................................. 89
4.1.2 Lập trình trên hệ điều Hệ điều hành android:................................................... 89
4.1.3 Giới thiệu chương trình hỗ trợ lập trình Eclipse và cách cài đặt các trình cắm
thêm (plug-in widget) công cụ phát triển ứng dụng Android (ADT): ...................... 91
4.2 Cơ sở xây dựng chương trình mobiletivi: ............................................................... 91
Học viên Nguyễn Thị Thu Thủy
6
4.2.1 Cách sử dụng dịch vụ mobiletivi..................................................................... 91
4.2.2 Mô hình cung cấp nội dung .............................................................................. 93
4.3 Xây dựng chương trình: .......................................................................................... 96
4.3.1 Xây dựng list kênh tivi ..................................................................................... 96
4.3.2 Xây dựng màn hình xem chương trình: ......................................................... 101
4.3.3 Giới thiệu về chương trình và phiên bản: ....................................................... 102
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 104
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 So sánh các công nghệ truyền hình di động .................................................. 18
Bảng 1.2. Các khuôn dạng mã hoá/giải mã đối với dịch vụ streaming ........................ 26
Bảng 1.3 Các dịch vụ MBMS phổ biến ........................................................................ 33
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Truyền hình di động tương tác ....................................................................... 15
Hình 1.2 Truy nhập có điều kiện và bảo mật nội dung ................................................. 16
Hình 1.3 Chế độ phát quảng bá và đơn hướng ............................................................. 22
Hình 1.4 Kiến trúc CMB ............................................................................................... 23
Hình 1.5 Ví dụ truyền tải dòng MobileTV với ba kênh khác nhau qua kết nối đơn
hướng và quảng bá ........................................................................................................ 25
Hình 1.6 Kiến trúc truyền tải dòng Mobile TV ............................................................ 27
Hình 1.7 Giá giao thức dịch vụ truyền tải dòng gói 3GPP ........................................... 28
Hình 1.8 Thiết lập phiên truyền tải dòng trong 3GPP-PSS .......................................... 29
Hình 1.9 Truyền tải tín hiệu MobileTV theo chuẩn 3GPP ........................................... 30
Hình 1.10 Kiến trúc mạng MBMS................................................................................ 33
Hình 1.11 So sánh công nghệ MBMS với các công nghệ truyền tải khác.................... 35
Hình 1.12 Mô hình luồng nội dung trong truyền hình di động ..................................... 37
Hình 1.13 Dịch vụ thời tiết trên điện thoại di động ...................................................... 39
Hình 2.1 Kiến trúc MBMS............................................................................................ 42
Học viên Nguyễn Thị Thu Thủy
7
Hình 2.2 Cấu trúc chức năng BM-SC ........................................................................... 44
Hình 2.3 Tổng quan bảo mật MBMS............................................................................ 46
Hình 2.4 Điểm tham chiếu mới hỗ trợ dịch vụ MBMS trong kiến trúc 3GPP ............. 47
Hình 2.5 Các phiên truyền dẫn dịch vụ MBMS............................................................ 53
Hình 2.6 Ánh xạ kênh MBMS ...................................................................................... 55
Hình 2.7 Khoảng thời gian giữa thời điểm truyền dẫn MICH và thay đổi nội dung
MCCH ........................................................................................................................... 56
Hình 2.8 Các chế độ và phương pháp phân phát dữ liệu MBMS ................................. 57
Hình 2.9 Các phiên trong chế độ phát đa hướng MBMS ............................................. 58
Hình 2.10 Ví dụ về dòng thời gian dịch vụ phát đa hướng ........................................... 61
Hình 2.11 Các phiên trong chế độ phát quảng bá MBMS ............................................ 63
Hình 2.12 Ví dụ dòng thời gian dịch vụ phát quảng bá MBMS ................................... 64
Hình 2.13 Chế độ broadcast tiên tiến ............................................................................ 65
Hình 2.14 Tổng quan kiến trúc bảo mật MBMS .......................................................... 68
Hình 3.1 Kiến trúc hệ thống cung cấp tín hiệu MobileTV qua mạng 3G ..................... 71
Hình 3.2 Tính năng điện thoại tích hợp chipset Snapdragon ........................................ 78
Hình 3.3 Ngăn xếp giao thức truyền tải file download điểm tới đa điểm ..................... 80
Hình 3.4 Ngăn xếp giao thức cho truyền tải file streaming .......................................... 81
Hình 4.1 Thành phần hệ điều hành android .................................................................. 81
Hình 4.2 Luồng download ............................................................................................ 81
Hình 4.3 Luồng xem trực tiếp ..................................................................................... 810
Hình 4.4 Phương thức kết nối ..................................................................................... 811
Hình 4.5 Mô hình chuyển đổi dữ liệu ......................................................................... 811
Hình 4.6 Giao diện chính ............................................................................................ 813
Hình 4.7 Các màn hình chính ..................................................................................... 814
Hình 4.5 List kênh....................................................................................................... 814
Học viên Nguyễn Thị Thu Thủy
8
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
3G
3GPP
Third Generation
Third Generation Partnership Project
AAC
A
Advanced Audio Coding
ARPU
Average Revenue Per User
AMR
AVC
Adaptive MultiRate
Advanced Video Coding
BCCH
B
Broadcast Control Channel
BCMCS
BroadCast and MultiCast Service
BGCF
Border Gateway Control Fuction
BM-SC
Broadcast Multicast Service Center
BS
BSS
BTS
Base Station
Base Station System
Base Transceiver Station
CA
CDMA
C
Conditional Access
Code Division Multiple Access
CMMB
CQI
CS
China Mobile Multimedia
Broadcasting
Channel Quality Indication
Coding Scheme
DAB
DCCH
D
Digital Audio Broadcasting
Dedicated Control Channel
DMB
Digital Multimedia Broadcasting
Học viên Nguyễn Thị Thu Thủy
Thế hệ thứ ba
Dự án hiệp hội thế hệ
thứ ba
Mã hóa âm thanh tiên
tiến
Doanh thu bình quân
trên người sử dụng
Thích ứng đa tốc độ
Mã hóa hình ảnh tiên
tiến
Kênh điều khiển quảng
bá
Dịch vụ quảng bá và đa
hướng
Chức năng điều khiển
cổng biên
Trung tâm dịch vụ
broadcast multicast
Trạm cơ sở
Hệ thống trạm cơ sở
Trạm thu phát gốc
Truy nhập có điều kiện
Đa truy nhập phân chia
theo mã
Quảng bá đa phương
tiện Trung Quốc
Chỉ thị chất lượng kênh
Sơ đồ mã hóa
Quảng bá âm thanh số
Kênh điều khiển dành
riêng
Quảng bá đa phương
tiện số
9
DRM
DSCH
Digital Rights Management
Downlink Shared Channel
DVB-H
Digital Video Broadcast-Handheld
DVB-T
Digitial Video Broadcast-Terrestrial
EPG
E
Enhanced Data rates for GSM
Evolution
Electronic Programming Guide
ESG
Electronic Service Guide
ETSI
European Telecommunicatioins
Standards Institute
EDGE
FACH
FDD
FEC
FLUTE
F
Forward Access Channel
Frequency Division Duplexing
FTP
Forward Error Correction
File deLivery over Unidirectional
Transport
File Transfer Protocol
GBA
GERAN
G
Generic Bootstrapping Architect
Gsm/Edge Radio Access Network
GGSN
GPRS
Gateway Gprs Support Node
General Packet Radio Service
GSM
Global System for Mobile
communication
HLR
HSDPA
HS-DSCH
HSPA
Quản lý bản quyền số
Kênh chia sẻ đường
xuống
Quảng bá video số cho
thiết bị cầm tay
Quảng bá video số mặt
đất
Tốc độ cải tiến cho
GSM
Hướng dẫn chương trình
điện tử
Hướng dẫn dịch vụ điện
tử
Viện các chuẩn viễn
thông châu Âu
Kênh truy cập hướng đi
Song công phân chia
theo tần số
Sửa lỗi hướng đi
Truyền tải file qua kết
nối đơn hướng
Giao thức truyền tải dữ
liệu
Kiến trúc bootstrapping
Mạng truy nhập vô
tuyến GSM/EDGE
Nút hỗ trợ cổng GPRS
Dịch vụ vô tuyến gói
chung
Hệ thống thông tin di
động toàn cầu
H
Home Location Register
Đăng ký vị trí vùng
High Speed Downlink Packet Access Truy nhập gói đường
xuống tốc độ cao
High Speed Downlink Shared
Kênh chia sẻ đường
Channel
xuống tốc độ cao
High Speed Packet Access
Truy nhập gói tốc độ
cao
Học viên Nguyễn Thị Thu Thủy
10
HTTP
ISDB-T
ITU
HyperText Transport Protocol
I
Integrated Services Digital
Broadcast-Terrestrial
International Telecommunication
Union
JPEG
J
Joint Photographic Experts Group
MAC
M
Media Access Control
MBMS
MBMS GW
MCCH
MICH
MoD
MSCH
MSK
MTCH
MTK
MUK
Multimedia Broadcast/Multicast
Service
MBMS GateWay
MBMS Control Channel
MBMS Indicator Channel
Music on Demand
MBMS Scheduling Channel
MBMS Session Key
MBMS Traffic Chanel
MBMS Traffic Key
MBMS User Key
Giao thức truyền tải siêu
văn bản
Quảng bá số tổ hợp dịch
mặt đất
Liên hiệp viễn thông
quốc tế
Nhóm liên hợp các
chuyên gia đồ họa
Điều khiển truy nhập
môi trường
Dịch vụ quảng bá/đa
hướng đa phương tiện
Cổng MBMS
Kênh điều khiển MBMS
Kênh chỉ thị MBMS
Âm nhạc theo yêu cầu
Kênh lập biểu MBMS
Khóa phiên MBMS
Kênh lưu lượng MBMS
Khóa lưu lượng MBMS
Khóa người dùng
MBMS
OMA
O
Orthogonal Frequency Division
Multiplexing
Open Mobile Alliance
Ghép kênh phân chia
theo tần số trực giao
Liên minh di động mở
PSS
P-t-M
P-t-P
P
Packet Switched Streaming
Point to Multipoint
Point to Point
Dòng chuyển mạch gói
Điểm tới đa điểm
Điểm tới điểm
RAN
R
Radio Access Network
RLC
Radio Link Control layer
RNC
Radio Network Controllẻ
OFDM
Học viên Nguyễn Thị Thu Thủy
Mạng truy nhập vô
tuyến
Lớp điều khiển kết nối
vô tuyến
Bộ điều khiển mạng
11
RTCP
Real-time Transport Control
Protocol
Giao thức điều khiển
truyền tải thời gian thực
RTP
Real-time Transport Protocol
Giao thức truyền tải thời
gian thực
SGSN
S
Secondary Common Control
Physical Channel
Satellite-based Digital Media
Broadcasting
Service GPRS Support Node
SRTP
Secure Real-time Transport Protocol
S-CCPCH
S-DMB
T
T-DMB
TTI
Terrestrial-DMB
Transmission Time Interval
U
UE
UMTS
UTRAN
WCDMA
WiMAX
Kênh vật lý điều khiển
chung thứ cấp
Quảng bá đa phương
tiện số vệ tinh
Nút hỗ trợ dịch vụ
GPRS
Giao thức truyền tải thời
gian thực bảo mật
DMB mặt đất
Khoảng thời gian truyền
dẫn
User Equipment
Universal Mobile
Telecommunications System
UMTS Radio Access Network
Thiết bị người dùng
Hệ thống thông tin di
động toàn cầu
Mạng truy nhập vô
tuyến UMTS
W
Wideband Code Division Multiple
Access
Worldwide Interoperability for
Microwave Access based on IEEE
802.16 standard
Đa truy nhập phân chia
theo mã băng rộng
Truy nhập sóng cao tần
theo chuẩn IEEE 802.16
Học viên Nguyễn Thị Thu Thủy
12
Chương 1: Tổng quan về truyền hình di động
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN HÌNH DI ĐỘNG
1.1 Giới thiệu chung
Truyền hình di động (Mobile TV) là công nghệ mã hoá và truyền dẫn các
chương trình truyền hình hoặc video để có thể thu được trên các thiết bị di
động như điện thoại di động, các thiết bị hỗ trợ số cầm tay (PDA), các thiết bị
đa phương tiện vô tuyến, các máy điện thoại có khả năng thu tín hiệu truyền
hình di động.
Với Mobile TV người xem có thể truy nhập một dải rộng các chương trình
truyền hình trong khi di chuyển. Các chương trình truyền hình có thể được
truyền tải dòng (streaming) tới máy di động để xem ở tốc độ giống như khi
được phát hoặc các chương trình có thể được xem với trễ thời gian hoặc có thể
được ghi lại toàn bộ giống như băng cassette video hoặc đĩa DVD. Mobile TV
không chỉ cho phép truyền dẫn một chiều thông thường mà còn cho phép
truyền tín hiệu truyền hình tương tác nhờ sử dụng các kênh phản hồi cung cấp
bởi mạng tế bào. Các chương trình có thể được phát ở chế độ quảng bá
(broadcast) trong một vùng phủ hoặc phát tới một người sử dụng theo yêu cầu
(chế độ unicast) hoặc có thể phát tới một nhóm người sử dụng (chế độ
multicast).
Các công nghệ truyền hình truyền thống được thiết kế đối với các máy thu
cố định, có kích thước màn hình lớn trong đó công suất tiêu thụ không là vấn
đề quan trọng. Trong khi đó các máy thu di động có công suất pin hạn chế, kích
thước màn hình nhỏ, anten nhỏ được tích hợp ở bên trong máy và có bộ nhớ
giới hạn, hơn nữa máy thu có thể chuyển động với tốc độ thậm chí lên tới 200
km/h. Do đó, Mobile TV là công nghệ được thiết kế để đáp ứng được các yêu
cầu truyền dẫn tín hiệu truyền hình trong môi trường vô tuyến di động có băng
thông hạn chế, máy thu đầu cuối di động có công suất pin tiêu thụ nhỏ kích
thước màn hình nhỏ, và giới hạn về tốc độ refresh. Các ảnh hưởng quan trọng
của môi trường vô tuyến di động bao gồm truyền dẫn đa đường, fading, và hiệu
ứng Doppler; trong khi đó hạn chế của máy thu di động là công suất pin nhỏ và
anten tích hợp bên trong có độ tăng ích nhỏ. Các công nghệ Mobile TV đã
được phát triển để khắc phục các hạn chế của môi trường truyền dẫn tín hiệu
truyền hình di động cũng như các hạn chế của máy thu tín hiệu truyền hình di
động nói trên.
Học viên Nguyễn Thị Thu Thủy
13
Chương 1: Tổng quan về truyền hình di động
1.2 Ưu điểm truyền hình di động qua mạng 3G
1.2.1 Tính di động
Khả năng di động chính là ưu điểm nổi bật và là động lực thúc đẩy để phát
triển truyền hình di động. Với một thiết bị nhỏ gọn trong tay khách hàng có thể
xem truyền hình ở bất kì nơi đâu bất kì lúc nào trong vùng phủ sóng của dịch
vụ ngay cả khi đang di chuyển.
1.2.2 Đa dạng dịch vụ
Ngoài tính chất di động, Mobile TV mang lại nhiều dịch vụ khác nhau như
truyền hình theo yêu cầu VoD, các chương trình phát thanh, truyền hình truyền
thống và trực tuyến.
1.2.3 Khả năng tương tác
Một sự kiện, một chương trình truyền hình thực sự có giá trị và ý nghĩa khi
nó kết nối được với khán giả. Thực tế truyền hình tương tác đã góp phần tạo
nên chất xúc tác rút ngắn khoảng cách giữa chương trình, giữa đài truyền hình
với công chúng hơn. Quá trình tương tác - trao đổi giúp nhà đài hiểu hơn tình
cảm, nhu cầu của khán giả, xác định rõ hơn hiệu quả của thông tin. Tương tác
tạo khả năng đa dạng hoá nguồn thông tin. Với nguồn thông tin ngược từ khán
giả, đài truyền hình cùng với những người làm chương trình đã có thêm mạng
lưới thông tin rộng rãi với những nguồn tin nóng hổi, sinh động. Không ít ý
kiến phản hồi, những thông tin cập nhật bằng hình ảnh và âm thanh của công
chúng gửi tới đài là dữ liệu quan trọng, sát thực tiễn, gợi mở để những người
làm chương trình triển khai những chương trình mới chất lượng, thiết thực.
Tương tác giúp cho chương trình bớt khô khan bởi thông tin được nhìn nhận
trao đổi hai chiều, khách quan. Tương tác tạo ra hiệu ứng xã hội mạnh mẽ. Xét
cho cùng, tương tác góp phần thu hút ngày càng nhiều khán giả, tăng tính cạnh
tranh cho một chương trình truyền hình, một kênh truyền hình, một đài truyền
hình.
Quá trình truyền dẫn tín hiệu truyền hình di động ( thông qua bất kỳ hệ
thống nào như ATSC Mobile DTV, DVB-H hay DMB) bao gồm luồng video,
âm thanh hay dữ liệu bổ sung. Các ứng dụng tương tác được cung cấp bởi một
data carousel ( vòng xoay dữ liệu ) nhỏ. Hướng dẫn dịch vụ điện tử là cơ chế
hiệu quả để cung cấp thông tin dựa trên ngôn ngữ XML.
Học viên Nguyễn Thị Thu Thủy
14
Chương 1: Tổng quan về truyền hình di động
Hình 1.1 Truyền hình di động tương tác
Ví dụ, DVB-H tốc độ 3.5 Mb/s có 9 đến 10 kênh tương ứng với tốc độ 350
Kb/s cho mỗi kênh. Một trong số các kênh đó có thể được đánh dấu vòng quay
dữ liệu IP để khách hàng có thể nhận được các dịch vụ tương tác. Có thể tạo ra
các vòng xoay bằng cách sử dụng hệ thống truyền tải Object Carousel được
định nghĩa trong MPEG-2 hoặc sử dụng giao thức FLUTE. Dữ liệu được
truyền tải thông qua giao thức FLUTE bao gồm ESG, trang HTML, logo, ảnh,
video clip…Dữ liệu được truyền đi trong vòng lặp vô hạn, vì thế người sử dụng
có thể nhận được file yêu cầu chỉ trong vài giây. Thông thường các dữ liệu “
now” và “ next” trong EPG được phát quảng bá với tần suất phát lặp cao để hỗ
trợ cho việc tải file lên nhanh chóng.
Mạng 3G là mạng hỗ trợ kết nối song hướng, mạng 3G có thể cung cấp tín
hiệu truyền hình tới các thiết bị qua kết nối unicast hay multicast. Trong trường
hợp này công nghệ truyền tải audio hay video trên mạng 3G UMTS cũng tương
tự như DVB-H. Ví dụ mạng DVB-H có thể cung cấp tín hiệu truyền hình trực
tiếp ở tốc độ 384 kbps và sử dụng liên kết nghịch đảo ở lớp mạng 3G. Trong
mạng quảng bá như DVB-H, người sử dụng có thể tải về ảnh, logo, nhạc
chuông…được lưu trữ trong vòng xoay dữ liệu. Việc này khác với mạng 3G
khi các thông tin được truyền dẫn theo phương pháp streaming sử dụng kết nối
unicast tới từng người sử dụng độc lập. Do đó cần phải có mạng quảng bá
MBMS để có được chức năng tương tự như mạng quảng bá DVB-H. Ngày nay
dịch vụ Mobile TV trên mạng 3G với tính năng tương tác đã được phổ biến
rộng rãi.
Học viên Nguyễn Thị Thu Thủy
15
Chương 1: Tổng quan về truyền hình di động
1.2.4 Bảo mật nội dung
Các phương thức truy nhập truyền thống cho phép truy cập nội dung được
gọi là truy nhập có điều kiện (CA). Kiểu truy nhập này có thể được phân loại
thành “bảo mật hệ thống truyền dẫn” hoặc “bảo mật quảng bá” trái với nguyên
tắc bảo mật nội dung được cung cấp bởi DRM. Bảo mật quảng bá rất phổ biến
trong kinh doanh truyền hình trả trước, trong đó nó được sử dụng bởi các nhà
điều hành để cho phép hoặc từ chối truy cập vào các kênh hoặc chương trình cụ
thể cho khách hàng. Tuy nhiên, khi đã truy cập được, khách hàng có thể lưu trữ
và lấy nội dung, chuyển tiếp nó cho người khác, tạo bản sao, hoặc sử dụng nó
bằng bất cứ cách nào khác. Bảo mật nội dung ở mức quảng bá không cung cấp
bất kỳ cơ chế hữu ích nào để kiểm soát việc sử dụng các nội dung sau khi nó
được giải mã.
Các mạng quảng bá thuần túy không có kết nối phản hồi lại cần coi truy
nhập có điều kiện là phương pháp chính để bảo mật nội dung. Nói một cách
khác, các mạng có kết nối phản hồi có khả năng cung cấp khóa linh hoạt thông
qua kênh truyền dẫn di động và có thể sử dụng nội dung, bảo mật quảng bá.
Ví dụ về mạng quảng bá tới các thiết bị di động là mạng dành riêng. Mạng
dành riêng sử dụng chuẩn mã hóa nâng cao ( AES) để mã hóa các dịch vụ
quảng bá đa phương tiện. Khóa được gửi thẳng tới người sử dụng qua mạng di
động mà không sử dụng mạng quảng bá như trong hệ thống quảng bá payTV.
Hình 1.2 Truy nhập có điều kiện và bảo mật nội dung
Học viên Nguyễn Thị Thu Thủy
16
Chương 1: Tổng quan về truyền hình di động
Trong các hệ thống CA thông thường, bộ giải mã nhận tín hiệu có thể hoạt
động độc lập, nghĩa là nó chỉ phụ thuộc vào luồng truyền dẫn phân phối khóa.
Nó không thể ( và không được thiết kế để ) truy cập các nguồn bên ngoài để
tìm kiếm khóa như cấu trúc khóa công khai ( PKI) hoặc một server ủy quyền.
PKI là chuẩn sử dụng trong mã hóa dựa trên Internet và các hệ thống chứng
thực.
1.3 Công nghệ truyền tải tín hiệu MobileTV
Hiện nay truyền hình di động là chủ đề được đề cập nhiều trong ngành
thông tin di động. Nhiều nước đã tiến hành thử nghiệm dịch vụ Mobile TV với
các công nghệ khác nhau. Hàn Quốc là nước đi đầu trong việc phát triển dịch
vụ này và hãng British Telecom của Anh là nhà cung cấp dịch vụ đầu tiên triển
khai dịch vụ Mobile TV. Các nhà khai thác di động có mạng bao phủ diện rộng
hầu khắp trên thế giới có điều kiện thuận lợi phát triển cung cấp các dịch vụ
truyền hình di động. Trong khi đó các nhà khai thác dịch vụ phát thanh và
truyền hình truyền thống cũng mở rộng, phát triển các mạng truyền hình quảng
bá mặt đất để cung cấp các dịch vụ truyền hình di động.
Có nhiều công nghệ truyền hình di động khác nhau, tuy nhiên có thể phân
chia các công nghệ cung cấp dịch vụ truyền hình di động theo ba hướng chính
đó là:
- Công nghệ truyền hình di động dựa trên các mạng quảng bá vệ tinh hoặc
mặt đất (DVB-H, T-DMB, DVB-S…) trong đó nội dung được truyền trên kênh
vô tuyến phát riêng. Một trong những ưu điểm chính của các hệ thống Mobile
TV dành riêng là nội dung Mobile TV có thể được phát quảng bá tới nhiều
người sử dụng đồng thời. Nhược điểm của các hệ thống này là yêu cầu đầu tư
đáng kể vào cơ sở hạ tầng mạng và các lựa chọn nội dung bị hạn chế.
- Công nghệ truyền hình di động dựa trên mạng băng rộng không dây
(UWB, Wimax, WiBro…) trong đó nội dung được tuyền thông qua mạng
Internet băng rộng không dây.
- Công nghệ truyền hình di động dựa trên công nghệ tế bào, chủ yếu dựa
trên nền mạng 3G (CMB,MBMS, BCMCS) trong đó nội dung được truyền qua
kênh truyền dữ liệu của mạng di động. Công nghệ này có ưu điểm nổi bật là sử
dụng được cơ sở hạ tầng mạng đã được thiết lập, do đó sẽ giảm chi phí triển
khai. Đồng thời, nhà khai thác đã có sẵn thị trường truy nhập tới các thuê bao
hiện tại, các thuê bao này chỉ cần đăng ký dịch vụ truyền hình di động mà họ
muốn sử dụng. Nhược điểm chính khi phát tín hiệu truyền hình qua các mạng
Học viên Nguyễn Thị Thu Thủy
17
Chương 1: Tổng quan về truyền hình di động
tế bào là vấn đề băng thông hạn chế, điều này có thể làm giảm chất lượng các
dịch vụ thoại truyền thống. Tốc độ dữ liệu cao của truyền hình di động có thể
làm giảm dung lượng của mạng tế bào.
Bảng sau so sánh công nghệ truyền hình di động qua mạng tế bào với các
công nghệ truyền tải truyền hình di động khác.
Bảng 1.1 So sánh các công nghệ truyền hình di động
DVB-H
T-DMB
MediaFL
O
Các mạng tế bào
GPRS
(2.5
G)
Thiết
kế
Được
thiết kế
dựa trên
mạng
DVB-T,
đảm bảo
sự cân
đối giữa
kinh
nghiệm
người sử
dụng,
thời gian
chuyển
kênh,
chất
lượng,
vùng phủ
sóng và
sự triển
khai.
Được
thiết kế
từ hệ
thống
Eureka147
(quảng
bá âm
thanh số
DAB) để
phát các
dịch vụ
multime
dia di
động.
Học viên Nguyễn Thị Thu Thủy
Multicas
t
Unicast
UMT
S
(3G)
HSDP
A
MBMS
Được
thiết kế
bởi Hãng
Qualcom
m để
phát dữ
liệu
multime
dia tới
máy cầm
tay di
động;
phân
phát hiệu
quả, đảm
bảo tính
di động,
dung
lượng và
vùng phủ
sóng tối
ưu.
18
Chương 1: Tổng quan về truyền hình di động
Khả
năng
phát
broadc
ast
Có
Có
Có
Không
Khôn
g
Không
Có
Tiêu
chuẩn
Mở
Mở
Độc
quyền
Mở
Mở
Mở
Mở
Tổ
chức
tiêu
chuẩn
DVB
ETSI,
DAB
Forum
Qualcom
m
3GPP, 3GPP, 3GPP,
3GPP 3GPP 3GPP
2
2
2
3GPP,
3GPP2
Giao
diện
không
gian
DVBT,
OFDM
OFDM
OFDM
UTR
A
WCD
MA
UTRA
WCDM
A
Khu
vực
Châu
Âu, Mỹ,
và một
số nước
Châu Á
Hàn
Quốc,
đang mở
rộng
sang các
nước
khác
Mỹ
Nhiều
nước
trên
thế
giới
Nhiều
nước
trên
thế
giới
Nhiều
nước
trên
thế
giới
Nhiều
nước
trên thế
giới
Sự khả
dụng
của
dịch vụ
2005
2005
2006
Khả
dụng
Khả
dụng
2006
2008
Sự khả
dụng
của
máy
cầm
tay
Ngày
nay từ
một số
nhà sản
xuất thiết
bị
Ngày
nay từ
một số
nhà sản
xuất thiết
bị
2006
Khả
dụng
Ngày
nay từ
một
số nhà
sản
xuất
thiết
bị
Khả
dụng
Ngày
nay từ
một số
nhà sản
xuất
thiết bị
Học viên Nguyễn Thị Thu Thủy
19
- Xem thêm -