BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
tê
́H
NGUYỄN MINH BẢO NGỌC
uê
́
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
nh
PHÁT TRIỂ THỊTRƯ NG BẢ HIỂ XE CƠ GI I
N
Ờ
O
M
Ớ
ho
̣c
Ki
ỞCÔNG TY BẢ VIỆ QUẢ TRỊ
O
T
NG
Mã số: 60 34 04 10
ươ
̀ng
Đ
ại
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Tr
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
HUẾ 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
nh
tê
́H
Người cam đoan
uê
́
Huế, ngày 09 tháng 6 năm 2017
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
Nguyễn Minh Bảo Ngọc
i
LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp với
kinh nghiệm trong quá trình công tác thực tiễn, với sự nỗ lực cố gắng của bản thân.
Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô
giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt, tôi xin
uê
́
bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo, Tiến sỹ Hoàng Quang Thành là người
tê
́H
trực tiếp hướng dẫn khoa học và đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên
cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến lãnh đạo Tổng Công ty Bảo hiểm Bảo Việt,
nh
Bảo Việt Quảng Trị đã tạo điều kiện hỗ trợ về vật chất, tinh thần và thời gian cho bản thân
tôi trong quá trình học tập; cán bộ nhân viên, đại lý Bảo Việt Quảng Trị đã tạo điều kiện
Ki
giúp đỡ tôi trong việc khảo sát khách hàng, tìm kiếm các nguồn thông tin quý báu cho
việc hoàn thành luận văn.
ho
̣c
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã động viên, khích lệ
tôi cả về vật chất lẫn tinh thần trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
ại
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những khiếm
Đ
khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo và các đồng
nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
̀ng
Xin chân thành cảm ơn!
Tr
ươ
Tác giả luận văn
Nguyễn Minh Bảo Ngọc
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: NGUYỄN MINH BẢO NGỌC
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Mã số : 60340102; Niên khóa: 2015 -2017
Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
Tên đề tài: PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI Ở
CÔNG TY BẢO VIỆT QUẢNG TRỊ
uê
́
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu:
Bảo Việt Quảng Trị là Công ty bảo hiểm hoạt động và kinh doanh chủ yếu trong
tê
́H
lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ. Nghiệp vụ bảo hiểm vật chất xe ô tô chiếm tỷ trọng
khoảng 60% trong tổng doanh thu của Bảo Việt Quảng Trị hàng năm.
Thị trường bảo hiểm xe cơ giới ở Tỉnh Quảng Trị đang ngày một nhân rộng hơn
nh
với số lượng các đơn vị tham gia vào thị trường càng nhiều. Mỗi đơn vị với những
chiến lược phát triển riêng để phát triển thị trường của doanh nghiệp mình. Đề tài:
Ki
“Phát triển thị trường xe cơ giới ở Công ty Bảo Việt Quảng Trị” mục đích tìm
̣c
được giải pháp phù hợp với tình hình thị trường hiện nay cùng với các tiềm lực, chính
ho
sách của Công ty và yêu cầu của khách hàng, nhằm phát triển thị trường bảo hiểm xe
cơ giới của Công ty trong thời gian tới.
ại
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Đ
Luận văn sử dụng các phương pháp sau: Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp,
sơ cấp, phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu được tiến hành trên phần mềm SPSS,
̀ng
phương pháp thống kê, phân tích và so sánh.
3. Các kết quả nghiên cứu và kết luận
Tr
ươ
Luận văn đi sâu phân tích cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu; phân tích các yếu tố
ảnh hưởng đến tình hình phát triển thị trường bảo hiểm xe cơ giới. Từ đó, đưa ra
những định hướng cho ban lãnh đạo Bảo Việt Quảng Trị. Những định hướng này tập
trung vào việc tăng cường nhận thức rủi ro của khách hàng bằng các biện pháp truyền
thông tuyên truyền kết hợp với biện pháp tư vấn sâu cho khách hàng, nghiên cứu kỹ
nhu cầu của từng nhóm khách hàng khác nhau, chuẩn hóa đội ngũ nhân viên, phát triển
thương hiệu công ty để đáp ứng công tác khai thác bảo hiểm trong cơ chế thị trường
ngày càng cạnh trach khốc liệt.
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI
An toàn giao thông
Bảo Việt Quảng Trị
Công ty Bảo Việt Quảng Trị
BHVC
Bảo hiểm vật chất
CB,CNV
Cán bộ, công nhân viên
XCG
Xe cơ giới
BHVC
Bảo hiểm vật chất
DNBH
Doanh nghiệp bảo hiểm
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
uê
́
ATGT
iv
MỤC LỤC
Lời cam đoan ....................................................................................................................i
Lời cảm ơn...................................................................................................................... ii
Tóm lược luận văn......................................................................................................... iii
Danh mục các từ viết tắt trong đề tài..............................................................................iv
Mục lục ............................................................................................................................v
uê
́
Danh mục bảng............................................................................................................ viii
Danh mục biểu đồ...........................................................................................................ix
tê
́H
PHẦN I: MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu............................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
nh
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
Ki
4. Quy trình và Phương pháp nghiên cứu........................................................................3
5. Kết cấu nội dung..........................................................................................................4
̣c
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................5
ho
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI VÀ PHÁT
TRIỂN THỊ TRƯỜNG BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI ...................................................5
ại
1.1 Tổng quan về bảo hiểm và bảo hiểm xe cơ giới........................................................5
Đ
1.1.1 Khái niệm chung về bảo hiểm và kinh doanh bảo hiểm.........................................5
̀ng
1.1.2 Các loại hình bảo hiểm ...........................................................................................6
1.1.3 Bảo hiểm xe cơ giới ................................................................................................6
ươ
1.2 Thị trường bảo hiểm xe cơ giới ...............................................................................11
Tr
1.2.1 Khái niệm và phân đoạn thị trường bảo hiểm xe cơ giới .....................................11
1.3 Phát triển Thị trường bảo hiểm xe cơ giới...............................................................15
1.3.1Khái niệm và nội dung của phát triển thị trường bảo hiểm xe cơ giới...........15
1.3.2 Các quyết định marketing hỗn hợp trong phát triển thị trường bảo hiểm xe cơ
giới .................................................................................................................................17
1.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá phát triển thị trường bảo hiểm xe cơ giới ..........................20
1.4 Một số vấn đề thực tiễn về thị trường bảo hiểm xe cơ giới ..................................20
1.4.1 Vài nét về thị trường bảo hiểm xe cơ giới ở Việt Nam ........................................20
v
1.4.2 Kinh nghiệm phát triển thị trường bảo hiểm xe cơ giới của một số Công ty .......23
1.5 Tóm tắt chương 1..................................................................................................24
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG BẢO HIỂM XE CƠ
GIỚI Ở CÔNG TY BẢO VIỆT QUẢNG TRỊ..........................................................25
2.1 Khái quát về Công ty Bảo Việt Quảng Trị ..............................................................25
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ........................................................................25
uê
́
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty........................................................................26
2.1.3 Bộ máy của Công ty và chức năng nhiệm vụ của các bộ phận ............................26
tê
́H
2.1.4 Nguồn nhân lực của Công ty ................................................................................28
2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty..........................................................29
2.2 Thực trạng thị trường bảo hiểm xe cơ giới Công ty Bảo Việt Quảng Trị ...............30
nh
2.2.1 Thị trường bảo hiểm xe cơ giới tại Tỉnh Quảng Trị .............................................30
Ki
2.2.2 Thực trạng mạng lưới cung cấp BH XCG của Bảo Việt Quảng Trị..........................34
2.2.3 Tình hình kinh doanh BH XCG của Bảo Việt Quảng Trị ....................................35
ho
̣c
2.3 Công tác phát triển thị trường BH XCG của Công ty Bảo Việt Quảng Trị ............38
2.3.1 Thị trường mục tiêu của Công ty..........................................................................38
ại
2.3.2 Tình hình hoạt động của hệ thống kênh phân phối sản phẩm ..............................38
2.3.3 Về chính sách giá ..................................................................................................40
Đ
2.3.4 Về các hoạt động xúc tiến.....................................................................................42
̀ng
2.3.5 Công tác giám định bồi thường ............................................................................43
2.4 Đối thủ cạnh tranh ...................................................................................................44
ươ
2.5 Đánh giá của khách hàng về các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường bảo hiểm XCG
Tr
của Bảo Việt Quảng Trị.................................................................................................45
2.5.1 Đặc điểm của mẫu nghiên cứu..............................................................................45
2.5.2 Kiểm định độ tin cậy bằng hệ số Cronbach ‘s Alpha ...........................................49
2.5.3 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ......................................................................50
2.5.4 Kiểm định giá trị trung bình ý kiến đánh giá của khách hàng về các nhân tố .....54
2.5.5 Phân tích các yêu tố ảnh hưởng đến khả năng mua bảo hiểm ở Công ty của khách
hàng ...............................................................................................................................58
2.6 Đánh giá chung về thị trường bảo hiểm xe cơ giới của Công ty ..........................63
vi
2.6.1 Những kết quả đã đạt được ...................................................................................63
2.6.2 Một số vấn đề hạn chế ..........................................................................................64
2.6.3 Nguyên nhân hạn chế............................................................................................64
Tóm tắt chương 2...........................................................................................................65
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG
SẢN PHẨM BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI TẠI BẢO VIỆT QUẢNG TRỊ ...............66
uê
́
3.1 Định hướng phát triển thị trường của Bảo Việt Quảng Trị đến năm 2020 .............66
3.1.1 Đinh hướng chung ................................................................................................66
tê
́H
3.1.2 Đinh hướng phát triển thị trường bảo hiểm xe cơ giới tại Bảo Việt Quảng Trị...68
3.2 Giải pháp phát triển thị trường bảo hiểm xe cơ giới cho Bảo Việt Quảng Trị........69
3.2.1 Nâng cao nhận thức của khách hàng để tăng tâm lí khách hàng khi tham gia bảo
nh
hiểm ...............................................................................................................................69
Ki
3.2.2 Nâng cao chất lượng công tác Giám định bồi thường..........................................70
3.2.3 Phát triển thương hiệu Công ty.............................................................................71
ho
̣c
3.2.4 Phân loại khách hàng theo các tiêu chí riêng .......................................................72
3.2.5 Đầu tư cơ sở vật chất, công nghệ thông tin ..........................................................72
ại
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................74
1. Kết luận......................................................................................................................74
Đ
2. Kiến nghị ...................................................................................................................75
̀ng
2.1 Đối với Nhà nước ....................................................................................................75
2.2 Đối với Tổng công ty Bảo hiểm Bảo Việt...............................................................75
ươ
2.3 Đối với Công ty Bảo Việt Quảng Trị .....................................................................76
Tr
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................77
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1
Quy trình nghiên cứu ...................................................................................3
Bảng 2.1:
Tình hình lao động Công ty từ năm 2013 - 2015 ......................................28
Bảng 2.2:
Báo cáo kết quả kinh doanh Bảo Việt Quảng Trị......................................29
Bảng 2.3:
Số lượng xe cơ giới đăng ký hoạt động tại địa bàn tỉnh Quảng Trị qua 3
uê
́
năm 2013 - 2015 ........................................................................................30
Thị phần bảo hiểm xe cơ giới ở Tỉnh Quảng Trị năm 2015 ......................32
Bảng 2.5
Tình hình tham gia bảo hiểm xe mô tô tại Bảo Việt Quảng Trị qua 3 năm
tê
́H
Bảng 2.4:
2013 -2015 .................................................................................................32
Số lượng xe ô tô tham gia bảo hiểm tại Bảo Việt Quảng Trị qua 3 năm
nh
Bảng 2.6:
2013 - 2015 ................................................................................................33
Số lượng xe máy tham gia bảo hiểm theo địa bàn năm 2015....................34
Bảng 2.8:
Kết quả kinh doanh bảo hiểm bắt buộc đối với xe ô tô của Công ty qua 3
Ki
Bảng 2.7:
Bảng 2.9:
ho
̣c
năm 2013 - 2015 ........................................................................................35
Kết quả kinh doanh bảo hiểm vật chất xe ô tô của Công ty
ại
qua 3 năm 2013 - 2015 ..............................................................................36
Đ
Bảng 2.10: Kết quả kinh doanh bảo hiểm lái phụ xe ô tô của Công ty
qua 3 năm 2013 - 2015 ..............................................................................37
̀ng
Bảng 2.11: Kết quả kinh doanh bảo hiểm dân sự bắt buộc xe mô tô
ươ
qua 3 năm 2013 - 2015 ..............................................................................37
Bảng 2.12: Kết quả kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm người ngồi trên xe mô tô
Tr
qua 3 năm 2013 - 2015 ..............................................................................38
Bảng 2.13: Tình hình khai thác bảo hiểm qua hai kênh phân phối chính của Công ty39
Bảng2.14: Biểu phí hoa hồng bảo hiểm xe cơ giới được áp dụng tại Công ty ...........40
Bảng 2.15: Ví dụ về cách tính hoa hồng bảo hiểm ......................................................42
Bảng 2.16: Đặc điểm mẫu điều tra ...............................................................................46
Bảng 2.17: Cronbach Alpha của các yếu tố trong thang đo đặc điểm cá nhân ............49
Bảng 2.18: Kiểm định KMO và Barlett’s.....................................................................50
Bảng 2.19: Kết quả phân tích EFA...............................................................................51
viii
Bảng 2.20: Kiểm định T-test giá trị trung bình đánh giá thang đo “Phí bảo hiểm”.....54
Bảng 2.21: Kiểm định T-test giá trị trung bình đánh giá thang đo “Tâm lí của khách
hàng” ..........................................................................................................55
Bảng 2.22: Kiểm định T-test giá trị trung bình đánh giá thang đo “Giám định bồi
thường” ......................................................................................................55
Bảng 2.23: Kiểm định T-test giá trị trung bình đánh giá thang đo “Thương hiệu Bảo
uê
́
Việt”...........................................................................................................56
Bảng 2.24: Kiểm định T-test giá trị trung bình đánh giá thang đo “Nhân viên bán
tê
́H
hàng” ..........................................................................................................57
Bảng 2.25: Kiểm định T-test giá trị trung bình đánh giá thang đo “Kênh phân phối” 57
Bảng 2.26: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng mua bảo hiểm ở Công ty của
ại
ho
̣c
Ki
nh
khách hàng .................................................................................................58
Đ
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Tr
ươ
̀ng
Biểu đồ 2.1 Thị phần bảo hiểm xe cơ giới tại Quảng Trị năm 2015.............................32
ix
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong cuộc sống hiện đại ngày nay, con người đang đẩy mình vào những cuộc
đua dường như không có điểm dừng và đôi khi họ không lường trước được cho mình
những mối nguy hiểm và khó khăn mà họ sẽ gặp phải. Nắm bắt được xu hướng hiện
nay của cuộc sống đã hình thành nên các sản phẩm để giúp cho con người có thể nắm
uê
́
bắt được tương lai của mình.
tê
́H
Các doanh nghiệp bảo hiểm ra đời và hoạt động với các sản phẩm để tránh rủi
ro cho khách hàng. Hiện nay, cuộc sống trong thì hội nhập, các phương tiện giao thông
đang ngày càng tăng lên, đồng nghĩa với việc đó thì mức độ rủi ro lại càng gia tăng
nh
hơn nữa. Vậy nên bảo hiểm xe cơ giới ra đời để đảm bảo về mặt tài chính cho mỗi chủ
xe mỗi khi phương tiện của họ không may gặp rủi ro, góp phần bảo vệ sự an toàn
Ki
chung cho xã hội. Tuy nhiên, khách hàng dường như không có nhiều sự hiểu biết về
̣c
những quyền lợi mà họ sẽ nhận được khi sử dụng dịch vụ này mà đôi khi lại do sự ép
ho
buộc từ Nhà nước nên nhận thức về sản phẩm, về quyền và nghĩa vụ sẽ là một điều rất
quan trọng cho sự hoạt động của thị trường bảo hiểm xe cơ giới.
ại
Trong thời kì hội nhập và phát triển như hiện nay, mức sống của người dân tăng
Đ
cao, nhu cầu của họ không đơn thuần chỉ là mưu cầu cuộc sống mà còn muốn được
chăm sóc, được bảo vệ, được thể hiện chính mình. Vậy nên, các dịch vụ chăm sóc bán
̀ng
hàng không đơn thuần chỉ là đưa sản phẩm và quyền lợi đến cho khách hàng mà còn
ươ
đưa đến những dịch vụ kèm theo, những sự quan tâm, chăm sóc,…để khách hàng cảm
thấy họ thực sự là thượng đế.
Tr
Trong thời buổi kinh tế thị trường, kèm thêm các chính sách của Nhà nước mở
hơn thì con người có nhiều điều kiện hơn để sắm cho mình những phương tiện tốt hơn,
tiện lợi hơn khi tham gia giao thông, cùng với đó là các doanh nghiệp bảo hiểm càng
có thêm nhiều cơ hội hình thành và phát triển thêm làm cho thị trường càng ngày càng
sôi động và có rất nhiều chiều hướng phát triển, cạnh tranh.
Vậy nên, một vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp bảo hiểm là làm sao để khách
hàng có thể chọn bảo hiểm xe cơ giới một cách tự nguyện và sẽ luôn nhớ đến Công ty
mình đầu tiên khi nghĩ đến sản phẩm, dịch vụ này. Thực hiện tốt việc này sẽ đảm bảo
1
cho doanh nghiệp có được lợi thế cạnh tranh lâu dài trên thị trường và sẽ luôn ở đà
tăng trưởng.
Xuất phát từ lý do trên, tôi chọn đề tài: “ Phát triển thị trường bảo hiểm xe cơ
giới ở Công ty Bảo Việt Quảng Trị” làm luận văn với mong muốn góp phần nào vào
việc đẩy mạnh tiêu thụ bảo hiểm xe cơ giới và nâng cao khả năng cạnh tranh của Công
ty trên thị trường.
uê
́
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
tê
́H
Trên cơ sở tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng thị trường bảo hiểm xe cơ giới, đề
xuất các giải pháp phát triển thị trường tiêu thụ loại sản phẩm này tại Công ty Bảo Việt
nh
Quảng Trị trong thời gian tới.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Ki
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường
bảo hiểm xe cơ giới.
ho
̣c
- Phân tích, đánh giá thực trạng thị trường và công tác phát triển thị trường bảo
hiểm xe cơ giới ở Công ty Bảo Việt Quảng Trị trong giai đoạn 2013-2015
ại
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thị trường bảo hiểm xe cơ
giới ở Công ty Bảo Việt Quảng Trị.
Đ
- Đề xuất các giải pháp phát triển thị trường bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty
̀ng
Bảo Việt Quảng Trị trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
ươ
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Tr
Đối tượng nghiên cứu: những vấn đề liên quan đến thị trường và công tác phát
triển thị trường bảo hiểm xe cơ giới của Công ty Bảo Việt Quảng trị
3.2 Phạm vi nghiên cứu
+ Không gian: Công ty Bảo Việt Quảng Trị và địa bàn Tỉnh Quảng Trị.
+ Thời gian: Thực trạng thị trường được phân tích, đánh giá dựa vào nguồn
thông tin, số liệu thứ cấp giai đoạn 2013 – 2015; các số liệu sơ cấp được thu thập trong
khoảng thời gian từ tháng 10 năm 2016 đến tháng 2 năm 2017. Các giải pháp đề xuất
áp dụng cho giai đoạn từ năm nay đến năm 2020.
2
+ Nội dung: Đề tài đặc biệt tìm hiểu về tình hình thị trường của bảo hiểm xe cơ
giới, tìm ra những điểm tích cực và tiêu cực trong công tác bán hàng để tìm ra hướng
giải quyết và có những biện pháp thúc đẩy cho quá trình khai thác khách hàng mới và
giữ chân khách hàng cũ của Công ty.
4. Quy trình và Phương pháp nghiên cứu
4.1 Quy trình nghiên cứu
uê
́
Để tiến hành nghiên cứu thị trường bảo hiểm xe cơ giới tại địa bàn Tình, dựa trên
cơ sở lý thuyết được trình bày ở Chương I, tác giả xây dựng quy trình nghiên cứu
cứu chính thức sử dụng phương pháp định lượng.
tê
́H
thông qua 2 bước chính: nghiên cứu sơ bộ sử dụng phương pháp định tính và nghiên
nh
Bảng 1.1 Quy trình nghiên cứu
Mẫu
gia
10
Nghiên cứu
Phương pháp
Kĩ thuật
1
Sơ bộ
Định tính
-Thảo luận nhóm chuyên 10
Ki
Bước
Định lượng
ho
Chính thức
-Phỏng vấn trực tiếp
160
-Phỏng vấn thông qua điện
thoại, email
ại
2
̣c
-Phỏng vấn thử
Đ
4.2 Phương pháp nghiên cứu
4.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
̀ng
Số liệu thứ cấp để nghiên cứu sẽ được thu thập từ các thống kê, báo cáo sơ kết,
ươ
tổng kết qua các thời kì của Công ty Bảo Việt Quảng Trị về tình hình phục vụ, sản
xuất kinh doanh của đơn vị, đặc biệt là số liệu liên quan đến thị trường bảo hiểm xe cơ
Tr
giới.
Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua điều tra khách hàng, theo bảng câu hỏi một
cách trực tiếp hoặc qua email, qua điện thoại.
4.2.2 Phương pháp tổng hợp, xử lí và phân tích
Dữ liệu điều tra sau khi thu thập được xử lí bằng phần mềm SPSS phiên bản 20. Sau
khi mã hóa biến, số liệu được tiến hành phân tích trên cơ sở sử dụng các phương pháp:
1) Phương pháp thống kê mô tả
Sử dụng các bảng tần suất để đánh giá những đặc điểm cơ bản của mẫu điều tra thông
3
qua việc tính toán các tham số thống kê như: giá trị trung bình (mean), độ lệch chuẩn
(Std Deviation) của các biến quan sát, sử dụng các bảng tần suất mô tả sơ bộ các đặc
điểm của mẫu nghiên cứu.
2) Phương pháp phân tích độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha
và phân tích nhân tố khám phá
Phân tích độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha và phân tích
uê
́
nhân tố khám phá (EFA). Các biến đo lường có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn
0,3 sẽ bị loại và tiêu chuẩn chọn thang đo là hệ số Alpha phải lớn hơn 0,6 (Nunnanly
tê
́H
& Burnstein, 1994) [29]. Các thang đo không đạt tiêu chuẩn sẽ bị loại ra khỏi mô hình.
Sau khi phân tích hệ số tin cậy Cronbach Alpha, các thang đo được đánh giá
theo phương pháp phân tích nhân tố khám phá. Mục đích của phân tích này là nhóm
nh
các biến có liên hệ với nhau thành nhân tố mới. Một mặt, phân tích nhân tố giúp làm
giảm số biến tham dự vào phương trình hồi quy, mặt khác, thông qua phân tích nhân tố
(discriminant validity) của thang đo.
Ki
còn có thể đánh giá được độ giá trị hội tụ (convergent validity) và độ giá trị phân biệt
̣c
Trong EFA, phương pháp trích được sử dụng là “Principle component” với
ho
phép quay Varimax. Tiêu chuẩn của phương pháp này là trị số KMO phải nằm trong
đoạn từ 0,5 đến 1 (0,5≤ KMO ≤1) và kiểm định Bartlett’s có mức ý nghĩa sig ≤ 0,05 để
ại
chứng tỏ dữ liệu dùng phân tích EFA hoàn toàn thích hợp và giữa các biến có tương
Đ
quan với nhau. Ngoài ra, giá trị Eigenvalues phải lớn hơn 1, tổng phương sai trích lớn
̀ng
hơn 50% và hệ số tải nhân tố (factor loading) lớn hơn 0,4. Các trường hợp không thỏa
mãn các điều kiện trên sẽ bị loại bỏ.
ươ
5. Kết cấu nội dung
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, nội dung chính của luận văn gồm các chương
Tr
như sau:
Chương 1: Cơ sở khoa học về bảo hiểm xe cơ giới và phát triển thị trường bảo
hiểm xe cơ giới.
Chương 2: Thực trạng phát triển thị trường bảo hiểm xe cơ giới của Công ty
Bảo Việt Quảng Trị
Chương 3: Giải pháp phát triển thị trường bảo hiểm xe cơ giới của Công ty Bảo
Việt Quảng Trị
4
PHẦN II
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN
1.1 Tổng quan về bảo hiểm và bảo hiểm xe cơ giới
tê
́H
1.1.1 Khái niệm chung về bảo hiểm và kinh doanh bảo hiểm
uê
́
THỊ TRƯỜNG BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI
Có nhiều định nghĩa không giống nhau về khái niệm bảo hiểm
Theo Dennis Kessler: Bảo hiểm là sự đóng góp của số đông vào sự bất hạnh
nh
của số ít [17]
Ki
Theo Monique Gaullier: Bảo hiểm là một nghiệp vụ qua đó, một bên là người
được bảo hiểm cam đoan trả một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm thực hiện mong muốn
̣c
để cho mình hoặc để cho người thứ ba trong trường hợp xảy ra rủi ro sẽ nhận được
ho
một khoản đền bù các tổn thất được trả bởi một bên khác: đó là người bảo hiểm.
Người bảo hiểm nhận trách nhiệm đối với toàn bộ rủi ro và đền bù các thiệt hại theo
ại
các phương pháp của thống kê [17]
Đ
Tập đoàn bảo hiểm AIG của Mỹ định nghĩa: Bảo hiểm là một cơ chế, theo cơ
̀ng
chế này, một người, một doanh nghiệp hay một tổ chức chuyển nhượng rủi ro cho
công ty bảo hiểm, công ty đó sẽ bồi thường cho người được bảo hiểm các tổn thất
ươ
thuộc phạm vi bảo hiểm và phân chia giá trị thiệt hại giữa tất cả những người được bảo
Tr
hiểm. [17]
Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm của Việt Nam (2000): “Kinh doanh bảo hiểm là
hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo
hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí
bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi
thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm”. [8]
5
1.1.2 Các loại hình bảo hiểm
Theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm Việt Nam thì bảo hiểm chia
thành 2 lĩnh vực chính: Bảo hiểm nhân thọ và Bảo hiểm phi nhân thọ.
Bảo hiểm nhân thọ là loại hình bảo hiểm, qua đó công ty bảo hiểm cam kết sẽ
trả một số tiền thỏa thuận khi có sự kiện bảo hiểm xảy ra liên quan đến sinh mạng và
sức khoẻ con người. Bảo hiểm nhân thọ sẽ đáp ứng một số nhu cầu nhất định của
uê
́
khách hàng. Chẳng hạn hợp đồng bảo hiểm hưu trí cung cấp khoản tiền hàng năm cho
khách hàng khi đã về hưu; hoặc là hợp đồng bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp vừa mang
tê
́H
tính đảm bảo vừa mang tính tiết kiệm sẽ chi trả một khoản tiền khi hợp đồng bảo hiểm
đáo hạn hoặc khách hàng bị thương tật, chết … theo nội dung cam kết trên hợp đồng.
Bảo hiểm phi nhân thọ là loại nghiệp vụ bảo hiểm tài sản, trách nhiệm dân sự và
nh
các nghiệp vụ bảo hiểm khác không thuộc bảo hiểm nhân thọ, gồm:
Ki
- Bảo hiểm sức khoẻ và bảo hiểm tai nạn con người;
- Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;
ho
̣c
- Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt
và đường không;
ại
- Bảo hiểm hàng không;
- Bảo hiểm XCG;
Đ
- Bảo hiểm cháy, nổ;
̀ng
- Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự của chủ tàu;
- Bảo hiểm trách nhiệm chung;
ươ
- Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
Tr
- Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh;
- Bảo hiểm nông nghiệp;
- Các nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ khác do Chính phủ quy định.
1.1.3 Bảo hiểm xe cơ giới
1.1.3.1 Khái niệm bảo hiểm xe cơ giới và các thuật ngữ liên quan
Bảo hiểm XCG ( xe cơ giới) là một trong những loại hình thuộc bảo hiểm phi
nhân thọ Theo Nghị định 103/2008/NĐ-CP ngày 16/09/2008 của Chính phủ, XCG
gồm các loại: ô tô; máy kéo; xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp, rơ
6
moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô
tô ba bánh; xe gắn máy và các loại xe tương tự (kể cả XCG dùng cho người tàn tật) có
tham gia giao thông.
Các thuật ngữ được sử dụng trong bảo hiểm xe cơ giới:
- “Chủ xe cơ giới” (tổ chức, cá nhân) là chủ sở hữu xe cơ giới hoặc được chủ sở
hữu xe cơ giới giao chiếm hữu, sử dụng hợp pháp, điều khiển xe cơ giới.
uê
́
- “Xe cơ giới”bao gồm xe ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp,
lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng
tê
́H
(kể cả rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo), xe mô tô hai
bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự (kể cả xe cơ giới
dùng cho người tàn tật)có tham gia giao thông.
nh
- “Hành khách”là người được chở trên xe theo hợp đồng vận chuyển hành khách
thuộc các hình thức quy định trong Bộ luật Dân sự.
Ki
- “Bên thứ ba”là người bị thiệt hại về thân thể, tính mạng, tài sản do xe cơ giới
gây ra, trừ những người sau:Lái xe, phụ xe trên chính chiếc xe đó;Người trên xe và
̣c
hành khách trên chính chiếc xe đó;Chủ sở hữu xe trừ trường hợp chủ sở hữu đã giao
-
ho
cho tổ chức, cá nhân khác chiếm hữu, sử dụng chiếc xe đó.
“Ngày” (thời hạn) được quy định là ngày làm việc
ại
1.1.3.2 Các loại hình bảo hiểm xe cơ giới
Đ
Có 2 loại bảo hiểm xe cơ giới
̀ng
- Bảo hiểm bắt buộc: Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ XCG đối
với người thứ ba (về người và tài sản).
ươ
- Bảo hiểm tự nguyện, gồm các loại hình sau:
+ Bảo hiểm tự nguyện trách nhiệm dân sự của chủ XCG ( bao gồm bảo hiểm trách
Tr
nhiệm dân sự của chủ XCG đối với người thứ ba và đối với hành khách trên xe).
+ Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ XCG đối với hàng hoá trên xe.
+ Bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe và lái, phụ xe.
+ BHVC xe.
Bảo hiểm bắt buộc
-
Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
Là loại bảo hiểm, theo quy định của pháp luật, bắt buộc những người sở hữu xe
ô tô phải mua. bảo hiểm này có tác dụng bảo hiểm cho người thứ 3 khi xảy ra tai nạn,
7
Nghĩa là khi người sử dụng xe ô tô gây tai nạn cho người khác thì Cty bảo hiểm sẽ bồi
thường cho người bị tai nạn. Mức bồi thường tối đa là 70 triệu/1người/ vụ. Sau đây là
bảng phí cho bảo hiểm bắt buộc:
-
Đối tượng bảo hiểm
Trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với người thứ ba của chủ xe cơ giới kể cả
người nước ngoài sử dụng xe cơ giới hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hòa Xã hội
uê
́
chủ Nghĩa Việt Nam.
- Phạm vi bảo hiểm
tê
́H
Đối với thiệt hại về người: Bồi thường chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi
dưỡng phục hồi sức khoẻ, thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút, bồi dưỡng, chăm sóc
người bị hại trước khi chết, mai táng phí hợp lý... theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới.
nh
Đối với thiệt hại tài sản: bồi thường thiệt hại thực tế theo mức độ lỗi của chủ xe
cơ giới.
Phí bảo hiểm
ho
-
̣c
tai nạn mà chủ xe cơ giới đã chi ra;
Ki
Chi phí cần thiết và hợp lý nhằm ngăn ngừa, hạn chế tổn thất liên quan tới vụ
Biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm tối thiểu ban hành kèm theo Thông tư số
ại
22/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Đ
Ngoài ra, Người được bảo hiểm có thể tham gia bảo hiểm trách nhiệm tự nguyện
cho phân trách nhiệm vượt quá mức bắt buộc của Bộ Tài chính. Giới hạn trách nhiệm có
̀ng
thể lên tới 20.000 USD/người/vụ đối với người và 100.000USD/vụ đối với tài sản.
ươ
Bảo hiểm tự nguyện
a) Bảo hiểm Vật chất xe
Tr
Đối tượng bảo hiểm xe ô tô: Là thiệt hại vật chất của xe xảy ra do những tai
nạn bất ngờ ngoài sự kiểm soát của chủ xe trong những trường hợp cụ thể do quy tắc
bảo hiểm quy định.
Phạm vi bảo hiểm xe ô tô
+ Bảo Việt bồi thường cho Chủ xe những thiệt hại vật chất xe xảy ra do:
– Những tai nạn bất ngờ, ngoài sự kiểm soát của Chủ xe, lái xe trong những
trường hợp: Đâm va, lật, đổ, rơi; chìm; hoả hoạn, cháy, nổ; bị các vật thể khác rơi, va
chạm vào;
8
– Những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên: Bão, lũ lụt, sụt lở, sét đánh, động
đất, mưa đá, sóng thần;
– Mất cắp, mất cướp toàn bộ xe.
+ Ngoài ra, Bảo Việt còn thanh toán những chi phí cần thiết và hợp lý phát sinh
do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm nhằm ngăn ngừa, hạn chế tổn thất phát sinh thêm,
bảo vệ và đưa xe thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất, giám định tổn thất.
uê
́
Nguyên tắc bồi thường là khôi phục phương tiện trở lại trạng thái ban đầu tại
thời điểm trước khi xảy ra tổn thất.
tê
́H
Bồi thường tổn thất bộ phận : Bảo Việt chịu trách nhiệm thanh toán chi phí
thực tế để sửa chữa, thay thế (nếu không thể sửa chữa được) các bộ phận bị tổn thất
+ Trường hợp xe được bảo hiểm với số tiền bảo hiểm thấp hơn giá trị thực tế thì
nh
số tiền bồi thường của Bảo Việt được tính theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm và giá trị
Ki
thực tế của xe.
+ Trường hợp xe được bảo hiểm bằng hoặc trên giá trị thực tế thì Bảo Việt bồi
̣c
thường theo giá trị thực tế của bộ phận đó ngay trước khi xe bị tai nạn.
ho
Bồi thường tổn thất toàn bộ : Xe được coi là tổn thất toàn bộ trong trường
hợp sau:
ại
+ Xe bị thiệt hại trên 75% hoặc đến mức không thể sửa chữa, phục hồi để đảm
Đ
bảo lưu hành an toàn, hoặc chi phí phục hồi bằng hoặc lớn hơn giá trị thực tế của xe.
̀ng
+ Xe bị mất cắp, bị cướp (có kết luận của cơ quan chức năng).
Số tiền bồi thường toàn bộ bằng giá trị thực tế của xe trước khi xảy ra tai nạn
ươ
(tổn thất) và không vượt quá số tiền bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm.
b) Bảo hiểm lái phụ và người ngồi trên xe
Tr
Khi không may xảy ra sự cố bảo hiểm, thiệt hại không chỉ xảy ra đối với các
phương tiện liên quan mà cả người điều khiển phương tiện và những người khác ngồi
trên xe cũng có thể phải chịu những thiệt hại. Để hạ giảm một phần thiệt hại về mặt tài
chính cho rủi ro này , Bảo Việt triển khai nghiệp vụ bảo hiểm Tai nạn đối với lái xe và
người ngồi trên xe.
Đối tượng bảo hiểm
Thiệt hại về thân thể đối với lái xe và những người được chở trên xe.
9
Phạm vi bảo hiểm: Những người này bị tai nạn khi đang ở trên xe, lên xuống
xe trong quá trình xe đang tham gia giao thông.
Hạn mức trách nhiệm
Hạn mức trách nhiệm là số tiền bồi thường bảo hiểm tối đa mà Doanh
Nghiệp bảo hiểm phải trả cho người được hưởng quyền lợi bảo hiểm khi xảy ra sự
cố bảo hiểm.
uê
́
Số tiền bảo hiểm mà người tham gia bảo hiểm có thể tùy ý lựa chọn
+ Số tiền BH tính bằng Đồng Việt Nam : Từ 5.000.000 đ đến 50.000.000 đ
tê
́H
+ Số tiền BH tính bằng Đôla Mỹ: Từ 5,000 $ đến 50,000 $
+ Số tiền BH tính bằng Đôla Mỹ lớn hơn 50,000 $ sẽ được thỏa thuận riêng sau
khi Bảo Việt thu xếp Tái bảo hiểm
nh
* Giám định tổn thất: Theo quy định của Luật Kinh doanh Bảo hiểm, mọi
Ki
tổn thất về vật chất XCG thuộc trách nhiệm bảo hiểm sẽ do doanh nghiệp bảo hiểm
tiến hành giám định thiệt hại với sự chứng kiến của chủ xe, người thứ ba hoặc
ho
̣c
người đại diện hợp pháp của các bên có liên quan để xác định nguyên nhân và mức
độ thiệt hại do tai nạn gây ra.
ại
* Bồi thường: Bồi thường thiệt hại là khâu quan trọng trong quy trình triển khai
một sản phẩm bảo hiểm. Bởi đây là khâu quan trọng thể hiện trách nhiệm của doanh
Đ
nghiệp bảo hiểm đối với khách hàng cũng như thể hiện quyền lợi của khách hàng và
̀ng
phản ánh rõ nhất lợi ích của sản phẩm bảo hiểm. Vì vậy, yêu cầu của công tác bồi
thường là doanh nghiệp phải tiến hành bồi thường nhanh chóng, chính xác cho khách
ươ
hàng đảm bảo khắc phục thiệt hại về tài chính cho khách hàng những cũng phải đảm bảo
Tr
yếu tố chính xác cho bản thân doanh nghiệp tránh các trường hợp trục lợi có thể xảy ra.
1.1.3.3 Hợp đồng bảo hiểm xe cơ giới
Hợp đồng BHVC XCG là một văn bản pháp lý qua đó bên bảo hiểm cam kết
bồi thường cho bên đươc bảo hiểm khi có rủi ro xẩy ra gây tổn thất cho chiếc xe và
ngược lại, bên được bảo hiểm cam kết trả phí phù hợp với mức trách nhiệm và rủi ro
mà bên bảo hiểm đã nhận [1]
Thời gian hợp đồng bảo hiểm bắt đầu có hiệu lực tới khi kết thúc trách nhiệm
bảo hiểm được gọi là thời hạn bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm. Thời hạn của hợp
10
- Xem thêm -