Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS Lương Thu Hà
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU V Ề CÔNG TY CỔ PHẦN VITEK-VTB HÀ
NỘI..................................................................................................................
1.
Tổng quan về Công ty Cổ phần Vitek- VTB Hà Nội.......................................
1.1
Sự ra đời của Công ty Cổ phần Vitek –VTB Hà Nội.......................................
1.2
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Vitek- VTB Hà
Nội...................................................................................................................
2.
Bộ máy tổ chức của Công ty cổ phần Vitek- VTB Hà Nội..............................
2.1
Bộ máy tổ chức................................................................................................
2.2
Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban:......................................................
3.
Các đặc điểm sản xuất kinh doanh chủ yếu của Công ty CP Vitek- VTB
Hà Nội..............................................................................................................
3.1
Đặc điểm về sản phẩm của Công ty.................................................................
3.2.1 Tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của doanh nghiệp:...............................
3.3.
Đặc điểm thị trường cho các sản phẩm của công ty.......................................
4.
Kết quả hoặt động kinh doanh của công ty....................................................
4.1.
Số liệu...........................................................................................................
4.2
Phân tích kết quả kinh doanh.........................................................................
4.2.1 Doanh thu :.....................................................................................................
4.2.2 Lợi nhuận:......................................................................................................
4.2.3. Chi phí :.........................................................................................................
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
VITEK-VTB HÀ NỘI..................................................................................
1.
Mô tả sản phẩm và dịch vụ.............................................................................
1.1
Nội dung các bước sản xuất tủ lạnh...............................................................
1.2
Nội dung các bước sản xuất Tivi :..................................................................
2.
Các chính sách về sản phẩm của công ty........................................................
2.1
Mẫu mã sản phẩm..........................................................................................
SVTH: Đặng Tuấn Thành
23
Lớp : QTDN
Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS Lương Thu Hà
2.2
Chính sách giá................................................................................................
2.3
Chất lượng sản phẩm......................................................................................
2.4
Chế độ bảo hành sản phẩm.............................................................................
3.
Một số yếu tố ảnh hưởng đến chính sách phát triển của sản phẩm.................
3.1
Công nghệ sản phẩm......................................................................................
3.2
Chính sách Marketing và xúc tiến..................................................................
3.2.
Chính sách marketing.....................................................................................
3.2.1. Công tác truyền thông, quảng bá sản phẩm....................................................
3.2.2. Công tác xây dựng, bảo vệ thương hiệu.........................................................
3.2.3. Dịch vụ sau bán hàng :...................................................................................
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CP
VITEK-VTB HÀ NỘI..................................................................................
1.
Định hướng chiến lược phát triển...................................................................
2.
Định hướng thị trường....................................................................................
3.
Một số giải pháp phát triển sản phẩm của công ty..........................................
3.1
Mẫu mã sản phẩm :........................................................................................
3.1.1 Chiến lược đa dạng hóa sản phẩm :................................................................
3.2
Chính sách về giá...........................................................................................
3.3
Chất lượng sản phẩm......................................................................................
3.4.
Chính sách bán hàng và sau bán hàng............................................................
KẾT LUẬN.............................................................................................................
SVTH: Đặng Tuấn Thành
23
Lớp : QTDN
Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS Lương Thu Hà
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH
Bảng 1 :
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2010 đến
năm 2012..............................................................................................
Bảng 2 :
Một số chỉ tiêu phân tích kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh.......
Bảng 3 :
Bảng giá một số sản phẩm chính của Công ty.......................................
Bảng 4 :
Khái quát chung kết quả đánh giá thực trạng hệ thống quản lý chất
lượng của Công ty CP Vitek-VTB Hà Nội............................................
Bảng 5 :
Tỷ lệ số lỗi hay mắc phải trong quá trình sản xuất.....................................
Bảng 6:
Số sản phẩm sai hỏng............................................................................
Bảng 7:
Kết quả đạt được khi áp dụng ISO 9001 : 2000....................................
Hình 1 :
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty...........................................................
Hình 2 :
Các nhà máy sản xuất thuộc Công ty....................................................
Hình 3 :
Sơ đồ kết cấu sản xuất của Công ty.......................................................
Hình 4 :
Quy trình lắp ráp tủ lạnh.......................................................................
Hình 5 :
Quy trình công nghệ lắp ráp Tivi..........................................................
Hình 6 :
Quá trình áp dụng ISO 9001 Công ty Cổ phần Vitek- VTB Hà Nội.....
Hình 7 :
Quy trình đánh giá chất lượng nội bộ......................................................
Hình 8:
Cơ cấu phòng marketing của Công ty CP Vitek-VTB Hà Nội..............
Hình 9 :
Sơ đồ kênh phân phối của Công ty........................................................
Biểu đồ 1: ..............................................................................................................
Biểu đồ 2 : ..............................................................................................................
Biểu đồ 3 : Chi phí của các phương tiện quảng cáo.................................................
SVTH: Đặng Tuấn Thành
23
Lớp : QTDN
Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS Lương Thu Hà
LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Ngày nay, khi Việt Nam gia nhập WTO, nền kinh tế nước ta đứng trước nhiều
cơ hội và thách thức mới. Nền kinh tế Việt Nam chuyển sang nền kinh tế thị trường
toàn diện, có sự điều tiết vĩ mô của nhà nước. Trước sự phát triển mạnh của các
nước trong khu vực cũng như trên thế giới, từng bước hòa nhập vào sự phát triển
của thời đại, các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang phải đối mặt với hàng loạt các
vấn đề kinh tế - xã hội nóng bỏng của quá trình toàn cầu hóa và sự cạnh tranh ngày
càng khốc liệt.
Ngoài ra, sự phát triển của các ngành nghề cũng ngày càng mạnh mẽ. Cùng
với sự phát triển đó, ngành điện tử điện lạnh cũng có sự chuyển mình lớn trong
những năm qua. Các doanh nghiệp kinh doanh điện tử điện lạnh ngày càng nhiều,
sự cạnh tranh trong ngành ngày càng khốc liệt.
Cùng với sự phát triển của xã hội, thì nhu cầu trong cuộc sống của con người
ngày càng nhiều, nhất là việc sử dụng các sản phẩm công nghệ hiện đại. Các sản
phẩm điện tử điện lạnh ngày càng giúp ích hơn trong cuộc sống của mọi người. Trở
thành các sản phẩm phổ biến trong mỗi gia đình.
Công ty Cổ phần Vitek-VTB Hà Nội ra đời cũng với mong muốn đáp ứng nhu
cầu của thị trường về các sản phẩm điện tử điện lạnh. Tham gia vào ngành điện tử
điện lạnh, Công ty Cổ phần Vitek-VTB Hà Nội cũng đối diện với những vấn đề
chung của ngành, và các vấn đề riêng của từng doanh nghiệp. Sự cạnh tranh của các
doanh nghiệp trong ngành ngày càng mạnh mẽ. Vì lý do này, Công ty Cổ phần
Vitek-VTB Hà Nội đã tìm lối đi riêng cho mình để khẳng định vị thế của mình
trong thị trường.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Vitek-VTB Hà Nội, sau một thời
gian tìm hiểu, em đã lựa chọn đề tài “ Phát Triển Sản Phẩm Công Ty Cổ Phần
Vitek-VTB Hà Nội “ để làm để tài cho chuyên đề tốt nghiệp của mình.
SVTH: Đặng Tuấn Thành
23
Lớp : QTDN
Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS Lương Thu Hà
Mục đích của đề tài:
Đề tài được lựa chọn với mục đích tìm hiểu về sản phẩm hiện có của Công ty
Cổ phần Vitek-VTB Hà Nội, cùng với những chính sách phát triển sản phẩm hiện
tại. Để từ đó xây dựng nên kế hoạch phát triển sản phẩm mới cho công ty, hay đưa
ra những giải pháp và kiến nghị với chính sách phát triển sản phẩm hiện tại.
Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
Trong phạm vi Công ty Cổ phần Vitek-VTB Hà Nội: tìm hiểu về sản phẩm,
đánh giá các chính sách về sản phẩm của công ty.
Tìm hiểu trong ngành điện tử điện lạnh để đưa ra những giải pháp kiến nghị
cho việc phát triển sản phẩm của Công ty Cổ phần Vitek-VTB Hà Nội.
Kết cấu chuyên đề:
Nội dung chính của chuyên đề được chia thành ba chương lớn:
- Chương I: Giới thiệu về Công ty CP Vitek-VTB Hà Nội.
- Chương II: Thực trạng của việc phát triền sản phẩm của Công ty CP VitekVTB Hà Nội.
- Chương III: Giải pháp và kiến nghị xây dựng phát triển sản phẩm của Công
ty CP Vitek-VTB Hà Nội.
SVTH: Đặng Tuấn Thành
23
Lớp : QTDN
Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS Lương Thu Hà
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU V Ề CÔNG TY CỔ PHẦN
VITEK-VTB HÀ NỘI
1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Vitek- VTB Hà Nội.
1.1Sự ra đời của Công ty Cổ phần Vitek –VTB Hà Nội.
Tên công ty : Công ty cổ phần Vitek- VTB Hà Nội
Địa chỉ: 37 Lạc Trung – Hà Nội.
Số điện thoại : 0439334191
1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Vitek- VTB
Hà Nội
Công ty cổ phần Vitek- VTB Hà Nội chịu sự quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, các Bộ, các cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, UBND tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương với tư cách là cơ quan quản lý Nhà nước.
- Công ty có quyền quản lý, sử dụng vốn, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực
khác của Nhà nước giao theo quy định của pháp luật và có quyền giao lại cho các
đơn vị thành viên quản lý, sử dụng.
- Công ty có quyền đầu tư, liên doanh, liên kết, góp vốn cổ phần mua một
phần hoặc toàn bộ tài sản của doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
- Công ty có quyền chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản thuộc
quyền quản lý của Công ty.
- Công ty có quyền tổ chức quản lý, tổ chức kinh doanh, đổi mới công nghệ
trang thiết bị của mình.
- Sau giai đoạn xây dựng nhà xưởng và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất,
Công ty chính thức bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh từ tháng 12 năm
2007, với số vốn điều lệ là 334.109.784.000 đồng
- Lao động sử dụng thường xuyên: 800 lao động/năm
- Diện tích đất dự kiến sử dụng: 28.000 m2
- Thời hạn hoạt động là 49 năm
- Quá trình mở rộng sản xuất, xây dựng các xưởng mới của công ty:
SVTH: Đặng Tuấn Thành
23
Lớp : QTDN
Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS Lương Thu Hà
+ Hoàn thành các thủ tục đầu tư: tháng 12/2007
+ Xây dựng các hạng mục công trình: từ 01/2008 đến 8/2008
+Lăp đặt máy móc thiết bị, chạy thử: từ 9/2008 đến 10/2008
+ Hoàn thành xây dựng và đưa vào sử dụng: 11/2008
+ Tháng 5/2010: Xây dựng nhà xưởng bổ sung gồm: nhà xưởng sản xuất
1800m2, nhà để xe 1080m2, nhà nghỉ 110m2
+ Tháng 3/2011: Xây dựng nhà xưởng bổ sung 3200m2
- Mô tả ngành nghề kinh doanh của Công ty và mô tả sản phẩm, dịch vụ
Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp : Lắp ráp và kinh doanh các sản
phẩm điện tử, điện lạnh : Tivi, tủ lạnh, máy giặt, điều hòa, lò vi sóng, linh kiện điện
tử. Hầu hết các nguyên vật liệu sản xuất các sản phẩm được nhập khẩu từ nước
ngoài.
2. Bộ máy tổ chức của Công ty cổ phần Vitek- VTB Hà Nội
2.1 Bộ máy tổ chức
Bộ máy quản lý của Công ty do Tổng Giám đốc quy định theo điều lệ của
Công ty được phê duyệt đảm bảo gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả bao gồm các
phòng theo sơ đồ sau:
SVTH: Đặng Tuấn Thành
23
Lớp : QTDN
Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS Lương Thu Hà
Hình 1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty
Tổng giám đốc
Phó tổng giám đốc
Nhà
máy
máy
giặt
Nhà
máy
tủ
lạnh
Nhà
máy
Tivi
Nhà
máy
DY
Chi nhánh bán
hàng Hà Nội
Bộ phận
bảo
dưỡng
ống
Phòng
quản
lý
nhập
hàng
Chi nhánh bán
hàng Đà Nẵng
Phòng
xuất
nhập
khẩu
Phòng
kế toán
Phòng
nhân
sự
Chi nhánh bán
hàng TP.Hồ Chí
Minh
Nguồn: Phòng nhân sự
2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban:
2.2.1 Đứng đầu Công ty là Tổng Giám đốc là người điều hành và chịu trách
nhiệm về toàn bộ hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty và trực tiếp chỉ đạo
hoạt động quản trị của các nhà máy sản xuất.
2.2.2 Dưới Tổng Giám đốc là Phó Tổng Giám đốc, là người phụ trách về tình
hình tài chính của Công ty và quản lý các phòng ban, các xí nghiệp sản xuất, đồng
thời bao quát quá trình tiêu thụ sản phẩm của công ty.
2.2.3 Phòng hành chính và nhân sự : Chịu trách nhiệm về công tác tuyển dụng,
lập hợp đồng lao động, ban hành chính sách thưởng phạt, hỗ trợ tư vấn về lao động
Việt Nam, thi hành chính sách bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế cho người lao động
và lưu trữ hồ sơ cá nhân của người lao động.
SVTH: Đặng Tuấn Thành
23
Lớp : QTDN
Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS Lương Thu Hà
2.2.4 Phòng bảo dưỡng : Chịu trách nhiệm quản lý sửa chữa kho hàng, nhà
xưởng, giải quyết các sự cố về điện, nước, khí nén phục vụ cho sản xuất.
2.2.5 Phòng xuất nhập khẩu : Thực hiện công tác kinh tế đối ngoại, các thủ
tục thuế, khai thác dịch vụ xuất nhập khẩu, quản lý hoạt động liên doanh.
2.2.6 Các phân xưởng sản xuất : Hiện nay Công ty có 4 nhà máy sản xuất là
nhà máy sản xuát Tivi và lò vi sóng, nhà máy sản xuất tủ lạnh, nhà máy sản xuất
máy giặt và điều hòa. Các nhà máy sản xuất các sản phẩm theo đơn đặt hàng. Trong
đó các Giám đốc nhà máy làm việc độc lập, chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ nhà
máy, lập kế hoạch sản xuất, tổ chức điều hành và chịu trách nhiệm trước Tổng
Giám đốc về mọi vấn đề trong phân xưởng mình phụ trách. Các nhà máy được
Công ty cấp lao động, vật tư đồng bộ và các điều kiện đảm bảo kỹ thuật sản xuất
như : trang thiết bị, công nghệ, đơn giá, tiền lương và các điều kiện về bảo hộ lao
động và hành chính quản trị. Căn cứ trên báo cáo của phòng kinh doanh, xuất nhập
khẩu và các đơn đặt hàng của khách hàng. Giám đốc nhà máy tự lập kế hoạch sản
xuất, tự tìm nguồn nguyên vật liệu đầu vào và thị trường tiêu thụ cũng do các nhà
máy chịu trách nhiệm thực hiện.
2.2.7 Phòng kinh doanh: Đưa ra các chiến lược kinh doanh nhằm xúc tiến việc
bán hàng, khai thác đơn hàng, tìm kiếm đơn hàng và ký kết các hợp đồng kinh tế,
…
2.2.8 Phòng kế toán:
+ Theo dõi, báo cáo về các loại thuế phát sinh, lập tờ khai thuế, lập báo cáo tài
chính.
+ Thực hiện thu, chi tiền mặt trong Công ty, giao dịch với cơ quan thuế, lập và
quản lý hợp đồng mua của Công ty.
+ Theo dõi công nợ đối với khách hàng, nhắc khách hàng trả nợ đúng hạn, đề
xuất phương án với nợ khó đòi.
+ Thực hiện trích các khoản trích theo lương dựa vào bảng lương do kế toán
trưởng lập hàng tháng, phân bổ tiền điện thoại, lập bảng chấm công, theo dõi bảo
hiểm cho nhân viên.
SVTH: Đặng Tuấn Thành
23
Lớp : QTDN
Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS Lương Thu Hà
+ Thực hiện theo dõi các tài khoản ngân hàng của Công ty, quản lý hợp đồng
bán và hợp đồng của Công ty.
+ Ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và lưu trữ sổ sách.
3. Các đặc điểm sản xuất kinh doanh chủ yếu của Công ty CP VitekVTB Hà Nội
3.1 Đặc điểm về sản phẩm của Công ty
- Sản phẩm chủ yếu của công ty là các sản phẩm về điện tử và điện lạnh, Với
kinh nghiệm hơn 10 năm những sản phẩm luôn là kết quả của sự dày công nghiên
cứu, thăm dò, cải tiến kỹ thuật trong sản xuất... để đưa sản phẩm của mình là những
sản phẩm đón đầu về công nghệ và phù hợp với người tiêu dùng Việt Nam .Ngành
nghề kinh doanh của doanh nghiệp : Lắp ráp và kinh doanh các sản phẩm điện tử,
điện lạnh : Tivi, tủ lạnh, máy giặt, điều hòa, lò vi sóng, linh kiện điện tử. Hầu hết
các nguyên vật liệu sản xuất các sản phẩm được nhập khẩu từ nước ngoài.
3.2 Đặc điểm công nghệ sản xuất :
Công ty sản xuất từng mặt hàng theo từng dây chuyền công nghệ, các linh
kiện nhập khẩu về sẽ được sản xuất lắp ráp theo kế hoạch đã được tính trước do
phòng kế hoạch gửi xuống nhà máy, quản đốc dựa vào bản kế hoạch sản xuất đó để
sản xuất đúng, đủ và đạt tiêu chuẩn mà công ty đã đề ra, đối với những mặt hàng
cần gấp thì quản đốc điều phối công nhân làm thêm giờ theo chính sách Công ty đề
ra. Công nhân được cấp phát trang thiết bị gang tay, khẩu trang, quần áo bảo hộ để
đảm bảo sức khỏe khi lao động, mỗi nhân viên có một máy tính nối mạng và điện
thoại để giao dịch thuận tiện và nhanh nhất giải quyết kịp thời các phát sinh trong
công việc. Công ty thiết kế xây dựng khu sản xuất theo từng phân xưởng sản xuất,
được bố trí quạt gió, đèn điện treo tường, mỗi phân xưởng được đặt bình lọc nước
và tủ lạnh, khu văn phòng được lắp đặt thêm điều hòa. Công ty cũng xây dựng khu
nhà bếp để nấu ăn cho cán bộ công nhân viên, đảm bảo vệ sinh an toàn đủ dinh
dưỡng, đảm bảo sức khỏe cho cán bộ công nhân viên.
SVTH: Đặng Tuấn Thành
23
Lớp : QTDN
Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS Lương Thu Hà
3.2.1 Tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của doanh nghiệp:
3.2.1.1 Tổ chức sản xuất
Công ty có 4 nhà máy sản xuất 6 loại sản phẩm là tivi, tủ lạnh, máy giặt, lò vi
sóng, điều hòa và linh kiện điện tử nên hiện nay Công ty có 6 loại dây chuyền công
nghệ khác nhau.
Hiện nay, các nhà máy hoạt động tổ chức sản xuất theo kiểu chuyên môn hóa
tách biệt theo đối tượng, những sản phẩm được sản xuất trên những dây chuyền
khác nhau, sản xuất hàng hóa theo dây chuyền công nghiệp là chủ yếu, các sản
phẩm được sản xuất theo chu kỳ ngắn và có hiệu quả cao. Công ty đã đưa ra
phương pháp sản xuất là 30% bán thủ công kết hợp 70% tự động hóa để tận dụng và
phát huy tối đa hóa nội lực lao động đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm và
hoàn thành tốt công việc. Nhà máy được công ty cấp lao động, vật tư đồng bộ và
các điều kiện đảm bảo kỹ thuật sản xuất như : trang thiết bị, đơn giá, tiền lương và
các điều kiện để bảo hộ lao động, hành chính quản trị.
Hình 2 : Các nhà máy sản xuất thuộc Công ty
SVTH: Đặng Tuấn Thành
23
Lớp : QTDN
Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS Lương Thu Hà
3.2.1.2 Kết cấu sản xuất của Công ty :
- Bộ phận sản xuất chính : Là bộ phận trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm hàng
hóa chính.
- Bộ phận sản xuất phụ trợ : Là bộ phận điện nước vè máy nén khí là không
thể thiếu trong quá trình sản xuất sản phẩm.
- Bộ phận sản xuất phụ thuộc : Cũng xuất phát từ nguồn hình thành và yêu cầu
của sản xuất chính, khi đó sản xuất phụ thuộc mới được thực hiện dán nhãn mác,
bao bì, đóng gói…phụ thuộc vào số lượng sản xuất chính.
- Bộ phận bảo dưỡng : Sửa chữa máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất.
- Bộ phận cung cấp : là bộ phận có trách nhiệm cung ứng kịp thời mọi thứ cần
thiết phục cho việc sản xuất ra sản phẩm.
- Bộ phận vận chuyển : Bộ phận vận chuyển của Công ty được trang bị xe
nâng để chuyển vật liệu, vật tư vào sản xuất và chuyển hàng vào kho thành phẩm.
Hình 3 : Sơ đồ kết cấu sản xuất của Công ty
Các loại nguyên vật liệu Công ty cần dùng
Nguyên vật liệu dùng trong công ty là những linh kiện, vật tư dùng để sản xuất
các sản phẩm điện tử, điện lạnh.
- Nguyên vật liệu sản xuất Tủ lạnh : Lốc, Tôn, Đồng, Hóa chất, môi chất làm
lạnh, khay nhựa, hộp nhựa...
SVTH: Đặng Tuấn Thành
23
Lớp : QTDN
Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS Lương Thu Hà
- Nguyên vật liệu sản xuất Tivi : Đèn hình, vỏ mặt trước, mặt sau, hộp xốp và
các linh kiện điện tử như điện trở, lái tia, bảng mạch, tụ điện, bộ phụ kiện...
- Nguyên vật liệu sản xuất Điều hòa : Cục nóng, cục lạnh, lốc, lới lọc, giá treo,
hộp điều khiển, hộp điện, mô tơ, cánh quạt, thanh dẫn thoát nước và nhiều linh kiện
phụ kiện khác.
- Nguyên vật liệu sản xuất Máy giặt : Thân tủ, bảng mạch in, mô tơ, mâm giặt,
dây cua roa, tụ, ống nước vào, ống nước ra.
- Nhiên liệu dùng cho sản xuất : Điện
3.3. Đặc điểm thị trường cho các sản phẩm của công ty.
- Hiện nay thị trường khách hàng của công ty là các hộ gia đình trẻ có thu
nhập trung bình từ 10 triệu trở lên tập trung ở các thành phố lớn như Hà Nội, Thành
phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng…. Trong tương lai công ty đang hướng tới mở rộng
thị trường ra các thành phố lân cận.
4.Kết quả hoặt động kinh doanh của công ty
4.1. Số liệu
SVTH: Đặng Tuấn Thành
23
Lớp : QTDN
Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS Lương Thu Hà
Bảng 1 : BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2010 ĐẾN NĂM 2012
( ĐVT: 1000VND)
Chỉ tiêu
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
Tổng doanh thu
214.833.000
221.568.000
234.998.000
Doanh thu thuần
214.020.000
221.568.000
232.562.000
Các khoản giảm :
-Chiết khấu bán hàng
-Giảm giá hàng bán
-Hàng bán bị trả lại
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Chi phí QLDN-BH:
-Chi phí BH
-Chi phí QL
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Lãi hoạt động kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Thuế phải nộp
SVTH: Đặng Tuấn Thành
813.000
0
813.000
0
43.076.000
1.739.000
3.063.000
2.409.000
653.000
2.790.000
0
1.466.000
2.176.000
310.000
229.000
494.000
So sánh 2011/2010
Số Tiền
Tỉ lệ(%)
6.735.000
3
14
So sánh 2012/2011
Số Tiền
Tỉ lệ(%)
13.430.000
6,06
7.548.000
10.994.0
4,96
00
0
0
0
0
191
279
80
82
73
24
100
1.498.00
2.436.000
0
2.436.000
0
17.079.000
-321.000
3.489.000
-2.765.000
6.255.000
5.037.000
-272.000
0
0
0
0
125.274.000
6.588.000
5.511.000
4.379.000
1.131.000
3.458.000
2.359.000
2.436.000
0
2.436.000
0
142.353.000
6.267.000
9.000.000
1.613.000
7.386.000
8.494.000
2.087.000
0
0
0
0
82.197.000
4.849.000
2.447.000
1.969.000
477.000
667.000
2.359.000
3.675.000
710.000
49
24.000
0
704.000
215.500
174.000
1.189.000
-286.000
175.000
209.000
Lớp : QTDN 23
100
0
100
0
13,64
-4,9
63,3
-63,1
552,7
145,6
-11,5
68,9
0
-92
191.000
58,9
42
485.000
68,8
Chuyên đề thực tập
Tổng lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận khác
Thu nhập bình quân
SVTH: Đặng Tuấn Thành
GVHD: ThS Lương Thu Hà
28.249.000
31.654.000
22.599.000
80.000
1.000
37.255.000
3.405.000
12
25.323.000
24.000
1.500
29.804.000
40.000
2.000
2.724.000
-56.000
300
Lớp : QTDN 23
5.600.00
17,7
0
12
4.481.000
17,7
-70
16.000
66,9
25
500
33,3
Nguồn: Phòng kế toán
Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS Lương Thu Hà
4.2 Phân tích kết quả kinh doanh
4.2.1Doanh thu :
Doanh thu thuần năm 2011 so với năm 2010 tăng với tỷ lệ 13,5%, tương ứng
với 7.548.000.000 VND. Điều này đạt được là do Công ty đã có chính sách giảm
giá hàng bán, do vậy đã tăng được khối lượng hàng hóa bán ra. Đến năm 2012 so
với năm 2011, doanh thu thuần tăng mạnh với tỷ lệ 4,96%, tương ứng bằng
10.994.000.000 VND, bởi do hoạt động xuất khẩu các mặt hàng điện tử sang thị
trường trung quốc tăng và mạnh và các thúc đẩy các chính sách nhằm tiêu thụ hàng
hóa trong nước cũng được triển khai mạnh từ cuối 2011 dẫn đến doanh thu tăng một
cách nhanh chóng.
4.2.2Lợi nhuận:
- Lợi nhuận trước thuế năm 2011 so với năm 2010 tăng 3.405.231.000 VND,
tương ứng 12,05%. Đến năm 2012 so với năm 2011 lợi nhuận trước thuế đặc biệt
tăng 5.600.853.750 VND, tương ứng 17,7%. Như năm 2010, tỷ lệ giữa giá vốn hàng
bán với doanh thu là 0,96; năm 2011 là 0,95; năm 2012 là 0,95.
- Lợi nhuận sau thuế của Công ty năm 2010 là 22.599.470.000 VND, lợi nhuận
sau thuế năm 2011 là 25.323.655.000 VND, tăng 2.724.185.000 VND, tương ứng
12,05 %. Lợi nhuận sau thuế năm 2012 là 29.804.338.000 VND so với năm 2011 tăng
4.480.683.000 VND, tương ứng với tỷ lệ là 17,7%.
- Lợi nhuận kinh doanh của Công ty tăng là do : Lợi nhuận gộp tăng, doanh
thu thuần tăng.
- Lợi nhuận khác năm 2010 là 80.530 VND, năm 2011 là 24.345 VND, năm
2012 là 40.662 VND. Điều này chứng tỏ Công ty ngày càng tập trung đẩy mạnh
hoạt động sản xuất kinh doanh chính là các mặt hàng điện tử và linh kiện điện tử,
linh kiện điện thoại.
4.2.3.Chi phí :
- Chi phí quản lý : Chi phí quản lý tăng đều qua các năm, chi phí quản lý năm
2011 là 1.131.644 VND, năm 2012 là 7.386.366 VND tương ứng tăng 552,7%. Chi
phí tăng mà doanh thu của Công ty lại tăng mạnh, chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh
SVTH: Đặng Tuấn Thành
23
Lớp : QTDN
Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS Lương Thu Hà
doanh của Công ty đem lại hiệu quả cao.
- Chi phí bán hàng : Chi phí bán hàng năm 2011 so với năm 2010 tăng
1.969.536 (1000VND), tương đương là 81,73%. Nhưng đến năm 2012 so với năm 2011
thì chi phí này lại giảm rõ rệt, cụ thể giảm 2.765.471(1000VND), tương ứng giảm 61,3%.
Điều này chứng tỏ Công ty đã có những chính sách về marketing phù hợp và đem lại hiệu
quả cao.
Bảng 2 : Một số chỉ tiêu phân tích kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh
STT
Chỉ tiêu
ĐVT
2010
2011
%
81,56
63,31
82,087
2012
1
Giá
vốn/
d
oan
h
thu
2
Lãi gộp/ doanh thu
%
15,13
32,36
15,13
3
CPBH + QL/ doanh thu
%
21,73
28,50
15,53
4
Lợi tức sau thuế/ doanh thu
%
-12,47
3,86
- 0,4
5
Lợi tức sau thuế/Giá vốn
USD
- 0,153
0,06
- 0,005
Do giá vốn trên tổng doanh thu giảm nhiều vào năm 2011 đã làm cho lãi gộp
so với tổng doanh thu năm 2011 tăng với tỷ lệ 32,36% , tương ứng là 938.547.372
USD so với năm 2010. Tuy nhiên, sang năm 2012 thì hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty có sự biến động đi xuống, chi phí sẩn xuất tăng nhanh
(82,087%) trong khi lãi gộp so tổng doanh thu lại giảm xuống, kết quả là lãi gộp
sang năm 2012 giảm so với năm 2011 là 336.909,2USD.
SVTH: Đặng Tuấn Thành
23
Lớp : QTDN
Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS Lương Thu Hà
Chi phí bán hàng và quản lý năm 2011 so với tổng doanh thu tăng so với năm
2010 với tỷ lệ khá cao là 28,5%, việc tăng này là do chi phí bán hàng tăng cho thấy
Công ty đã đầu tư nhiều cho việc tiêu thụ sản phẩm.
Lợi tức trước thuế so với tổng doanh thu của Công ty năm 2011 tăng nhiều so
với năm 2010 với tỷ lệ 3,86%, nguyên nhân là do sang năm này Công ty đã có giải
pháp hợp lý trong việc kích thích tiêu thụ sản phẩm và đồng thời tiết kiệm chi phí
sản xuất sản phẩm.
Lợi tức sau thuế trên 1USD chi phí sản xuất bỏ ra năm 2010 là -0,153USD
nhưng sang năm 2011 là 0,06USD, điều này cho thấy sang năm 2011 thì cứ 1USD
chi phí bỏ ra thì thu được -0,05USD lợi nhuận. Chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty sang năm 2012 đạt hiệu quả khá tốt.
=> Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm vừa qua
có chiều hướng phát triển mạnh, lợi nhuận tăng đáng kể trong khi đó chi phí sản
xuất lại giảm. Đây là điều đáng mừng, nhưng bên cạnh đó Công ty không nên chủ
quan mà cần đưa ra những chính sách, giải pháp hữu hiệu hơn nữa nhằm nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình ngày càng tốt hơn.
SVTH: Đặng Tuấn Thành
23
Lớp : QTDN
Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS Lương Thu Hà
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VITEKVTB HÀ NỘI
1. Mô tả sản phẩm và dịch vụ.
1.1Nội dung các bước sản xuất tủ lạnh
Quy trình lắp ráp tủ lạnh
Hình 4 : Quy trình lắp ráp tủ lạnh
Tổ PRESS
Tổ OUTPUT
Tổ GASKET
Tổ VACUM
Tổ INPUT
Tổ URT
Tổ DOOR
Tổ ĐỒNG
Nguồn : Nhà máy tủ lạnh
Nội dung của các bước công nghệ sản xuất tủ lạnh :
- Tổ Press : Dập các phụ kiện về tôn gồm sờn tủ (cabinet), cánh tủ (cover), đế
lốc (base comp).
- Tổ Gasket : Làm giây cao su
- Tổ Vacum : Thổi ruột nhựa và ruột cánh
- Tổ Door : Lắp các phụ kiện vào cánh tủ và đúc xốp vào cánh
- Tổ URT : Phun xốp cách nhiệt vào thân tủ
- Tổ quấn đồng : Quấn ống đồng cho dàn nóng, lạnh (hiện nay công đoạn này
thuê ngoài).
- Tổ Input : Đa số các nguyên liệu đã chuẩn bị vào dây chuyền để lắp ráp, dán
nối vào nhau, Hàn, Thổi Nito, Hút chân khôn, Nạp ga, Hàn, cắt, Kiểm tra các mối
hàn bằng máy thấp áp và máy cao áp.
SVTH: Đặng Tuấn Thành
23
Lớp : QTDN
Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS Lương Thu Hà
- Tổ Output : Đặt các phụ kiện ( tấm nhựa, hộp hoa quả, khay đá…), bơm
Silicon, dán nhãn mác, đóng gói.
Tất cả các công đoạn trên đều được nhân viên phòng theo dõi, kiểm tra bằng
máy.
1.2 Nội dung các bước sản xuất Tivi :
- Chuẩn bị linh kiện : Cắt rời chân linh kiện, kiểm tra linh kiện theo bom
(đối với từng model cụ thể, cắm linh kiện vào bảng mạch bằng máy tự động,
kiểm tra lỗi linh kiện sau khi cắm tự động bằng máy, hàn tất cả các chân linh
kiện trên bảng mạch, kiểm tra bằng mắt thường sau khi hàn, đưa lên màn hình
chạy thử chỉnh hội tụ màu và âm thanh.
- Phần lắp ráp : Chuẩn bị vỏ trước + vỏ sau của Tivi, lắp đèn hình và các
phụ kiện đi kèm, căn chỉnh hình ảnh, kiểm tra phần cân chỉnh, đóng vỏ sau, kiểm
tra tổng thể Tivi trước khi đóng hộp, đóng gói thành phẩm.
Hình 5 : Quy trình công nghệ lắp ráp Tivi
Chuẩn bị linh
kiện rởi cắt
chân
Cắm chân
linh kiện vào
bảng mạch
Kiểm tra chất
lượng bảng
mạch
Hàn chân linh
kiện
Kiểm tra cân
chỉnh Bom
Chỉnh hội tụ
Chạy thử
Lắp ráp
Chuẩn bị
bóng đèn hình
Tivi
Sửa chữa bo
mạch
Cân chỉnh
máy
Kiểm tra chất
lượng cân
chỉnh
Đóng vỏ sau
Kiểm tra tổng
thể
Đóng gói
thành phẩm
Nguồn : Nhà máy sản xuất Tivi
SVTH: Đặng Tuấn Thành
23
Lớp : QTDN
- Xem thêm -