BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------
----------
NGUYỄN THANH HIỆP
PHÁT TRIỂN NÔNG LÂM NGHIỆP GẮN VỚI DU LỊCH
Ở HUYỆN TÂN SƠN, TỈNH PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số:
60.31.10
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN PHÚC THỌ
HÀ NỘI, 2011
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng, nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam kết chắc chắn rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực
hiện luận văn ñã ñược cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều
ñược chỉ rõ nguồn gốc, bản luận văn này là nỗ lực, kết quả làm việc của
cá nhân tôi (ngoài phần ñã trích dẫn).
Tác giả luận văn
Nguyễn Thanh Hiệp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
i
LỜI CẢM ƠN
ðể thực hiện và hoàn thành luận văn này, tác giả ñã nhận ñược sự quan
tâm giúp ñỡ tận tình về nhiều mặt của các tổ chức và cá nhân.
Trước tiên, tôi xin ñược bày tỏ lòng cảm ơn ñến Ban Giám hiệu Trường
ðại học Nông nghiệp - Hà Nội, Viện ðào tạo sau ðại học, Khoa Kinh tế và
PTNN, Bộ môn Kinh tế ñã tạo mọi ñiều kiện cho tôi học tập, nghiên cứu và
hoàn thành luận văn.
ðặc biệt, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc ñến TS. Nguyễn Phúc Thọ người
thầy ñã trực tiếp tận tình hướng dẫn và giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn lãnh ñạo UBND huyện Tân Sơn, UBND xã
Xuân Sơn, Mỹ Thuận, Minh ðài, các hộ nông dân mà tác giả ñiều tra ñã tạo
ñiều kiện giúp ñỡ, cung cấp số liệu, tư liệu khách quan ñể giúp tôi hoàn thành
luận văn.
Cảm ơn bạn bè, ñồng nghiệp, người thân ñã ñộng viên, giúp ñỡ tôi hoàn
thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thanh Hiệp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
ii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan
i
Lời cảm ơn
ii
Mục lục
iii
Danh mục các chữ viết tắt
v
Danh mục bảng
vi
Danh mục biểu ñồ
vii
1
MỞ ðẦU
1
1.1
Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu
1
1.2
Mục tiêu nghiên cứu
3
1.3
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
3
1.4
Ý nghĩa khoa học của ñề tài
5
2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP GẮN VỚI DU LỊCH
6
2.1
Cơ sở lý luận về phát triển nông nghiệp gắn với du lịch
6
2.2
Cơ sở thực tiễn về phát triển nông lâm nghiệp gắn với du lịch
19
3
ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
33
3.1
ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu
33
3.2
Phương pháp nghiên cứu
50
4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
55
4.1
Thực trạng phát triển nông lâm nghiệp gắn với du lịch ở huyện
Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ giai ñoạn 2005 - 2010
4.1.1
55
Chủ trương phát triển nông lâm nghiệp gắn với du lịch trên ñịa
bàn huyện Tân Sơn
55
4.1.2
Tiềm năng phát triển du lịch ở huyện Tân Sơn
55
4.1.3
Kết quả phát triển nông nghiệp gắn với du lịch trên ñịa bàn huyện
Tân Sơn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
59
iii
4.1.4
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng phát triển nông lâm nghiệp gắn
với du lịch trên ñịa bàn huyện Tân Sơn
4.1.5
ðánh giá tác ñộng của du lịch ñối với phát triển kinh tế nông lâm
nghiệp tại huyện Tân Sơn
4.1.6
81
ðánh giá chung về thực trạng phát triển nông lâm nghiệp gắn với
du lịch ở huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ
4.2
75
94
ðịnh hướng và các mục tiêu phát triển nông lâm nghiệp gắn với
du lịch huyện Tân Sơn giai ñoạn 2011 - 2015
97
4.2.1
ðịnh hướng phát triển nông lâm nghiệp gắn với du lịch
97
4.2.2
Mục tiêu phát triển nông lâm nghiệp huyện Tân Sơn gắn với du
lịch ñến năm 2015
4.3
Một số giải pháp chủ yếu phát triển nông lâm nghiệp huyện Tân
Sơn gắn với du lịch giai ñoạn 2011 - 2015
4.3.1
103
Giải pháp chủ yếu phát triển nông lâm nghiệp thủy sản gắn với
du lịch
4.3.2
98
103
Giải pháp thu hút vốn và ñầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển
du lịch và sản xuất nông nghiệp
111
4.3.3
Giải pháp về cơ chế, chính sách
112
4.3.4
Giải pháp phát triển nguồn nhân lực
113
4.3.5
Giải pháp về thị trường
114
4.3.6
ðẩy mạnh ña dạng hóa và nâng cao chất lượng các sản phẩm du
lịch huyện Tân Sơn, bảo vệ tài nguyên môi trường, phát triển du
lịch bền vững
116
5
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
118
5.1
Kết luận
118
5.2
Kiến nghị
121
TÀI LIỆU THAM KHẢO
123
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AFTA
Khu vực mậu dịch tự do ASEAN
ADB
Ngân hàng phát triển Châu á
APEC
Diễn ñàn hợp tác kinh tế Châu á
BQ
Bình quân
CNH-HðH
Công nghiệp hoá hiện ñại hoá
DLST
Du lịch sinh thái
DT
Diện tích
DV
Dịch vụ
GDP
Tổng sản phẩm quốc dân
GTSX
Giá trị sản xuất
GTSXNN
Giá trị sản xuất nông nghiệp
HH
Hiện hành
HTX
Hợp tác xã
HTXNN
Hợp tác xã nông nghiệp
Lð
Lao ñộng
LMLM
Lở mồm long móng
FDI
ðầu tư trực tiếp nước ngoài
NN
Nông nghiệp
NS
Năng suất
NLN
Nông lâm nghiệp
NGO
Tổ chức phi chính phủ
PTNT
Phát triển nông thôn
SL
Sản lượng
VietGAP
Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt
TBKT
Tiến bộ kỹ thuật
UBND
Uỷ ban nhân dân
WTO
Tổ chức thương mại thế giới
ODA
Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
v
DANH MỤC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
3.1
Các loại ñất huyện Tân Sơn
35
3.2
Hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp 2005 - 2010
38
3.3
Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất 2005 - 2010
41
3.4
Một số chỉ tiêu dân số, lao ñộng huyện Tân Sơn 2005 - 2010
43
3.5
Hệ thống thủy lợi huyện Tân Sơn năm 2010
46
3.6
Năng lực tưới của các công trình thủy lợi huyện Tân Sơn
47
4.1
Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất 2008 - 2010
60
4.2
Diện tích, năng suất, sản lượng cây lương thực năm 2010
61
4.3
Diện tích các loại cây ăn quả huyện Tân Sơn năm 2010
64
4.4
Biến ñộng GTSX ngành trồng trọt 2008 - 2010
65
4.5
Biến ñộng sản xuất ngành chăn nuôi 2008 - 2010
66
4.6
Biến ñộng GTSX ngành chăn nuôi 2008 - 2010
67
4.7
Kết quả sản xuất lâm nghiệp 2008 - 2010
68
4.8
Giá trị sản xuất và chuyển dịch cơ cấu ngành lâm nghiệp
69
4.9
Biến ñộng GTSX ngành thuỷ sản 2008 - 2010
71
4.10
Kết quả thu hút vốn ñầu tư của huyện giai ñoạn 2006-2010
78
4.11
Một số chỉ tiêu của trang trại huyện Tân Sơn năm 2010
84
4.12
Tổng hợp quy mô sản xuất của các hộ ñiều tra
86
4.13
Mức thu nhập bình quân theo lao ñộng và nhân khẩu của hộ nông
dân ñiều tra
87
4.14
Sản lượng một số hàng hóa nông sản chủ yếu huyện Tân Sơn
88
4.15
Tỷ suất một số hàng hóa nông sản chủ yếu huyện Tân Sơn
90
4.16
Ý kiến ñánh giá của các hộ nông dân năm 2010
93
4.17
Ý kiến ñánh giá của cán bộ xã, huyện, tỉnh năm 2010
93
4.18
Diện tích cây hàng năm huyện Tân Sơn ñến năm 2015
100
4.19
Phát triển chăn nuôi huyện Tân Sơn ñến năm 2015
101
4.20
Dự kiến bố trí diện tích sản xuất rau an toàn tập trung
105
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
vi
DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT
Tên biểu ñồ
Trang
3.1
Cơ cấu giá trị sản xuất huyện Tân Sơn qua các năm
40
3.2
Cơ cấu lao ñộng huyện Tân Sơn qua các năm
42
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
vii
1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu
Phát triển nông lâm nghiệp theo hướng hiện ñại, hiệu quả, bền vững là
một hướng ñi ñúng ñắn của ðảng và Nhà nước ta, ñồng thời ñó cũng là một
xu hướng tất yếu trong quá trình hội nhập với kinh tế thế giới. Trong báo cáo
tại ðại hội ñại biểu toàn quốc lần thứ XI của ðảng ñã chỉ rõ ñịnh hướng phát
triển ngành nông nghiệp là: "Phát triển nông nghiệp toàn diện theo hướng hiện
ñại, hiệu quả, bền vững, phát huy lợi thế của nền nông nghiệp nhiệt ñới. Trên
cơ sở tích tụ ñất ñai, ñẩy mạnh cơ giới hoá, áp dụng công nghệ hiện ñại (nhất
là công nghệ sinh học); bố trí lại cơ cấu cây trồng, vật nuôi; phát triển kinh tế
hộ, trang trại, hợp tác xã nông nghiệp… Phát triển nông nghiệp sản xuất hàng
hoá lớn, có năng suất, chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao, thân
thiện với môi trường, gắn sản xuất với chế biến và thị trường, mở rộng xuất
khẩu” [10] .
Tân Sơn là huyện miền núi mới thành lập của tỉnh Phú Thọ có tổng diện
tích tự nhiên 68,98 ngàn ha; với 17 ñơn vị hành chính cấp xã, 14 xã ñặc biệt
khó khăn; Dân số trung bình năm 2010 là 76,63 ngàn người chiếm 5,8% dân
số cả tỉnh, trong ñó 82% là dân tộc thiểu số. Sản xuất nông lâm nghiệp của
Tân Sơn trước mắt và lâu dài có vị trí và ý nghĩa rất quan trọng trong phát
triển kinh tế xã hội của ñịa phương. Bên cạnh ñó Tân Sơn có những lợi thế
ñặc biệt cho phát triển nhiều loại hình kinh tế du lịch. Về tự nhiên Tân Sơn có
Vườn Quốc gia Xuân Sơn diện tích 15,04 ngàn ha, với các hang ñộng, thảm
thực vật, ñộng vật phong phú nằm trong hệ thống ñiểm du lịch của tỉnh Phú
Thọ và cả nước. Ngoài ra còn có các ñịa danh khác như ðèo Mương (Thu
Ngạc), Thác Ú (Thu Cúc), Hồ Xuân Sơn, Thác Bến Thân… cũng ñều là
những ñiểm du lịch sinh thái hấp dẫn. Về xã hội, các làng ñồng bào dân tộc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
1
với truyền thống văn hoá ñậm ñà bản sắc dân tộc, có sức hút lớn với du lịch
văn hoá. Một số nghề trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp,… tạo ra các ñặc sản phục vụ du lịch vẫn ñược lưu giữ trong dân. Xuất
phát từ ñặc ñiểm tự nhiên, ñiều kiện kinh tế - xã hội và thực trạng nền kinh tế
của huyện thấy rằng: Việc ñẩy mạnh phát triển nông lâm nghiệp gắn với du
lịch, phát triển kinh tế phục vụ du lịch theo hướng bền vững ñi ñôi với phát
triển văn hoá, giữ gìn bản sắc văn hoá truyền thống, bảo vệ môi trường sinh
thái, tài nguyên thiên nhiên là hướng ñi tích cực, là vấn ñề mang tính cốt yếu
trong phát triển kinh tế của huyện hiện nay và trong thời gian tới.
Tuy nhiên, hiện nay tiềm năng nông lâm nghiệp của huyện vẫn chưa
ñược khai thác, hiệu quả sản xuất nông nghiệp còn thấp, ñời sống của nông
dân trong khu vực nông thôn còn nhiều khó khăn. Một số nơi tập quán canh
tác còn lạc hậu, trình ñộ dân trí còn hạn chế, cơ sở hạ tầng sản xuất còn thiếu,
việc chuyển ñổi cơ cấu sản xuất giữa các tiểu vùng không ñồng ñều, giá trị sản
xuất trên ñơn vị diện tích ñất sản xuất ñạt thấp, tỷ lệ hộ nghèo cao. Trong khi
huyện Tân Sơn có nhiều ñiều kiện ñể phát triển sản xuất phục vụ cho khách
du lịch mang bản sắc riêng với những sản phẩm nông nghiệp ñược thị trường
ưa thích như gà nhiều cựa, gà ri, vịt suối, lợn rừng lai, lợn lửng, dê, rau sắng,
khoai tầng,… nhưng hiện nay mới chỉ ñáp ứng yêu cầu phục vụ tại chỗ, tự
cung, tự cấp, sản xuất nhỏ lẻ, tự phát và thị trường tiêu thụ tại ñịa phương là
chính, nên giá trị sản phẩm hàng hoá chưa cao. Chính vì vậy, nghiên cứu phát
triển nông lâm nghiệp gắn với du lịch là hết sức cần thiết ñối với huyện Tân
Sơn hiện nay. ðể khai thác các tiềm năng, thế mạnh của ñịa phương về ñất
ñai, ñiều kiện tự nhiên, lao ñộng… phục vụ cho phát triển nông lâm nghiệp
nhằm từng bước nâng cao giá trị sản xuất, tăng thu thu nhập cho người nông
dân; trên cơ sở ñề xuất các giải pháp phát triển nông, lâm nghiệp gắn với phát
triển du lịch sinh thái và xây dựng nông thôn mới, góp phần xóa ñói giảm
nghèo nhanh và bền vững trên ñịa bàn huyện. ðưa sản xuất nông lâm nghiệp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
2
huyện Tân Sơn từng bước thoát khỏi nền sản xuất nông nghiệp truyền thống,
phát triển ñược tốt hơn và bền vững.
ðể ñề xuất ñược những giải pháp có tính khoa học và thực tiễn về phát
triển nông lâm nghiệp ở huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ trong những năm tới
chúng tôi lựa chọn ñề tài "Phát triển nông lâm nghiệp gắn với du lịch ở
huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ" ñể nghiên cứu.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển sản xuất
nông nghiệp, tiềm năng du lịch, ñánh giá thực trạng phát triển sản xuất nông
lâm nghiệp gắn với du lịch huyện Tân Sơn từ ñó ñề xuất những giải pháp
nhằm phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp gắn với phát triển du lịch ở huyện
Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ góp phần phát triển kinh tế - xã hội nâng cao ñời sống
người dân ñịa phương, từng bước ñưa Tân Sơn ra khỏi huyện nghèo.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa các vấn ñề lý luận và thực tiễn về phát triển
nông, lâm nghiệp gắn với phát triển du lịch.
- ðánh giá thực trạng tình hình phát triển nông, lâm nghiệp gắn với phát
triển du lịch ở huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ giai ñoạn 2005 - 2010
- Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển nông lâm nghiệp
gắn với du lịch trên ñịa bàn huyện.
- ðề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển nông, lâm nghiệp
gắn với du lịch ở huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ giai ñoạn 2011-2015
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
- Là các chỉ tiêu, số liệu, các vấn ñề về sản xuất nông, lâm nghiệp trên
ñịa bàn huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ và kết quả, tình hình sản xuất nông, lâm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
3
nghiệp của các hộ nông dân, các trang trại.
- Những vấn ñề có liên quan ñến sản xuất nông nghiệp gắn với phát
triển du lịch, kinh tế du lịch; Vai trò tác ñộng của quản lý nhà nước trong tổ
chức sản xuất, cơ chế chính sách và quản lý ñiều hành, vận dụng các cơ chế
chính sách nhằm khuyến khích phát triển sản xuất nông lâm nghiệp ở huyện
Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Luận văn nghiên cứu thực trạng của sản xuất
nông, lâm nghiệp trên ñịa bàn huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ; Tiến hành ñiều
tra tại 3 xã ñại diện cho tiểu 3 vùng.
- Phạm vi nội dung nghiên cứu: Luận văn sẽ nghiên cứu kết quả sản
xuất nông lâm nghiệp trên ñịa bàn huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ. ðồng thời sẽ
tập trung ñi sâu ñánh giá thực trạng sản xuất nông lâm nghiệp của các hộ dân,
các trang trại, thực trạng tiêu thụ hàng hoá nông sản ñặc sản, ñể từ ñó rút ra
những thuận lợi, khó khăn về phát triển nông lâm nghiệp gắn với du lịch ñối
với các ngành sản xuất có lợi thế (trồng trọt, lâm nghiệp, chè, chăn nuôi...)
trên ñịa bàn huyện Tân Sơn. Từ ñó ñưa ra quan ñiểm phát triển, ñịnh hướng
và giải pháp chủ yếu ñể thúc ñẩy phát triển nông lâm nghiệp gắn với du lịch
của huyện ñến năm 2015 và những năm tiếp theo.
- Phạm vi thời gian
Các số liệu sử dụng ñể nghiên cứu trong Luận văn tuỳ thuộc vào nội
dung nghiên cứu ñã ñược tổng hợp trong các khoảng thời gian khác nhau. Cụ
thể là:
+ Các tư liệu cũ: Số liệu thống kê qua các năm 2005 - 2010
+ Phạm vi thời gian ñánh giá thực trạng: Số liệu ñiều tra, khảo sát năm 2010.
+ Phạm vi thời gian cho ñịnh hướng và các giải pháp: Dự kiến ñến
năm 2015
+ Thời gian thực hiện ñề tài: từ 8/2010 - ñến tháng 11/2011
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
4
1.4 Ý nghĩa khoa học của ñề tài
Luận văn là công trình có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực; là tài
liệu tham khảo giúp cho cán bộ quản lý nhà nước về nông nghiệp, lãnh ñạo
UBND huyện, ngành nông nghiệp của huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ có ñược
ñịnh hướng ñúng ñắn trong xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển nông lâm
nghiệp của ñịa phương gắn với du lịch từ nay ñến năm 2015 một cách có cơ
sở khoa học.
Với kết quả nghiên cứu của ñề tài sẽ góp phần làm sáng tỏ một số
vấn ñề về lý luận phát triển sản xuất nông lâm nghiệp, phát triển du lịch,
vai trò của phát triển nông lâm nghiệp gắn với du lịch; các nội dung của
phát triển nông lâm nghiệp gắn với du lịch. Về mặt thực tiễn ñưa ra ñược
ñịnh hướng phát triển và những giải pháp chủ yếu có cơ sở khoa học phù
hợp với thực tiễn ñể phát triển nông lâm nghiệp gắn với phát triển du lịch
sinh thái là thế mạnh của ñịa phương và góp phần ñẩy mạnh tiến trình công
nghiệp hoá, hiện ñại hoá nông thôn và xây dựng nông thôn mới ở huyện
Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
5
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP GẮN VỚI DU LỊCH
2.1 Cơ sở lý luận về phát triển nông nghiệp gắn với du lịch
2.1.1 Khái niệm và vai trò của phát triển nông nghiệp gắn với du lịch
2.1.1.1 Khái niệm
a) Nông nghiệp và phát triển nông nghiệp
Vị trí, vai trò của nông nghiệp trong sự phát triển kinh tế - xã hội của
mỗi quốc gia:
Ở bất cứ quốc gia nào dù là nước giàu hay nước nghèo, nông nghiệp
ñều có vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Nông nghiệp không chỉ là
một ngành kinh tế ñơn thuần mà còn là hệ thống sinh học, kỹ thuật, bởi vì một
mặt cơ sở ñể phát triển nông nghiệp là việc sử dụng tiềm năng sinh học - cây
trồng, vật nuôi. Nông nghiệp nếu hiểu theo nghĩa hẹp chỉ có ngành trồng trọt,
ngành chăn nuôi và ngành dịch vụ trong nông nghiệp. Còn nông nghiệp hiểu
theo nghĩa rộng nó còn bao gồm cả ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản.
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất chủ yếu của nền kinh tế cung
cấp những sản phẩm thiết yếu như lương thực, thực phẩm cho con người tồn
tại và cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. Trong quá trình phát triển kinh
tế, nông nghiệp cần ñược phát triển ñể ñáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về
lương thực, thực phẩm của xã hội. Vì thế sự ổn ñịnh xã hội và mức an toàn về
lương thực của xã hội phụ thuộc rất nhiều vào sự phát triển của nông nghiệp.
Nông nghiệp là thị trường tiêu thụ các sản phẩm, dịch vụ của công
nghiệp và các ngành kinh tế khác. Nông nghiệp là một trong những nhân tố
bảo ñảm cho các ngành công nghiệp khác như hóa học, cơ khí, công nghiệp
sản xuất hàng tiêu dùng, dịch vụ sản xuất và ñời sống phát triển. Sự phát triển
ổn ñịnh của nông nghiệp ñòi hỏi phải cung cấp một lượng hàng ổn ñịnh về vật
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
6
tư, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, máy móc nông cụ cũng như các mặt hàng
tiêu dùng công nghiệp như vải, xà phòng, ñường. Ở hầu hết các nước nông
nghiệp, thị trường nông thôn là thị trường tiêu thụ chính các sản phẩm trên.
Nông nghiệp còn có tác dụng gìn giữ và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
và môi trường. Ở bất cứ nước nào, sản xuất nông nghiệp cũng gắn liền với
việc sử dụng và quản lý các tài nguyên thiên nhiên như ñất ñai, nguồn nước,
rừng, thực vật và ñộng vật. Một nền nông nghiệp ngoài việc ñảm bảo các vai
trò nói trên còn phải góp phần giữ gìn và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi
trường, chống giảm cấp về nguồn lực và mất ña dạng sinh học. ðó là yếu tố
cơ bản cho sự phát triển một nền nông nghiệp ổn ñịnh và bền vững.
Nông nghiệp có vai trò quan trọng trong việc cung cấp các yếu tố ñầu
vào cho công nghiệp và khu vực thành thị:
Nông nghiệp ñặc biệt là nông nghiệp của các nước ñang phát triển là
khu vực dự trữ và cung cấp lao ñộng cho phát triển công nghiệp và ñô thị.
Trong giai ñoạn ñầu của công nghiệp hoá, phần lớn dân cư sống bằng nông
nghiệp và tập trung sống ở khu vực nông thôn. Vì thế khu vực nông nghiệp,
nông thôn thực sự là nguồn dự trữ nhân lực dồi dào cho sự phát triển công
nghiệp và ñô thị. Quá trình công nghiệp hoá và ñô thị hoá, một mặt tạo ra nhu
cầu lớn về lao ñộng, mặt khác năng suất lao ñộng nông nghiệp không ngừng
tăng lên, lực lượng lao ñộng từ nông nghiệp ñược giải phóng ngày càng nhiều.
Số lao ñộng này dịch chuyển, bổ sung cho phát triển công nghiệp và ñô thị.
ðó là xu hướng có tính quy luật của mọi quốc gia trong quá trình công nghiệp
hoá, hiện ñại hoá ñất nước.
Khu vực nông nghiệp là nguồn cung cấp vốn lớn nhất cho sự phát triển
kinh tế trong ñó có công nghiệp, nhất là giai ñoạn ñầu của công nghiệp hoá,
bởi vì ñây là khu vực lớn nhất, xét cả về lao ñộng và sản phẩm quốc dân.
Nguồn vốn từ nông nghiệp có thể ñược tạo ra bằng nhiều cách, như tiết kiệm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
7
của nông dân ñầu tư vào các hoạt ñộng phi nông nghiệp, thuế nông nghiệp,
ngoại tệ thu ñược do xuất khẩu nông sản…Việc huy ñộng vốn từ nông nghiệp
ñể ñầu tư phát triển công nghiệp là cần thiết và ñúng ñắn trên cơ sở việc thực
hiện bằng cơ chế thị trường, chứ không phải bằng sự áp ñặt của Chính phủ.
Những ñiển hình thành công của sự phát triển ở nhiều nước ñều ñã sử dụng
tích luỹ từ nông nghiệp ñể ñầu tư cho công nghiệp.
Nông nghiệp ñược coi là ngành ñem lại nguồn thu nhập ngoại tệ lớn.
Các loại nông, lâm, thuỷ sản dễ dàng gia nhập thị trường quốc tế hơn so với
các hàng hoá công nghiệp. Vì thế, ở các nước ñang phát triển, nguồn xuất
khẩu ñể có ngoại tệ chủ yếu dựa vào các loại nông, lâm, thuỷ sản. Xu hướng
chung ở các nước trong quá trình công nghiệp hoá, ở giai ñoạn ñầu giá trị xuất
khẩu nông, lâm, thuỷ sản chiếm tỷ trọng cao trong tổng kim ngạch xuất khẩu
và tỷ trọng ñó sẽ giảm dần cùng với sự phát triển cao của nền kinh tế.
b) Một số vấn ñề lý luận về tăng trưởng và phát triển
Tăng trưởng và phát triển ñôi khi ñược coi như nhau nhưng thực chất
chúng có những nét khác nhau và có liên hệ chặt chẽ với nhau. Tăng trưởng
kinh tế thường ñược quan niệm là sự tăng thêm về quy mô sản lượng của nền
kinh tế trong một thời kỳ nhất ñịnh [12].
Tăng trưởng mới chỉ giới hạn trong khuôn khổ làm tăng thêm sản lượng
bằng cách mở rộng quy mô, chứ chưa ñề cập ñến mối quan hệ của nó với các
vấn ñề xã hội. Vậy tăng trưởng là sự tăng thêm về quy mô, sản lượng trong
một thời kỳ nhất ñịnh thường là một năm [8].
Tăng trưởng là sự gia tăng thu nhập quốc dân và sản phẩm quốc dân
hoặc thu nhập quốc dân và sản phẩm quốc dân tính theo ñầu người. Tăng
trưởng cũng ñược áp dụng ñể ñánh giá cụ thể với từng ngành sản xuất, từng
vùng của một quốc gia [10].
Lý thuyết phát triển bao gồm lý thuyết về phát triển kinh tế, phát triển
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
8
dân trí và giáo dục, phát triển y tế, sức khoẻ và môi trường. Phát triển kinh tế
ñược hiểu là một quá trình lớn lên (hay tăng tiến) về mọi mặt của nền kinh tế
trong một thời kỳ nhất ñịnh, trong ñó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô sản
lượng (tức tăng trưởng) và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế xã hội [12].
Phát triển kinh tế là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế
trong một thời kỳ nhất ñịnh. Trong ñó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô,
sản lượng và sự tiến bộ về mọi mặt mặt của xã hội, hình thành cơ cấu kinh tế
hợp lý.
Phát triển kinh tế là phạm trù kinh tế - xã hội rộng lớn, bao gồm các nội
dung cơ bản sau:
Sự tăng lên về quy mô sản xuất, làm tăng thêm giá trị sản lượng của cải
vật chất, dịch vụ và sự biến ñổi tích cực về cơ cấu kinh tế, tạo ra một cơ cấu
kinh tế hợp lý có khả năng khai thác nguồn lực trong nước và nước ngoài.
Sự tác ñộng của tăng trưởng kinh tế làm thay ñổi cơ cấu xã hội, cải
thiện ñời sống dân cư.
Sự phát triển là quy luật tiến hoá, song nó chịu tác ñộng của nhiều nhân
tố, trong ñó nhân tố nội tại của nền kinh tế có ý nghĩa quyết ñịnh, còn nhân tố
bên ngoài có vai trò quan trọng [8].
Tăng trưởng và phát triển là hai mặt của sự phát triển xã hội có quan
hệ chặt chẽ với nhau. Tăng trưởng diễn tả ñộng thái của nền kinh tế, còn phát
triển phản ánh sự thay ñổi về chất lượng của nền kinh tế và xã hội ñể phân
biệt các trình ñộ khác nhau trong sự tiến bộ xã hội. Phát triển bao gồm cả
tăng trưởng [11].
Trong chiến lược phát triển kinh tế có thể nhấn mạnh vào tăng trưởng
tức là tăng thu nhập, có thể nhấn mạnh và công bằng và bình ñẳng trong xã
hội hoặc nhấn mạnh phát triển toàn diện, tức là vừa nhấn mạnh về số lượng
vừa chú ý về chất lượng của sự phát triển [12].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
9
Tăng trưởng kinh tế là ñiều kiện cần ñể làm thay ñổi mọi mặt ñời sống
xã hội và tác ñộng trực tiếp ñến sự hình thành cơ cấu kinh tế ngược lại sự tiến
bộ mọi mặt của nền kinh tế sẽ là ñộng lực ñẩy nhanh tốc ñộc tăng trưởng [8].
Tăng trưởng kinh tế là tiền ñề vật chất hỗ trợ cho việc thực hiện công bằng
xã hội, ngược lại công bằng xã hội lại tạo ra ñộng lực vững chắc ñể thúc ñẩy tăng
trưởng kinh tế. Hiệu quả kinh tế phải gắn với hiệu quả xã hội thành hiệu quả kinh
tế - xã hội. Nó là tiêu chuẩn quan trọng của sự phát triển kinh tế .
Tóm lại: Phát triển bao gồm cả tăng trưởng. Tăng trưởng kinh tế cũng
có thể không dẫn ñến phát triển, nhưng không có tăng trưởng thì nhất ñịnh
không có phát triển [8].
c) Du lịch và phát triển du lịch
Trước thế kỷ thứ XIX ñến tận ñầu thế kỷ XX du lịch hầu như vẫn ñược
coi là ñặc quyền của tầng lớp giàu có, quý tộc và người ta chỉ coi ñây như một
hiện tượng cá biệt trong ñời sống kinh tế - xã hội. Trong thời kỳ này người ta
coi du lịch như là một hiện tượng xã hội góp phần làm phong phú thêm cuộc
sống và nhận thức của con người. ðó là hiện tượng con người rời khỏi nơi cư
trú thường xuyên của mình ñể ñến một nơi xa lạ vì nhiều mục ñích khác nhau
ngoại trừ mục ñích kiếm tiền, kiếm việc làm và ở ñó họ phải tiêu tiền mà họ
ñã kiếm ñược ở nơi khác.
Nhà nước Việt Nam xác ñịnh du lịch là một ngành kinh tế tổng hợp
quan trọng, mang nội dung văn hóa sâu sắc, có tính liên ngành, liên vùng và
xã hội hóa cao; phát triển du lịch nhằm ñáp ứng nhu cầu tham quan, giải trí,
nghỉ dưỡng của nhân dân và khách du lịch quốc tế, góp phần nâng cao dân trí,
tạo việc làm và phát triển kinh tế - xã hội của ñất nước [14].
Du lịch là các hoạt ñộng có liên quan ñến chuyến ñi của con người
ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm ñáp ứng nhu cầu tham quan,
tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất ñịnh [13].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
10
Các hình thức du lịch: Ở Việt Nam có nhiều loại hình du lịch như du
lịch văn hóa, lịch sử; du lịch sinh thái ñi tham quan hòa mình cùng núi rừng
thiên nhiên; du lịch nông nghiệp; du lịch khám phá nét văn hóa ñộc ñáo của
ñồng bào các dân tộc...
- Du lịch văn hóa là hình thức du lịch dựa vào bản sắc văn hoá dân tộc
với sự tham gia của cộng ñồng nhằm bảo tồn và phát huy các giá trị văn hoá
truyền thống.
- Du lịch sinh thái: Du lịch sinh thái ở nước ta là một khái niệm tương
ñối mới. Theo cách hiểu ñơn giản của một số người thì du lịch sinh thái chỉ
ñơn thuần là sự kết hợp của du lịch với sinh thái. Thực tế khái niệm này rộng
hơn nhiều. Trong các ấn phẩm ñã ñược xuất bản hiện nay chúng ta có thể bắt
gặp nhiều tên gọi khác nhau nhưng ñều có nét tương ñồng về nội dung của
DLST như: Du lịch thiên nhiên; du lịch dựa vào nhiên thiên nhiên; du lịch
môi trường,…Các nhà khoa học quốc tế và Việt Nam ñã ñưa ra một ñịnh
nghĩa về DLST ở Việt Nam như sau: "Du lịch sinh thái là loại hình du lịch
dựa vào thiên nhiên và văn hoá bản ñịa, gắn với giáo dục môi trường, có ñóng
góp cho nỗ lực bảo tồn và phát triển bền vững với sự tham gia tích cực của
cộng ñồng ñịa phương".
Có thể nói DLST là một loại hình du lịch tham quan, thám hiểm của
khách du lịch ñến các vùng thiên nhiên còn hoang dã ñặc sắc ñể chiêm ngưỡng,
tìm hiểu, nghiên cứu các hệ sinh thái và các nền văn hoá bản ñịa ñộc ñáo từ ñó
làm khơi dậy tình yêu và trách nhiệm ñể bảo tồn, giữ gìn và phát triển môi
trường tự nhiên và cộng ñồng cư dân ñịa phương trong mỗi du khách.
ðiều kiện ñể phát triển du lịch:
Việt Nam có ñiều kiện ñịa lý tự nhiên và tiềm năng du lịch ña dạng và
phong phú, hấp dẫn về vẻ ñẹp sinh thái tự nhiên, nền văn hoá ña dạng và truyền
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
11
thống lịch sử lâu ñời. Phong phú về di sản văn hoá, các làng nghề và các lễ hội
truyền thống gắn với các nhóm dân tộc của cả nước.
- ðiều kiện ñể phát triển cần dựa vào tiềm năng và thế mạnh. ðối với du
lịch sinh thái (DLST) ở nước ta là một loại hình du lịch ñặc thù có nhiều tiềm
năng ñể ưu tiên phát triển trong chiến lược phát triển du lịch nói chung. ðiều
kiện quan trọng có tính chất quyết ñịnh ñể phát triển DLST là sự tồn tại của các
hệ sinh thái tự nhiên ñiển hình với tính ña dạng phong phú sinh thái cao. ðối với
các nhà ñiều hành hoạt ñộng DLST ngoài sự am hiểu về hệ sinh thái, sinh học
yêu cầu còn phải biết cộng tác với các nhà quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên và
cộng ñồng ñịa phương nhằm mục ñích ñóng góp vào việc bảo vệ một cách bền
vững các giá trị tự nhiên và văn hoá khu vực góp phần cải thiện cuộc sống, nâng
cao sự hiểu biết chung giữa người dân ñịa phương với khách du lịch.
- ðể phát triển du lịch cần xây dựng ñồng bộ, hoàn chỉnh các công trình
hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật như ưu tiên ñầu tư hệ thống giao thông, thông
tin liên lạc và các hệ thống dịch vụ ñể phát triển du lịch. Tích cực xã hội hoá
ñầu tư cho phát triển du lịch, tạo cơ chế ưu ñãi, khuyến khích và tạo ñiều kiện
thuận lợi cho các nhà ñầu tư trong lĩnh vực du lịch. Tạo ñiều kiện thuận lợi
cho các ñơn vị, doanh nghiệp khảo sát, xây dựng và tổ chức các tour, tuyến du
lịch, gắn hoạt ñộng du lịch với các hoạt ñộng văn hoá lễ hội.
- Cần phải có ñội ngũ chuyên gia du lịch có trình ñộ làm việc tại các cơ
quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp du lịch và chú trọng ñào tạo nguồn nhân
lực tại chỗ ở các vùng sâu, vùng xa, vùng nông thôn, giải quyết việc làm và
các vấn ñề xã hội nhằm ñảm bảo phát triển du lịch bền vững.
2.1.1.2 Vai trò của phát triển nông lâm nghiệp gắn với du lịch
Du lịch là sản phẩm ñặc thù, ña dạng có sẳn trong thiên nhiên hoặc
trong ñời sống xã hội mang yếu tố lịch sử, văn hóa, ñược sử dụng nhiều lần.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………..
12
- Xem thêm -