Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ở huyện Nghi Lộc - tỉnh ...

Tài liệu Phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ở huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An

.PDF
95
174
56

Mô tả:

Phuong BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NHA TRANG PHÙNG THANH PHƯƠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở HUYỆN NGHI LỘC – TỈNH NGHỆ AN LUẬN VĂN THẠC SĨ Khánh Hòa – 2015 i BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NHA TRANG PHÙNG THANH PHƯƠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở HUYỆN NGHI LỘC – TỈNH NGHỆ AN LUẬN VĂN THẠC SĨ Ngành : Quản trị kinh doanh Mã số : 60 34 01 02 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM XUÂN THỦY ThS. PHAN THỊ XUÂN HƯƠNG Khánh Hòa – 2015 i LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan luận văn thạc sĩ "Phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ở huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An" là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học nghiêm túc của bản thân. Các số liệu trong luận văn ñược thu thập thực tế có nguồn gốc rõ ràng, ñáng tin cậy, trung thực và khách quan. Khánh Hòa, tháng 02 năm 2015 Học viên thực hiện Phùng Thanh Phương ii LỜI CÁM ƠN Tôi xin chân thành cám ơn các thầy, cô trường ðại học Nha Trang ñã tận tình giảng dạy, truyền ñạt những kiến thức bổ ích làm cơ sở ñể tôi thực hiện luận văn này. Cám ơn lãnh ñạo các Doanh Nghiệp, các cá nhân ñã giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn này. ðặc biệt, tôi xin chân thành cám ơn TS. Phạm Xuân Thủy và ThS. Phan Thị Xuân Hương ñã tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Và cuối cùng, tôi xin cám ơn gia ñình, bạn bè, ñồng nghiệp ñã ñộng viên, giúp ñỡ tôi trong thời gian thực hiện luận văn. Phùng Thanh Phương iii MỤC LỤC LỜI CAM ðOAN............................................................................................................i LỜI CÁM ƠN.................................................................................................................ii MỤC LỤC .....................................................................................................................iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................................ vi DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................vii DANH MỤC BIỂU ðỒ, SƠ ðỒ ................................................................................viii MỞ ðẦU ........................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA..............................................................7 1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN...................................................................................7 1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực...........................................................................7 1.1.2. Khái niệm phát triển nguồn nhân lực ..........................................................8 1.1.3. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa .........................................................10 1.1.4 Vai trò DNVVN..........................................................................................11 1.2. NỘI DUNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA.............................................................................................................12 1.2.1. Tuyển dụng nhân lực, thu hút nhân tài ñảm bảo nhu cầu của doanh nghiệp....12 1.2.2. ðào tạo và phát triển nguồn nhân lực. .......................................................12 1.2.3. Quản lý ñào tạo và phát triển nguồn nhân lực ...........................................16 1.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA......................................................19 1.3.1. Những nhân tố bên trong doanh nghiệp ảnh hưởng ñến PTNNL trong DNNVV........................................................................................................................21 1.3.2. Những nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ảnh hưởng ñến PTNNL trong DNNVV........................................................................................................................22 1.4. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ TRONG NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ................................................................23 1.4.1. Kinh nghiệm quốc tế về ñào tạo trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ....................23 1.4.2. Kinh nghiệm xây dựng và thực hiện chính sách hỗ trợ PTNNL cho DNNVV............................................................................................................................................................................25 iv 1.4.3. Một số kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực ở một số ñịa phương khác ở việt nam ............................................................................................................................................................................27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI HUYỆN NGHI LỘC - NGHỆ AN..............29 2.1. TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG VÀ ðẶC ðIỂM NGUỒN NHÂN LỰC TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở HUYỆN NGHI LỘC - NGHỆ AN.............30 2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA HUYỆN NGHI LỘC....................................................................................32 2.2.1. Thực trạng trình ñộ cán bộ quản lý trong DNNVV huyện Nghi lộc ..............32 2.2.2. Thực trạng Quản lý nhân sự của DNNVV huyện Nghi Lộc................................33 2.2.3. Khả năng quản lý thông tin của cán bộ quản lý ...........................................................34 2.2.4. Thực trạng lao ñộng trong các DNVVN tại Huyện Nghi Lộc............................35 2.2.5. Trình ñộ học vấn của lao ñộng................................................................................................37 2.2.6. Thực trạng ñào tạo trong DNNVV.......................................................................................37 2.2.7. Thực trạng phát triển nguồn nhân lực trong DNNVV.............................................39 2.2.8. Thực trạng hoạt ñộng phát triển nghề nghiệp cho người lao ñộng trong DNNVV............................................................................................................................................................................42 2.3 MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN ẢNH HƯỞNG ðẾN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG DNNVV Ở HUYỆN NGHI LỘC..................................................................................44 2.3.1. Nhóm các yếu tố bên trong gồm: ..........................................................................................45 2.3.2. Nhóm các yếu tố bên ngoài gồm:..........................................................................................45 2.3.3. Chính sách và chiến lược phát triển nguồn nhân lực................................................45 2.3.4. Môi trường kinh doanh ................................................................................................................48 2.3.5. Hỗ trợ ñào tạo nguồn nhân lực của Chính phủ cho DNNVV .............................49 2.3.6. Trình ñộ hiểu biết hệ thống pháp luật.................................................................................49 2.3.7. Các cơ sở ñào tạo tại NNL cho các Doanh nghiệp tại Huyện Nghi lộc: ....50 2.4. ðÁNH GIÁ CHUNG:...................................................................................................................................50 2.4.1 Mặt ñược: ...............................................................................................................................................50 2.4.2. Hạn chế: .................................................................................................................................................51 v CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở HUYỆN NGHI LỘC ðẾN NĂM 2020 .........53 3.1. MỤC TIÊU VÀ QUAN ðIỂM PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHO DNNVV............................................................................................................................................................................53 3.1.1. Mục tiêu phát triển nguồn nhân lực cho DNVVN tại Huyện Nghi Lộc.......53 3.1.2. Một số quan ñiểm về sử dụng cán bộ quản lý trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Nghi Lộc - Nghệ An............................................................................................................................53 3.2 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHO DNNVV.................................55 3.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực, nhận thức, kỹ năng quản lý nguồn nhần lực ............................................................................................................................................................................55 3.2.2. Nhóm giải pháp xây dựng chính sách, chiến lược và thực hiện chức năng phát triển nguồn nhân lực......................................................................................................................................56 3.2.3. Nhóm giải pháp hoàn thiện hoạt ñộng quản lý ñào tạo và phát triển trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa..............................................................................................................................57 3.2.4. Nhóm giải pháp thực hiện chính sách thu hút và duy trì những người lao ñộng giỏi. .........................................................................................................................................................................65 3.2.5. Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác ñánh giá kết quả thực hiện công việc........67 3.2.6. Nhóm giải pháp xây dựng văn hoá doanh nghiệp khuyến khích học tập nâng cao trình ñộ NNL ...........................................................................................................................................69 3.2.7. Nhóm giải pháp về khoa học công nghệ .............................................................. 71 3.2.8 .Nhóm giải pháp về cơ sở hạ tầng ......................................................................... 71 3.2.9. Nhóm giải pháp Thông tin quản lý NNL...................................................72 KẾT LUẬN ..................................................................................................................73 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................77 PHỤ LỤC vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DN: Doanh nghiệp DNVVN: Doanh nghiệp vừa và nhỏ PTNNL: Phát triển nguồn nhân lực DNTN: Doanh nghiệp tư nhân TNHH: Trách nhiệm hữu hạn KT – XH: Kinh tế xã hội CN: Công nghiệp CN – XD: Công nghiệp – xây dựng NLNN: Nông lâm ngư nghiệp TM – DV: Thương mại – dịch vụ vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Tiêu thức phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa..............................................11 Bảng 1.2: So sánh giữa ñào tạo và phát triển ................................................................13 Bảng 2.1: Lao ñộng quản lý của các doanh nghiệp nhỏ và vừa huyện Nghi Lộc giai ñoạn 2010 - 2012 ...........................................................................................................32 Bảng 2.2: ðánh giá quá trình quản lý nhân sự trong doanh nghiệp ..............................33 Bảng 2.3: ðánh giá khả năng quản lý thông tin và ra quyết ñịnh của nguồn nhân lực quản lý doanh nghiệp tại huyện Nghi Lộc.....................................................................35 Bảng 2.4: Cơ cấu lao ñộng theo ñộ tuổi trong các DNVVN tại huyện Nghi Lộc.........36 Bảng 2.5: Tình hình thực hiện các hình thức ñào tạo tại DNNVV ...............................37 Bảng 2.6: ðào tạo nhân viên qua giao công việc ..........................................................38 Bảng 2.7: ðánh giá của doanh nghiệp ñối với một số nhận ñịnh về lực lượng lao ñộng ....39 Bảng 2.8: Hệ thống ñánh giá thực hiện công việc ñược thực hiện tốt ..........................40 Bảng 2.9: Văn bản qui ñịnh tiêu chuẩn ñánh giá nhân viên ..........................................41 Bảng 2.10: Phát triển nguồn nhân lực thông qua học tập cho cán bộ, nhân viên trong DNVVN tại huyện Nghi Lộc..........................................................................................42 Bảng 2.11: Kết quả ñánh giá hoạt ñộng phát triển nghề nghiệp ...................................42 Bảng 2.12: Kế hoạch phát triển cá nhân........................................................................44 Bảng 2.13: Nguyên nhân công ty không có chiến lược PTNNL...................................46 Bảng 2.14: ðánh giá về một số chính sách liên quan ñến doanh nghiệp ......................48 Bảng 2.15: Trình ñộ hiểu biết về hệ thống Luật pháp ...................................................49 Bảng 3.1: Các khóa ñào tạo ngắn hạn và mục ñích chính của khóa học......................60 Bảng 3.2: Trách nhiệm trong quá trình phát triển người lao ñộng................................64 viii DANH MỤC BIỂU ðỒ, SƠ ðỒ Biểu ñồ 2.1. Cơ cấu cán bộ quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Nghi Lộc - Nghệ An phân theo trình ñộ ñào tạo, năm 2013 ...........................................................................31 Sơ ñồ 1. Các quá trình thông tin ñối với doanh nghiệp.................................................34 Sơ ñồ 2. Các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển nguồn nhân lực của DNNVV...............44 1 MỞ ðẦU 1. Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu Nhân loại ñã bước sang thế kỷ XXI - thế kỷ của tri thức làm cho mỗi quốc gia, mỗi dân tộc và mỗi cá nhân ñứng trước những cơ hội và thách thức lớn, trong ñó cơ hội học tập ñược tăng lên nhưng cũng có thách thức lớn về sự bùng nổ tri thức, ñòi hỏi tất cả các quốc gia, dân tộc và cá nhân phải ñón ñầu những tri thức mới, tri thức hiện ñại. Một trong những nhân tố tạo nên bước ñột phá về tri thức chính là nguồn nhân lực cho phát triển ñất nước. Trong những năm gần ñây, Việt Nam ñã gia nhập nhiều hiệp hội kinh tế, thương mại khu vực, quốc tế và ñặc biệt là Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2006 ñã tạo ra nhiều cơ hội cho doanh nghiệp Việt Nam mở rộng thị trường và học hỏi kinh nghiệm kinh doanh quốc tế. Trong quá trình hội nhập kinh tế, các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và ñặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam ñang ñứng trước một thách thức to lớn là cần làm gì ñể duy trì và phát triển nguồn nhân lực của mình ñể có thể tồn tại và phát triển trong một môi trường cạnh tranh ngày càng sâu sắc. Doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNNVV) ñóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, là nơi tạo ra phần lớn công ăn việc làm, góp phần bình ổn xã hội. Nhận rõ vai trò này của DNNVV, Chính phủ Việt Nam ñã có nhiều chính sách ñể khuyến khích phát triển DNVVV nói chung và phát triển nguồn nhân lực (PTNNL) cho DNNVV nói riêng. Trong thời gian qua doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) ñóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế nước nhà, là nơi tạo ra phần lớn công ăn việc làm, góp phần bình ổn xã hội. Nhận rõ vai trò này của DNVVN, chính phủ Việt Nam ñã có nhiều chính sách ñể khuyến khích ñể khuyến khích phát triển DNVVN nói chung và phát triển nguồn nhân lực (TPNNL) cho DNVVN nói riêng. Việt Nam ñã gia nhập nhiều hiệp hội kinh tế, thương mại khu vực quốc tế và ñặc biệt là tổ chức Thương mại thế giới (WTO) vào năm 2006 ñã tạo ra nhiều cơ hội doanh nghiệp Việt Nam mở rộng thị trường và học hỏi kinh nghiệm kinh doanh quốc tế. Tuy nhiên vấn ñề phát triển nguồn nhân lực trong DNNVV có những ñặc thù riêng như thế nào, gặp những khó khăn gì và làm thế nào ñể phát triển nguồn nhân lực trong DNNVV trong quá trình hội nhập kinh tế vẫn là câu hỏi chưa có lời giải thích thoả ñáng. Chính vì vậy việc nghiên cứu về vấn ñề này là cần thiết khách quan. Huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An là một huyện phụ cận TP Vinh và Thị Xã Cửa 2 Lò tỉnh Nghệ An. Huyện Nghi Lộc có diện tích rộng 34.809 ha, dân số 186.439 người là huyện ñược ñánh giá là huyện trọng ñiểm phát triển công nghiệp của tỉnh Nghệ An. Là nơi có các khu công nghiệp phát triển như công nghiệp Nam Cấm, khu công nghiệp Bắc Vinh, KCN Trường Thạch....hiện nay trên ñịa bàn huyện có 252 doanh nghiệp ñang hoạt ñộng. Trong quá trình hội nhập kinh tế, các doanh nghiệp Nghệ An nói chung và ñặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa huyện Nghi Lộc ñang ñứng trước 1 thách thức to lớn là cần làm gì ñể duy trì và phát triển nguồn nhân lực của mình ñể có thể tồn tại và phát triển trong 1 môi trường cạnh tranh ngày càng sâu sắc nằm trong sự hội nhập và phát triển kinh tế của ñất nước. Tuy nhiên vấn ñề phát triển nguồn nhân lực trong DNVVN huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An có những ñặc thù riêng như thế nào, gặp những khó khăn gì? và làm thế nào ñể phát triển nguồn nhân lực trong DNVVN trong quá trình hội nhập kinh tế vẫn là câu hỏi chưa có lời giải thích thỏa ñáng. Chính vì vậy việc nghiên cứu, sự phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp vừa và nhỏ trên ñịa bàn huyện Nghi Lộc là cần thiết khách quan. Nghiên cứu chuyên sâu về phát triển nguồn nhân lực trong DNNVV ở Huyện Nghi Lộc sẽ góp phần tháo gỡ những khó khăn của DNNVV trên ñịa bàn huyện Nghi Lộc. Xuất phát từ những yêu cầu cấp thiết trên tác giả chọn nghiên cứu ñề tài "Phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ở huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An". 2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn 2.1. Mục tiêu chung Thông qua việc nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn phát triển NNL tại các doanh nghiệp cũng như phân tích thực trạng nguồn nhân lực tại các DNVVN trên ñịa bàn Huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An, luận văn sẽ ñi vào dự báo phát triển nguồn nhân lực tại các DNVVN trên ñịa bàn Huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An và ñề xuất các giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực trong giai ñoạn này. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa lý luận cơ bản về nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực nói chung và phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ nói riêng. - Vận dụng lý luận ñể phân tích ñánh giá thực trạng công tác phát triển nguồn nhân lực tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên ñịa bàn Huyện Nghi Lộc trong giai ñoạn hiện nay. - ðề xuất những quan ñiểm, một số giải pháp ñể phát triển nguồn nhân lực trong 3 các DNVVN tại Huyện Nghi Lộc. 3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu * ðối tượng nghiên cứu Nghiên cứu vấn ñề phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại huyện Nghi Lộc - Nghệ An. * Phạm vi nghiên cứu: Do ñiều kiện về thời gian và không gian nên luận văn chỉ nghiên cứu công tác phát triển nguồn nhân lực tại các DNVVN trên ñịa bàn huyện Nghi Lộc - Nghệ An với số liệu, tư liệu chủ yếu trong các năm 2011 ñến 2013. 4. Phương pháp nghiên cứu Dựa trên các quan ñiểm duy vật biện chứng và duy vật lịch sử Luận văn ñã sử dụng những phương pháp nghiên cứu chung của khoa học kinh tế là phương pháp ñiều tra thống kê mô tả. Ngoài ra luận văn còn thực hiện ñiều tra xã hội học và phỏng vấn sâu ñể phân tích, ñánh giá thực trạng phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp nhỏ và vừa. Luận văn thực hiện ñiều tra xã hội học qua phỏng vấn ñiều tra mẫu bằng bảng hỏi với số mẫu là 200 doanh nghiệp( tác giả thiết kế các bảng hỏi thể hiện ở các phiếu ñiều tra ). Tác giả chọn cách chọn mẫu thuận tiện nhất trực tiếp gặp các ñối tượng phỏng vấn là chủ doanh nghiệp hoặc trưởng phòng nhân sự ( thực tế là người làm công tác tổ chức của doanh nghiêp) hoặc người phụ trách vấn ñề nhân sự trong công ty và một số nhà quản lý, ñặc biệt là phỏng vấn người lao ñộng liên quan ñến phát triển DNNVV. Tác giả ñã thiết kế bảng hỏi, sau ñó xin ý kiến các chuyên gia ñể hoàn thiện. Bảng hỏi ñã ñược phỏng vấn thử và hoàn thiện trước khi triển khai khảo sát trên diện rộng ðể ñạt ñược mục tiêu nghiên cứu ñề ra, tác giả ñã thực hiện phân tích ñịnh tính và ñịnh lượng, thu thập dữ liệu từ nhiều nguồn thông tin khác nhau. Cụ thể, những thông tin dùng trong phân tích ñược thu thập từ những nguồn sau: Nguồn thông tin thứ cấp: Những vấn ñề lý luận ñã ñược ñúc rút trong sách giáo khoa chuyên ngành trong nước và quốc tế; Các số liệu thông kê ñã ñược xuất bản, các báo cáo tổng hợp từ các tổ chức, cơ quan quản lý có liên quan; Kết quả các nghiên cứu trước ñây ñược công bố trên các tạp chí khoa học trong nước. Nguồn thông tin sơ cấp: - Phỏng vấn: ñối tượng phỏng vấn là chủ doanh nghiệp hoặc trưởng phòng nhân sự hoặc người phụ trách vấn ñề nhân sự trong công ty và một số nhà quản lý, người lao ñộng liên quan ñến phát triển DNNVV, Khảo sát 200 doanh nghiệp. Thông tin thu thập ñược ñã ñược tổng hợp, phân tích kết hợp giữa lý luận và thực tiễn. Phiếu khảo sát ñã ñược phân tích dựa vào phần mềm SPSS phiên bản 16. 4 5. ðóng góp mới của luận văn + Luận văn ñã hệ thống hóa ñược những vấn ñề lý luận liên quan ñến ñào tạo, phát triển nguồn nhân lực nói chung và về phát triển nguồn nhân lực trong DNNVV nói riêng. + Luận văn ñã nghiên cứu, tìm hiểu và hệ thống ñược một số kinh nghiệm quốc tế về công tác phát triển nguồn nhân lực cho DNNVV. + Qua khảo sát, luận văn ñã xem xét và ñánh giá tổng thể về tình hình phát triển DNNVV ở huyện Nghi Lộc trong những năm gần ñây, những cơ hội và thách thức cho phát triển nguồn nhân lực trong DNNVV trong quá trình hội nhập kinh tế. + Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích cho các chủ doanh nghiệp thực hiện các biện pháp quản lý nhằm phát PTNNL trong doanh nghiệp mình. Nó cũng là gợi ý ñể các nhà quản lý tham khảo trong việc xây dựng các chính sách nhằm hỗ trợ ñào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho DNNVV. Hơn nữa, nó cũng cung cấp thông tin ñể các tổ chức ñào tạo, tư vấn thiết kế chương trình ñào tạo, hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực phù hợp với nhu cầu của DNNVV. 6. Tổng quan các nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp nhỏ và vừa Ở Việt Nam ñã có nhiều nghiên cứu về phát triển DNNVV nói chung và về phát triển nguồn nhân lực nói riêng. Tuy nhiên, các nghiên cứu về PTNNL thường ñề cập ñến phát triển nguồn nhân lực ở tầm vĩ mô, cho tỉnh, quốc gia, chưa có ñề tài nào ñề cập trực tiếp tới PTNNL trong DNNVV. Chủ ñề PTNNL trong DNNVV cũng ñược nghiên cứu nhiều trên thế giới, tuy nhiên ở Việt Nam ñó vẫn là ñề tài nghiên cứu khá mới mẻ. Trong các nghiên cứu liên quan ñến ñề tài luận văn, nổi bật có một số công trình nghiên cứu sau: - Phát triển nguồn nhân lực- kinh nghiệm thế giới và thực tiễn nước ta do Trần Văn Tùng, Lê Ái Lâm làm chủ biên (1996). Cuốn sách giới thiệu về kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực ở phạm vi quốc gia, trong ñó có chính sách phát triển nguồn nhân lực của một số nước trên thế giới. - Phát triển nguồn nhân lực thông qua giáo dục và ñào tạo- Kinh nghiệm ðôngÁ của Viện Kinh tế Thế giới (2003). Cuốn sách ñã giới thiệu các thành tựu ñạt ñược của nhóm nước trong khu vực trong phát triển nguồn nhân lực thông qua giáo dục và ñào tạo. Các chính sách thành công về giáo dục và ñào tạo của các nước ðông Á là giải pháp quan trọng trong cung cấp nguồn nhân lực ñáp ứng yêu cầu của công nghiệp hóa. ðó cũng là bài học cho Việt Nam trong sự nghiệp phát triển nguồn nhân lực. 5 - Doanh nghiệp Việt Nam 2007, Lao ñộng và phát triển nguồn nhân lực (2008): ðây là báo cáo thường niên về Doanh nghiệp Việt Nam của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) do TS. Phạm Thị Thu Hằng là chủ biên. Các tác giả ñã ñánh giá tổng quan về môi trường kinh doanh của Việt Nam 2007, phân tích các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên 4 khía cạnh: lao ñộng, tài chính, công nghệ và tiếp cận thị trường trong 6 ngành (dệt may, xây dựng, du lịch, ngân hàng, bảo hiểm, sản xuất chế biến thực phẩm) bị ảnh hưởng nhiều nhất của việc Việt Nam gia nhập WTO từ các vấn ñề lao ñộng và phát triển nguồn nhân lực. Phần III của báo cáo là Lao ñộng và phát triển nguồn nhân lực. Phần này phân tích về thực trạng lao ñộng và phát triển nguồn nhân lực trên cơ sở xem xét, so sánh tác ñộng của yếu tố lao ñộng ñối với các ngành ñã nêu, ñồng thời ñưa ra giải pháp chiến lược ñối với việc phát triển nguồn nhân lực của các ngành này. ðây là những ñóng góp có giá trị không chỉ cho doanh nghiệp mà cho cả các nhà hoạch ñịnh chính sách của Việt Nam. - Phát triển lao ñộng kỹ thuật ở Việt Nam - lý luận và thực tiễn do PGS. TS. ðỗ Minh Cương - TS. Mạc Văn Tiến ñồng chủ biên (2004). Bên cạnh việc ñi sâu nghiên cứu tìm ra các giải pháp phát triển lao ñộng kỹ thuật ở Việt Nam, tác giả ñã ñưa ra các khái niệm nguồn nhân lực ở phạm vi vĩ mô và vi mô, kinh nghiệm ñào tạo và phát triển lao ñộng kỹ thuật ở một số nước như ðông Nam Á, Trung Quôc, Nhật, Mỹ. Như vậy, trong các nghiên cứu trong nước tuy ñã có một số nghiên cứu ñề cập ñến ñào tạo và phát triển trong doanh nghiệp, phát triển nguồn nhân lực, nhưng chưa có một nghiên cứu nào xem xét một cách hệ thống về vấn ñề phát triển nguồn nhân lực trong DNNVV ở Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế. Trong các tài liệu nghiên cứu của nước ngoài về PTNNL trong DNNVV mà tác giả tìm hiểu ñược nổi bật nhất là tác phẩm: - Phát triển nguồn nhân lực trong các tổ chức quy mô nhỏ- nghiên cứu và thực tiễn do Jim Stewart và Graham Beaver chủ biên (2004). Cuốn sách gồm có 3 phần: Phần 1 gồm các nghiên cứu về ñặc ñiểm của các tổ chức quy mô nhỏ và những gợi ý trong việc thiết kế và thực hiện nghiên cứu về PTNNL. Phần 2 gồm những bài trình bày kết quả nghiên cứu về các cách tiếp cận ñể phát triển nguồn nhân lực trong các tổ chức quy mô nhỏ. Phần 3 ñề cập ñến các phương pháp PTNNL mà các tổ chức quy mô nhỏ thường áp dụng và thực hành. Phát triển nguồn nhân lực ñược xem như linh hồn của doanh nghiệp. ðề tài phát triển nguồn nhân lực của các doanh nghiệp ñã và ñang là vấn ñề nổi cộm ñối với các doanh nghiệp trong thời gian gần ñây. Do vậy, ñã có một số công trình nghiên cứu xung quanh vấn ñề này, có thể kể ñến các công trình tiêu biểu ñược 6 công bố như: - Nguyễn Thị Lan Hương (2009), Thực trạng và nhu cầu ñào tạo cán bộ quản lý cho các DNNVV trên ñịa bàn thành phố Hòa Bình, luận văn thạc sỹ kinh tế năm 2009, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội. Trong nghiên cứu, tác giả ñã sử dụng các phương pháp thống kê mô tả và thống kê so sánh ñể ñánh giá nhu cầu ñào tạo của cán bộ quản lý DNNVV. Trên cơ sở ñó, tác giả ñã ñưa ra các giải pháp gồm: xác ñịnh nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng, tập huấn; hình thức ñào tạo phù hợp (ngắn hạn và dài hạn); các khóa học phù hợp cho từng ñối tượng; hoàn thiện công tác giảng viên và tài liệu; ñổi mới phương pháp giảng dạy và ñào tạo; và phát huy tính tích cực, chủ ñộng của các doanh nghiệp vào công tác ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý. - Vũ Tiến Thuận (2008), Nghiên cứu hỗ trợ ñào tạo nguồn nhân lực cho các DNNVV ở tỉnh Sơn La, luận văn thạc sỹ kinh tế năm 2008, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội. Trong nghiên cứu, tác giả ñã sử dụng các phương pháp thống kê mô tả và thống kê so sánh ñể ñánh giá nhu cầu ñào tạo nguồn nhân lực cho các DNNVV. Trên cơ sở ñó, tác giả ñã ñưa ra các giải pháp hỗ trợ trong việc ñào tạo nguồn nhân lực cho các DNNVV ở tỉnh Sơn La. Tóm lại, xét một cách tổng thể ñã có nhiều nghiên cứu hoặc báo cáo khẳng ñịnh ý nghĩa và tầm quan trọng của ñào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong sự phát triển DNNVV. Tuy nhiên, những nghiên cứu và báo cáo ñó mới chỉ tiếp cận ở góc ñộ ñánh giá bên ngoài, chưa thực sự ñi sâu vào nghiên cứu về công tác phát triển nguồn nhân lực trong các DNNVV. ðược sự ñồng ý của khoa kinh tế và khoa sau ñại học Trường ðại học Nha Trang tác giả thực hiện ñề tài: "Phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp nhỏ và vừa ở huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An". 7. Kết cấu của luận văn Ngoài các phần như mở ñầu, kết luận, tài liệu tham khảo, các phụ lục, luận văn ñược kết cấu thành 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp nhỏ và vừa Chương 2: Thực trạng phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Nghi Lộc - Nghệ An Chương 3: Một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ở Nghi Lộc - Nghệ An 7 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực Hiện nay có nhiều quan ñiểm khác nhau về nguồn nhân lực: Theo giáo trình kinh tế nguồn nhân lực của trường ðại học Kinh tế Quốc dân do PGS.TS. Trần Xuân Cầu, PGS.TS. Mai Quốc Chánh chủ biên, in năm 2008: "Nguồn nhân lực là nguồn lực con người có khả năng sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội ñược biểu hiện ra là số lượng và chất lượng nhất ñịnh tại một thời ñiểm nhất ñịnh". "Nguồn nhân lực là một phạm trù dùng ñể chỉ sức mạnh tiềm ẩn của dân cư, khả năng huy ñộng tham gia vào quá trình tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội trong hiện tại cũng như trong tương lai. Sức mạnh và khả năng ñó ñược thể hiện thông qua số lượng, chất lượng và cơ cấu dân số, nhất là số lượng và chất lượng con người có ñủ ñiều kiện tham gia vào nền sản xuất xã hội". Theo giáo trình nguồn nhân lực của trường ðại học Lao ñộng - Xã hội do PGS. TS. Nguyễn Tiệp chủ biên, in năm 2005: "Nguồn nhân lực bao gồm toàn bộ dân cư có khả năng lao ñộng". Khái niệm này chỉ nguồn nhân lực với tư cách là nguồn cung cấp sức lao ñộng cho xã hội. "Nguồn nhân lực ñược hiểu theo nghĩa hẹp hơn, bao gồm nhóm dân cư trong ñộ tuổi lao ñộng có khả năng lao ñộng". Khái niệm này chỉ khả năng ñảm ñương lao ñộng chính của xã hội. Những khái niệm nêu trên chỉ nguồn nhân lực ở phạm vi vĩ mô của nền kinh tế. Tuy nhiên ñối tượng nghiên cứu của luận văn là vấn ñề phát triển nguồn nhân lực trong DNNVV. Vậy trong phạm vi doanh nghiệp, nguồn nhân lực ñược hiểu như thế nào? Theo GS.TS. Bùi Văn Nhơn trong sách Quản lý và phát triển nguồn nhân lực xã hội xuất bản năm 2006: "Nguồn nhân lực doanh nghiệp là lực lượng lao ñộng của từng doanh nghiệp, là số người có trong danh sách của doanh nghiệp, do doanh nghiệp trả lương". Theo giáo trình Quản trị nhân lực, ñại học kinh tế quốc dân do Ths. Nguyễn Vân ðiềm và PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân chủ biên (2004) thì khái niệm này ñược hiểu như sau: 8 "Nguồn nhân lực của một tổ chức bao gồm tất cả những người lao ñộng làm việc trong tổ chức ñó, còn nhân lực ñược hiểu là nguồn lực của mỗi con người mà nguồn lực này gồm có thể lực và trí lực" . Tuy nhiên, trong luận văn này khái niệm nguồn nhân lực ñược hiểu như sau: Nguồn nhân lực của một tổ chức bao gồm tất cả những người lao ñộng làm việc trong tổ chức ñó có sức khoẻ và trình ñộ khác nhau, họ có thể tạo thành một sức mạnh hoàn thành tốt mục tiêu của tổ chức. 1.1.2. Khái niệm phát triển nguồn nhân lực Theo quan niệm của Liên hiệp quốc, phát triển nguồn nhân lực bao gồm giáo dục, ñào tạo và sử dụng phát huy tiềm năng, trí tuệ con người nhằm thúc ñẩy phát triển kinh tế - xã hội và ñông thời nâng cao chất lượng cuộc sống của nguồn nhân lực. Có quan ñiểm cho rằng: Phát triển nguồn nhân lực: là gia tăng giá trị cho con người, cả giá trị vật chất và tinh thần, cả trí tuệ lẫn tâm hồn cũng như kỹ năng nghề nghiệp, làm cho con người trở thành người lao ñộng có những năng lực và phẩm chất mới, cao hơn, ñáp ứng ñược những yêu cầu to lớn và ngày càng tăng của sự phát triển kinh tế - xã hội. Theo quan niệm sử dụng năng lực con người của tỏ chức quốc tế về lao ñộng thì “ Phát triển nguồn nhân lực bao hàm không chỉ sự chiếm lĩnh trình ñộ lành nghề mà bên cạnh phát triển năng lực phải làm cho con ngươi có nhu cầu sử dụng năng lực ñó ñể tiến ñến có ñược việc làm hiệu quả cũng như thỏa mãn nghề nghiệp và cuộc sống cá nhân”.Phát triển nguồn nhan lực là quá trình tạo ra sự biến ñổi về số lượng và chất lượng nguồn nhân lực với việc nang cao hiệu quả sử dụng chung nhằm ñap ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu phat triển kinh tế- xã hội của ñất nước, của vùng, của ngành hay của một doanh nghiệp. Nói một cách khác, phát triển nguồn nhan lực là tổng thể cac hình thức, phương phap, chinh sach va bi ện phap nhằm hoàn thiện và nâng cao sức lao ñộng xã hội nhằm ñap ứng ñòi hỏi về nguồn nhan lực cho sự phát triển kinh tế- xã hội trong từng giai ñoạn phat triển. Theo GS.TS. Bùi Văn Nhơn trong sách Quản lý và phát triển nguồn nhân lực xã hội xuất bản năm 2006: "Phát triển nguồn nhân lực là tổng thể các hình thức, phương pháp, chính sách và biện pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lượng cho nguồn nhân lực (trí tuệ, thể chất, và phẩm chất tâm lý xã hội) nhằm ñáp ứng ñòi hỏi về nguồn nhân lực cho sự phát triển kinh tế xã hội trong từng giai ñoạn phát triển". Trong khái niệm này chất lượng nguồn nhân lực ñược giải thích như sau: - Thể lực của nguồn nhân lực: sức khỏe cơ thể và sức khỏe tinh thần - Trí lực của nguồn nhân lực: trình ñộ văn hóa, chuyên môn kỹ thuật và kỹ năng 9 lao ñộng thực hành của người lao ñộng - Phẩm chất tâm lý xã hội: kỷ luật, tự giác, có tinh thần hợp tác và tác phong công nghiệp, có tinh thần trách nhiệm cao.vv… - Chỉ tiêu tổng hợp: tổ chức phát triển liên hợp quốc ñã khuyến nghị và ñưa ra chỉ số ñể ñánh giá sự phát triển con người HDI (HDI ñược tính từ 0,1-1). Theo phương pháp này thì sự phát triển con người ñược xác ñịnh theo ba yếu tố cơ bản và tổng hợp nhất: sức khỏe: tuổi thọ bình quân của dân số; trình ñộ học vấn: Tỷ lệ dân số biết chữ, số năm ñi học của một người; và thu nhập: tổng sản phẩm trong nước GDP/người. Theo giáo trình Quản trị nhân lực, trường ðại học Kinh tế quốc dân, (2004), "Phát triển nguồn nhân lực (theo nghĩa rộng) là tổng thể các hoạt ñộng học tập có tổ chức ñược tiến hành trong những khoảng thời gian nhất ñịnh ñể nhằm tạo ra sự thay ñổi hành vi nghề nghiệp của người lao ñộng". Theo khái niệm này thì nội dung phát triển nguồn nhân lực bao gồm ba loại hoạt ñộng là: giáo dục, ñào tạo và phát triển. "Giáo dục: ñược hiểu là các hoạt ñộng học tập ñể chuẩn bị cho con người bước vào một nghề nghiệp hoặc chuyển sang một nghề mới, thích hợp hơn trong tương lai. ðào tạo (hay còn ñược gọi là ñào tạo kỹ năng): ñược hiểu là các hoạt ñộng học tập nhằm giúp cho người lao ñộng có thể thực hiện có hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình. Phát triển: là các hoạt ñộng học tập vượt ra khỏi phạm vi công việc trước mắt của người lao ñộng, nhằm mở ra cho họ những công việc mới dựa trên cơ sở những ñịnh hướng tương lai của tổ chức" . Như vậy PTNNL sẽ góp phần làm thay ñổi chất lượng nguồn nhân lực về mặt trí lực. Trong nhiều trường hợp ñể tăng thêm số lượng và chất lượng nguồn nhân lực, doanh nghiệp cần tuyển dụng thêm người. Theo quan ñiểm sử dụng năng lực con người của Tổ chức quốc tế về lao ñộng thì “Phát triển nguồn nhân lực bao hàm không chỉ sự chiếm lĩnh trình ñộ lành nghề, mà bên cạnh phát triển năng lực, là làm cho con người có nhu cầu sử dụng năng lực ñó ñể tiến ñến có ñược việc làm hiệu quả cũng như thỏa mãn nghề nghiệp và cuộc sống cá nhân”. Vậy: Phát triển nguồn nhân lực là quá trình tạo ra sự biến ñổi về số lượng và chất lượng nguồn nhân lực với việc nâng cao hiệu quả sử dụng chúng nhằm ñáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu phát triển kinh tế- xã hội của ñất nước, của vùng, 10 của ngành hay của một doanh nghiệp. Nói một cách khác, phát triển nguồn nhân lực là tổng thể các hình thức, phương pháp, chính sách và biện pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao sức lao ñộng xã hội nhằm ñáp ứng ñòi h ỏi về nguồn nhân lực cho sự phát triển kinh tế- xã hội trong từng giai ñoạn phát triển. 1.1.3. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa DNNVV là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về mặt vốn, lao ñộng hay doanh thu. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể chia thành ba loại cũng căn cứ vào quy mô ñó là doanh nghiệp siêu nhỏ (micro), doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa. Theo tiêu chí của Nhóm Ngân hàng Thế giới, doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có số lượng lao ñộng dưới 10 người, doanh nghiệp nhỏ có số lượng lao ñộng từ 10 ñến dưới 50 người, còn doanh nghiệp vừa có từ 50 ñến 300 lao ñộng. Ở mỗi nước, người ta có tiêu chí riêng ñể xác ñịnh doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nước mình. Ở Việt Nam trước ñây có nhiều khái niệm khác nhau về doanh nghiệp nhỏ và vừa. Tuy nhiên, từ khi có Nghị ñịnh số 90/2001/Nð-CP ngày 23 tháng 11 năm 2001 về trợ giúp phát triển DNNVV thì ñịnh nghĩa DNNVV ñã ñược hiểu thống nhất: "Doanh nghiệp nhỏ và vừa là các cơ sở sản xuất - kinh doanh ñộc lập, ñã ñăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có số vốn ñăng ký không quá 10 tỷ ñồng hoặc có số lao ñộng trung bình hàng năm không quá 300 lao ñộng". Như vậy tiêu chí ñể xác ñịnh DNNVV là: - Có số vốn ñăng ký dưới 10 tỷ ñồng (khoảng 650.000 USD), hoặc - Có số lượng lao ñộng dưới 300 người. Theo ðiều 4: "Nghị ñịnh này áp dụng ñối với các DNNVV bao gồm: Các doanh nghiệp thành lập và hoạt ñộng theo Luật Doanh nghiệp; Các doanh nghiệp thành lập và hoạt ñộng theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước; Các doanh nghiệp thành lập và hoạt ñộng theo Luật Hợp tác xã; Các hộ kinh doanh cá thể ñăng ký theo Nghị ñịnh số 02/2000/Nð-CP ngày 3/2/2000 của của Chính phủ" (Nghị ñịnh này ñược thay thế bởi Nghị ñịnh 109/2004/Nð-CP). Chính vì vậy, Chính phủ ñã ban hành ñịnh nghĩa mới về DNNVV trong Nghị ñịnh số 56/2009/Nð-CP ngày 30/6/2009 về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. Theo Nghị ñịnh này, DNNVV ñã ñược phân theo khu vực kinh doanh và có phân loại cụ thể cho doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa. "Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh ñã ñăng ký kinh doanh theo quy ñịnh pháp luật, ñược chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng