BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
---------------
TRẦN VĂN LÂM
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN BẮC ĐĂK LĂK
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.05
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đà Nẵng, năm 2014
Công trình đƣợc hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS Trƣơng Sĩ Quý
Phản biện 1: TS. Nguyễn Thanh Liêm
Phản biện 2: TS. Đỗ Thị Nga
Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ chuyên ngành Quaûn trò kinh doanh, họp tại Đại học
Đà Nẵng vào ngày 03 tháng 11 năm 2014
`
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1.
ốn,
khoa học–công nghệ và nguồn nhân lực; muốn tăng trưởng nhanh và
bền vững cần dựa vào ba yếu tố cơ bản là áp dụng công nghệ mới, phát
triển kết cấu hạ tầng hiện đại và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
Trong điều kiệ
ời cấu tạo nên tổ chức, vận hành
và quyết định sự thành bạ
ồn nhân lự
không thể thiếu đượ
ọng đối với mọi tổ chứ
. Để đạt các mụ
cần phải xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân
lực nhằm đáp ứng đủ về số lượng và tinh về chất lượng.
Bắc
đã xác định
nhiệm vụ trọng tâm và quan trọng hàng đầu là phát triển nguồn nhân
lự
ằm đảm bảo cho cho chiến lược kinh doanh của
Tuy nhiên,
Bắc
nguồn
Bắc
TMCP
Bắc
2.
.
2
-
Bắc
-
Bắc
3.
i
N
Bắc
u
-
Bắc
.
.
4. Phƣơng
,
chuyên gia;
- Phươn
….
5. Ý Nghĩa thực tiển
- Luận giải cơ bản về nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực
- Phân tích, đánh giá thực trạng nguồn nhân lực và phát triển nguồn
nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Bắc ĐắLắk.
- Đề xuất được những giải phát cơ bản nhằm phát triển nguồn nhân
lực tại BIDV Bắc ĐắLắ đến năm 2016
3
6.
chia
Chương 1
Chương 2
TMCP
Chương 3
Bắc
Chi
TMCP
Bắc
4
CHƢƠNG 1
1.1.
1.1.1.
Nhân lực
Nhân
ực của mỗi con người gồm thể lực, trí
lự
Thể lực là sức lực của cơ thể con người, là sức khỏe
của thân thể con người. Trí lực là năng lực trí tuệ, đó là sức suy nghĩ, sự
hiểu biết, sự tiếp thu kiến thức, tài năng, năng khiếu, quan điểm lòng
tin, nhân cách,… của từng con người.
Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực là tổng thể các tiềm năng của con người, trước hết
và cơ bản nhất là tiềm năng lao động (gồm: thể lực, trí lực, nhân cách
của con người) được huy động vào quá trình lao động nhằm đáp ứng
mục tiêu của một tổ chức, doanh nghiệp..
P
1.1.2.
.
- P
5
- P
.
1.2.
1.2.1.
s
- Xác định số lượng nguồn nhân lực cần thiết có vai trò quan
trọng, nó gắn liền với mục tiêu, chiến lược phát triển của tổ chức. Mục
tiêu chỉ có thể hoàn thành tốt khi số lượng nguồn nhân lực được xác
định một cách đúng đắn, vừa đủ để thực hiện tốt các nhiệm vụ
.
:
+
+
1.2.2. Xây
- Cơ cấu nguồn nhân lực là tỷ trọng các thành phầ
ộ phận có trong tổ chức đó..
- Xác định cơ cấu nguồn nhân lực tứ
.
+
+
+
6
1.2.3. Nâng cao
chuyên môn
ệp vụ của người lao động được hiểu
là cấp bậc đào tạo hay trình độ
ợc đào tạo để
người lao động thực hiện các nhiệm vụ cụ thể do tổ chức phân công..
- Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ thực chất là việc nâng
cao trình độ đào tạo, phát triển năng lực nghề nghiệp cho người lao
động nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ hiện tại và mục tiêu chiến lược
trong tương lai của tổ chức..
- Chỉ tiêu chủ yếu khi đánh giá trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
của người lao động là: Tỷ lệ
ạ
1.2.4.
...
1.2.5.
-
c
,
-
7
+Y
.
+C
.
+C
.
+S
1.3 NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN
LỰC NGÂN HÀNG
1.3.1. Đại bộ phận lao động ngân hàng là những lao động đã
qua đào tạo
Ngày nay, từng hoạt động của nhân viên đều nằm trong hệ thống và
các quyết định đều phải căn cứ vào dữ liệu của hệ thống cũng như phản
ánh trên hệ thống nên tất cả các nghiệp vụ đều được vi tính hóa. Nhân
viên ngân hàng nhất thiết phải có kỹ năng sử dụng máy tính. Xuất phát
từ yêu cầu này, hầu hết các nhân viên ngân hàng phải qua đào tạo ít
nhất ở bậc sơ cấp và quá trình phát triển của mỗi cá nhân là quá trình
đào tạo và tự đào tạo để có kỹ năng tốt hơn, trình độ đào tạo cao hơn.
1.3.2. Lao động trong ngân hàng đòi hỏi độ trung thực cao
Thực hiện các dịch vụ tín dụng và cả phi tín dụng trong ngân hàng,
nhân viên ngân hàng hoạt động gắn liền với quyền sở hữu và sử dụng
tiền và thường ở khối lượng lớn, gấp nhiều lần so với tiền lương của
mình. Dù hệ thống kiểm soát trong ngân hàng rất chặt chẽ nhưng không
thể nói là không có kẻ hở để những nhân viên có mưu đồ xấu lợi dụng.
Vì vậy, bên cạnh việc củng cố hệ thống kiểm soát, yêu cầu sự trung
thực cao của nhân viên cần phải quán triệt ngay từ khâu tuyển dụng,
thường xuyên giáo dục và nhắc nhở nhân viên trong quá trình đào tạo
và sử dụng.
1.3.3. Lao động trong ngân hàng phải có khả năng giao tiếp tốt
Khác với sản xuất công nghiệp, công nhân chỉ tiếp xúc chủ yếu với
máy móc, thiết bị, nhiều nhân viên ngân hàng phải tiếp xúc trực tiếp với
khách hàng. Những nhân viên này ngoài kỹ năng tau nghề là nghiệp vụ
ngân hàng, để làm hài lòng khách hàng, họ cần phải có khả năng giao
8
tiếp. Tuyển dụng đội ngũ này cần phải tính đến ngoại hình, chất lượng
giọng nói, sự nhiệt tình. Trong quá trình đào tạo phải thường xuyên
giáo dục tính sẵn sàng phục vụ, rèn luyện phong cách làm việc, cách xử
lý các tình huống giao tiếp. Trong quản lý hàng ngày cũng cần phải
quan tâm đến trang phục, cách ứng xử với khách hàng của nhân viên.
1.3.4. Lao động trong ngân hàng có tính thời vụ
Là dịch vụ, hoạt động của nhân viên chỉ được khởi động khi có yêu
cầu của khách, vì vậy, khối lượng công việc sẽ dồn dập nhiều hơn vào
cuối năm, cuối quý, đầu tuần. Đối với dự án xây dựng, đó là những
tháng mùa khô, công trình xây dựng diễn ra khẩn trương, hoạt động
kinh doanh ngân hàng cũng khẩn trương theo. Các thời điểm còn lại
tương đối nhàn hạ hơn. Ngoài ra, đa số nhân viên cần phải hoàn thành
các báo cáo tháng, quý, năm nên thời điểm này càng thêm căng thẳng.
Vì vậy, quy mô lao động cần phải xác định căn cứ vào thời điểm căng
thẳng, việc tổ chức các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ, bố trí nghỉ phép cũng
nên tổ chức vào những thời điểm ít căng thẳng.
9
CHƢƠNG 2
BIDV BẮC
2.1.
2.1.1.
BIDV
a.
BIDV Bắc
được trở thành chi cấp cấp 1 từ 01/10/2006
đến ngày 01/05/2012 được đổi tên thành Chi nhánh Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Bắc ĐắkLắk,
trên 20 năm
.
b.
c.
2.1.2.
BIDV Bắc
a.
L
Bắc
10
...
b.
Là một doanh nghiệp hoạt động lâu
nên qu
Bắc
,
tương đối lớ
người lao động.
c.
Nguồn lực cơ sở vật chất của chi nhánh rất đa dạng, bao gồm nhà
cửa, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, quyền sử dụng đất …
10
2.1.3.
Số liệu chi tiết về kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh thể
hiện qua bảng dưới đây:
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010-2013
TT
1
2
3
4
Chỉ
Lợi nhuận trước thuế/đầu người
ối kỳ
Dư nợ tín dụng cuối kỳ
T
luôn
2011
13,4
0,127
365
1.100
2012
19,5
0,188
460
1.320
,
do
do
, do
2013
28,42
0,258
493
1.401
Bắc
c
.
2.2.
BIDV
2.2.1. V
2010
14,2
0,140
306
980
11
T
T
Nội dung
Ban giám đốc
1
2
3
4
5
6
Khối trực thuộc
Năm 2010
SL
TL
(%)
101
3
18
36
22
4
18
100
3
18
36
22
4
18
Năm 2011
TL
(%)
105
3
19
39
22
4
18
100
3
18
37
21
4
17
Năm 2012
TL
(%)
Năm 2013
107
3
20
40
22
4
18
110
3
21
41
23
4
18
100
2,8
18,7
37,4
20,6
3,7
16,8
TL (%)
100
2,7
19,1
37,3
20,9
3,6
16,4
–
/quy mô
ở
Bắc
mức vừa phải, có
2.2.2. V
a.
C
:
GĐ 2010-2013
Đvt
TT
1
2
3
4
5
%
%
%
%
%
Tổ
Năm
2010
50,9
7
22,8
3,5
15,8
100
Năm
2011
50,7
7,5
23,9
3
14,9
100
Năm
2012
51,5
7,4
23,5
2,9
14,7
100
ngân
.
Năm
2013
48,6
8,6
24,3
2,9
15,7
100
12
b. Cơ
C
BIDV Bắc
u
10-2013
8
TT
Đ
VT
%
%
Nội dung
1
2
Năm
2010
24,8
75,2
100
Năm
2011
25,7
74,3
100
Năm
2012
25,2
74,8
100
Năm
2013
25,5
74,5
100
–
.
2.2.3. T
T
qua
T
T
Trình độ chuyên
môn
1
2
3
Trên Đại học
Đại học
Dưới Đại học
,n
Năm 2008
SL
TL
(%)
)
78
23
0,0
77
23
Năm 2009
SL
TL
(%)
i)
0
82
23
0,0
79
21
Năm 2010
SL
0
86
21
TL
(%)
Năm 2011
SL
0,0
80
20
1
89
20
–
TL
(%)
0,9
80,9
18,2
13
2.2.4.
.t
T
T
n
(%)
(%)
(%)
1
25
19
76,00
6
24,00
0
2
25
20
80,00
5
20,00
0
3
4
5
6
7
25
25
25
25
25
23
20
21
18
7
92,00
80,00
84,00
72,00
28,00
2
5
4
7
17
8,00
20,00
16,00
28,00
68,00
0
0
0
0
1
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
4,00
2
T
T
Ng
1
2
3
4
5
75
75
75
75
75
c
(%)
40
41
50
23
54
53,3
54,7
66,7
30,7
72,0
(%)
22
19
24
34
18
23,9
25,3
32,0
45,3
24,0
(%)
13
15
1
18
3
17,3
20,0
1,3
24
4,0
14
2.2.5. V
hơn
đây:
SN
đ
TT
1
100
-
4
57
39
2
100
-
-
52
48
3
100
-
2
57
41
4
100
-
1
52
47
5
100
0
2
56
42
6
100
-
1
56
43
100
-
1
61
38
100
-
7
60
33
9
100
-
4
50
46
10
100
-
-
44
56
11
100
-
2
44
54
Anh/ch
7
giao
8
a cơ quan
ồng ý và hoàn toàn
đồ
ức tốt.
15
đ
.
2.2.6.
a.
2.15
T
T
1
2
3
10-2013
ĐVT
Năm
2010
13,51
8,51
1,58
Năm
2011
15,57
9,27
1,67
Năm
2012
16,49
9,60
1,71
Năm
2013
17,69
9,80
1,8
(
)
.
b.
chi
TT
1
100
-
1
56
43
2
100
2
5
43
40
3
4
5
6
100
100
100
100
1
-
3
7
5
52
44
53
52
45
48
45
43
7
100
1
8
63
28
8
100
6
62
32
16
Qua
môi trường làm việc, đ
,
,t
n..
c.
nhân viên
2.3.
BẮC
GIAN QUA
2.3.1.
C
,
2.3.2.
th
Minh
TP. Hồ Chí
N
2.3.3.
ếu năng lực công
tác, trách nhiệm phân công từng cán bộ quản lý chưa rõ ràng tạo sức ỳ
lớn, công tác tham mưu xây dựng chính sách quản lý
.
ra,
17
.
18
CHƢƠNG 3
BẮC BIDV
3.1.
3.1.1.
3.1.2.
3.1.3.
Bắc
ngân hang bán lẻ làm trọng tâm,
,
n
quan
.
3.2.
3.2.1.
.T
14 – 2016 như sau:
- Xem thêm -