Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển mối liên kết kinh tế giữa nông nghiệp thủ đô hà nội với nông nghiệp c...

Tài liệu Phát triển mối liên kết kinh tế giữa nông nghiệp thủ đô hà nội với nông nghiệp các tỉnh phụ cận

.PDF
210
52
113

Mô tả:

Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr­êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n  HOµNG M¹NH HïNG PH¸T TRIÓN LI£N KÕT KINH TÕ GI÷A N¤NG NGHIÖP THñ §¤ Hµ NéI VíI N¤NG NGHIÖP C¸C TØNH PHô CËN Chuyªn ngµnh: Kinh tÕ n«ng nghiÖp M· sè: 62 62 01 15 Người hướng dẫn khoa học: 1. pgs.ts ph¹m v¨n kh«i 2. PGS.TS nguyÔn v¨n ¸ng Hµ néi, n¨m 2014 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, tháng năm 2014 Tác giả luận án Hoàng Mạnh Hùng ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS.Phạm Văn Khôi & PGS.TS. Nguyễn Văn Áng đã dành nhiều thời gian chỉ dẫn và giúp đỡ tận tình để tôi hoàn thành luận án. Nhân dịp này tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, Viện Đào tạo sau đại học; Khoa Bất động sản và KTTN - Đại học Kinh tế quốc dân đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và công tác tại trường. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các cơ quan, cá nhân đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành việc nghiên cứu đề tài. Cuối cùng tôi xin dành tình cảm thân yêu tới những người thân, bạn bè đã giúp đỡ, động viên, ủng hộ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài này. Hà Nội, tháng năm 2014 Tác giả luận án Hoàng Mạnh Hùng iii MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..............................................................................vii DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .................................................................................. ix MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ LIÊN KẾT KINH TẾ GIỮA NÔNG NGHIỆP THỦ ĐÔ VỚI NÔNG NGHIỆP CÁC TỈNH PHỤ CẬN ........ 8 1.1. Tình hình nghiên cứu về LKKT và LKKT giữa nông nghiệp Thủ đô với nông nghiệp các tỉnh phụ cận ................................................................................ 8 1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài .............................................................. 8 1.1.2 Tình hình nghiên cứu trong nước ................................................................ 14 1.2. Những kết luận và những vấn đề đặt ra cho nghiên cứu tiếp theo của luận án..... 17 1.2.1. Những kết luận từ nghiên cứu các công trình về LKKT nông nghiệp Thủ đô với nông nghiệp các tỉnh phụ cận .................................................................... 17 1.2.2. Những vấn đề đặt ra cho nghiên cứu tiếp của luận án ................................ 18 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ LIÊN KẾT KINH TẾ GIỮA NÔNG NGHIỆP THỦ ĐÔ VỚI NÔNG NGHIỆP CÁC TỈNH PHỤ CẬN ............ 20 2.1. Cơ sở lý luận về LKKT giữa nông nghiệp Thủ đô Hà Nội với nông nghiệp các tỉnh phụ cận .................................................................................................... 20 2.1.1. Các lý thuyết cơ bản làm cơ sở cho LKKT nông nghiệp theo vùng .......... 20 2.1.2. Khái niệm về LKKT giữa nông nghiệp Thủ đô với nông nghiệp các tỉnh phụ cận .................................................................................................................. 33 2.1.3. Nguyên tắc của LKKT giữa nông nghiệp Thủ đô với nông nghiệp các tỉnh phụ cận .................................................................................................................. 38 iv 2.1.4. Vai trò của LKKT giữa nông nghiệp Thủ đô với nông nghiệp các tỉnh phụ cận ................................................................................................................. 41 2.1.5. Nội dung của LKKT giữa nông nghiệp Thủ đô với nông nghiệp các tỉnh phụ cận .................................................................................................................. 44 2.1.6. Các hình thức liên kết giữa nông nghiệp thủ đô với nông nghiệp các tỉnh phụ cận .................................................................................................................. 50 2.1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến LKKT giữa nông nghiệp Thủ đô với nông nghiệp các tỉnh phụ cận ........................................................................................ 53 2.1.8. Đánh giá kết quả và hiệu quả của LKKT giữa nông nghiệp Thủ đô với nông nghiệp các tỉnh phụ cận ............................................................................... 58 2.2. Cơ sở thực tiễn về LKKT giữa nông nghiệp Thủ đô Hà Nội với nông nghiệp các tỉnh phụ cận ....................................................................................... 61 2.2.1. Liên kết giữa KTNN của Thủ đô với nông nghiệp các tỉnh phụ cận của một số nước trên thế giới ............................................................................................. 61 2.2.2. Kinh nghiệm của thành phố Hồ Chí Minh về LKKT nông nghiệp với các tỉnh, thành phố phụ cận ........................................................................................ 67 2.2.3. Những bài học rút ra từ nghiên cứu các kinh nghiệm LKKT giữa nông nghiệp các thủ đô và thành phố trong và ngoài nước ........................................... 71 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG LIÊN KẾT KINH TẾ GIỮA NÔNG NGHIỆP THỦ ĐÔ HÀ NỘI VỚI NÔNG NGHIỆP CÁC TỈNH PHỤ CẬN ..................... 73 3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội Hà Nội và các tỉnh phụ cận tác động đến LKKT nông nghiệp ....................................................................................... 73 3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội Hà Nội và các tỉnh phụ cận .................. 73 3.1.2. Những tác động của các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội đến liên kết giữa nông nghiệp Hà Nội với nông nghiệp các tỉnh phụ cận ............................... 82 3.2. Khái quát tình hình phát triển nông nghiệp Hà Nội và các tỉnh phụ cận những năm đổi mới............................................................................................... 84 3.2.1. Tốc độ tăng trưởng nông nghiệp Hà Nội và các tỉnh phụ cận .................... 84 3.2.2. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu KTNN Hà Nội và các tỉnh phụ cận ........... 89 v 3.2.3. Sự phát triển các ngành trong nông nghiệp Hà Nội và các tỉnh phụ cận .......... 92 3.3. Thực trạng LKKT giữa nông nghiệp Hà Nội với nông nghiệp các tỉnh phụ cận trong quá trình ĐTH ........................................................................... 103 3.3.1. Thực trạng phát triển các mối quan hệ liên kết giữa nông nghiệp Hà Nội với nông nghiệp các tỉnh phụ cận giai đoạn trước 2008 ..................................... 103 3.3.2. Thực trạng phát triển các mối quan hệ liên kết giữa nông nghiệp Hà Nội với nông nghiệp các tỉnh phụ cận giai đoạn từ 2008 đến 2012 .......................... 119 3.3.3 Những kết quả và những hạn chế, những vấn đề đặt ra cần giải quyết của LKKT giữa nông nghiệp Hà Nội và các tỉnh phụ cận ........................................ 137 CHƯƠNG 4 PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN LIÊN KẾT KINH TẾ GIỮA NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI VỚI CÁC TỈNH PHỤ CẬN ..... 141 4.1. Những quan điểm và phương hướng phát triển LKKT giữa nông nghiệp Hà Nội với nông nghiệp các tỉnh phụ cận ........................................................ 141 4.1.1. Những quan điểm phát triển LKKT giữa nông nghiệp Hà Nội với nông nghiệp các tỉnh phụ cận ...................................................................................... 141 4.1.2. Phương hướng phát triển Nông nghiệp và LKKT giữa nông nghiệp Hà Nội với các tỉnh phụ cận ............................................................................................ 146 4.2. Các giải pháp đẩy mạnh phát triển LKKT giữa nông nghiệp Hà Nội với nông nghiệp các tỉnh phụ cận ............................................................................ 154 4.2.1. Tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức, hiểu biết về LKKT giữa nông nghiệp Hà Nội với nông nghiệp các tỉnh phụ cận đầy đủ, chi tiết ...................... 154 4.2.2. Rà soát, điều chỉnh quy hoạch, đánh giá tiềm năng và các cơ hội phát triển mối liên kết của nông nghiệp Hà Nội với nông nghiệp các tỉnh phụ cận ............... 156 4.2.3. Nâng cao vai trò quản lý nhà nước trong phát triển các mối quan hệ liên kết giữa nông nghiệp Hà Nội và các tỉnh phụ cận .............................................. 158 4.2.4. Đẩy mạnh gắn kết giữa các chủ thể sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông sản giữa nông nghiệp Hà Nội với nông nghiệp các tỉnh phụ cận ............................. 160 4.2.5. Đổi mới, hoàn thiện các chính sách tạo các môi trường pháp lý và kinh tế cho phát triển các mối liên kết ............................................................................ 164 vi 4.2.6. Thiết lập lại trật tự hoạt động liên kết trong hệ thống tiêu thụ nông sản của nông nghiệp các tỉnh phụ cận ở địa bàn Thủ đô Hà Nội .................................... 167 4.2.7. Phát triển và nâng cao vai trò của các Hiệp hội ngành hàng trong LKKT giữa nông nghiệp Hà Nội với nông nghiệp các tỉnh phụ cận ............................. 171 4.2.8. Nâng cao năng lực các cơ sở sản xuất kinh doanh nông nghiệp đáp ứng yêu cầu LKKT giữa nông nghiệp Hà Nội với nông nghiệp các tỉnh phụ cận ....................... 172 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 178 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ .......................................... 181 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 182 vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ĐBBB Đồng bằng Bắc Bộ ĐTH Đô thị hoá CNH Công nghiệp hóa KTNN Kinh tế nông nghiệp LKKT Liên kết kinh tế CNH – HĐH Công nghiệp hóa – hiện đại hóa HTX Hợp tác xã HTXNN Hợp tác xã nông nghiệp DN Doanh nghiệp PCLĐ Phân công lao động CMHSX Chuyên môn hóa sản xuất HĐBT Hội đồng Bộ trưởng LHQ Liên hiệp quốc (UN) FAO Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc GATT Hiệp ước chung về thuế quan và mậu dịch WTO Tổ chức thương mại quốc tế ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông nam á ĐBSH Đồng bằng Sông hồng ÐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long GDP (Gross Domestic Product) Tổng sản phẩm quốc nội USD (United States dollar) Đô la Mỹ UBND Ủy Ban nhân dân Sở NN & PTNT Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn GS Giáo sư PGS Phó Giáo sư TS Tiến sỹ ThS Thạc sỹ viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Dân số, diện tích và mật độ dân số Hà Nội và các tỉnh phụ cận .........78 Bảng 3.2: Tốc độ tăng trưởng nông nghiệp Hà Nội và các tỉnh phụ cận giai đoạn 2000-2007 ............................................................................................85 Bảng 3.3: Tốc độ tăng trưởng nông nghiệp Hà Nội và các tỉnh phụ cận giai đoạn 2008 - 2012..........................................................................................87 Bảng 3.4: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Hà Nội 2000 - 2007 .........................89 Bảng 3.5: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Hà Nội 2008 -2012 ..........................90 Bảng 3.6: Sản lượng cây lương thực có hạt của Hà Nội và các tỉnh phụ cận......95 Bảng 3.7: Số lượng đàn trâu, bò của Hà Nội và các tỉnh phụ cận .......................96 Bảng 3.8: Số lượng đàn lợn của Hà Nội và các tỉnh phụ cận ..............................98 Bảng 3.9: Số lượng đàn gia cầm của Hà Nội và các tỉnh phụ cận .......................99 Bảng 3.10: Khối lượng một số mặt hàng nông sản và có nguồn gốc nông sản của các tỉnh cung cấp thành phố Hà Nội 1995-1998 ...............................109 Bảng 3.11: Nhu cầu nông sản và mức độ cung ứng nông sản các tỉnh cho Hà Nội năm 2005 ...........................................................................................116 Bảng 3.12: Tổng hợp điều tra khảo sát tư thương cung cấp sản phẩm chăn nuôi tại 4 chợ đầu mối Hà Nội tháng 5/2013. ...........................................132 Bảng 3.13: Tổng hợp điều tra khảo sát tư thương cung cấp sản phẩm trồng trọt tại 4 chợ đầu mối Hà Nội tháng 5/2013. ................................................133 ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Giá trị sản xuất nông nghiệp Hà Nội và các tỉnh phụ cận giai đoạn 2000-2007 ............................................................................................86 Biểu đồ 3.2: Giá trị sản xuất nông nghiệp Hà Nội và các tỉnh phụ cận giai đoạn 2008 - 2012..........................................................................................88 Biểu đồ 3.3: Tương quan về sản lượng cây lương thực có hạt của Hà Nội và các tỉnh phụ cận các năm 2000 - 2007 và 2008 - 2011 .............................96 Biểu đồ 3.4: Tương quan về số lượng đàn trâu, bò của Hà Nội và các tỉnh phụ cận các năm 2000 - 2011 ...........................................................................97 Biểu đồ 3.5: Tương quan về số lượng đàn lợn của Hà Nội và các tỉnh phụ cận các năm 2000 - 2007 và 2008 – 2011 ........................................................99 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận án Hà Nội là Thủ đô của cả nước, với vị trí địa lý nằm trong vùng trung tâm vùng Đồng bằng Bắc Bộ (ĐBBB) nên giữ vị trí hết sức quan trọng đối với cả nước, với các tỉnh ĐBBB, nhất là các tỉnh phụ cận Hoà Bình, Hà Nam, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Bắc Ninh, Hưng Yên và Thái Nguyên. Đối với Hà Nội, nông nghiệp giữ vai trò cung cấp nông sản đáp ứng nhu cầu đa dạng, phong phú và ngày càng tăng của hơn 6 triệu dân Thủ đô và một lượng không nhỏ khách vãng lai. Tuy nhiên, tốc độ đô thị hoá (ĐTH) nhanh làm thu hẹp đất sản xuất nông nghiệp, vai trò này ngày càng bị thu hẹp. Không những vậy, ĐTH, công nghiệp hóa (CNH) đã và đang đặt ra những vấn đề về môi trường, lao động việc làm ở các huyện ngoại thành cần có sự hỗ trợ, liên kết của các tỉnh xung quanh mới có thể giải quyết được. Ngoài ra, với vị trí là trung tâm văn hoá, khoa học và công nghệ, nông nghiệp Hà Nội có điều kiện rất thuận lợi tiếp cận các kết quả nghiên cứu của các Viện, các Trường đại học, các trung tâm nghiên cứu chuyên ngành phục vụ cho nông nghiệp, nông thôn Hà Nội và làm hình mẫu cho nông nghiệp ở các địa phương, nhất là các tỉnh phụ cận. Kinh tế nông nghiệp (KTNN) các tỉnh phụ cận có mối quan hệ 2 chiều với nông nghiệp và các ngành kinh tế khác của Hà Nội, nhất là khi nền kinh tế đất nước chuyển mạnh sang kinh tế thị trường. Trong những năm qua, nhất là từ khi Hà Nội được mở rộng về mặt địa giới, mối liên kết kinh tế (LKKT) giữa nông nghiệp Hà Nội với các tỉnh thuộc vùng Bắc Bộ, nhất là 7 tỉnh phụ cận đã được thiết lập từ tự phát đến từng bước chủ động, tự giác. Sự hỗ trợ của nông nghiệp các tỉnh trong việc cung cấp nông sản, hình thành các vành đai lượng thực, thực phẩm đến hình thành các vành đai rừng, hồ điều hoà tạo lập môi trường, cảnh quan cho Thủ đô Hà Nội trở thành “Thành phố xanh, hoà bình”…. Ngược lại, nông nghiệp Thủ đô Hà Nội với ưu thế gần trung tâm khoa học đã trở thành những hình mẫu trong việc tiếp cận các khoa học công nghệ, trong sản 2 xuất các loại giống quý… đối với nông nghiệp các tỉnh phụ cận. Trong những năm tới, quá trình đô thị hoá (ĐTH) sẽ diễn ra mạnh mẽ, nông nghiệp Hà Nội tiếp tục bị thu hẹp về quy mô đất đai, nhưng nhu cầu nông sản càng tăng lên về số lượng, chất lượng, chủng loại và an toàn vệ sinh thực phẩm, những vấn đề về môi trường, về lao động việc làm càng trở nên gay gắt. Vì vậy, mở rộng mối LKKT giữa nông nghiệp Hà Nội với nông nghiệp các tỉnh phụ cận là yêu cầu cấp thiết. Xuất phát từ những vấn đề trên của thực tế, tác giả chọn vấn đề: “Phát triển liên kết kinh tế giữa nông nghiệp Thủ đô Hà Nội với nông nghiệp các tỉnh phụ cận” làm đề tài nghiên cứu luận án tiến sĩ kinh tế, nhằm góp phần tăng cường hơn nữa mối quan hệ LKKT đó. 2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án - Hệ thống hoá và làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển mối quan hệ LKKT nông nghiệp nói chung, LKKT giữa nông nghiệp của Thủ đô Hà Nội với nông nghiệp các tỉnh phụ cận nói riêng. - Phân tích thực trạng phát triển mối LKKT giữa nông nghiệp Thủ đô Hà Nội với nông nghiệp các tỉnh phụ cận, chỉ ra những thành công, những hạn chế, những vấn đề đặt ra cần giải quyết và các nguyên nhân. - Đánh giá những tiềm năng, thách thức và thời cơ mới trong việc phát triển các mối liên kết, đề xuất phương hướng và các giải pháp đẩy mạnh phát triển LKKT giữa nông nghiệp Thủ đô Hà Nội với nông nghiệp các tỉnh phụ cận. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là các mối quan hệ liên kết về kinh tế của nông nghiệp Hà Nội với nông nghiệp các tỉnh phụ cận, theo hình thức, tính chất và lĩnh vực liên kết theo chiều dọc giữa sản xuất với chế biến và tiêu thụ nông sản là chủ yếu, các mối liên kết ngang giữa các khâu của sản xuất…tuy có xuất hiện nhưng không phải là các mối quan hệ chủ yếu, vì vậy tuy cũng là đối tượng của nghiên cứu, nhưng không phải là đối tượng nghiên cứu chủ yếu của luận án. 3 Ngoài ra, luận án còn nghiên cứu đến các nhân tố ảnh hưởng đến việc hình thành và tổ chức thực hiên các mối quan hệ liên kết như các đặc điểm đặc thù của các chủ thể liên kết, vai trò của quản lý vĩ mô, sự tác động của CNH, HĐH, đặc biệt là mức độ ĐTH của Thủ đô Hà Nội và các tỉnh phụ cận. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Luận án nghiên cứu các vấn đề chủ yếu như: + Những vấn đề lý luận về LKKT vùng, kinh tế vùng nông nghiệp. Những biểu hiện của nó trong LKKT vùng giữa nông nghiệp thủ đô với nông nghiệp các tỉnh phụ cận. + Những vấn đề thực tiễn trong và ngoài nước là bài học kinh nghiệm cho phát triển LKKT giữa nông nghiệp thủ đô nói chung, nông nghiệp Thủ đô Hà Nội với nông nghiệp các tỉnh phụ cận nói riêng. + Thực trạng phát triển các mối quan hệ liên kết về kinh tế giữa nông nghiệp Hà Nội với nông nghiệp các tỉnh phụ cận. + Những thời cơ, thách thức mới trong phát triển các mối quan hệ liên kết về kinh tế giữa nông nghiệp Hà Nội với nông nghiệp các tỉnh phụ cận đến 2020. - Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu mối quan hệ giữa nông nghiệp Thủ đô Hà Nội với nông nghiệp của 7 tỉnh phụ cận, gồm: Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Bắc Ninh, Thái Nguyên, Hưng Yên, Hà Nam và Hòa Bình. - Phạm vi về thời gian: Đề tài đánh giá trong thời gian từ 2000 đến nay, trong đó tập trung vào giai đoạn 2008-2012 (giai đoạn Hà Nội đã mở rộng). 4. Phương pháp nghiên cứu của luận án 4.1. Phương pháp tiếp cận - Tiếp cận đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là LKKT giữa nông nghiệp Thủ đô Hà Nội với nông nghiệp các tỉnh phụ cận. Vì vậy, đề tài tiếp cận LKKT với 2 vế liên kết là “nông nghiệp Thủ đô Hà Nội” và “nông nghiệp các tỉnh phụ cận”; trong đó, các vấn đề LKKT đã được tiếp cận là: 4 + Tiếp cận LKKT giữa nông nghiệp Hà Nội với nông nghiệp các tỉnh phụ cận theo chiều ngang và theo chiều dọc. Liên kết theo chiều ngang là liên kết giữa các chủ thể trong từng khâu sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông sản; liên kết theo chiều dọc là liên kết theo các khâu từ sản xuất đến chế biến và tiêu thụ nông sản; … + Tiếp cận theo 2 nhóm chủ thể liên kết: Liên kết giữa các chủ thể thông qua các hoạt động quản lý của nhà nước như: quy hoạch, kế hoạch, các cam kết, sự phối hợp quản lý và LKKT giữa các chủ thể kinh doanh (hộ nông dân, các trang trại, các cơ sở chế biến, các HTX và các doanh nghiệp tư nhân…) thông qua liên doanh, hợp đồng kinh tế… Ngoài ra, luận án tiếp cận và nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến các mối LKKT giữa nông nghiệp Hà Nội với nông nghiệp các tỉnh phụ cận như: Các nguồn lực của nông nghiệp Hà Nội và nông nghiệp các tỉnh phụ cận như là sự cần thiết và năng lực thực thi các mối quan hệ liên kết; các chính sách vĩ mô như là môi trường kinh tế và pháp lý cho các hoạt động liên kết; nhu cầu thị trường, nhất là thị trường Hà Nội như là sự cần thiết và là đối tượng đánh giá kết quả, tác động của sự liên kết. - Tiếp cận theo không gian nghiên cứu: Luận án tiếp cận mối liên kết theo không gian kinh tế 2 chiều, một bên là nông nghiệp Thủ đô Hà Nội, bên kia là nông nghiệp của các tỉnh phụ cận. Luận án không nghiên cứu mối quan hệ liên kết của nông nghiệp giữa các tỉnh phụ cận, LKKT trong nội bộ nông nghiệp Hà Nội hay nội bộ nông nghiệp các tỉnh. Tuy nhiên, nông nghiệp Hà Nội và các tỉnh phụ cận có không gian hoạt động rộng với sự biến động qua các giai đoạn mở rộng địa giới hành chính của Thủ đô. Vì vậy, để tiếp cận và phân tích đúng bản chất của các mối quan hệ liên kết luận án đã xem xét nông nghiệp các tỉnh phụ cận theo thời gian biến đổi địa giới hành chính mở rộng; theo đặc điểm đặc thù của nông nghiệp các tỉnh, trong đó theo điều kiện tự nhiên, nhất là vị trí địa lý và đất đai, theo mối tương quan giữa năng lực sản xuất nông nghiệp và nhu cầu tiêu dùng nông sản của các tỉnh phụ cận. 5 Luận án cũng đã xem xét các chủ thể LKKT vĩ mô, vi mô trong mối liên hệ giữa nông nghiệp Hà Nội và nông nghiệp các tỉnh phụ cận để tiếp cận và nghiên cứu, để nghiên cứu một cách trực tiếp các mối quan hệ liên kết theo không gian rộng của phạm vi nghiên cứu. 4.2. Các phương pháp nghiên cứu Đề tài đã sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử làm cơ sở phương pháp luận cho nghiên cứu và sử dụng các phương pháp cụ thể sau: - Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo được sử dụng trong việc thu thập và lựa chọn các thông tin thứ cấp có liên quan đến luận án. Các dữ liệu thứ cấp được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau như: Thư viện Quốc gia; Thư viện Đại học Kinh tế Quốc dân; Tổng cục Thống kê; Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Các báo cáo của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương… thành phố Hà Nội và các tỉnh phụ cận; các trang WEB; các sách, báo và tạp chí đã xuất bản v.v. Ngoài ra, luận án đã khảo nghiệm các mô hình LKKT nông nghiệp giữa thủ đô các nước với các tỉnh phụ cận. Đặc biệt, luận án sử dụng phương pháp chuyên gia để tiếp cận các tri thức và nghiên cứu của các nhà khoa học, các nhà quản lý về LKKT nông nghiệp giữa thủ đô các nước với các tỉnh phụ cận. Phương pháp chuyên gia được áp dụng dưới 2 hình thức: Trao đổi trực tiếp với nhà khoa học của Đại học Kinh tế quốc dân về cách thức thể hiện và các nội dung cần nghiên cứu để xác lập đề cương chi tiết của luận án và các vấn đề trọng tâm cần nghiên cứu của luận án. Đã tiếp cận các nhà khoa học trong Hội đồng cấp cơ sở để tiếp cận thêm các nguồn tài liệu và xin ý về hoàn thiện các nội dung luận án theo góp ý của Hội đồng. Đã tiếp cận với các nhà quản lý của Hà Nội để nhận được sự góp ý về các điểm đặc thù của nông nghiệp Hà Nội trong quá trình liên kết. - Phương pháp nghiên cứu tình huống (Case study): Phương pháp nhận thức thế giới bao gồm những quan điểm tiếp cận, những quy trình, các thao tác cụ thể tác 6 động vào sự phát triển nông nghiệp và các mối liên kết nông nghiệp giữa trung tâm và vùng phụ cận để làm bộc lộ bản chất của nó. Luận án đã tập trung nghiên cứu về các tình huống liên kết theo các sản phẩm: Rau, gia cầm, thủy sản; về sự cạnh tranh giữa các sản phẩm của các tỉnh phụ cận với các tỉnh ĐBSH, thậm chí của Đà Lạt với cây rau, của các tỉnh Trung bộ với sản phẩm thủy sản; về các tình huống ô nhiễm nông sản và xuất hiện tình trạng tự lo nhu cầu nông sản của bộ phận dân cư Hà Nội khi nông sản bị ô nhiễm nặng nề. - Phương pháp thống kê kinh tế: Luận án sử dụng phương pháp phân tích thống kê (phân tổ, đồ thị hóa số liệu); phương pháp so sánh (so sánh hệ số, so sánh số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân; so sánh giữa các thời kỳ, so sánh của các mối quan hệ liên kết) được sử dụng thường xuyên nhằm phân tích thực trạng LKKT giữa nông nghiệp Hà Nội và nông nghiệp các tỉnh phụ cận. - Phương pháp dự đoán, dự báo: Các phương pháp dự đoán, dự báo cũng được vận dụng trong việc định hướng các mô hình, các phương hướng liên kết, đặc biệt để dự báo các điều kiện cho liên kết, từ đó đề xuất các giải pháp phát triển các mối LKKTgiữa nông nghiệp Hà Nội với nông nghiệp các tỉnh phụ cận đến năm 2020. Để có hệ thống số liệu phân tích đề tài đã tổ chức điều tra theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên về các hình thức liên kết giữa các chủ thể kinh doanh nông nghiệp của thủ đô Hà Nội và các tỉnh phụ cận dưới dạng các biểu mẫu thu thập thông tin và điều tra phỏng vấn. Cụ thể: Tiến hành khảo sát các hiệp hội, các HTX nông nghiệp, các hộ nông dân sản xuất nông sản, các cửa hàng cung ứng nông sản, các thương nhân nông sản… trong đó có 30 phiếu phỏng vấn lãnh đạo 3 tỉnh (Hưng Yên, Hà Nam, Bắc Ninh), 30 phiếu cho 3 huyện của 3 tỉnh (Khoái Châu, Kim Bảng, Yên Phong), và 30 phiếu cho 3 xã của 3 huyện; 200 phiếu với thương nhân, hiệp hội, doanh nghiệp nông nghiệp và nông dân; trong đó: 100 hộ nông dân, 60 thương nhân, 40 chủ các hiệp hội, doanh nghiệp nông nghiệp về nông sản. Để xử lý số liệu, tác giả sử dụng phần mềm Exel. 7 5. Những đóng góp mới của luận án - Về lý luận: Luận án đã xây dựng được khung lý thuyết về phát triển LKKT giữa nông nghiệp thủ đô với nông nghiệp các tỉnh phụ cận. Điểm đặc biệt là, luận án đã hệ thống và phân tích khung lý thuyết chung về liên kết kinh tế, từ đó tập trung phân tích LKKT nông nghiệp theo vùng, cụ thể hóa và phát hiện ra những điểm mang tính đặc thù trong LKKT nông nghiệp giữa thủ đô nói chung, thủ đô Hà Nội nói riêng với nông nghiệp các tỉnh phụ cận. Tổng kết thực tiễn của một số nước trở thành những vấn đề có tính lý thuyết có thể vận dụng cho Hà Nội và các tỉnh phụ cận trong phát triển các mối KTNN. - Về thực tiễn: Đã phân tích thực trạng trên nhiều phương diện, qua đó đã mổ xẻ được các mối quan hệ liên kết chủ yếu, đặc biệt đã tổng kết được những kết quả, những hạn chế và những vấn đề đặt ra cần giải quyết trong phát triển các mối LKKT giữa nông nghiệp Hà Nội với nông nghiệp các tỉnh phụ cận. Đánh giá những tiềm năng, những thách thức và thời cơ mới trong việc phát triển các mối liên kết, đề xuất một số mô hình LKKT chủ yếu giữa nông nghiệp Thủ đô Hà Nội với nông nghiệp các tỉnh phụ cận, những giải pháp để đẩy mạnh các mối liên kết theo các mô hình đó khi CNH, HĐH tăng cường. 6. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ biểu và danh mục tài liệu tham khảo, luận án sẽ được kết cấu thành 4 chương như sau: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu về LKKT giữa nông nghiệp Thủ đô với nông nghiệp các tỉnh phụ cận Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về LKKT giữa nông nghiệp Thủ đô với nông nghiệp các tỉnh phụ cận Chương 3: Thực trạng phát triển LKKT giữa nông nghiệp Thủ đô Hà Nội với nông nghiệp các tỉnh phụ cận Chương 4: Phương hướng và giải pháp phát triển LKKT giữa nông nghiệp Hà Nội với nông nghiệp các tỉnh phụ cận 8 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ LIÊN KẾT KINH TẾ GIỮA NÔNG NGHIỆP THỦ ĐÔ VỚI NÔNG NGHIỆP CÁC TỈNH PHỤ CẬN 1.1. Tình hình nghiên cứu về LKKT và LKKT giữa nông nghiệp Thủ đô với nông nghiệp các tỉnh phụ cận 1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài Về phân công lao động (PCLĐ) xã hội và chuyên môn hóa sản xuất (CMHSX): PCLĐ và CMHSX nói chung, trong nông nghiệp nói riêng một trong các cơ sở khoa học của LKKT đã được các nhà khoa học trên thế giới nghiên cứu, nhất là các nhà kinh tế học Mác xít. Một trong số các nhà khoa học đi tiên phong về PCLĐ đó là C.Mác. Ông đã có nhiều công trình nghiên cứu về PCLĐ kể cả PCLĐ theo ngành (trong đó có ngành nông nghiệp) và PCLĐ theo lãnh thổ, trong đó có vùng kinh tế nông nghiệp (KTNN). Tiếp theo C.Mác, rất nhiều nhà kinh tế học Mác xít và tư sản đã giành sự quan tâm nghiên cứu về PCLĐ xã hội. Các nghiên cứu này đủ để tạo lập cơ sở khoa học cho nghiên cứu về LKKT nông nghiệp theo vùng và cụ thể hóa cho nghiên cứu về LKKT giữa nông nghiệp thủ đô và nông nghiệp các tỉnh phụ cận. Luận án sẽ hệ thống và phân tích ở rõ chương 2. Về chuỗi giá trị ngành hàng: Đã có nhiều nghiên cứu của học giả ngoài nước, trong đó chuỗi giá trị (value chain) hay phân tích chuỗi giá trị (value chain analysis) được chuyên gia hàng đầu về lý thuyết cạnh tranh Michael Porter (1985) mô tả và phổ biến đầu tiên [11, 56-60]. Khung khái niệm của M.Porter xác định chuỗi giá trị theo nghĩa hẹp: một chuỗi giá trị gồm một chuỗi các hoạt động được thực hiện trong phạm vi một công ty để sản xuất ra một sản lượng nào đó. Dựa trên khung khái niệm này, việc phân tích chuỗi giá trị nằm trong phạm vi hoạt động của một công ty, mà mục đích cuối 9 cùng là nâng cao lợi thế cạnh tranh của công ty. Sự cạnh tranh của doanh nghiệp có thể được phân tích bằng cách nhìn vào chuỗi giá trị bao gồm các hoạt động chi tiết khác nhau. Phân tích chuỗi giá trị chủ yếu nhắm vào việc hỗ trợ quyết định quản lý và các chiến lược quản trị. Một cách tiếp cận chuỗi giá trị rộng hơn, theo phương pháp “filière” - Phân tích ngành hàng CCA - Commodity Chain Analysis với các đặc điểm chính là (1) Tập trung vào những vấn đề của các mối quan hệ định lượng và vật chất trong chuỗi; (2) sơ đồ hóa các dòng chảy của hàng hóa vật chất và (3) sơ đồ hóa các quan hệ chuyển dạng sản phẩm. Theo cách xem xét này, bên cạnh những vấn đề nội tại của các tác nhân, phân tích ngành hàng còn xem xét đến mối quan hệ giữa các tác nhân của ngành hàng trong quá trình hình thành chuỗi giá trị của ngành. Đây là cách tiếp cận được sử dụng để xây dựng các giải pháp có tính vĩ mô, giải quyết những vấn đề có tính liên kết ngành trên phạm vi từng vùng và phần lãnh thổ có tính liên vùng. Phương pháp tiếp cận chuỗi giá trị của Tổ chức hợp tác kỹ thuật Đức GTZ “Valuelinks Manual The methodology of value chain promotion first Edition” được xây dựng dựa trên bài học kinh nghiệm với các chương trình thúc đẩy phát triển nông thôn và tư nhân được hỗ trợ bởi GTZ. Nó cung cấp bí quyết về cách thức cần thiết để tăng cường việc làm và thu nhập kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ có kích thước và nông dân bằng cách thúc đẩy các chuỗi giá trị mà họ đang tham gia hoạt động. Vì vậy, nó gần giống với cách xem xét của M.Porter về phạm vi xem xét. Raphael Kaplinsky and Mike Morris. (2001). A handbook for value chain research đã biên soạn cuốn “Sổ tay nghiên cứu chuỗi giá trị”, trong đó đã chỉ ra cách thức phân tích chuỗi giá trị. Nó khắc phục được một số nhược điểm quan trọng của phân tích ngành truyền thống vốn có xu hướng mang tính chất tĩnh và sự ràng buộc về thông số, [12, 3-12]. Ở đây, chuỗi giá trị vượt xa phân tích theo từng doanh nghiệp thông qua sự tập trung vào các mối liên kết qua lại, phân tích chuỗi giá trị cho phép khám phá dòng hoạt động kinh tế, tổ chức và cưỡng chế năng động giữa các nhà sản xuất trong các ngành khác nhau thậm chí trên quy mô toàn cầu. Các mối liên kết lẫn 10 nhau về mặt tổ chức làm nền tảng cho phân tích chuỗi giá trị giúp dễ dàng phân tích mối quan hệ qua lại giữa công việc chính thức và phi chính thức. Đây cũng là công trình có thể giúp ích cho nghiên cứu về LKKT khi làm rõ sự cần thiết phải liên kết và nội dung tổ chức các mối quan hệ liên kết kinh tế. LKKT và LKKT nông nghiệp đã nhận sự quan tâm của nhiều học giả ngoài nước, có thể kể đến các công trình nghiên cứu trực tiếp và tiêu biểu sau: Về thể chế kinh tế một trong số những nhà khoa học nghiên cứu tiên phong đầu tiên đó là C. Mac (1883). Ông cho rằng quan hệ lao động (tức quan hệ quản lý) bắt nguồn và được quyết định bởi sự phát triển của lực lượng sản xuất. Quan hệ lao động coi thể chế kinh tế là yếu tố cốt lõi bao gồm quan hệ lao động giữa các lực lượng sản xuất và quan hệ quản lý ở tầm vĩ mô của nền kinh tế. Cùng với xu hướng này, các nhà khoa học trường phái chủ nghĩa Mác - Lênin mặc dù không nghiên cứu một cách trực tiếp LKKT dưới góc độ một thể chế kinh tế nhưng lại nêu lên được hai nhân tố ảnh hưởng rất lớn trong lịch sử đó là: i) cơ chế thị trường và sở hữu tư nhân và ii) cơ chế kế hoạch hóa dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu, [45]. Đi sâu vào nghiên cứu các hình thức của liên kết kinh tế ở giai đoạn này đó chính là C.Mác và V Lênin [67] và một số các nhà nghiên cứu khác ở Liên Xô (cũ) như GA. Co-Dơ- Lốp, V. A Ti - khô - nốp và S.P Pe - Rơ - Vu – Sin... Những nghiên cứu của họ bàn nhiều về các hình thức cụ thể của liên kinh tế như phường buôn, phường hội… trong lịch sử xã hội phong kiến. Đặc biệt, các hình thức liên kết trong các hình thức tổ chức của Các - ten, Xanh - đi - ca, Công - xooc - xi - om, Côn - xoc trong chủ nghĩa tư bản thì các vấn đề của liên kết kinh tế được coi như là các nấc thang về xã hội hóa sản xuất, là sự phát triển của các hình thức tổ chức sản xuất khắc phục những tiêu cực của chế độ sở hữu tư nhân trong điều kiện của xã hội hóa phát triển. Ở đây, các hình thức liên minh công nông nhằm xây dựng kinh tế trong điều kiện công hữu về tư liệu sản xuất gồm các dạng: các Tổ hợp nông nghiệp và công nghiệp trong nền kinh tế; Hiệp tác hóa các công xưởng, xí nghiệp công nghiệp; Hợp đồng đặt mua…
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất