LỜI NÓI ĐẦU
Khoa học công nghệ tiến bộ không ngừng , đặc biệt là Công nghệ thông tin
phát triển như vũ bão trong giai đoạn cuối thế kỷ 20 và đầu thế kỷ 21 đã đưa nền
kinh tế thế giới lên một tầm cao mới với sự cạnh tranh ngày càng trở lên khốc liệt.
Ngân hàng cũng là một trong những ngành kinh doanh có sự cạnh tranh hết sưc
khốc liệt và luôn ứng dụng những công nghệ tiên tiến nhất vào các hoạt động kinh
doanh của mình.
Nền kinh tế ngày càng phát triển, khách hàng cũng ngày càng dễ dàng tiếp cận
với nguồn thông tin mình cần do những tiến bộ trong ngành công nghệ thông tin
mang lại. Do đó khách hàng ngày càng có nhiều lựa chọn trong việc mua ban hàng
hóa và dịch vụ, đồng thời khách hàng ngày càng khó tính hơn trong việc lựa chọn
sản phẩm, dịch vụ cho mình. Đặc điểm của ngân hàng là cung cấp các dịch vụ cho
khách hàng, trong khi đó khách hàng ngày càng khó tính và luôn muốn các dịch vụ
đó đáp ứng một cách thuận lợi và nhanh chóng nhất. Dịch vụ thẻ ngân hàng cũng là
một trong các dịch vụ mà ngân hàng mong muốn đáp ứng tốt nhất nhu cầu của
khách hàng. Vì vậy phát triển khách hàng sử dụng dịch vụ của ngân hàng nói chung
và dịch vụ thẻ nói riêng không chỉ là các biện pháp gia tăng số lượng khách hàng sử
dụng mà còn nhằm mục tiêu cung cấp dịch vụ có chất lượng tốt nhất cho khách
hàng trên nền tảng ứng dụng các công nghệ hiện đại ngày nay.
Dịch vụ thẻ xuất hiện trên thế giới từ khá lâu và đang phát triển mạnh mẽ. Ở
Việt Nam thị trường thẻ mới ra đời được khoảng 15 năm, nhưng 10 năm trở lại đây
thì dịch vụ thẻ thanh toán mới phát triển mạnh mẽ và có nhiều ngân hàng tham gia
vào thị trường thẻ trong nước.
Việt Nam với khoảng 86 triệu dân, trong khi đó số lượng chủ thẻ ở Việt Nam
vào khoảng hơn 10 triệu chủ thẻ. Như vậy thị trường cho lĩnh vực kinh doanh thẻ
còn nhiều tiềm năng chưa được khai thác. Vietinbank là một trong những ngân hàng
hàng đầu ở Việt Nam và cũng tham gia vào thị trường thẻ từ khá sớm. Hiện nay,
Vietinbank có khoảng 2 triệu chủ thẻ và không ngừng gia tăng qua các năm. Với
tiềm lực tài chính, công nghệ và đội ngũ lao động có trình độ, Vietinbank luôn nỗ
lực không ngừng để phục vụ tốt nhất cho khách hàng sử dụng thẻ, gia tăng số lượng
chủ thẻ của mình, đồng thời củng cố vị thế của mình trên thị trường thẻ Việt Nam và
tạo niềm tin trong lòng người tiêu dùng.
Từ những yêu cầu cấp thiết trên, tôi lựa chọn đề tài: “ Phát triển khách hàng sử
dụng thẻ của Ngân hàng Công thương Việt Nam (Vietinbank)” làm chuyên đề tốt
nghiệp của mình.
Về kết cấu của đề tài:
Tên đề tài: “ Phát triển khách hàng sử dụng thẻ của Ngân hàng Công thương
Việt Nam (Vietinbank)”
Ngoài phần mở đầu, kết luận, bảng – biểu đồ và danh mục các tài liệu tham
khảo, thì nội dung chuyên đề tốt nghiệp gồm ba phần chính:
Chương 1: Những cơ sở phát triển khách hàng sử dụng thẻ của Ngân hàng
thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam (Vietinbank)
Chương 2: Thực trạng phát triển khách hàng sử dụng thẻ ngân hàng của
Vietinbank
Chương 3: Phương hướng và giải pháp phát triển khách hàng sử dụng thẻ của
Vietinbank
MỤC LỤC
Chương 1: Những cơ sở phát triển khách hàng sử dụng thẻ của Ngân
hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam (Vietinbank)
1.1. Những vấn để cơ bản về thẻ ngân hàng và hoạt động kinh doanh thẻ ngân
hàng ........................................................................................................................... 1
1.1.1. Khái quát chung về thẻ ngân hàng ....................................................... 1
1.1.1.1. Sự ra đời của thẻ ngân hàng .................................................................. 1
1.1.1.2. Khái niệm và tính năng của thẻ ............................................................. 2
1.1.1.3. Vai trò của thẻ ngân hàng ...................................................................... 3
1.1.1.4. Đặc điểm thể ngân hàng ........................................................................ 4
1.1.2. Phân loại thẻ ngân hàng ......................................................................... 6
1.1.2.1. Phân loại theo công nghệ sản xuất ........................................................ 6
1.1.2.2. Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ ........................................... 7
1.1.2.3. Phân loại theo phạm vi lãnh thổ ............................................................ 8
1.1.2.4. Phân loại theo chủ thể phát hành ........................................................... 8
1.1.3. Những yêu cầu đối với thẻ ngân hàng .................................................. 8
1.1.4. Hoạt động kinh doanh thẻ của các ngân hàng ..................................... 9
1.1.4.1. Các chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh thẻ ngân hàng .................. 9
1.1.4.2. Hoạt động phát hành thẻ ...................................................................... 10
1.1.4.3. Hoạt động thanh toán thẻ ..................................................................... 11
1.2. Khách hàng và hoạt động phát triển khách hàng sử dụng thẻ của các ngân
hàng thương mại...................................................................................................... 11
1.2.1. Khách hàng và sự cần thiết của hoạt động phát triển khách hàng sử
dụng thẻ ........................................................................................................... 11
1.2.1.1. Khái niệm và phân loại nhóm khách hàng .......................................... 11
1.2.1.2. Sự cần thiết của khách hàng và hoạt động phát triển khách hàng sử
dụng thẻ đối với các ngân hàng thương mại..................................................... 12
1.2.2. Nội dung hoạt động phát triển khách hàng ....................................... 13
1.2.2.1. Nội dung cơ bản trong hoạt động phát triển khách hàng .................... 13
1.2.2.2. Một số công cụ để phát triển khách hàng ............................................ 14
1.2.3. Yếu tố ảnh hưởng tới phát triển khách hàng sử dụng thẻ ................ 16
1.2.3.1. Nhóm các yếu tố khách quan............................................................... 16
1.2.3.2. Nhóm các yếu tố chủ quan .................................................................. 18
Chương 2: Thực trạng phát triển khách hàng sử dụng thẻ ngân hàng của
Vietinbank
2.1. Khái quát về ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam ..... 20
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...................................... 20
2.1.2. Hệ thống tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt
Nam .................................................................................................................. 22
2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Vietinbank ....................................... 25
2.2.1. Các lĩnh vực kinh doanh và thị trường của Vietinbank ................... 25
2.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank trong những năm
qua .................................................................................................................... 27
2.2.2.1. Tình hình huy động vốn ...................................................................... 28
2.2.2.2. Hoạt động tín dụng ............................................................................. 30
2.2.2.3. Khả năng thanh khoản ......................................................................... 32
2.2.2.4. Chỉ tiêu tăng trưởng ............................................................................. 33
2.2.2.5. Chỉ tiêu sinh lời ................................................................................... 34
2.3. Thực trạng khách hàng sử dụng thẻ của Vietinbank ................................... 35
2.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ ngân hàng của Vietinbank trong
thời gian qua.................................................................................................... 35
2.3.2. Tình hình sử dụng thẻ của các nhóm khách hàng mục tiêu ............. 38
2.3.2.1. Nhóm khách hàng đã có thu nhập ổn định .......................................... 38
2.3.2.2. Nhóm khách hàng phụ thuộc ............................................................... 39
2.3.2.3. Nhóm khách hàng sắp có thu nhập ổn định......................................... 39
2.3.3. Hoạt động phục vụ khách hàng sử dụng thẻ của Vietinbank .......... 40
2.3.3.1. Dịch vụ phát hành và thanh toán thẻ ................................................... 40
2.3.3.2. Dịch vụ tư vấn khách hàng .................................................................. 42
2.3.3.3. Các dịch vụ tiện ích ............................................................................. 43
2.3.3.4. Tham gia liên minh thẻ ngân hàng ...................................................... 44
2.3.4. Cạnh tranh trong phát triển khách hàng sử dụng thẻ ...................... 44
2.4. Đánh giá thực trạng phát triển khách hàng sử dụng thẻ của Vietinbank .. 46
2.4.1. Những kết quả ........................................................................................ 46
2.4.2. Một số hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 46
Chương 3: Phương hướng và giải pháp phát triển khách hàng sử dụng
thẻ của Vietinbank
3.1. Phương hướng phát triển khách hàng sử dụng thẻ của Vietinbank ........... 48
3.1.1 Xu thế phát triển kinh doanh thẻ trên thế giới và ở Việt Nam ......... 48
3.1.2. Thuận lợi và khó khăn trong phát triển khách hàng thanh toán
bằng thẻ của Vietinbank ................................................................................ 49
3.1.2.1. Thuận lợi ............................................................................................. 50
3.1.2.2. Khó khăn ............................................................................................. 51
3.1.3. Mục tiêu và phương hướng của Vietinbank trong phát triển khách
hàng sử dụng thẻ ............................................................................................. 53
3.1.3.1. Mục tiêu chung của Vietinbank ........................................................... 53
3.1.3.2. Định hướng phát triển khách hàng sử dụng thẻ của Vietinbank ......... 56
3.2. Giải pháp phát triển khách hàng sử dụng thẻ của Vietinbank .................... 57
3.2.1. Phát triển sản phẩm thẻ ....................................................................... 57
3.2.2. Hoàn thiện và nâng cao dịch vụ thẻ .................................................... 63
3.3.3. Phát triển nghiệp vụ Marketing ngân hàng cho sản phẩm thẻ ........ 64
3.3.4. Thay đổi giá dịch vụ và điều kiện phát hành ..................................... 65
3.3. Một số kiến nghị nhằm tăng cường hoạt động phát triển khách hàng thanh
toán thẻ tại Việt Nam .............................................................................................. 66
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển của công ty ..................... 20
Bảng 2.1: Cơ cấu tiền gửi của khách hàng ................................................................ 29
Bảng 2.2: Chỉ tiêu tăng trưởng của Vietinbank ......................................................... 34
Bảng 2.5: So sánh với các ngân hàng trong hệ thống (2007).................................... 34
Bảng 2.6: Phân chia khách hàng dùng thẻ theo độ tuổi và trình độ học vấn ............ 38
Bảng 3.1: Số lượng phát hành thẻ ngân hàng qua các năm ...................................... 48
Bảng 3.2: Chỉ tiêu dự kiến thời kì 2009-2012 .......................................................... 55
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tổng vốn huy động (2007) ........................................................ 28
Biểu đồ 2.2: Nguồn vốn huy động từ khách hàng qua các năm.............................. 29
Biểu đồ 2.3: Dư nợ tín dụng của Vietinbank ............................................................ 31
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu cho vay theo khách hàng (2007)............................................... 32
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu cho vay theo ngành hàng (2007) .............................................. 32
Bảng 2.6: Số lượng thẻ ghi nợ phát hành qua các năm ............................................. 36
Bảng 2.7: Số lượng thẻ tín dụng phát hành qua các năm .......................................... 36
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình phát hành thẻ ........................................................................... 10
Sơ đồ 1.2: Quy trình sử dụng và thanh toán thẻ ........................................................ 11
Sơ đồ 2.1: Hệ thống tổ chức ...................................................................................... 22
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu bộ máy điều hành ........................................................................ 22
Sơ đồ 2.3: Mô hình tổ chức Vietinbank .......................................................... 22
Sơ đồ 2.4: Cơ cấu tổ chức: Cấp chi nhánh (Mô hình 1) ........................................... 24
Sơ đồ 2.5: Cơ cấu tổ chức: Cấp chi nhánh (Mô hình 2) ........................................... 24
Sơ đồ 2.6: Cơ cấu tổ chức: Phòng Giao dịch ............................................................ 24
Sơ đồ 2.7: Quy trình phát hành thẻ tín dụng Vietinbank Cremium: ......................... 40
Sơ đồ 2.8: Quy trình phát hành thẻ ghi nợ E-partner: ............................................... 40
Sơ đồ 2.9: Quy trình thanh toán thẻ do ngân hàng Vietinbank phát hành và được
khách hàng sử dụng ở trong nước hoặc nước ngoài ................................................. 41
Sơ đồ 2.10: Quy trình thanh toán thẻ do ngân hàng khác phát hành và được sử dụng
tại cơ sở chấp nhận thẻ của Vietinbnak ..................................................................... 42
Chương 1: Những cơ sở phát triển khách hàng sử dụng thẻ của
Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
(Vietinbank)
1.1. Lý thuyết chung về thẻ ngân hàng và hoạt động kinh doanh thẻ ngân hàng
1.1.1. Khái quát về thẻ ngân hàng
1.1.1.1. Sự ra đời của thẻ ngân hàng
Thanh toán sử dụng tiền là hình thức phổ biến từ rất lâu cho đến ngày nay,
nó là hình thức đơn giản và tiện dụng trong thanh toán hàng hóa và dịch vụ. Nhưng
khi nền kinh tế phát triển và xuất hiện nhiều hình thức thanh toán thì việc sử dụng
tiền mặt trong thanh toán không đáp ứng được một cách tốt nhất cho mọi nhu cầu
trong giao dịch trên thị trường. Thanh toán không sử dụng tiền mặt đã đem lại nhiều
tiện ích vượt trội cho khách hàng trong giao dịch. Nhưng thanh toán không sử dụng
tiền mặt thì phải có loại hình thanh toán nào đó để thay thế cho nó. Từ đó đã xuất
hiện nhiều hình thức thanh toán không dùng tiền mặt như: séc, ủy nhiệm chi, ủy
nhiệm thu… nhưng phổ biến hơn cả là phương thức thanh toán bằng thẻ thanh toán.
Vậy thẻ thanh toán xuất hiện từ khi nào? Một buổi tối năm 1949, lúc trả tiền
một bữa ăn đãi khách, luật sư người Mỹ Franck McNamara mới biết mình quên
mang ví lẫn chi phiếu. Năm sau, Franck vận động 14 nhà hàng tại New York chấp
nhận để mình và 200 đồng nghiệp cùng thân hữu được trả tiền bằng cách xuất trình
một tấm thẻ nhỏ. Diners Club - Câu lạc bộ ăn tối - ra đời và thành công nhanh
chóng. Một năm sau, 20.000 người đã được cấp thẻ Diners. Tổ chức này bắt đầu
phát triển ra nước ngoài năm 1952. Phương thức này đã được American Express bắt
chước vào năm 1958, cải tiến với một tấm thẻ nhựa có khả năng thanh toán khi đi
du lịch, và trong vòng năm năm đã đạt 1 triệu khách hàng. Cùng tiến bộ của khoa
học kỹ thuật đã hoàn thiện dần những tấm thẻ nhỏ với nhiều tiện ích kèm theo và
tăng tính bảo mật cho chúng. Từ đó những tấm thẻ bằng nhựa đã dần dần phổ biến
trong giao dịch thanh toán hàng hóa và dịch vụ.
1.1.1.2. Khái niệm và tính năng của thẻ ngân hàng
Thẻ ngân hàng là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, ra đời từ
phương thức mua bán chịu hàng hóa bán lẻ và phát triển gắn liền với việc ứng dụng
công nghệ tin học trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
+ Tính năng của thẻ ngân hàng:
-
Nạp tiền: chủ thẻ có thể đến ngân hàng, hay trực tiếp tại máy ATM hoặc
chuyển khoản từ ngân hàng khác sang để nạp tiền vào tài khoản.
-
Rút tiền: chủ thẻ đến ngân hàng, ATM… để rút tiền mặt.
-
Chuyển khoản: ngày nay những chủ thẻ có thể thực hiện chuyển khoản để
thanh toán các giao dịch trong kinh doanh, hay thậm chí là thanh toán các
hóa đơn trong sinh hoạt hàng ngày như: điện thoại, nước…
-
Nhận chuyển khoản: chủ thẻ có thể nhận tiền từ các ngân hàng trong và
ngoài nước, hay nhận lương từ chính công ty của mình. Hiện nay hình thức
nhận lương qua tài khoản ở Việt Nam ngày càng trở nên phổ biến và được
nhà nước khuyến khích.
….
1.1.1.3. Vai trò của thẻ ngân hàng
a. Đối với kinh tế - xã hội
Thứ nhất, thanh toán bằng thẻ ngân hàng giúp huy động vốn nhàn rỗi trong
dân cư, đáp ứng một phần nhu cầu vốn nền kinh tế. Nếu mỗi chủ thẻ trong tài khoản
tồn tại số dư là 1 triệu đồng và số lượng chủ thẻ là 1 triệu thẻ thì ngân hàng huy
động được 1000 tỷ đồng. Nguồn vốn huy động được này khá rẻ để đầu tư cho hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Thứ hai, thẻ ngân hàng giúp hoạt động thanh toán trở nên an toàn, nhanh
chóng và tiết kiệm thời gian. Thanh toán bằng thẻ sẽ giúp cho hoạt động thanh toán
tiền hàng hóa và dịch vụ được diễn ra an toàn, chính xác và tiết kiệm được thời gian
cũng như giảm chi phí cho các hoạt động kiểm đếm tiền, lập báo cáo … và mọi hoạt
động giao dịch đếu được tự động hóa.
Thứ ba, góp phần thực thi hiệu quả chính sách tiền tệ quốc gia. Hoạt động
thanh toán bằng thẻ sẽ tạo điều kiện cho việc kiểm soát khối lượng giao dịch thanh
toán của dân cư, nền kinh tế và vòng quay của đồng tiền. Từ đó giúp cho chính sách
tiền tệ của Nhà nước được thực thi.
Thứ tư, hạn chế các hoạt động kinh tế ngầm. Mọi hoạt động giao dịch thanh
toán đều được ngân hàng kiểm soát, góp phần hạn chế các giao dịch bất hợp pháp
và việc điều tiết nền kinh tế của Nhà nước được tăng cường.
Thứ năm, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ hiện đại.
b. Đối với khách hàng sử dụng thẻ
Thứ nhất, thẻ thanh toán đem lại sự tiện lợi trong thanh toán hàng hóa và
dịch vụ cho người sử dụng thẻ ở cả trong và ngoài nước. Với một tấm thẻ nhỏ gọn
và dễ dàng cất giữ, chủ thẻ có thể thanh toán tiền hàng hóa và dịch vụ ở các điểm
chấp nhận thẻ trên phạm vi toàn cầu.
Thứ hai, thẻ ngân hàng đem lại an toàn trong thanh toán giao dịch. Việc
mang theo một khối lượng tiền mặt lớn khi đi mua sắm, du lịch, công tác… đem lại
nhiều rủi ro. Rủi ro về tiền giả trong thanh toán cũng không ít. Khi sử dụng thẻ
thanh toán sẽ hạn chế được những rủi ro đó. Bên cạnh đó việc ứng dụng công nghệ
hiện đại vào việc sản xuất thẻ nên việc làm giả thẻ là rất khó. Chữ ký và các thông
tin khác của chủ được mã hóa đã hạn chế được rất nhiều tình trạng thẻ bị chiếm
dụng.
Thứ ba, thẻ ngân hàng giúp chủ thẻ tiết kiệm thời gian mua hàng. Việc đếm
tiền, kiểm tra tiền khi thanh toán hàng hóa và dịch vụ có giá trị lớn tốn khá nhiều
thời gian. Trong những dịp có đột biến về nhu cầu mua sắm như tết nguyên đán…
thì phải xếp hàng chờ đến lượt thanh toán. Nhưng khi sử dụng thẻ sẽ tiết kiệm được
nhiều thời gian cho khách hàng và tạo được văn minh trong giao dịch thanh toán.
Thứ tư, thẻ ngân hàng giúp chủ thẻ kiểm soát được chi tiêu của mình. Ngân
hàng sẽ gửi cho chủ thẻ bản sao kê chi tiết các giao dịch phát sinh trong tháng vào
cuối mỗi tháng và các khoản lãi mà chủ thẻ phải trả.
Thứ năm, thẻ ngân hàng mang lại sự văn minh trong tiêu dùng.
c. Đối với ngân hàng phát hành và thanh toán thẻ
Thứ nhất, tăng doanh thu, lợi nhuận và vốn huy động cho ngân hàng. Với
mỗi tấm thẻ được mở và tồn tại số dư trong tài khoản thì ngân hàng huy động được
một nguồn vốn không nhỏ. Bên cạnh đó ngân hàng còn thu thêm các khoản phí từ
việc phát hành thẻ, phí thường niên, phí giao dịch…
Thứ hai, đa dạng hóa các loại hình dịch vụ ngân hàng. Thẻ thanh toán làm
phong phú thêm các loại hình dịch vụ cung cấp cho khách hàng và mang đến một
phương thức thanh toán hiện đại, tiện ích, văn minh và thỏa mãn ngày càng tốt hơn
nhu cầu của khách hàng. Đi kèm mỗi tấm thẻ là các dịch vụ giá trị gia tăng khác cho
khách hàng như: mua thẻ điện thoại trả trước, thanh toán trực tuyến…
Thứ ba, hiện đại hóa công nghệ ngân hàng. Thanh toán bằng thẻ đòi hỏi các
ngân hàng phải đẩu tư các trang thiểt bị hiện đại, kỹ thuật công nghệ cao và cải tiến
bộ máy quản lý cho phù hợp.
1.1.1.4. Đặc điểm thẻ ngân hàng
Về cấu tạo: thẻ làm bằng chất liệu plastic, gồm 3 lớp ép sát: 2 lớp tráng
mỏng ở bên ngoài và ở giữa là lõi thẻ làm bằng nhựa.
Về hình dáng và kích cỡ: theo tiêu chuẩn quốc tế thẻ có kích thước 84mm x
54mm x 0.76mm và thẻ có 4 góc tròn.
Mặt trước của thẻ gồm:
- Nhãn hiệu thương mại của thẻ.
- Tên và logo của nhà phát hành.
- Biểu tượng (Hologram) in nổi ba chiều (đối với một số loại thẻ quốc tế):
Thẻ VISA: biểu tượng chim bồ câu tung cánh trong hình chữ nhật nằm bên
phải thẻ. Khi nghiêng thẻ qua lại, bạn sẽ thấy như cánh chim chập chờn vẫy. Với
loại thẻ mới biểu tượng chim bồ câu được chuyển về phía sau trên dải băng từ của
thẻ.
Thẻ MasterCard: biểu tượng hai quả địa cầu lồng vào nhau, xung quanh là
những dòng chữ “MasterCard” thành nhiều dòng song song nhau. Khi nghiêng thẻ
qua lại, bạn sẽ thấy đủ 5 châu lục trong hình địa cầu. Ngoài ra, nếu bạn nhìn qua
kính lúp bạn sẽ thấy chữ MC xung quanh hai hình vòng tròn
- Tên chủ thẻ (in hoặc dập nổi)
- Số thẻ (in nổi): Gồm 16 số, chia làm 4 nhóm mỗi nhóm bốn số cách đều
nhau. Thẻ MasterCard bắt đầu bằng số “5”, Visa bắt đầu bằng số “4”.Thẻ
Saigonbank card bắt đầu bằng dãy số “1610.87”. Thẻ Đông Á bắt đầu bằng dãy số
“1792”.
- Ngày hiệu lực của thẻ (in hoặc dập nổi): được in dưới số thẻ, dập nổi theo
trình tự tháng/năm hết hạn của thẻ, được hiểu ngày hết hạn là ngày cuối cùng của
tháng đó. Giao dịch phải được thực hiện trong thời hạn hiệu lực của thẻ.
Ví dụ thẻ tín dụng quốc tế Cremium của Vietinbank:
Tùy ngân hàng và tổ chức phát hành thẻ có thể có thêm một số yếu tố khác
như: ký hiệu riêng của từng tổ chức (để đảm bảo tính an toàn), chữ ký và hình của
chủ thẻ, con chip (đối với thẻ điện tử), v.v…
Mặt sau của thẻ gồm:
Dải từ tính
Băng chữ ký
- Dải từ tính: Chứa các thông tin từ tính liên quan đến thẻ.
- Băng chữ ký: không bị tẩy xóa, cạo sửa và chữ ký của Chủ thẻ phải trùng
khớp với chữ ký trên hóa đơn thanh toán. Thẻ MasterCard: Trên băng chữ ký có in
chữ MasterCard ba màu đỏ, xanh và vàng xếp thành nhiều dòng song song và các
0
dòng nghiêng 45 so với băng chữ ký. Thẻ VISA: Trên băng chữ ký có in chữ VISA
hai màu xanh và vàng và thẻ VISA Electron trên băng chữ ký có in chữ Electron ba
0
màu xanh, đỏ và vàng nhiều dòng song song và các dòng nghiêng 45 so với băng
chữ ký.
1.1.2. Phân lạo thẻ ngân hàng
1.1.2.1. Phân loại thẻ theo công nghệ sản xuất:
- Thẻ khắc chữ nổi (Embossing Card): dựa trên công nghệ khắc chữ nổi, tấm thẻ
đầu tiên được sản xuất theo công nghệ này. Hiện nay người ta không còn sử dụng
loại thẻ này nữa vì kỹ thuật quá thô sơ dễ bị giả mạo.
- Thẻ băng từ (Magnetic stripe): dựa trên kỹ thuật thư tín với hai băng từ chứa
thông tin đằng sau mặt thẻ. Thẻ này đã được sử dụng phổ biến trong những năm qua
, nhưng đã bộc lộ một số nhược điểm: do thông tin ghi trên thẻ không tự mã hoá
được, thẻ chỉ mang thông tin cố định, không gian chứa dữ liệu ít, không áp dụng
được kỹ thuật mã hoá, bảo mật thông tin...
- Thẻ thông minh (Smart Card): đây là thế hệ mới nhất của thẻ thanh toán, thẻ có
cấu trúc hoàn toàn như một máy vi tính.
1.1.2.2. Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ:
a. Thẻ tín dụng (Credit Card): là loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất, theo đó người
chủ thẻ được phép sử dụng một hạn mức tín dụng không phải trả lãi để mua sắm
hàng hoá, dịch vụ tại những cơ sở kinh doanh, khách sạn, sân bay ... chấp nhận loại
thẻ này. Gọi đây là thẻ tín dụng vì chủ thẻ được ứng trước một hạn mức tiêu dùng
mà không phải trả tiền ngay, chỉ thanh toán sau một kỳ hạn nhất định. Cũng từ đặc
điểm trên mà người ta còn gọi thẻ tín dụng là thẻ ghi nợ hoãn hiệu (delayed debit
card) hay chậm trả.
b. Thẻ ghi nợ (Debit card): đây là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn liền với tài
khoản tiền gửi. Loại thẻ này khi đợc sử dụng để mua hàng hoá hay dịch vụ, giá trị
những giao dịch sẽ được khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ thông qua
những thiết bị điện tử đặt tại cửa hàng, khách sạn ... đồng thời chuyển ngân ngay lập
tức vào tài khoản của cửa hàng, khách sạn... Thẻ ghi nợ còn hay được sử dụng để
rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động. Thẻ ghi nợ không có hạn mức tín dụng vì nó
phụ thuôc vào số dư hiện hữu trên tài khoản của chủ thẻ.
Có hai loại thẻ ghi nợ cơ bản:
- Thẻ online: là loại thẻ mà giá trị những giao dịch được khấu trừ ngay lập tức vào
tài khoản chủ thẻ.
- Thẻ offline: là loại thẻ mà giá trị những giao dịch đợc khấu trừ vào tài khoản chủ
thẻ sau đó vài ngày.
c. Thẻ rút tiền mặt (Cash card): là loại thẻ rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động
hoặc ở ngân hàng. Với chức năng chuyên biệt chỉ dùng để rút tiền, yêu cầu đặt ra
đối với loại thẻ này là chủ thẻ phải ký quỹ tiền gởi vào tài khoản ngân hàng hoặc
chủ thẻ được cấp tín dụng thấu chi mới sử dụng được.
Thẻ rút tiền mặt có hai loại:
Loại 1: chỉ rút tiền tại những máy tự động của Ngân hàng phát hành.
Loại 2: được sử dụng để rút tiền không chỉ ở Ngân hàng phát hành mà còn được sử
dụng để rút tiền ở các Ngân hàng cùng tham gia tổ chức thanh toán với Ngân hàng
phát hành thẻ.
1.1.2.3.. Phân loại theo phạm vi lãnh thổ:
- Thẻ trong nước: là thẻ được giới hạn trong phạm vi một quốc gia, do vậy đồng
tiền giao dịch phải là đồng bản tệ của nước đó.
- Thẻ quốc tế: đây là loại thẻ được chấp nhận trên toàn thế giới, sử dụng các ngoại
tệ mạnh để thanh toán.
1.1.2.4.Phân loại theo chủ thể phát hành:
- Thẻ do Ngân hàng phát hành (Bank Card): là loại thẻ do ngân hàng phát hành
giúp cho khách hàng sử dụng một số tiền do Ngân hàng cấp tín dụng.
- Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: là loại thẻ du lịch và giải trí của các
tập đoàn kinh doanh lớn hoặc các công ty xăng dầu lớn, các cửa hiệu lớn... phát
hành như Diner's Club, Amex...
1.1.3. Những yêu cầu đối với thẻ ngân hàng
- Tính bảo mật: là yều cầu đầu tiên đặt ra cho ngân hàng khi tiến hành phát
hành thẻ và có đem lại được sự tin cậy cho khách hàng hay không. Thẻ ngân hàng
phảo đảm bảo an toàn cho tài khoản cùng với các thông tin liên quan về khách hàng
bằng việc mã hóa trên thẻ các thông tin về chủ thẻ, mã PIN, chữ ký… Trong mọi
trường hợp xảy ra thì ngân hàng đều phải đảm bảo sao cho chỉ có chủ thẻ là người
duy nhất có thể sử dụng thẻ. Nếu trong trường hợp chủ thẻ bị mất thẻ thì chủ thẻ chỉ
cần thông báo cho ngân hàng kịp thời thì chủ thẻ không phải lo lắng gì về tài khoản
của mình.
- Tính tiện ích: của thẻ thể hiện ở việc có thể được sử dụng để thanh toán
các loại hàng hóa và dịch vụ, sử dụng được trong nhiều giao dịch khác như: gửi tiền,
rút tiền, nhận tiền gửi, chuyển khoản… Hiện nay thẻ ngân hàng đã được tích hợp rất
nhiều tiện ích như: thanh toán tiền điện, tiền nước, điện thoại, Internet, mua thẻ trả
trước cho thuê bao di động, nhận kiều hối…
- Tính thanh khoản: Thẻ thanh toán phải được chấp nhận rộng rãi ở nhiều
nơi, dùng được trong nhiều giao dịch ở trong nước và nước ngoài. Điều này đòi hỏi
các ngân hàng phải liên kết với nhau để cho các chủ thẻ của mình không phải chỉ
thanh toán được trong hệ thống của chính ngân hàng mình.
1.1.4. Hoạt động kinh doanh thẻ của các ngân hàng
1.1.4.1. Các chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh thẻ ngân hàng
- Chủ thẻ (Cardholder): Chủ thẻ là những cá nhân hoặc người được ủy quyền (nếu
là thẻ do công ty ủy quyền sử dụng), có tên được in nổi trên thẻ và sử dụng thẻ theo
những điều khoản mà ngân hàng quy định, để chi trả thanh toán tiền mua hàng hóa,
dịch vụ. Chỉ có chủ thẻ mới có thể sử dụng thẻ của mình để thực hiện các giao dịch.
- Ngân hàng phát hành thẻ (Issuer): Ngân hàng phát hành thẻ là ngân hàng được tổ
chức thẻ quốc tế hoặc công ty thẻ trao quyền phát hành thẻ mang thương hiệu của tổ
chức và công ty này, đây cũng là ngân hàng cung cấp thẻ cho khách hàng.
- Ngân hàng thanh toán (Acquirer): là ngân hàng xin gia nhập tổ chức thẻ quốc tế
hoặc là những ngân hàng chỉ làm chức năng trung gian thanh toán giữa chủ thẻ và
ngân hàng phát hành thẻ.
- Cơ sở chấp nhận thẻ (Merchant): hay còn được gọi là đơn vị chấp nhận thẻ, là
các đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ ký hợp đồng với ngân hàng về việc chấp
nhận thẻ thanh toán như một phương tiện thanh toán. Các đơn vị chấp nhận thanh
toán thẻ như: Khách sạn, nhà hàng, cửa hàng…
- Tổ chức thẻ quốc tế: là hiệp hội các tổ chức tài chính, tín dụng lớn có mạng lưới
hoạt động rộng khắp, là đơn vị đứng đầu quản lý mọi hoạt động và thanh toán thẻ
trong mạng lưới của mình. Tổ chức thẻ quốc tế cấp giấy phép thành viên cho các
ngân hàng thanh toán và ngân hàng phát hành thẻ. Tổ chức thẻ quốc tế không có
quan hệ trực tiếp với chủ thẻ hay đơn vị chấp nhận thẻ mà chủ yếu cung cấp mạng
lưới viễn thông toàn cầu phục vụ cho quy trình thanh toán, đưa ra các luật lệ và quy
định về thẻ thanh toán, là trung gian giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa các
thành viên.
1.1.4.2. Hoạt động phát hành thẻ
Sơ đồ 1.1: Quy trình phát hành thẻ:
Trung tâm thẻ
3
Ngân hàng phát
hành
34
2
5
Chi nhánh phát
hành
Khách hàng
1
Quy trình phát hành thẻ gồm 5 bước cơ bản sau:
Bước 1: Khách hàng tới chi nhánh phát hành làm thủ tục theo quy định của ngân
hàng
Bước 2: Những thông tin và các thủ tục của khách hàng được xét duyệt, thẩm định
và phân loại, sau đó chi nhánh sẽ tạo và cập nhật hồ sơ quản lý thẻ và gửi tới trung
tâm thẻ.
Bước 3: Các thông tin về khách hàng được mã hóa và gửi tới ngân hàng phát hành.
Bước 4: Ngân hàng phát hành gửi thẻ và số PIN cho chi nhánh phát hành để giao
cho khách hàng.
Bước 5: Chi nhánh phát hành giao thẻ cùng mã PIN cho khách hàng và hướng dẫn
cho khách hàng cách sử dụng thẻ và những vấn đề liên quan đến thẻ…
1.1.4.3. Hoạt động thanh toán thẻ
Sơ đồ 1.2: Quy trình sử dụng và thanh toán thẻ:
6
4
gửi dữ liệu
Tổ chức
thẻ quốc tế
Ngân hàng
phát hành
7 Báo nợ
9
gửi dữ liệu
Ngân hàng
thanh toán
5 Báo có
8
2
Chủ thẻ
1
3
Đơn vị
chấp nhận
thẻ
Hoạt động thanh toán thẻ bao gồm các bước sau:
(1): Chủ thẻ mua hàng hóa và dịch vụ tại đơn vị chấp nhận thẻ
(2): Đơn vị chấp nhận thẻ gửi hóa đơn giao dịch tới ngân hàng thanh toán.
(3): Ngân hàng thanh toán tạm ứng tiền để trả cho đơn vị chấp nhận thẻ.
(4): Ngân hàng thanh toán gửi dữ liệu tới Tổ chức thẻ quốc tế.
(5),(6),(7): Tổ chức thẻ quốc tế báo Có cho ngân hàng thanh toán, gửi tiếp dữ liệu và
báo Nợ cho ngân hàng phát hành thẻ.
(8): Ngân hàng phát hành thẻ gửi bản thông báo giao dịch cho chủ thẻ.
(9): Chủ thẻ thanh toán cho giao dịch của mình.
1.2. Khách hàng và hoạt động phát triển khách hàng sử dụng thẻ của các ngân
hàng thương mại
1.2.1. Khách hàng và sự cần thiết của hoạt động phát triển khách hàng sử dụng
thẻ
1.2.1.1. Khái niệm và phân loại nhóm khách hàng
Có nhiều cách hiểu về khách hàng, nhưng hiểu một cách chung nhất hiện nay
thì khách hàng là những người mua hàng nhằm thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng cá nhân
hoặc thả mãn nhu cầu của tổ chức. Khách hàng cũng được hiểu là những cá nhân, tổ
chức có nhu cầu, có khả năng thanh toán và đang hướng tới doanh nghiệp để được
thỏa mãn nhu cầu.
Tùy theo tiêu thức khác nhau và tùy thuộc vào lĩnh vực kinh doanh của
doanh nghiệp mà ta có thể phân loại khách hàng của doanh nghiệp thành từng nhóm
khác nhau. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, chỉ xét đặc điểm của sản phẩm
ngân hàng và tình hình thực tế của thị trường thì khách hàng của doanh nghiệp
thương mại được phân loại củ yếu theo hai tiêu thức saiu:
- Phân loại theo đối tượng: gồm có khách hàng là doanh nghiệp và khách hàng là
cá nhân.
Khách hàng là doanh nghiệp: bao gồm các loại hình doanh nghiệp kinh
doanh trên thị trường, có đầy đủ tư cách pháp nhân và hoạt động theo pháp luật Việt
Nam.
Khách hàng là cá nhân: bao gồm tất cả các cá nhân hay hộ gia đình … có đủ
năng lực hành vi dân sự và có nhu cầu sử dụng dịch vụ của ngân hàng.
- Phân loại theo loại hình dịch vụ: bao gồm dịch vụ ngân hàng bán lẻ và dịch vụ
ngân hàng doanh nghiệp.
Dịch vụ ngân hàng bán lẻ: chủ yếu là các sản phẩm dịch vụ nhằm phục vụ
nhu cầu tiêu dùng và kinh doanh nhỏ của cá nhân, hộ gia đình. Các dịch vụ chính
bao gồm: dịch vụ thẻ, tiết kiệm, tín dụng…
Dịch vụ ngân hàng ngân hàng doanh nghiệp: bao gồm các sản phẩm dịch vụ
nhằm phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như: dịch vụ tài
khoản, tín dụng doanh nghiệp, thanh toán quốc tế, thanh toán trong nước…
1.2.1.2. Sự cần thiết của khách hàng và hoạt động phát triển khách hàng sử
dụng thẻ đối với các ngân hàng thương mại
Trong nền kinh tế thị trường thì doanh nghiệp được tự chủ trong mọi hoạt
động kinh doanh của mình và cố gắng giành lấy càng nhiều khách hàng, và họ hiểu
rằng chính khách hàng là người quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Và ngân hàng cũng vậy.
Khi khách hàng lựa chọn dịch vụ nào của ngân hàng thì không chỉ mang lại
- Xem thêm -